You are on page 1of 201

Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Bài 01 - TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

Câu hỏi: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học

a. Là tìm hiểu những vấn đề mà nhân loại chưa biết

b. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu

c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ chức và có hệ thống @

d. Chứng minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng

Câu hỏi: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học
TRỪ:

a. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết
định

b. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải
cập nhật

c. Cán bộ y tế cần phải làm luận văn, luận án @

d. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu

Câu hỏi: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ

a. Nghiên cứu hành động @

b. Nghiên cứu ứng dụng

c. Nghiên cứu khoa học cơ bản

d. Cả 3 loại trên

Câu hỏi: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động?

a. Người nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác
nhau

b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu
đó @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời

d. Là các nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu

Câu hỏi: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên
cứu?

a. Tham khảo từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự

b. Xác định nguồn lực có thể đầu tư cho nghiên cứu

c. Phân tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu

d. Lựa chọn một nghiên cứu tương tự để làm theo @

Câu hỏi: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi:

a. Chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này

b. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện

c. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;

d. Cả 3 yếu tố trên @

Câu hỏi: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính:

a. Cái gì?

b. Bao nhiêu? @

c. Tại sao?

d. Như thế nào?

Câu hỏi: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để

a. Báo cáo lãnh đạo, nhà tài trợ

b. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt @

c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu

d. Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng

a. Có thể lồng ghép nghiên cứu định lượng và định tính @

b. Bắt buộc làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin

c. Phải làm nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính

d. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp

Câu hỏi: Tất cả những phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ

a. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can
thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu

b. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu

c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không thể làm được, không thực
tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @

d. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện
bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng
thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm.

Câu hỏi: mục đích chính của phần bàn luận:

a. so sánh và nhận xét với các nghiên cứu tương tự @

b. tóm tắt lại kết quả nghiên cứu

c. đề xuất các giải pháp

d. tất cả các đáp án trên

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
02 - LỰA CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, VIẾT TÊN ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì:

a. do cộng đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu

b. nguồn lực luôn luôn bị hạn chế @

c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu

d. do trình độ của người nghiên cứu bị hạn chế

Câu hỏi: tên đề tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và "khi
nào":

a. nghiên cứu can thiệp cộng đồng

b. nghiên cứu thử nghiệm thuốc pha I

c. nghiên cứu mô tả cắt ngang

d. nghiên cứu loạt bệnh @

Câu hỏi: khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây
được sử dụng:

a. tìm hiểu

b. biết được

c. nắm được

d. khảo sát @

Câu hỏi: nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì:

a. xác định được biến số nghiên cứu

b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết

c. xác định được phạm vi nghiên cứu

d. cả 3 đáp án trên @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích
điểm bằng nhau thì xét đến:

a. tính đạo đức cao hơn

b. tính ứng dụng và tính mới cao hơn

c. tính xác đáng hoặc tính khả thi cao hơn @

d. tính khả thi và sự chấp nhận của chính quyền

Câu hỏi: nhận định nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu:

a. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh

b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh

c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu tiên
nghiên cứu nhiều hơn v

d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của
bệnh @

Câu hỏi: Mục tiêu thứ 3 có khi:

a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi của các bên liên quan @

b. chỉ khi nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó

c. chỉ khi là nghiên cứu ban đầu

d. cả 3 ý trên

Câu hỏi: trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu
về những ảnh hưởng tới sức khỏe:

a. cơ thể suy giảm miễn dịch

b. mong muốn chủ quan về một cuộc sống tốt đẹp @

c. môi trường sống ngày càng ô nhiễm

d. môi trường xã họi gây nhiều căng thẳng tâm lý

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi:

a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không

b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không

c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @

d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không

Câu hỏi: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ:

a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía
Bắc vào năm 2006

b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học
tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 @

c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền
núi phía Bắc vào năm 2006

d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun
tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006

Câu hỏi: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ:

a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm
dùng thuốc tây

b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường @

c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và
nhóm thăm khám bình thường

d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh
mạch

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị
bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu
của nghiên cứu:

a. mô tả

b. bệnh chứng

c. thử nghiệm lâm sàng @

d. theo dõi dọc

Câu hỏi: tiêu chí dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh
được ưu tiên nghiên cứu, trừ:

a. bệnh có tỷ lệ tàn tật và tử vong cao

b. nhiều người mắc bệnh

c. bệnh ít có khả năng lây lan @

d. bệnh được cộng đồng quan tâm

Câu hỏi: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên
cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý:

a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%

b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30%

c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu @

d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền

Câu hỏi: một mục tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ:

A. đơn giản, cụ thể

B. đo lường được

C. có khả năng đạt được

D. có khả năng thực hiện được

E. có được một động từ đứng đầu @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ:

a. phương pháp Delphi

b. phương pháp dựa vào gánh nặng bệnh tật

c. phương pháp cho điểm ưu tiên

d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @

Câu hỏi: phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là:

A. kinh nghiệm của người nghiên cứu

B. kỹ thuật Delphi

C. thảo luận nhóm

D. phương pháp cho điểm ưu tiên @

E. phương pháp vẽ bản đồ

Câu hỏi: ưu điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là:

A. khách quan và khoa học hơn những phương pháp khác @

B. ít bị ảnh hưởng bởi người nghiên cứu

C. mất ít thời gian hơn các phương pháp khác

D. không bị ảnh hưởng bởi các cấp có thẩm quyền

E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong
nhóm nghiên cứu.

Câu hỏi: Các đặc tính ưu tiên nghiên cứu:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ Tính xác đáng:

Bệnh có tỷ lệ chết cao hay thấp

Bệnh có nhiều người mắc hay không

Bệnh có tính lây lan mạnh hay không không

Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không

Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây ra hay không.

+ chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có ủng hộ cho việc triển khai
nghiên cứu đó hay không.

=> tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng

+ Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào

=> tính ứng dụng

+ Vấn đề sức khỏe đó có cần nghiên cứu ngay hay không

=> Tính bức thiết

+ Cấp trên và người tài trợ có ủng hộ cho nghiên cứu đó hay không

=> Sự chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị)

+ Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay chưa.

=> Tính lặp lại

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu do nghiên cứu mang lại
hay không.

=> Tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng

+ Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời gian hiện có hay không.

=> Tính khả thi

Câu hỏi: Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi:

+ tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các
bệnh được cân nhắc

A. đúng @

B. sai

+ tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh
được cân nhắc

A. đúng

B. sai @

+ Bệnh khó khống chế hơn

A. đúng

B. sai @

+ Bệnh ít được bệnh nhân và gia đình quan tâm

A. đúng

B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

+ Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân
nhắc.

A. đúng @

B. sai

+ tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được
cân nhắc.

A. đúng

B. sai @

+ Bệnh xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc.

A. đúng @

B. sai

+ Chi phí cho điều trị bệnh tốn kém

A. đúng

B. sai @

+ Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế

A. đúng

B. sai @

+ Giải quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng

B. sai @

+ Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu biết rõ về bản chất
của vấn đề cần nghiên cứu.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào?

Câu hỏi: Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của bệnh và sự phân bố của
bệnh.

Câu hỏi: tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng
và khả năng lây lan của bệnh đó.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: liệu nghiên cứu
có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này hay không.

Câu hỏi: tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc có thể chỉ hoãn triển khai
nghiên cứu đó hay không

Câu hỏi: tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc ai là người sẽ được
hưởng lợi từ nghiên cứu đó.

Câu hỏi: thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời cho các câu hỏi: ai? cái
gì? ở đâu? khi nào?

Câu hỏi: tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu, khi nào, khi chủ đề nghiên
cứu không thay đổi theo không gian và thời gian.

Câu hỏi: mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác biệt giữa cái hiện có và cái
chúng ta mong muốn có.

Câu hỏi: phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề nghiên cứu là gì và tại sao cần
phải nghiên cứu nó.

Câu hỏi: 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn một đề tài cho nghiên cứu:

- Tính xác đáng của vấn đề cần nghiên cứu

- Vấn đề đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng

- Tính khả thi của vấn đề nghiên cứu.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các câu hỏi nghiên cứu là cần
thiết để biết nghiên cứu này phải giải quyết cái gì.

Câu hỏi: từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi nghiên cứu, nhà nghiên
cứu cần trình bày khung khái niệm của nghiên cứu trong đó việc nêu các định nghĩa cho các
vấn đề liên quan là cần thiết để tiến hành nghiên cứu.

Câu hỏi: sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến một lĩnh vực y
tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp trình tự ưu tiên của vấn đề nghiên cứu, người ta cần
cân nhắc tính khả thi để quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện được không.

Câu hỏi: nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe
người nghèo là:

A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn

B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó @

C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng

D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối với thu nhập bình quân
của nhân dân

Câu hỏi: tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa chọn ưu tiên nghiên
cứu trong y tế là:

A. tử vong cao

B. nhiều người mắc bệnh

C. lợi ích cao cho người cung ứng dịch vụ y tế @

D. tỷ lệ tàn tật cao

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề nghiên cứu nguồn thông
tin nào không nên sử dụng:

A. Từ nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trước

B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như thông tin đại chúng

C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách

D. Từ ý kiến chủ quan của người làm nghiên cứu @

Câu hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là:

A. Phải có sự phối hợp của nhiều cơ quan nghiên cứu

B. phải áp dụng các kỹ thuật nghiên cứu hiện đại

C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai
nghiên cứu @

D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.

Câu hỏi: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất):

A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu @

B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu

C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu

D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu

E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.

Câu hỏi: mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là: tìm hiểu sâu sắc hơn bản
chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến số nghiên cứu.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không thể biết hết tất cả các vấn
đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu biết của các đối tượng tham gia về vấn đề nghiên
cứu.

Câu hỏi: Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng tới vấn
đề nghiên cứu.

Câu hỏi: Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu thập số liệu quá xa.

Câu hỏi: Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi: cải thiện được tình trạng
sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề nghiên cứu.

Câu hỏi: một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp nhận, có nghĩa là: có rất ít
người có thẩm quyền quan tâm tới vấn đề này.

Câu hỏi: một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu khi: nó cần thiết cho việc
ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này.

Câu hỏi: một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu khi: chưa có ai nghiên cứu
vấn đề này, chưa có giải pháp nào can thiệp vấn đề này.

Câu hỏi: để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên người nghiên cứu phải: tìm
các thông tin về vấn đề này.

