You are on page 1of 7

12/19/2019

Nội dung

1 Nguyên tắc chung trong PTCĐ

2 Vô cơ hóa và PP phân lập các KL


PHƯƠNG PHÁP
PHÂN LẬP CÁC CHẤT ĐỘC 3 Phân lập bằng cất kéo hơi nước

4 Phương pháp chiết bằng DMHC

PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC


• Nhằm xác định loại và nồng độ CĐ trong dịch sinh học:
máu, nước tiểu, dịch rửa dạ dày…
1. • Mẫu rất phức tạp, hàm lượng CĐ thấp phải:
Tiến hành lấy mẫu phù hợp
Nguyên tắc chung trong Có biện pháp phân lập CĐ, làm sạch
PP phân tích thích hợpkết quả nhanh, chính xác
phân tích các chất độc nhất.
• Quá trình phân tích các CĐ thường qua các giai đoạn
trên.

PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC


Cách lấy mẫu và bảo quản Cách lấy mẫu và bảo quản
- Nước tiểu: V đủ lớn,
cho quá trình phân tích cho quá trình phân tích Chọn dung môi thích
lấy càng sớm càng
tốt, V~50mL, không hợp, thể tích DM gấp 5-
thêm chất bảo quản. 25 lần thể tích mẫu.
Chiết chất độc từ mẫu - Dịch dạ dày: lọc hay Chiết chất độc từ mẫu - Xay với dung môi
ly tâm, lấy sớm để - Lắc với dung môi
không có chất chuyển - Chiết liên tục bằng
Phân lập các chất độc hóa, V~20mL. Phân lập các chất độc dung môi hay chiết
- Máu: V~10mL, có siêu tới hạn
heparin để chống
đông.
Phân tích các chất độc Phân tích các chất độc

1
12/19/2019

PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC


Cách lấy mẫu và bảo quản Cách lấy mẫu và bảo quản
cho quá trình phân tích cho quá trình phân tích
- Phản ứng định tính để
Chọn PP phân lập dựa xác định chất độc.
Chiết chất độc từ mẫu vào đặc điểm lý hóa của Chiết chất độc từ mẫu - Hàm lượng chất độc
chất độc được ĐL bằng pp thích
- Vô cơ hóa hợp:
Phân lập các chất độc - Pp cất và pp cất kéo Phân lập các chất độc  Với chất độc vô cơ: AAS,
hơi nước ICP, cực phổ…
- Chiết bằng dm hữu cơ  Với chất độc hữu cơ: LC,
GC, TLC, CE, LC/MS…
các CĐ không bay hơi
Phân tích các chất độc trong nước. Phân tích các chất độc

AAS ICP

Máy đo quang UV-Vis Máy cực phổ

HPLC Agilent
A 1100 & A 1200

HPTLC

CE LC-MS

2
12/19/2019

2.
Vô cơ hóa
và phân lập các kim loại
L/O/G/O

LÒ VI SÓNG PHÁ MẪU

VÔ CƠ HÓA VÀ PHÂN LẬP CÁC KL VÔ CƠ HÓA VÀ PHÂN LẬP CÁC KL


• VCH là quá trình oxy hóa đốt cháy chất hữu cơ để giải
• Nếu mẫu thử là máu, nước tiểu thì phải đong trước,
phóng KL dưới dạng ion
có thể cho thêm một ít Na2CO3 rồi cô cách thủy đến
• Các phương pháp VCH phổ biến là:
khô.
- Vô cơ hóa khô (hay phương pháp đốt)
• Nếu mẫu thử rắn (thức ăn, phủ tạng…) thì phải
- Vô cơ hóa ướt (dùng acid với các tác nhân oxy hóa
nghiền nhỏ.
khác) • Mẫu thử có cồn thì phải loại cồn thì phải loại cồn
- Phân lập một số kim loại (Hg, As) sử dụng phản ứng bằng đun cách thủy ở nhiệt độ thấp (40-50 0C) để
tạo sản phẩm dễ bay hơi ở t0 thường (Hg0, AsH3) - KT tránh gây nổ khi VCH bằng hỗn hợp HCl và KClO3.
hóa hơi lạnh (cold evaporation)/KT hydrid

