You are on page 1of 2

Nhóm 1: Ngọc Ánh

NdungGồm dịch tễ và dược học

Dịch tễ cung cấp thông tin có lợi/hại

Pứ có hại: typeA, B(trọng tâm)

Liên quan: áp dụng c

Phát triển thuốc mới có 4 giai đoạn

Nhóm 2: Đạt

PPNC Dịch tễ Dược học

Nắm được các khái niệm:mẫu NC qthe nc qth định danh đơn vị chọn mẫu khung chọn mẫu

Mlq giữa mẫu và qthe nc: tham số quần thể, tham số mẫu, sai số nc (ngẫu nhiên, hệ thống (chọn mẫu,
xác định))

Đối tượng NC và phạm vi: tdung thuốc, tdung liên quan, môi truong pháp lý văn hóa xã hội

Cơ sở khoa học: tính trật tự, sự suy luận và yếu tố tình cờ, ước tính xác suất, hình thành và kiểm định giả
thiết

Các ppnc: làm rõ mqh nhân quả, có 2 cách tiếp cận vấn đề

Nc dọc, nc ngang

Nc thử nghiệm:

Các giai đoạn trong qtrinh nghiên cứu: 3 giai đoạn

- Gdoan đầu: lựa chọn mẫu nc


- Sử dụng các tt rút ra từ mẫu nc để khái quát hóa và đ
- Khái quát hóa lần nữa để đưa ra giả thiết về mqh nhân quả

Nhóm 3: Các thiết kế trong nghiên cứu dịch tễ dược học - Anh Huy

- NC mô tả:
- Thiết kế nc mô tả: mô tả riêng biệt, chùm skien-bệnh, mô tả cộng đồng, chùm bệnh, dịch tễ học,
nc cắt ngang mang tính mô tả và nc sinh học
- Có 2 chỉ số: tỷ lệ mới mắc và tỷ lệ hiện mắc
- Phần 2: NC phân tích
+ Khái niệm: chứng minh mqh nhân quả bằng cách so sánh 2 nhóm khác nhau txuc với các yếu tố
nguyên nhân với
+ gồm 4 loại: can thiệp,
+ NC thử nghiệm: tốt nhất để chứng minh mqh nhân quả
+ Can thiệp: ko đối chứng và ngẫu nhiên có đối chứng
+ can thiệp cộng đồng và thử nghiệm lâm sàng

Nhóm 4 – Bảo Kiên – PP chọn mẫu trong nghiên cứu


- Các yếu tố ảnh hưởng chọn mẫu:
- Cách tính cỡ mẫu:
+ qdinh phạm vi sai số cho phép
+ Định rõ độ tin cậy từ đó xác định hệ số tin cậy
+ Ước tính độ lệch chuẩn
+ Ước tính giá trị tỷ lệ
- Từ đó áp dụng cách tính cỡ mẫu thường dùng
- Kỹ thuật chọn mẫu NC: có 2 nhóm chính:
+ Chọn mẫu XS: ngẫu nhiên đơn, chọn mẫu hệ thống, mẫu ngẫu nhiên phân tầng, chọn mẫu
chung, mẫu nhiều giai đoạn
+ Chọn mẫu không XS: ..,..., mẫu có mục đích

Nhóm 5 – Hữu Nghĩa – PP thu thập dữ liệu

1. Kỹ thuật phỏng vấn: Khái niệm: là pp thu thập số liệu bằng cách giao tiếp với đối tượng pv bằng
câu hỏi đặt ra
Phân loại: pv theo bộ câu hỏi, pv sâu và thảo luận nhóm tập trung
2. Kỹ thuật quan sát: khái niệm: là pp thu thập số liệu lquan việc nhận xét các hdong phục vụ mtieu
nc đề ra
Gồm 5 loại: quan sát k có đkien, có đkien, trực tiếp, kín, đóng vai khách hàng
3. NC tài liệu

Nhóm 6 – Ái Nhi – Thiết kế bộ câu hỏi nghiên cứu

1. Khái niệm: là tập hợp câu hỏi thu thập thông tin từ ng đc pv từ đó tìm hiểu vấn
2. Yêu cầu: rõ rnafg chính xác thu được tối đa thông tin
3. Câu hỏi đóng: có sẵn câu tl, câu hỏi mở:
4. Ưu/nhược:
- Nghe dễ, trọng tâm
- Nh: bị ảnh hưởng bởi câu tl có sẵn, giới hạn câu tl
- Ưu:
- Nh: dài, lan man,
5. Nguyên tắc: 12 nguyên tắc và 5
6. 7 bước pv

Nhóm 7 – Hòa Thiện – Các chỉ số sử dụng thuốc trong điều trị

1. Sdf
2. Các chỉ số: kê đơn, chăm sóc BN và cơ sở y tế
3. 4 nhóm chỉ số cơ bản: kê đơn thuốc, các chỉ số chăm sóc BN, cơ sở y tế, sdung thuốc bổ sung
4. Những câu hỏi cho các chỉ số quan trọng

Nhóm 8 – Minh Thư –

1. Các nguyên tắc cơ bản trong NC y sinh: 3 ngtac: tôn trọng quyền cá nhân, lợi ích và sự cân bằng
2. Dsf
3. Qdinh về y đức trong NC y sinh
4. Những đối tượng cần lưu ý: trẻ em, PNCT, PNCCB,

You might also like