Câu hỏi: một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số người mắc bệnh này nhiều
hơn số người mắc bệnh khác trong danh sách các bệnh liệt kê, bệnh có thể phát triển thành
dịch nhỏ trong khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá thể.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở: cộng đồng có biết về vấn đề
sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng có sẵn sàng tham gia vào nghiên cứu hay không, cộng
đồng sẵn sàng hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên cứu, cộng đồng sẵn sàng chi trả các
giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó.

Câu hỏi: khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả năng phát hiện bệnh
sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của các trang thiết bị để chẩn đoán và điều trị bệnh.

Câu hỏi: nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề cần nghiên cứu
là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên cứu.

Câu hỏi: nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về
vấn đề cần nghiên cứu.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên cứu định lượng.

A. đúng @

B. sai

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên
cứu:

A. xác định được phạm vi nghiên cứu

B. định hướng được phương pháp nghiên cứu

C. đánh giá được chất lượng nghiên cứu @

D. xác định được đối tượng nghiên cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
03 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Câu hỏi: Tổng quan tài liệu là:

a. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.

b. Tổng hợp một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.

c. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. @

d. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.

Câu hỏi: Vai trò của tổng quan tài liệu là:

a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp

b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt

c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.

d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu @

Câu hỏi: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo
hoặc công trình nghiên cứu:

a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận
@

b. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu

c. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu

d. Tổng quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến

Câu hỏi: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu:

a. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng
hợp thông tin @

c. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp
thông tin.

d. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm
kiếm

Câu hỏi: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ
yếu nhằm mục đích:

a. Định hướng nghiên cứu

b. Xác định trọng tâm nghiên cứu

c. Xác định từ khóa @

d. Hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu

Câu hỏi: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:

a. Tài liệu trên mạng và đã công bố

b. Tài liệu trên mạng đã và chưa công bố

c. Tài liệu có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm

d. Tài liệu đã công bố và chưa công bố tin cậy @

Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất:

a. Tổng quan hệ thống

b. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiêu có đối chứng

c. Nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng

d. Phân tích gộp (phân tích meta) @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
(!) thử nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu hỏi: Đạo văn là:

a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.

b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc

c. Ăn cắp ý tưởng của người khác

d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn @

Câu hỏi: Khi trích dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây:

a. Trích dẫn theo câu, đoạn và ý. @

b. Trích dẫn theo câu và đoạn

c. Trích dẫn theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề

d. Trích dẫn theo ý tưởng và nội dung

Câu hỏi: Câu hỏi nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu:

a. Đã có đủ thông tin, số liệu chưa? @

b. Sử dụng thì nào (hiện tại/quá khứ hay tương lai)?

c. Dùng lối viết chủ động hay bị động?

d. Luận điểm chính là gì trong phần tổng quan?

Câu hỏi: các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ:

a. tài liệu đã xuất bản (sách, bài báo, luận văn...)

b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...)

c. trao đổi ý kiến chuyên gia


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. các diễn đàn trao đổi trên internet @

Câu hỏi: tổng quan có hệ thống có những ưu điểm sau, trừ:

a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên

b. luôn sử dụng phần vật liệu và phương pháp

c. có thể bao gồm phân tích gộp

d. mất ít thời gian @

Câu hỏi: điểm khác nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả: tính khách
quan

04 - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai
giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên
cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà
nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố
mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái
lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh
khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu:

a. Nghiên cứu cắt ngang

b. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu

c. Nghiên cứu bệnh chứng @

d. Nghiên cứu thực nghiệm

Câu hỏi: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số
liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng
được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện trong
cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về việc sử dụng vitamin
trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều
vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế
nghiên cứu này là:

a. Nghiên cứu thuần tập

b. Nghiên cứu bệnh chứng @

c. Nghiên cứu thực nghiệm

d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện
trong 10 năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?

a. Nghiên cứu dọc hồi cứu

b. Nghiên cứu ngang tiến cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu @

d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án
nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên
cứu nào dưới đây?

a. Nghiên cứu dọc hồi cứu

b. Nghiên cứu ngang tiến cứu @

c. Nghiên cứu ngang hồi cứu

d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định
kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?

a. Nghiên cứu dọc hồi cứu @

b. Nghiên cứu ngang tiến cứu

c. Nghiên cứu ngang hồi cứu

d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai
định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?

a. Nghiên cứu dọc hồi cứu

b. Nghiên cứu ngang tiến cứu

c. Nghiên cứu ngang hồi cứu

d. Nghiên cứu dọc tiến cứu @


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: Nghiên cứu ngang là:

a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh
nhân

b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân

c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu @

d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân

Câu hỏi: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát?

a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với
nhà máy dệt may;

b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút
thuốc lá;

c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với
nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu can thiệp)

d. So sánh tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh
dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường

Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc.

a. Nghiên cứu thuần tập

b. Nghiên cứu bệnh chứng

c. Nghiên cứu mô tả cắt ngang @

d. Nghiên cứu mô tả loạt bệnh phổ biến

Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. Nghiên cứu ngang

b. Nghiên cứu bệnh chứng

c. Nghiên cứu thuần tập @

d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng

Câu hỏi: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút
ra từ một thử nghiệm lâm sàng:

a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu

b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu @

c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau

d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu

Câu hỏi: các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là
nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm
và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì:

a. nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về cỡ mẫu

b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ và ai không @

c. nhóm chứng và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau

d. nghiên cứu là nghiên cứu tương lai

Câu hỏi: phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ:

a. nghiên cứu khoa học cơ bản (basic research)

b. nghiên cứu ứng dụng (applied research)

c. nghiên cứu can thiệp phòng bệnh (prophylactic intervention) @

d. nghiên cứu hành động (action research)


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: nhận định nào sau đây là chính xác nhất:

a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp

b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm

c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng @

d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập

Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể:

a. nghiên cứu cắt ngang

b. nghiên cứu tương quan @

c. nghiên cứu bệnh chứng

d. nghiên cứu thuần tập

Câu hỏi: nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm
với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào:

a. nghiên cứu tương quan

b. nghiên cứu cắt ngang @

c. nghiên cứu bệnh chứng

d. nghiên cứu thuần tập

Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi":

a. nghiên cứu bệnh chứng

b. nghiên cứu thuần tập

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. nghiên cứu loạt bệnh @

d. nghiên cứu mô tả cắt ngang

Câu hỏi: nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào:

a. nghiên cứu bệnh chứng

b. nghiên cứu cắt ngang

c. nghiên cứu tương quan

d. nghiên cứu thuần tập @

Câu hỏi: loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả:

a. nghiên cứu loạt bệnh

b. nghiên cứu tương quan

c. nghiên cứu thuần tập @

d. nghiên cứu cắt ngang

Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang:

a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút

b. so sánh tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói
thuốc

c. so sánh tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và
không suy dinh dưỡng

d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy
may @

Câu hỏi: một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài cộng đồng @

b. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác

c. nghiên cứu ngoài cộng đồng

d. nghiên cứu các bệnh nhân mắc bệnh

Câu hỏi: Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa
loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ
định gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi.

+ nghiên cứu trên thuộc loại thiết kế sau:

A. nghiên cứu thuần tập @

B. nghiên cứu cắt ngang

C. nghiên cứu bệnh chứng

D. thử nghiệm lâm sàng

+ Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng
phổi sau mổ là:

A. tỷ lệ hiện mắc

B. nguy cơ tương đối RR @

C. tỉ lệ mới mắc

D. tỷ suất chênh OR

Câu hỏi: nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:

A. nó tránh được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu)

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau
@

C. nó thích ứng về đạo đức

D. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác

Câu hỏi: nghiên cứu định tính có đặc điểm là:

A. độ chính xác cao

B. thăm dò, phát hiện nhanh vấn đề @

C. phân tích đơn giản, dễ làm

D. sử dụng được các phương pháp phân tích chuẩn

Câu hỏi: điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là:

A. cùng là nghiên cứu quan sát @

B. cùng có nhóm so sánh

C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh

D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung

Câu hỏi: Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp.

A. đúng

B. sai @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết kết hợp nhân quả giữa
yếu tố nguy cơ và hậu quả.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu quan
sát.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân quả.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các vấn đề quan sát được
và can thiệp để giải quyết vấn đề đó.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép ước lượng tỷ lệ bệnh trong
tương lai

B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác
nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến
bệnh mà ta nghiên cứu

C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh nhân đã biết và từ một
nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu
ở những nhóm người đó @

D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người đàn ông đã bỏ thuốc lá và
những người vẫn đang hút thuốc lá

E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của một quần thể

Câu hỏi: một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. để nghiên cứu
vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong
cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả
các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây
là ví dụ về:

A. nghiên cứu ngang

B. nghiên cứu bệnh chứng @

C. nghiên cứu thuần tập

D. thử nghiệm lâm sàng

E. nghiên cứu thực nghiệm

Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn đánh
giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một
quần thể đối chứng:

A. nghiên cứu bệnh chứng

B. nghiên cứu thuần tập


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. nghiên cứu cắt ngang

D. nghiên cứu chùm bệnh

E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng @

Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn mô tả
đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân có cùng một bệnh.

A. nghiên cứu bệnh chứng

B. nghiên cứu thuần tập

C. nghiên cứu cắt ngang

D. nghiên cứu chùm bệnh @

E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng

Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn chứng
minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh khi nghiên cứu một bệnh
hiếm gặp:

A. nghiên cứu bệnh chứng @

B. nghiên cứu thuần tập

C. nghiên cứu cắt ngang

D. nghiên cứu chùm bệnh

E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng

Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn xác
định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào đó trong một quần thể dân cư nhất định:

A. nghiên cứu bệnh chứng

B. nghiên cứu thuần tập

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. nghiên cứu cắt ngang @

D. nghiên cứu chùm bệnh

E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng

Câu hỏi: Nghiên cứu định tính: tìm nguyên nhân bản chất của vấn đề

Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm bệnh so với tỷ lệ này trong nhóm chứng.