2.1.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA ƯỚT


2.1.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA ƯỚT

Phương pháp sulfonitric


H2SO4  H2SO3 + O
KClO3 + 6HCl  KCl + 3Cl2 + 3H20 H2SO3  SO2 + H2O
Cl2 + H20  2HCl + O 2HNO3  H2O + 2NO + 3O
2NO  N2 + 2O
Kim loại được giải phóng dưới dạng muối clorid
Pp phổ biến nhất để vô cơ hóa đa số kim loại độc.
Nhược điểm: - Thời gian VCH dài, không hoàn toàn. Ưu điểm: - Thời gian phá mẫu ngắn
- Phải đuổi clor dư - Độ nhậy cao với nhiều cation
- Có thể gây mất As, Hg, Pb, Cu… - Thể tích dịch VCH nhỏ
Nhược điểm: có thể mất mẫu dễ bay hơi như Hg…

3
12/19/2019

2.1.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA ƯỚT 2.1.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA ƯỚT


VCH bằng hỗn hợp acid sulfuric, nitric và percloric Vô cơ hóa bằng hỗn hợp NH4NO3 và H2SO4
2HNO3  2NO2 + H2O2 cơ chế tương tự như pp sulfonitric
H2SO4  SO2+ H2O2
2HClO4  Cl 2O6 + H2O2 Ưu điểm: Đỡ nguy hiểm cho người làm việc
Pp phổ biến nhất để vô cơ hóa đa số kim loại độc.
Ưu điểm: Oxy hóa được gần hoàn toàn các chất hữu
cơ (99%), đến hóa trị cao nhất; rút ngắn 2,5-3 lần so
với pp sulfonitric, thể tích dịch VCH nhỏ.
Nhược điểm: có thể mất mẫu dễ bay hơi như Hg…

2.1.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA ƯỚT 2.2.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA KHÔ


Vô cơ hóa bằng hỗn hợp H2O2 và H2SO4  Đốt với hỗn hợp Na 2CO3 và NaNO3
H2O2  H2O + O
H2SO4  SO2+ H2O2 • ít được sử dụng, lượng mẫu thử nhỏ ( 5-10g ). Mất 1
số KL khi đốt ở nhiệt độ cao.
•Có thể tìm một số CĐ trong một khối lượng nhỏ mẫu
Ưu điểm: Ít tỏa khí độc thử như tìm As trong nước tiểu, tóc, móng tay…
Nhược điểm: Giá thành cao • Phương pháp này thường được dùng để bổ sung cho
Pp “ clor mới sinh”

2.2.PHƯƠNG PHÁP VÔ CƠ HÓA KHÔ 2.3.Phương pháp loại chất oxy hóa
khỏi dịch vô cơ hóa
 Đốt đơn giản
Sau khi VCH, chất lỏng thu được đều chứa một
• Phương pháp này ít được dùng lượng chất oxy hóa thừa như nitrogen oxyd hay vết
• Có thể dùng để xác định sự có mặt các muối : acid nitric.
bismuth, kẽm, đồng, mangan, acid fluosilicic, các Cần loại chất oxy hóa khỏi dung dịch vô cơ hóa
iodid. Các cách có thể loại chất oxy hóa thừa:
- Dùng formaldehyd
- Dùng ure
- Dùng natri sulfit

4
12/19/2019

3.1 Cơ sở của phương pháp


cất kéo hơi nước
Đun hỗn hợp 2 chất A và B không hoà tan vào nhau thì
3. áp suất hơi riêng phần của chúng tăng lên và không
phụ thuộc vào nhau.
Phân lập các chất độc hữu Khi tổng áp suất hơi riêng phần (P = PA + PB) bằng áp
suất khí quyển trên bề mặt thì hỗn hợp đó sôi.
cơ bằng cất kéo hơi nước  Như vậy mỗi chất/hỗn hợp sẽ sôi ở nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ sôi của nó.

L/O/G/O

Cơ sở của phương pháp cất kéo hơi nước 3.2 Cách lấy mẫu để phân tích các chất
độc từ dịch cất được
• Bình sinh hơi làm bằng đồng • Theo Svaicova :
hoặc thép không gỉ (1).
- Dịch cất được hứng vào 4 bình.
• Bình đựng mẫu thử (2) đặt
trong nồi cách thủy (3). - Bình 1 (có 2 mL dd NaOH 5%), cất lấy 15mL.
•Ống sinh hàn (4) ngưng tụ pha - Cất tiếp vào 3 bình khác mỗi bình lấy 25-50mL.
hơi đưa vào bình chứa mẫu (5) 2 4
1 - Nếu dương tính chất nào thì cất cho đến khi
không còn phản ứng chất đó trong dịch cất.
3 5
- Bình 1 để xác định cyanid và dẫn xuất halogen
mạch thẳng, methanol, ethanol…
- Các dịch cất ở các bình sau dùng để kiểm tra lại
khi cần.