A. đúng @

B. sai

05 - BIẾN SỐ

Câu hỏi: Biến “Giới tính” là

a. Biến rời rạc

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Biến danh mục

c. Biến thứ hạng

d. Biến nhị phân @

Câu hỏi: Biến số “Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu)

a. Biến khoảng chia

b. Biến danh mục

c. Biến thứ hạng @

d. Biến nhị phân

Câu hỏi: Nhiệt độ không khí của một phân xưởng sản xuất.

a. Biến tỷ suất

b. Biến khoảng chia @

c. Biến danh mục

d. Biến thứ hạng

Câu hỏi: Các biện pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện

a. Biến rời rạc

b. Biến danh mục @

c. Biến thứ hạng

d. Biến nhị phân

Câu hỏi: Nồng độ urê huyết của các đối tượng nghiên cứu là

a. Biến liên tục @


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Biến rời rạc

c. Biến danh mục

d. Biến thứ hạng

Câu hỏi: Nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu

a. Biến liên tục

b. Biến rời rạc

c. Biến danh mục @

d. Biến thứ hạng

Câu hỏi: Biến định tính là:

a. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm @

b. miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số

c. Các giá trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa các đối tượng, hoặc

d. Khác nhau ở các thời điểm đo lường khác nhau trên cùng một đối tượng.

Câu hỏi: Biến định lượng là:

a. Miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @

b. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm

c. Giá trị của biến được biểu thị bằng các chữ

d. Giá trị các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các nhóm

Câu hỏi: Biến phụ thuộc là:

a. Hậu quả của bệnh @


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Nguyên nhân của bệnh

c. Nguy cơ của bệnh

d. Các yếu tố ảnh hưởng

Câu hỏi: Biến độc lập là:

a. Bệnh

b. Hậu quả của bệnh

c. Các vấn đề nghiên cứu

d. Yếu tố nguy cơ @

Câu hỏi: biến nào dưới đây là biến thứ hạng:

a. bệnh nhân có uống rượu hay không uống rượu

b. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều, trung bình, hay uống ít @

c. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo số chén

d. loại rượu bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang, rượu mạnh)

Câu hỏi: đâu không phải là biến số:

a. thời gian đông máu

b. thời gian tiến hành phẫu thuật viêm ruột thừa

c. số giờ trong một ngày @ (là hằng số)

d. thời gian chờ khám tại một cơ sở y tế

Câu hỏi: việc xây dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một yếu tố quan trọng nhất đó
là:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. kinh nghiệm của nhà nghiên cứu

b. mục tiêu nghiên cứu @

c. kinh phí cần có cho nghiên cứu

d. thiết kế nghiên cứu

Câu hỏi: việc phân loại biến số nhằm mục đích sau, trừ:

a. lựa chọn test thống kê thích hợp

b. trình bày số liệu nghiên cứu

c. xác định kỹ thuật thu thập thông tin

d. xác định người tham gia thu thập thông tin @

Câu hỏi: nhận định nào sau đây là sai:

a. các biến thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu có một mốc xác định

b. biến huyết áp tối đa có thể là một biến định tính hoặc định lượng tùy theo cách ký hiệu

c. khái niệm biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ phù hợp trong bối cảnh
của một nghiên cứu

d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s) lớn hơn giá trị trung bình (X) thì biến đó rất ý
nghĩa. @

Câu hỏi: nghiên cứu mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp, biến cân nặng là biến độc
lập.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: các biến dưới đây là liên tục, trừ:


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. cân nặng của trẻ (tính theo kg)

b. số lượng hồng cầu/1ml máu @

c. hàm lượng đường huyết

d. hàm lượng huyết sắc tố

Câu hỏi: biến nào sau đây là biến nhị phân:

a. số đo huyết áp tối đa

b. cân nặng của trẻ (tính theo kg)

c. tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ)

d. thói quen hút thuốc lá (có hoặc không) @

Câu hỏi: biến nào sau đây không được thu thập bằng biến định tính:

a. gan to (độ 1, độ 2, độ 3, độ 4)

b. mức độ hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám

c. mức độ huyết áp (cao, thấp, trung bình) @

d. ure niệu (có hoặc không)

Câu hỏi: những biến sau đây là biến thứ hạng trừ:

a. mức độ lách to

b. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @

c. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi

d. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện (khỏi, đỡ, không khỏi, chết)

Câu hỏi: các biến sau đây có thể chuyển dạng sang đến thứ hạng ngoại trừ:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. thời gian chuyển dạ đẻ

B. cân nặng trẻ sơ sinh

C. nhóm máu của sản phụ @

D. khoảng cách từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế

Câu hỏi: biến sau đây là biến thứ hạng ngoại trừ:

A. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @

B. mức độ lách to

C. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi

D. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi, chết

Câu hỏi: số lượng vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi là một biến định lượng
liên tục.

A. đúng

B. sai @ (biến định lượng rời rạc)

Câu hỏi: trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo trình độ học vấn và một
biến nhị phân.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Chúng ta chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang biến định tính, ngược lại
thì không.

A. đúng @

B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

====================

05 - Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu

Câu hỏi: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu:

a. Mục tiêu nghiên cứu

b. Kết quả dự kiến

c. Nguồn lực triển khai dự án

d. Nơi ở của đối tượng nghiên cứu @

Câu hỏi: Kỹ thuật thu thập số liệu nào áp dụng cho nghiên cứu định tính

a. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi cấu trúc

b. Phỏng vấn sâu @

c. Phỏng vấn bằng bộ câu hỏi tự điền

d. Đo lường các giá trị sinh học

Câu hỏi: Ưu điểm của kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp

a. Thu thập số liệu nhanh @

b. Chi phí cao

c. Phụ thuộc vào năng lực người phỏng vấn

d. Phụ thuộc vào thời gian người được phỏng vấn

Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ:

a. Thông tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Không chủ động được thời gian

c. Số lượng phiếu thu lại có thể không đủ

d. Thực hiện được với số lượng đối tượng nhiều @

Câu hỏi: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát:

a. Khám bệnh nhân

b. Lấy máu làm xét nghiệm @

c. Đánh giá quy trình phẫu thuật

d. Đánh giá quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn

Câu hỏi: Nguồn số liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có:

a. Bệnh án, kết quả xét nghiệm

b. Báo cáo, sổ sách

c. Người nghiên cứu trực tiếp đo lường, phỏng vấn @

d. Kết quả nghiên cứu trước đó

Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật hồi cứu thông tin

a. Số liệu nhiều

b. Từ nhiều năm

c. Từ nhiều nguồn

d. Độ tin cậy thấp @

Câu hỏi: Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm nhằm xác định:

a. Căn nguyên của vấn đề nghiên cứu @


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Tỷ lệ mới mắc

c. Mức độ quan hệ nhân quả

d. Tỷ lệ hiện mắc

Câu hỏi: Khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu nên:

a. Sử dụng cùng một loại công cụ đo lường cho một biến số

b. Chuẩn hóa công cụ trước khi thu thập số liệu

c. Tập huấn đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu

d. Tất cả các ý trên đều đúng @

Câu hỏi: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:

a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông
tin để xử lý thống kê @

b. Thông tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị

c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân

d. Thông tin trong bệnh án điều trị không chính xác

Câu hỏi: việc quyết định chọn kỹ thuật thu thập thông tin tùy thuộc vào, trừ:

a. các biến số, chỉ số, thông tin cần thu thập

b. mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu

c. là kỹ thuật mới nhất @

d. các giả thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết

Câu hỏi: nhận định nào sai:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. bệnh án nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ câu hỏi

b. một test chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các trường hợp chẩn đoán nhầm
khi thực hiện quá trình sàng tuyển, phát hiện sớm bệnh

c. kỹ thuật thu thập số liệu thường áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là phỏng vấn sâu,
thảo luận với dân và chính quyển địa phương, và giám sát

d. tất cả các đáp án trên đều sai @

(!) các ý a, b, c đều đúng

Câu hỏi: kỹ thuật phỏng vấn bao gồm các công cụ thu thập số liệu sau, trừ:

a. bộ câu hỏi

b. bệnh án nghiên cứu

c. biểu mẫu ghi chép @ (trong kỹ thuật quan sát)

d. các biểu mẫu để điền thông tin, số liệu

Câu hỏi: các nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ thuật quan sát sau, trừ:

a. quan sát việc tuân thủ các thao tác hành nghề của nhân viên y tế

b. đánh giá việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @

c. đo đạc các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất

d. quan sát công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của một cơ sở y tế

Câu hỏi: người hướng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong nghiên cứu định tính cần:

A. phản ứng nhanh, linh hoạt với các tình huống xảy ra @

B. thực hiện theo một khuôn mẫu thống nhất

C. thuyết phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. yêu cầu đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi

Câu hỏi: công cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là:

A. bệnh án

B. bộ câu hỏi phỏng vấn hộ gia đình

C. bảng hướng dẫn thảo luận nhóm @

D. phiếu xét nghiệm

Câu hỏi: ưu điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là:

A. cần ít người tham gia thu thập số liệu @

B. thường có tỷ lệ đáp ứng cao

C. câu hỏi không bị hiểu lầm

D. chi phí cho thu thập số liệu thường cao

Câu hỏi: nhược điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời:

a. cần người phỏng vấn

b. chi phí cao

c. tỷ lệ trả lời thấp @

d. không cho phép giấu tên người được hỏi

Câu hỏi: nhược điểm của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là:

A. không cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế

B. không đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @

C. không cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu hỏi
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. không đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu

Câu hỏi: câu hỏi mở là:

A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng nói ra những gì mà họ đã trải qua hoặc
đang suy nghĩ @

B. có sẵn tất cả các tình huống trả lời

C. chưa có sẵn tất cả các tình huống trả lời

D. có sẵn một số các tình huống trả lời

Câu hỏi: các kỹ thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là:

A. đo lường

B. thảo luận nhóm @

C. điều tra chọn mẫu theo bộ câu hỏi

D. vẽ bản đồ có sự tham gia của cộng đồng

Câu hỏi: Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai:

A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn

B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện tử

C. Thảo luận nhóm có trọng tâm

D. Ghi chép lại hồ sơ bệnh án @

E. Phỏng vấn sâu

Câu hỏi: ưu điểm của bảng kiểm, trừ:

A. hạn chế các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. có thể nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ của các thông tin thu thập

C. là một công cụ có thể dùng để thu thập tất cả các loại thông tin @

D. có thể dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét nghiệm

Câu hỏi: Nguyên tắc phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ:

A. Bảng kiểm có phải là công cụ phù hợp không

B. Bảng kiểm soát áp dụng cho đối tượng nào

C. Khi sử dụng bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập được thông tin nhanh nhất
không @

D. Khi sử dụng bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng không

Câu hỏi: để nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc mới các nhà nghiên cứu
soạn thảo mẫu bệnh án nghiên cứu gồm các thành phần cơ bản sau:

A. phần hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá trình điều trị

B. phần hành chính, mô tả các triệu chứng lâm sàng theo hệ thống cơ quan, bảng ghi chép
quá trình sử dụng thuốc

C. phần hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng, bảng kiểm để khám thực
thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét nghiệm @

D. phần hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và bảng ghi chép quá trình sử
dụng thuốc

Câu hỏi: Trong bản dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí phát sinh được đề xuất:

a. 5% của tổng chi phí @

b. 10% của tổng chi phí

c. 15% của tổng chi phí

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. đáp án khác

(!) hiện nay quy định mới là không có chi phí phát sinh

Câu hỏi: cơ sở xây dựng lịch làm việc trong kế hoạch nghiên cứu không bao gồm:

a. mục tiêu và phương pháp nghiên cứu

b. địa bàn nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu

c. tham khảo ý kiến chuyên gia và nghiên cứu thử

d. số tiền cho nghiên cứu @

====================

06 - Chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu

Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:

A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu @

B. Cá thể được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên.

C. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể.

D. Cỡ mẫu phải nhân với hệ số thiết kế để tăng tính đại diện

Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:

a. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải được chọn ngẫu
nhiên

c. các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu

d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với hệ số thiết kế (DE) @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống là:

a. các cá thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu

b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải chọn ngẫu nhiên

c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã có dân số lớn hơn sẽ có cơ hội được chọn
vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp theo từng xã @

d. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu nhiên đơn

Câu hỏi: Mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ là:

A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các tầng và trong
mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên. @

B. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ chọn mẫu theo phương pháp không xác suất.

C. Mẫu phân tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng nhất.

D. Chọn mẫu phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng.

Câu hỏi: câu nào sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ:

a. biến phân tầng phải giống nhau giữa các tầng

b. mẫu phân tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các tầng tương đối đồng nhất

c. chọn mẫu tầng đồng nghĩa với phân tích tầng

d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn
hơn sẽ có nhiều cá thể được chọn vào mẫu hơn. @

Câu hỏi: Chọn mẫu chùm có những đặc điểm sau:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa
các cá thể trong từng chùm là khác nhau. @

B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác
khi chúng có cùng cỡ mẫu.

C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy
thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại.

D. Thường ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 pham vi rộng lớn với 1 quần thể dân
cư lớn

Câu hỏi: Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:

A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu
thập số liệu sẽ không tốn kém và mất thời gian.

B. Nhanh và dễ áp dụng.

C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sác xuất phức tạp khác. @

D. Không cần phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu.

Câu hỏi: Để tăng tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho mẫu, trong phương pháp
chọn mẫu chùm cần phải:

A. Giảm cỡ mẫu.

B. Chọn kích cỡ chùm nhỏ. @

C. Chọn các chùm gần nhau.

D. Chọn các chùm có kích cỡ bằng nhau.

Câu hỏi: Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, các phân tích thống kê (Độ
lêch, giá trị trung bình) sẽ được tính toán theo cách:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tính trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để cho kết quả của toàn bộ
quần thể.

B. Tính riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.

C. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của tầng có kết quả lớn
nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.

D. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của từng tầng bằng
phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. @

Câu hỏi: Chọn mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu của những bệnh nhân cao
huyết áp đến khám tại Viện tim mạch - Bạch mai.

Câu hỏi: Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh giữa một huyện đồng bằng
và một huyện miền núi xem có sự khác biệt có ý nghĩa hay không.

Câu hỏi: Ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện X thông
qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5 tuổi được
chọn từ huyện đó.

Câu hỏi: So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng đồng A và B xem sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê hay không?

Câu hỏi: công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: trong các kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào không phải là chọn mẫu xác
suất:

a. kỹ thuật chọn mẫu chỉ tiêu @

b. kỹ thuật chọn mẫu hệ thống

c. kỹ thuật chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

d. kỹ thuật chọn mẫu chùm theo phương pháp PPS

Câu hỏi: nhận định nào sai:

a. đều kiện cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho quần thể nghiên cứu là
mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn

b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao hơn chọn mẫu chùm trong các nghiên cứu
cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @

c. tham số mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể ngoại suy ra tham số quần
thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn

d. khi cỡ mẫu tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi và ngược lại

Câu hỏi: Mẫu thuận tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Chọn mẫu cụm khi đơn vị mẫu là một cụm chứ không phải cá thể.

A. đúng @

B. sai

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: nghiên cứu định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào:

a. chọn mẫu có chủ đích @

b. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

c. chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống

d. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

Câu hỏi: để đánh giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà
nghiên cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng bàn số ngẫu
nhiên chọn lấy 10 trường để nghiên cứu. tại mỗi trường, nhà nghiên cứu đã chọn mỗi khối 1
lớp học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn đều được khám thị lực.

+ quần thể đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M

+ quần thể nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung học cơ sở trong huyện M

+ mẫu nghiên cứu là: tất cả các học sinh được khám thị lực

+ cách chọn mẫu trên thuộc loại:

a. mẫu ngẫu nhiên đơn

b. mẫu xác suất

c. mẫu thuận tiện

d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc @

e. mẫu ngẫu nhiên hệ thống

+ đơn vị mẫu trong nghiên cứu này là:

a. trường trung học cơ sở


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)

c. lớp học sinh @

d. tổ học sinh

d. bản thân học sinh

+ đơn vị quan sát trong nghiên cứu này là:

a. trường trung học cơ sở

b. địa phương có trường trung học cơ sở (xã, thị trấn)

c. lớp học sinh

d. tổ học sinh

d. bản thân học sinh @

Câu hỏi: Nghiên cứu cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu được thử nghiệm trên 1
trường ở 1 quận. Nhà nghiên cứu chọn ra ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu
nhiên chọn 25 em để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói

+ quần thể đích là: toàn bộ các học sinh học môn sinh học

+ phương pháp chọn mẫu:

a. chọn mẫu thuận tiện @

b. chọn mẫu ngẫu nhiên chùm

c. chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng

d. chọn mẫu nhiều giai đoạn

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ nhược điểm của phương pháp trên:

a. chỉ đánh giá trên mẫu có 50 học sinh

b. chia ra làm 2 nhóm 25 học sinh

c. chỉ đánh giá học sinh của 1 quận @

Câu hỏi: nghiên cứu về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân tại một nhà máy ở tỉnh A.
lập danh sách tất cả các công nhân, sau đó chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên
cứu.

+ quần thể đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy

+ khung mẫu là: danh sách các công nhân

Câu hỏi: bạn đang đi trên đường thì được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ câu
hỏi. bạn đã tham gia vào hình thức chọn mẫu:

a. ngẫu nhiên đơn @

b. chọn mẫu thuận tiện

c. chọn mẫu chùm

d. chọn mẫu phân tầng

Câu hỏi: định nghĩa mẫu có mục đích (purposive sampling): Người nghiên cứu đã xác định
trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau
sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau. Đây là cách rất hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn
sâu.

Câu hỏi: Nhược điểm chọn mẫu ngẫu nhiên đơn

a. phải có khung mẫu @

b. phức tạp
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. tính ngẫu nhiên thấp

(!) ưu điểm: đơn giản ngẫu nhiên cao

Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn

Câu hỏi: Cách chọn mẫu nào là mẫu ngẫu nhiên:

a. mẫu chỉ tiêu

b. mẫu thuận tiện

c. mẫu chùm

d. mẫu hệ thống @

(!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm

Câu hỏi: Trong chọn mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của các cá thể là bằng nhau.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Trong chọn mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn vào các mẫu nhất định.

A. đúng @

B. sai

(!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn vào mẫu

Câu hỏi: lựa chọn câu sai trong các câu sau:

a. mức tin cậy càng cao thì cỡ mẫu càng lớn

b. sự kiện nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể càng nhỏ thì cỡ mẫu
càng nhỏ @

d. thiết kễ mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác

Câu hỏi: trong các nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu điểm của việc chọn mẫu
nghiên cứu so với nghiên cứu cả quần thể:

A. giảm nguồn nhân lực và tài chính cho nghiên cứu

B. đối với một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu @

C. nhanh chóng đạt được kết quả nghiên cứu

D. số liệu được thu thập chính xác hơn

Câu hỏi: sau một can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện
pháp tránh thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ sử
dụng biện pháp tránh thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao nhiêu và có ý
nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu:

a. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập

b. cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh - chứng

c. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể

d. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ @

Câu hỏi: một bác sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp giảm đau cho phụ
nữ khi sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm phụ nữ
sử dụng 2 loại điều trị này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu:

a. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng

b. cỡ mẫu cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể

c. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập

Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở y tế
năm 2002. lựa chọn phương án tính cỡ mẫu:

A. cỡ mẫu cho việc ước tính một tỷ lệ trong quần thể @

B. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 tỷ lệ

C. cỡ mẫu cho việc nghiên cứu bệnh chứng

D. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập

Câu hỏi: trong một điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng
Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu.
Dùng phương pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy xác định kỹ thuật chọn mẫu đã
được sử dụng.

a. mẫu ngẫu nhiên phân tầng

b. mẫu nhiều giai đoạn @

c. mẫu chùm

d. mẫu hệ thống

Câu hỏi: khi nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại bệnh viện A năm 2002,
nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án của các sản phụ nói trên sắp xếp thành 1
chồng theo thứ tự thời gian vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu viên chọn ra một bệnh
án. Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và nghiên cứu. hãy lựa chọn loại kỹ
thuật đã sử dụng:

a. mẫu chùm

b. mẫu nghiên cứu đơn

c. mẫu hệ thống @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. mẫu nghiên cứu phân tầng

Câu hỏi: điều tra về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối với HIV/AIDS. các điều
tra viên lập danh sách một số đối tượng nghi vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để
phỏng vấn sau khi phỏng vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp tin tức của
những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy trình được tiếp tục đến
khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật chọn mẫu:

A. mẫu hệ thống

B. mẫu xác suất

C. mẫu không xác suất @

D. mẫu nhiều giai đoạn

Câu hỏi: điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ hơn với một
bệnh phổ biến.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân sốt rét đến khám tại một
bệnh viện có thể khái quát hóa về tình hình bệnh sốt rét trong khu vực nào thời điểm đó.