3.2 Cách lấy mẫu để phân tích các chất


độc từ dịch cất được
• Theo Kohn-Abrest:
- Tiến hành với 300g mẫu thử để lấy 300mL dịch 4.
cất.
- Nhận xét màu, mùi dịch cất.
Phương pháp chiết
- Lấy khoảng 50mL (1/6) dịch cất để tìm dẫn xuất bằng dung môi hữu cơ
halogen mạch thẳng, cloral hydrat, crezol…
- Phần còn lại cất lần thứ 2 lấy 100mL. Sau đó
cất thêm lần thứ 3 lấy 35mL. L/O/G/O
- Lấy nửa dịch cất lần cuối để xác định cyanid,
phenol, cloroform….nửa còn lại xác định rượu.

5
12/19/2019

4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ 4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ
Chiết là một quá trình đặc biệt phân bố một chất
giữa hai pha lỏng không trộn lẫn vào nhau,
thường là giữa các dung môi hữu cơ và nước.
Lắc để tăng tốc độ phân bố chất tan giữa 2 chất
lỏng.
Quá trình lắc ở mức độ thích hợp.
Đạt tới trạng thái cân bằng, ngừng lắc và tách
riêng dm chiết.
Hiệu suất chiết CĐ từ một mẫu thử phụ thuộc
vào nhiều yếu tố.

4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ


Quá trình chiết thường bao gồm các giai đoạn sau:
 Xử lý sơ bộ mẫu thử:
- Có nhiều mẫu thử không phải qua giai đoạn này.
- Giai đoạn này tạo điều kiện cho chất độc dễ dàng
chuyển sang dung môi hữu cơ như : Cắt liên kết
protein (Chiết morphin trong nước tiểu cần thủy
phân trong dd HCl..)
- Nhằm làm giàu chất phân tích như: cồn-acid, nước-
acid...

4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ 4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ

 Chọn điều kiện cho quá trình chiết xuất:  Loại tạp trong dịch chiết:
- Quá trình chiết để xác định CĐ thường được tiến hành Dịch chiết ether/cloroform thường có nhiều tạp chất
ở cả môi trường acid và môi trường kiềm. nên việc loại bớt tạp chất có trong dịch chiết là cần
- Việc chiết xuất ở môi trường acid có thể sẽ có nhiều thiết. Có nhiều cách để thực hiện quá trình này như:
tạp chất. - Cho qua cột than hoạt tính hoặc cột ionit.
- Tuy nhiên nếu chất phân tích không chiết ở môi trường - Thăng hoa để lấy chất độc (barbiturat)
này thì vẫn nên loại bỏ bớt tạp chất bằng chiết qua pH - Chiết lặp lại nhiều lần ở 2 môi trường acid (để lấy
acid trước khi chiết ở môi trường kiềm. base yếu) hoặc dd nước kiềm (để lấy acid yếu).

6
12/19/2019

4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ 4.1. Nguyên tắc chung chiết xuất chất độc hữu cơ

 Loại tạp trong dịch chiết:  Loại tạp trong dịch chiết:
Phương pháp chiết lại Phương pháp trao đổi ion
- Các CĐ có tính acid tan/dm khi chiết ở môi trường - Trước khi định lượng alcaloid có thể tinh khiết hóa
acid thì chuyển thành muối tan/nước bằng cách lắc bằng cách cho dung dịch nước của muối alcaloid
dịch chiết với dd NaOH. Lấy lớp nước, acid hóa và qua cột cationid, alcaloid được giữ lại ở cột.
chiết lại bằng ether vài lần. - Rửa cột bằng nước cất đến phản ứng trung tính.
- Dịch chiết ở môi trường kiềm thì lắc vài lần với dd - Đẩy alcaloid khỏi cột bằng 50mL dd acid với tốc độ
acid nước. Lấy phần nước gộp lại và kiềm hóa rồi 2mL/phút.
chiết bằng dm vài lần. Có thể làm nhiều lần như vậy - Thường dùng cellulose đã oxy hóa làm chất trao đổi
để loại tạp trong dịch chiết. có ưu điểm là liên kết của nó với alcaloid rất yếu nên
có thể dùng acid đẩy ra nhanh và hoàn toàn.

4.2. Một số phương pháp chiết chất độc 4.2. Một số phương pháp chiết chất độc
 Chiết bằng dung môi:  Chiết siêu tới hạn - SFE:
Là kỹ thuật sử dụng dung môi hữu cơ để chiết chất phân tích
từ mẫu đã làm nhỏ.

Bình
tách

4.2. Một số phương pháp chiết chất độc 4.2. Một số phương pháp chiết chất độc
 Chiết pha rắn - SPE:
 Chiết pha rắn - SPE:

You might also like