A. đúng

B. sai @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với phân bố mẫu ngẫu nhiên.

A. đúng

B. sai @

====================

07 - Phân tích số liệu

Câu hỏi: đặc điểm của biến phân bố chuẩn:

a. phân bố rời rạc

b. phân bố đối xứng qua giá trị trung bình @

c. tăng ở 2 điểm cuối của đường cong

Câu hỏi: hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên cứu là khoảng quan sát.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Giá trị nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị:

a. Mode @

b. Trung vị

c. Trung bình

d. Độ lệch chuẩn

Câu hỏi: loại biến nào không có số mode:

a. biến rời rạc


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. biến liên tục @

c. biến tỷ suất

d. biến khoảng chia

Câu hỏi: tính toán các chỉ số mean, median, mode thường được sử dụng trong:

A. đo lường độ kết hợp

B. đo lường độ tập trung @

C. đo lường độ phân tán

D. đo lường mối tương quan

Câu hỏi: các thông số đánh giá sự tập trung của số liệu: trung bình, trung vị, mode

A. đúng @

B. sai

(!) các thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị,
phương sai, độ lệch chuẩn

Câu hỏi: các hoạt động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân tích thuộc khâu nào của
nghiên cứu:

a. tiến hành nghiên cứu

b. lập đề cương nghiên cứu

c. thu thập số liệu @

d. cả 3

Câu hỏi: làm sạch số liệu chỉ được tiến hành:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. từ khi nhập số liệu

b. từ trước khi thu thập số liệu

c. từ khi bắt đầu thu thập số liệu

d. từ khi bắt đầu phân tích số liệu @

Câu hỏi: Làm sạch số liệu chỉ được thực hiện bởi giám sát viên thực địa.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: xử lý số liệu chỉ được tiến hành:

a. trong khi thu thập số liệu

b. từ khi bắt đầu thu thập số liệu

c. bắt đầu phân tích số liệu

d. sau khi số liệu đã được thu thập @

Câu hỏi: mã hóa số liệu là một bước trong:

A. thu thập số liệu

B. xử lý số liệu @

C. làm sạch số liệu

D. phân tích số liệu

Câu hỏi: Mã hóa số liệu là một bước trong phân tích số liệu.

A. đúng

B. sai @ (trong xử lý số liệu)


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: bắt đầu phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi:

A. giữa đợt nghiên cứu định tính

B. hoàn thành toàn bộ công việc thu thập số liệu

C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận nhóm @

D. kết thúc thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu

Câu hỏi: Điều kiện để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân tích bằng phần mềm là các
dữ liệu được lưu dưới dạng:

a. Mã hoá dạng số @

b. Tệp văn bản

c. Tệp hình ảnh

d. Tệp được bảo mật

Câu hỏi: xử lý số liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ:

A. mã hóa số liệu

B. sửa chữa số liệu sau khi kiểm tra

C. tính toán các chỉ số nghiên cứu @

D. kiểm tra chất lượng nhập liệu

Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh tim, giả thuyết cho rằng
thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là giả thuyết.

a. H0 @

b. H1

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Ha

d. Hb

Câu hỏi: Mức ý nghĩa thống kê cho phép chúng ta loại bỏ sai lầm loại nào.

a. Sai lầm loại I @

b. Sai lầm loại II

c. Sai lầm do chọn mẫu

d. Sai lầm do các yếu tố nhiễu

Câu hỏi: quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa trên số liệu thu được từ
mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy luận thống kê.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Ước lượng điểm và khoảng là một dạng kiểm định giả thuyết nghiên cứu.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ kết quả của mẫu nghiên
cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu tương ứng.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi H0 đúng.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ mẫu thì cỡ mẫu nghiên cứu
càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và ngược lại.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một khoảng giá trị mà có thể
chứa tham số thực của quần thể.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu 100 lần trong cùng một
quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có cùng cỡ mẫu ta hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95
lần nghiên cứu sẽ chứa tham số quần thể.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Nghiên cứu về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết quả: Thuốc A tỷ lệ đáp
ứng là 50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến 74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy
95% là 24% đến 37%. Kết luận nào sau đây đúng:

a. Thuốc A tốt hơn

b. Thuốc B tốt hơn

c. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05

d. Sự khác biệt không ý nghĩa thống kê ở mức α = 0.05 @


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: cân nặng lúc đẻ trung bình của trẻ sơ sinh của 230 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá
một ngày trong khi có thai thấp hơn 200 gram so với trẻ sơ sinh của 180 bà mẹ không bao giờ
hút thuốc. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% (p < 0.05). điều này có nghĩa
là:

a. hút thuốc lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai

b. số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận

c. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi

d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để trung bình là quá lớn nên không thể là do
may rủi @

Câu hỏi: nhận định nào sau đây sai:

a. trong một kiểm định giả thuyết H0 và Ha chỉ có thể gặp 1 trong 2 sai lầm, đó là sai lầm
loại I (alpha) và sai lầm loại II (beta)

b. giá trị alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ mẫu, trong khi giá trị p (p-
value) được xác định từ trước bởi nhà nghiên cứu @

c. giả thuyết H0 đúng khi p > alpha

d. lực của một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó sai.

Câu hỏi: Độ rộng của khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ:

A. cỡ mẫu

B. độ tin cậy

C. sự biến thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu

D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của đổi tượng nghiên cứu @

(!) các yếu tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của mẫu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: công thức tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ mẫu các trẻ em 8-12 tuổi
ra quần thể nghiên cứu:

Câu hỏi: một nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau:

Tuổi

Phần trăm béo phì

20-40

19

40-60

25

60-80

15

>= 80

Người ta kết luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn.

Kết luận này là:

a. đúng

b. không đúng, vì tỷ lệ này cần thiết để hỗ trợ sự quan sát

c. không đúng, vì không có nhóm chứng hay nhóm so sánh

d. không đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên cứu ngang @

e. không đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc tính tỷ lệ mới mắc là cần
thiết

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: đánh giá sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của ngựa. lấy 66 con để đo.

+ biểu đồ phù hợp: biểu đồ chấm

+ biến cân nặng là loại biến: định lượng liên tục

+ Chọn cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân nặng và chu vi vòng ngực
ngựa: hệ số tương quan

+ để tính được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính: hồi quy tuyến tính một
chiều

Câu hỏi: nguy cơ quy thuộc được tính bằng:

a. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

b. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @

c. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

d. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ

Câu hỏi: năm 1975 người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở những công nhân này vào năm
1995 đã được so sánh với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi bông. 30
công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công nhân làm việc ở nhà máy
dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong thời gian từ 1975 đến 1995. nguy cơ tương đối phát
triển ung thư phổi ở những công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có
amiăng là:

A. không thể tính được từ số liệu đã cho

B. 4

C. 6 @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. 8

Câu hỏi: người ta đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá hiệu quả của một loại
vắcxin 1.000 trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và
được theo dõi trong 10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong những
kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu quả của vắcxin:

A. vắc xin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao

B. vắcxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa

C. không thể kết luận được vì không theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @

D. không thể kết luận được vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê

Câu hỏi: phép phân tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên quan giữa hàm lượng chất
béo trong khẩu phần ăn (tính bằng gram) với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg):

A. Test T

B. Test Khi bình phương hoặc Fisher test

C. phân tích hồi quy tuyến tính @

D. Test Anova

Câu hỏi: đo lường mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi (tháng) ở trẻ em người ta
dùng:

A. hệ số tương quan

B. hồi quy tuyến tính @

C. hồi quy logistic

D. Anova test

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: một nhóm bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh thiếu cân
ở một số bệnh viện phụ sản. các yếu tố nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng lao động
của mẹ, di truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những đứa trẻ sơ sinh được
phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ sinh thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc
nghiệm thống kê để giải quyết vấn đề đặt ra:

A. Test Khi bình phương

B. hồi quy logistic đa biến @

C. hồi quy tuyến tính đa biến

D. hệ số tương quan

Câu hỏi: Test chính xác của Fisher được sử dụng để:

A. xem xét sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập

B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và cỡ mẫu nhỏ @

C. xem xét sự liên quan giữa 2 biến định lượng

D. xem xét mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập là định lượng

Câu hỏi: trong một nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng cocain và các
hành vi bạo lực ở các ca chết bất thường, người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các
nạn nhân bị chết theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự khác biệt về nồng
độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc nghiệm nào:

A. Test Khi bình phương

B. Test T ghép cặp

C. Test T

D. Test Anova 1 chiều @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục đích của một nghiên cứu Schwartz và cộng sự tiến hành là xác định ảnh hưởng
của hút thuốc lá lên chức năng phổi trên các bệnh nhân có chứng xơ hóa phổi. thông số đo
chức năng hô hấp tính bằng tỉ lệ phần trăm thể tích dư. các bệnh nhân được chia thành ba
nhóm, có 21 bệnh nhân nhóm không hút thuốc lá, 44 người thuộc nhóm đã từng hút thuốc lá,
và bảy người thuộc nhóm đang hút thuốc lá. chúng ta cần sử dụng trắc nghiệm thống kê nào
để phân tích bộ số liệu này:

A. Test T

B. Test Khi bình phương

C. Test T ghép cặp

D. Test Anova một chiều @

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?

a. T test độc lập @

b. T test ghép cặp

c. Anova test

d. Test Khi bình phương

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?

a. Sign test

b. Mann Whitney test @

c. Kruskal Wallis test

d. Test Khi bình phương

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
trước và sau can thiệp (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?

a. T test độc lập

b. T test ghép cặp @

c. Anova test

d. Test Khi bình phương

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
trước và sau can thiệp (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?

a. T test độc lập

b. T test ghép cặp

c. Wilcoxon độc lập

d. Wilcoxon ghép cặp @

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân
(trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu chuẩn và phương sai đồng nhất)

a. T test độc lập

b. T test ghép cặp

c. Anova test @

d. Test Khi bình phương

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân
(trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu phân bố không chuẩn)

a. Sign test

b. Mann Whitney test

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Kruskal Wallis test @

d. Test Khi bình phương

Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào khi so sánh hai tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ

a. T test độc lập

b. T test ghép cặp

c. Anova test

d. Test Khi bình phương @

Câu hỏi: trong một nghiên cứu liên quan đến sự bất thường về miễn dịch ở những trẻ mắc
chứng tự kỷ, người ta đo độ tập trung của kháng nguyên trong huyết thanh ở 3 nhóm trẻ có
độ tuổi từ 10 trở xuống (đơn vị đo là số đơn vị kháng nguyên trong 1 ml huyết thanh). Các
nhóm này là: nhóm trẻ mắc chứng tự kỷ, nhóm trẻ bình thường và nhóm thiểu năng trí tuệ.
Hãy xác định loại trắc nghiệm thống kê cần sử dụng:

a. test T

b. test Anova một chiều @

c. test T ghép cặp

d. test chính xác của Fisher

Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tỷ lệ bị mù ở dân cư thành thị và nông thôn ở một
nước đang phát triển có khác nhau không. Một điều tra đã được tiến hành và cung cấp thông
tin sau:

Nhóm

Số người được điều tra

Số người bị mù

Nông thôn
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
300

24

Thành thị

500

15

Trắc nghiệm thống kê nào sẽ trả lời được câu hỏi của các nhà nghiên cứu:

a. test T

b. test T ghép cặp

c. test khi bình phương @

d. test Anova một chiều

Câu hỏi: lựa chọn phép phân tích thích hợp:

+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở 2 trường tiểu học

=> Khi bình phương hoặc Fisher

+ so sánh lượng đường huyết trung bình của nhóm các đối tượng nghiên cứu trước và sau 1
giờ được uống glucose ưu trương

=> T-test ghép cặp

+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở một trường tiểu học trước và sau khi
được tẩy giun hàng 6 tháng

=> test khi bình phương của McNemar

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ đo đường lộ lớn mối quan hệ nhân quả giữa 2 biến nhị phân trong một nghiên cứu thuần
tập

=> tính RR (nguy cơ tương đối)

+ phân tích sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình của 2 nhóm độc lập, cỡ mẫu < 30

=> T-test cho 2 biến độc lập

+ ảnh hưởng của tình trạng lao động của mẹ (nặng, trung bình, nhẹ) lên cân nặng khi sinh
của trẻ (đủ, thiếu cân)

=> nguy cơ tương đối

+ hút thuốc, di truyền, giới, tuổi có liên quan tới bệnh hen không (có bệnh/không bệnh)

=> hồi quy logistic

+ ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em trong cả nước từ tỷ lệ suy dinh dưỡng 3 tỉnh
nghiên cứu

=> ước lượng điểm cho một tỷ lệ

+ liên quan giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt ngang

=> tỷ suất chênh

+ hiệu quả của sử dụng vaccine (có/không sử dụng) lên sự phát triển bệnh sởi (có/không)

=> nguy cơ tương đối

+ liên quan giữa 2 biến định lượng có quan hệ nhân quả


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
=> hồi quy tuyến tính

+ liên quan giữa nhiều biến định lượng

=> hồi quy tuyến tính đa biến

+ so sánh huyết áp (mmHg) trước và sau điều trị của một nhóm bệnh nhân

=> T-test ghép cặp

+ tìm xem uống cà phê có phải là yếu tố nhiễu của uống rượu và bệnh tim mạch không

=> phân tích tầng

+ tỷ lệ suy dinh dưỡng sau một can thiệp có thấp đi không

=> test khi bình phương

+ chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam so với chiều cao trung bình trẻ em các nước
ASEAN

=> T-test

+ liên quan giữa giới và tình trạng bệnh tiểu đường (có bệnh/không bệnh) trong nghiên cứu
bệnh chứng

=> tỷ suất chênh (OR)

+ so sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A và B

=> test Khi bình phươg hoặc Fisher

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

+ so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đẻ tại trạm y tế của 3 xã E, F, G

=> ANOVA

+ đánh giá tác động của chất độc thông qua đo lường hàm lượng chất độc trong không khí
và trong máu của đối tượng tiếp xúc

=> phân tích tương quan hồi quy

+ tìm hiểu mối liên quan giữa tuổi, giới, hàm lượng chất béo trong khẩu phần ăn và huyết
áp tâm trương của đối tượng nghiên cứu

=> phân tích tương quan hồi quy

+ đánh giá ảnh hưởng của việc mẹ hút thuốc lá (có hay không hút) trên cân nặng của trẻ khi
đẻ (< 2.5 kg hoặc >= 2.5 kg) trong một nghiên cứu thuần tập (cohort)

=> nguy cơ tương đối (RR)

+ so sánh hàm lượng cholesterol huyết thanh giữa nhóm bệnh nhân nhận phác đồ điều trị
mới và nhóm chứng (điều trị theo phác đồ cũ)

=> T-test

Câu hỏi: Một nghiên cứu lớn về ung thư bàng quang và hút thuốc lá thu được những số liệu
sau:

tỉ lệ ung thư bàng quang/100.000 nam giới

hút thuốc lá

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
48.0

không hút thuốc lá

24.0

nguy cơ tương đối phát triển ung thư bàng quang ở nam giới hút thuốc lá so với nam giới
không hút thuốc lá là:

A. 48.0

B. 48.0 - 24.0 = 24

C. 48.0/24.0 = 2 @

D. (48.0 - 24.0)/48.0 = 0.5

E. Không thể tính được từ số liệu đã cho

Câu hỏi: để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với một bệnh những chỉ số
thống kê sức khỏe có lợi ích nhất:

A. tỷ lệ mới mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm

B. nguy cơ quy thuộc

C. tỷ lệ hiện mắc bệnh ở những người có phơi nhiễm

D. nguy cơ tương đối của bệnh @

E. tỷ lệ tử vong

Câu hỏi: Giá trị bảo vệ trong nghiên cứu thực nghiệm hoặc can thiệp là: tỷ lệ giảm đi nguy
cơ làm xảy ra bệnh khi một cá thể được can thiệp biện pháp dự phòng hoặc điều trị.

Câu hỏi: một nghiên cứu theo dõi sự xuất hiện nhiễm trùng tiết niệu sau ghép thận nhân
tạo cho kết quả như sau:

Số lượng kháng sinh trước mổ

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Nhiễm trùng sau ghép

Không

Không

96

63

42

149

+ thiết kế nghiên cứu này là:

A. mô tả một loạt trường hợp

B. cắt ngang

C. bệnh chứng

D. thuần tập @

+ giá trị chỉ số đo lường tác dụng của việc sử dụng kháng sinh trước mổ lên nhiễm trùng sau
ghép là:

A. 0,36

B. 0,19

C. 2,75 @

D. 5,41

Câu hỏi: phân tích hệ số tương quan chỉ được áp dụng cho:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. 2 biến nhị phân

b. 2 biến định tính

c. 2 biến định lượng liên tục @

d. 2 biến khoảng chia

Câu hỏi: Hệ số tương quan dùng để đo lường mức độ liên quan giữa 2 biến liên tục.

A. đúng @ (của 2 biến định lượng)

B. sai

Câu hỏi: Hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê được dùng để so sánh 2 biến
định tính.

A. đúng

B. sai @ (2 biến định lượng liên tục)

Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng ta có thể dùng OR để phân tích mối liên quan giữa 2
biến nhị phân.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: RR được dùng để phân tích liên quan giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt
ngang.

A. đúng

B. sai @ (tỷ suất chênh của tỷ lệ hiện mắc POR)

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: phân tích tầng là phương pháp thống kê áp dụng khi ta muốn xem xét liên quan
giữa ba biến nhị phân.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Thống kê mô tả là bước đầu trong phân tích số liệu của một nghiên cứu phân tích.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: thống kê suy luận là việc khái quát hóa các chỉ số thu được từ mẫu nghiên cứu cho
quần thể nghiên cứu.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Thống kê suy luận là phương pháp phân tích được dùng trong các nghiên cứu phân
tích.

A. đúng @

B. sai

Câu hỏi: Phân tích tương quan chỉ được áp dụng cho nghiên cứu định lượng.

A. đúng

B. sai @

====================

08 - trình bày số liệu


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: Yêu cầu của trình bày số liệu bằng bảng và biểu đồ

a. Đơn giản, tự giải thích @

b. Đưa càng nhiều số liệu trong một bảng càng tốt

c. Biểu đồ 3D sẽ biểu diễn tốt hơn 2D

d. Số liệu có trong biểu đồ cần trình bày trong bảng trước đó

Câu hỏi: Câu nào trong các ý sau đây là SAI:

a. Trình bầy bảng, biểu, đồ thị là một dạng của phân tích mô tả

b. Bảng trống là bảng dự kiến để trình bầy kết quả phân tích số liệu theo các biến số

c. Bảng một chiều dùng để trình bầy mối liên quan giữa 2 hay nhiều biến số @

(!) Bảng một chiều là loại bảng biểu diễn số liệu của một biến.

Câu hỏi: Trong nghiên cứu ghép cặp, mỗi ô trong bảng 2x2 là:

a. Số cặp @

b. Tần số quan sát

c. Trung bình

d. Trung vị

Câu hỏi: Bảng trống là bảng:

a. Không có số liệu trong các ô thân bảng @

b. Số liệu một chiều

c. Số liệu hai chiều

d. Số liệu giả định


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: thành phần nào không có trong bảng trống:

a. tên bảng

b. số thứ tự bảng

c. các số liệu về biến thể hiện trong bảng @

d. loại test thống kê với biến số trong bảng

Câu hỏi: nhận định sai về trình bày số liệu:

a. bảng có khả năng tự giải thích

b. chỉ có biểu đồ mới cần trích dẫn nguồn số liệu, bảng thì không cần @

c. trình bày bằng lời văn giúp người đọc hiểu rõ ý nghĩa và số liệu của bảng hơn qua phần
giải thích bảng

d. bảng chéo là bảng 2 chiều

Câu hỏi: giá trị được sử dụng để mô tả độ tập trung và độ phân tán một biến định lượng,
phân bố không chuẩn:

a. trung bình và độ lệch chuẩn

b. trung bình và khoảng phần trăm

c. trung vị và độ lệch chuẩn

d. trung vị và khoảng phần trăm @

Câu hỏi: Biểu đồ nào cho thấy thông tin về phân bố số liệu:

a. Biểu đồ hộp @

b. Biểu đồ đường gấp khúc

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Biểu đồ tròn

d. Biều đồ cột chồng

Câu hỏi: Vạch giữa của biểu đồ hộp là

a. Trung vị @

b. Trung bình

c. Tứ phân vị

d. Độ lệch chuẩn

Câu hỏi: Số liệu thống kê của một xã cho biết, năm 2002, tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em
dưới 5 tuổi là 27%, trong đó 7% là suy dinh dưỡng độ 3, 12% là suy dinh dưỡng độ 2 và 8% là
suy dinh dưỡng độ 1. Loại biểu đồ nào KHÔNG thích hợp cho số liệu này:

a. Biểu đồ hình tròn

b. Biểu đồ cột dọc

c. Biểu đồ đa giác @

d. Biểu đồ cột ngang

Câu hỏi: Để so sánh tỷ lệ mắc bệnh ở 3 nhóm của hai huyện, nên sử dụng biểu đồ:

a. Biểu đồ tròn

b. Biểu đồ cột chồng @

c. Biểu đồ cột liên tục

d. Biểu đồ chấm

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu về sức khỏe phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, dân tộc của mẹ là một biến
quan tâm và có các nhóm: Kinh, Tày, Mường, Dao, Ê đê. Biểu đồ thích hợp để trình bày kết
quả là:

a. biểu đồ cột dọc @

b. biểu đồ đa giác

c. biểu đồ chấm

d. biểu đồ cột liên tục

Câu hỏi: biểu đồ thích hợp để so sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng giữa trẻ nam và trẻ nữ theo
nhóm tuổi là:

a. biểu đồ chấm

b. biểu đồ đa giác

c. biểu đồ cột @

d. biểu đồ đường gấp khúc

Câu hỏi: Biến số định tính được phân nhóm từ một biến định lượng nên trình bày bằng:

a. Biểu đồ cột liên tục @

b. Biểu đồ đường gấp khúc

c. Biểu đò tròn

d. Biểu đồ hộp

Câu hỏi: Biểu đồ so sánh tương quan của hai biến định lượng là:

a. Biểu đồ đám mây @

b. Biểu đồ tròn

c. Biểu đồ cột
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. Biểu đồ đường thẳng

Câu hỏi: để biểu thị mối liên quan giữa cân nặng trẻ sơ sinh với tuổi mẹ (năm) trong 1
nghiên cứu cần sử dụng loại biểu đồ nào:

a. biểu đồ cột liên tục

b. biểu đồ cột chồng

c. biểu đồ chấm @

d. biểu đồ đường gấp khúc

Câu hỏi: biểu đồ thích hợp để biểu diễn sự phân bố số trường hợp sốt xuất huyết tính theo
năm:

A. biểu đồ chấm

B. biểu đồ đường gấp khúc @

C. biểu đồ đa giác

D. biểu đồ cột

Câu hỏi: một trong những nhiệm vụ của trung tâm y tế dự phòng một tỉnh miền núi là theo
dõi số ca sốt rét xảy ra trong năm. để thể hiện được số ca sốt rét xuất hiện theo thời gian cần
phải sử dụng loại biểu đồ nào:

A. biểu đồ cột dọc

B. biểu đồ chấm

C. biểu đồ đường thẳng @

D. biểu đồ hình tròn

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: để trình bày phân bố mật độ bệnh nhân sốt rét giữa các huyện trong cùng 1 nghiên
cứu cần phải sử dụng loại biểu đồ nào:

a. biểu đồ gấp khúc

b. bản đồ phân bố @

c. biểu đồ cột chồng

d. biểu đồ hình tròn

Câu hỏi: chọn biểu đồ/đồ thị thích hợp để biểu thị:

+ tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã E

=> biểu đồ hình tròn

+ phân bố tỷ lệ mắc bướu cổ theo các nhóm dân tộc khác nhau

=> biểu đồ cột

+ so sánh tỷ lệ sâu răng lứa tuổi học đường giữa các trường tiểu học trong khu vực X

=> biểu đồ cột

+ tỷ lệ mắc sốt rét theo các loại ký sinh trùng sốt rét khác nhau ở 2 cộng đồng A và B

=> biểu đồ cột chồng

+ tình trạng dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A
và B

=> biểu đồ cột chồng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

+ Khi một biến định lượng được phân ra các nhóm

=> biểu đồ cột liên tục

+ phân bố tỷ lệ bị cận thị ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau

=> biểu đồ cột liên tục

+ phân bố tỷ lệ sâu răng ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau

=> biểu đồ cột liên tục

+ tỷ lệ nhiễm lao phân theo các nhóm tuổi khác nhau

=> biểu đồ cột liên tục

+ phân bố tình trạng mắc thương hàn tại tỉnh H theo tháng trong năm 1999

=> biểu đồ đường gấp khúc

+ phân bố tỷ lệ mắc tiêu chảy tại tỉnh M theo tháng trong năm 2000

=> biểu đồ đường gấp khúc

+ diễn biến tỷ lệ mắc sốt rét tại cộng đồng M trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp

=> biểu đồ đường gấp khúc

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ diễn biến tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ có thai trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp

=> biểu đồ đường gấp khúc

+ tương quan giữa hàm lượng cholesterol huyết thanh và huyết áp tâm trương của các cụ
già trên 60 tuổi tại huyện M

=> biểu đồ chấm

+ mối tương quan giữa hàm lượng chì trong không khí và hàm lượng chì trong máu của các
công nhân trong phân xưởng ắc quy

=> biểu đồ chấm

+ phân bố số bệnh nhân sốt rét phát hiện trong năm 1999 theo khu vực

=> bản đồ phân bố

====================

09 - Sai số và nhiễu

Câu hỏi: cái nào là sai số hệ thống, trừ:

a. nhiễu

b. sai số nhớ lại

c. sai số quan sát

d. sai số ngẫu nhiên@

e. sai số chọn

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Sai số ngẫu nhiên là:

a. Sai số chọn

b. Sai số nhớ lại

c. Sai số do chọn mẫu @

d. Nhiễu

(!) Các loại sai số:

+ sai số ngẫu nhiên: sai số do chọn mẫu (random sampling errors)

+ sai số hệ thống:

- sai số chọn (selection bias)

- sai số chẩn đoán/đo lường (mesuarment errors)

- sai số thông tin:

. sai số nhớ lại (recall bias): xảy ra trong các nghiên cứu bệnh chứng và các nghiên cứu
thuần tập hồi cứu.

. sai số quan sát (thu thập thông tin) hay sai số phỏng vấn (interview bias): cân, đo, hỏi
không đúng với đặc tính của biến số cần thu thập

. sai số phân loại (xếp lẫn - misclassification): sắp xếp nhầm đối tượng vào nhóm bệnh -
không bệnh, phơi nhiễm - không phơi nhiễm.

- sai số do nhiễu

Câu hỏi: Sai số nhớ lại là một trong các sai số hay gặp trong nghiên cứu thuần tập.

A. đúng

B. sai @

Câu hỏi: Sai số ngẫu nhiên có thể khắc phục bằng các cách:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. Chuẩn hóa bộ công cụ nhập liệu

b. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu @

c. Tập huấn kỹ điều tra viên

d. Áp dụng kỹ thuật làm mù và giám sát chặt chẽ

(!) khắc phục sai số ngẫu nhiên:

- tăng cỡ mẫu đủ lớn, thích hợp

- áp dụng kỹ thuật chọn mẫu đúng, phù hợp

- ước lượng tham số quần thể từ tham số mẫu

- kiểm định giả thuyết, nhằm:

. so sánh kết quả mẫu với giá trị thực của quần thể

. tính toán giá trị p (xác suất quy thuộc do may rủi)

Câu hỏi: Sai số hệ thống là:

a. Bất kỳ sai phạm nào trong quá trình làm nghiên cứu @

b. Sự biến thiên của mẫu không kiểm sát được

c. May rủi giữa các lần chọn cá thể vào nghiên cứu

d. Yếu tố trung gian giữa yếu tố nguy cơ và bệnh

Câu hỏi: một nghiên cứu thực hiện ở một tỉnh, và hầu hết những người sống ở ven biển mới
là người đến tham gia nghiên cứu. dễ gặp loại sai số:

a. sai số đo lường

b. sai số chọn @

c. sai số quan sát

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. sai số ngẫu nhiên

Câu hỏi: Trong quá trình phỏng vấn, đối tượng nghiên cứu không nhớ chính xác những sự
việc xẩy ra cách đây 1 tháng, sai số này là:

a. Sai số ngẫu nhiên

b. Sai số chọn

c. Sai số hệ thống @

d. Nhiễu

Câu hỏi: Cách khắc phục sai số hệ thống là:

a. Chuẩn hóa công cụ nghiên cứu @

b. Ước lượng tham số quần thể từ tham số mẫu

c. Tăng cỡ mẫu nghiên cứu

d. Chọn mẫu xác suất

(!) Hạn chế sai số hệ thống:

+ tuân thủ nghiêm ngặt thiết kế, quy trình nghiên cứu

+ khắc phục sai số dựa vào nguyên nhân:

- tiêu chuẩn lựa chọn, phân loại đối tượng tốt

- đào tạo điều tra viên

- kỹ thuật thu thập thông tin phù hợp

- cẩn thận khi nhập số liệu

- thời gian nghiên cứu phù hợp

- chuẩn hóa công cụ đo lường

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
- thống nhất công cụ, phương pháp tiến hành

Câu hỏi: Tiêu chuẩn của một yếu tố nhiễu TRỪ:

a. Là yếu tố trung gian giữa phơi nhiễm và bệnh @

b. Là yếu tố nguy cơ đối với bệnh

c. Có liên quan đến phơi nhiễm nhưng không phụ thuộc vào phơi nhiễm

d. Có tác động đên mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh

Câu hỏi: Cách hạn chế sai số hệ thống trong quá trình thu thập số liệu TRỪ:

a. Mã hóa số liệu khi nhập liệu

b. Chuẩn hóa bộ công cụ khi nhập liệu

c. Chọn nhóm nghiên cứu phù hợp @

d. Tập huấn kỹ cán bộ thu thập số liệu

Câu hỏi: Có thể xác định được yếu tố nhiễu bằng:

a. Ước lượng khoảng

b. Kiểm định giả thuyết

c. Phân tích phân tầng @

d. Thống kê mô tả

Câu hỏi: các biện pháp nhằm hạn chế nhiễu, trừ:

a. chọn ngẫu nhiên

b. thu hẹp phạm vi nghiên cứu

c. biện pháp ghép cặp


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. làm sạch số liệu @

(!) Các biện pháp khử nhiễu:

+ chọn ngẫu nhiên và phân bổ ngẫu nhiên

+ thu hẹp phạm vi nghiên cứu

+ biện pháp ghép cặp

+ khử nhiễu bằng phân tích tầng ((!) RR hiệu chỉnh)

+ khử nhiễu bằng phân tích đa biến (hồi quy đa biến, hồi quy logistics)

Câu hỏi: Ưu điểm của nghiên cứu ghép cặp, trừ:

a. Khử được một số yếu tố nhiễu

b. Cỡ mẫu nhỏ vẫn khống chế được nhiễu

c. Khó chọn được cặp ghép đúng tiêu chí @

d. Ghép được nhiều yếu tố để khử nhiễu

Câu hỏi: Các kỹ thuật dưới đây dùng để khử nhiễu TRỪ:

a. Phân tích phân tầng

b. Hồi quy đa biến

c. Nghiên cứu ghép cặp

d. Phân tích tương quan @

Câu hỏi: phân tích tầng có nhiệm vụ: xác định yếu tố nhiễu và mối liên quan thực sự giữa
biến độc lập và biến phụ thuộc

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong một nghiên cứu bệnh chứng để xem xét ảnh hưởng của hút thuốc lá với ung
thư phổi, ước lượng khoảng tin cậy 95% của OR trong phân tích thô là 2,5 - 4,8, của OR hiệu
chỉnh theo giới tính trong phân tích phân tầng là 5,3 - 7,2. hãy chọn nhận xét đúng nhất cho
kết quả này:

A. hút thuốc lá không phải là yếu tố nguy cơ của ung thư phổi

B. giới tính là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi @

C. không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa OR thô và OR hiệu chỉnh

D. giới tính không phải là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi

Câu hỏi: kỹ thuật "mù đơn" trong thử nghiệm lâm sàng là đối tượng được thử nghiệm
không được biết mình thuộc nhóm can thiệp hay nhóm chứng.

A. đúng @

B. sai

====================

10 - đạo đức trong nghiên cứu

Câu hỏi: Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:

a. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là con người @

b. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên
quan đến bất kể đối tượng nghiên cứu nào

c. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là con người.

d. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể
đối tượng nghiên cứu nào

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: Các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nghiên cứu được đặt ra nhằm:

a. Bảo vệ quyền lợi của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu

b. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các bên liên quan

c. Bảo vệ sự an toàn, sức khỏe và các quyền của đối tượng nghiên cứu @

d. Bảo vệ sự an toàn và quyền lợi của người nghiên cứu

Câu hỏi: Quy định đầu tiên trên thế giới về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:

a. Điều luật Nuremberg @

b. Tuyên bố Helsinki

c. Báo cáo Belmont

d. Hướng dẫn CIOMS

Câu hỏi: văn kiện đầu tiên về bảo vệ đối tượng nghiên cứu là con người được ra đời năm
1947, đó là văn kiện nào:

a. tuyên ngôn Helsinki

b. điều lệ Nuremberg @

c. hướng dẫn CIOMS

d. quyết định 5129/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế Việt Nam

Câu hỏi: Nội dung về người tham gia nghiên cứu được đề cập trong số 10 điều của Điều luật
Nuremberg là: Người tham gia nghiên cứu

a. Có thể tự nguyện tham gia

b. Hoàn toàn tự nguyện tham gia @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu

d. Chuẩn bị chu đáo tránh thương tổn, tử vong

Câu hỏi: Hướng dẫn CIOMS về đạo đức trong nghiên cứu bao gồm các nội dung sau, TRỪ:

a. Phiếu chấp nhận tham gia

b. Bảo vệ nhóm dễ tổn thương

c. Quy trình thông qua hội đồng đạo đức nghiên cứu @

d. Phân bổ chi phí và phúc lợi

Câu hỏi: Ba nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu là:

a. Tôn trọng quyền con người, hướng thiện và công bằng @

b. Tôn trọng quyền con người, có lợi và công bằng

c. Tôn trọng quyền con người, ít rủi ro và công bằng

d. Tôn trọng quyền con người, bí mật riêng tư và công bằng

Câu hỏi: Nguyên tắc hướng thiện của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:

a. Giảm thiểu các yếu tố rủi ro và các điều gây hại

b. Mang lại lợi ích cho những người tham gia nghiên cứu

c. Mang lại lợi ích cho cộng đồng

d. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa các điều gây hại @

Câu hỏi: Nguyên tắc công bằng của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:

a. Phân bổ công bằng lợi ích cho tất cả đối tượng nghiên cứu

b. Phân bổ công bằng cả lợi ích và rủi ro cho đối tượng nghiên cứu @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Phân bổ công bằng rủi ro cho tất cả đối tượng nghiên cứu

d. Phân bổ công bằng cả lợi ích và rủi ro cho nghiên cứu viên và đối tượng nghiên cứu

Câu hỏi: Đối tượng nào sau đây là đối tượng dễ bị tổn thương:

a. Phụ thuộc vào người khác

b. Không có khả năng hiểu và ký thỏa thuận

c. Có nguy cơ rủi ro hơn những cá nhân khác

d. Tất cả các ý trên @

Câu hỏi: Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa
thuận tham gia nghiên cứu được ký bởi:

a. Không cần thiết bản thỏa thuận

b. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu

c. Đối tượng nghiên cứu

d. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
@

Câu hỏi: một chủ đề nghiên cứu được coi là có vấn đề đạo đức khi:

a. rất ít người đồng ý tham gia vào nghiên cứu

b. có nhiều người đồng ý tham gia nhưng họ không cho biết tên và địa chỉ @

c. cộng đồng nghiên cứu không hưởng ứng nghiên cứu

d. cộng đồng nghiên cứu không sẵn sàng chi trả cho các giải pháp can thiệp về vấn đề
nghiên cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong quá trình xây dựng đề cương nghiên cứu, bản đề cương cần thể hiện được
tính đạo đức trong:

a. thiết kế khoa học và tổ chức nghiên cứu

b. tuyển chọn đối tượng và giữ bí mật cho đối tượng

c. chăm sóc và bảo vệ đối tượng

d. cả 3 đáp án trên @

Câu hỏi: đối tượng dễ bị tổn thương không bao gồm:

a. đối tượng chưa đủ năng lực để nhận thức hoặc cân nhắc quyền quyết định

b. đối tượng có xu hướng tính dục đồng tính

c. đối tượng đang gặp chuyện buồn về tâm lý, tình cảm @

d. đối tượng đang thụ án pháp luật

Câu hỏi: thành phần không cần thiết của bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu:

a. mô tả nghiên cứu và nguy cơ rủi ro cho đối tượng nghiên cứu

b. mô tả lợi ích của đối tượng nghiên cứu và lợi ích của cộng đồng

c. mô tả lợi ích của nhà nghiên cứu @

d. mô tả vấn đề bí mật riêng tư và bồi thường thiệt hại nếu có

Câu hỏi: vai trò của hội đồng đạo đức:

a. đánh giá, chấp nhận, giám sát và cung cấp kinh phí cho nghiên cứu

b. chấp nhận, giám sát, cung cấp kinh phí và dừng nghiên cứu

c. đánh giá, chấp nhận, giám sát nghiên cứu @

d. chấp nhận, giám sát và dừng nghiên cứu

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Câu hỏi: vấn đề đạo đức trong nghiên cứu thường hay phát sinh trong các nghiên cứu quan
sát hơn là trong các nghiên cứu can thiệp.

A. đúng

B. sai @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

1. Nghiên cứu ngang đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

C. Nghiên cứu hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.

2. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

3. Đối tượng trong nghiên cứu ngang là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

4. Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

5. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu ngang là:

A. Nhiều hoặc một; @ B. Một; C. Hai; D. Nhiều; E. Ít.

6. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
ngang là:

A. Một lần; @ B. Nhiều lần; C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

7. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu ngang
là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @

D. Cao; E. Không xác định.

8. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu ngang
là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; @ E. Không xác định.


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
9. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu ngang
là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

10. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

11. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu ngang là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; @ D. Cao; E. Không xác định.

12. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

13. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

14. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

15. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Ngang; c. Tương quan;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

16. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

17. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Ngang; b. Tương quan; c. Trường hợp;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

18. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

19. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

20. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; @ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

21. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; @ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

22. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:

A. Thực nghiệm; B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang; @

23. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:

A. Thuần tập tương lai; B. Thuần tập hồi cứu; C. Bệnh chứng;

D. Ngang; E. Tương quan; @

24. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Ngang; B. Nghiên cứu dọc;@ C. Nửa dọc;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tương quan; E. Tỷ lệ hiện mắc.

25. Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; @ E. Thử nghiệm lâm sàng.

26. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; @ E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

27. Đối tượng trong nghiên cứu thuần tập là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

28. Đối tượng trong nghiên cứu theo dõi là:

A. Quần thể; B. Cá thể; @ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

29. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:

A. Nhiều hoặc một; B. Một; C. Hai; D. Nhiều; @ E. Ít.

30. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu dọc là:

A. Nhiều hoặc một; B. Một; @ C. Hai; D. Nhiều; E. Ít.

31. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
dọc là:

A. Một lần; B. Nhiều lần; @ C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

32. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
nửa dọc là:

A. Một lần; B. Nhiều lần; @ C. Hai lần;

D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.

33. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập;@ E. Tìm tỷ lệ. mới
mắc.

34. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết
kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Tìm tỷ lệ hiện


mắc.

35. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế
nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Tìm tỷ lệ hiện


mắc.

36. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên
cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập; @ E. Sinh thái.

37. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu thuần
tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

38. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu thuần
tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

39. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần
tập là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao; @ E. Không xác định.

40. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu thuần
tập là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

41. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
thuần tập là:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

42. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu thuần tập
là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

43. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

44. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c.
Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

45. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c.
Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

46. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương
quan;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

47. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương
quan;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

48. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Khó thực hiện lại;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Khó theo dõi hàng lọat nhiều vấn đề đồng thời trên các đối tượng;

C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;

D. Tài liệu, hồ sơ cần thiết không hòan chỉnh;@

E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.

49. Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;@

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.

50. Nghiên cứu hồi cứu đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;@

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên;

51. Đối tượng trong nghiên cứu bệnh chứng là:

A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

52. Đối tượng trong nghiên cứu hồi cứu là:

A. Quần thể; B. Cá thể;@ C. Bệnh nhân; D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

53. Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết
kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng;@ D. Thuần tập; E. Sinh


thái.

54. So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương
quan là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

55. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
56. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.

57. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:

A. Không có; B. Thấp;@ C. Trung bình; D. Cao; E. Không xác định.

58. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

59. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
bệnh chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

60. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:

A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình;@ D. Cao; E. Không xác định.

61. Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng;@

62. Thử nghiệm lâm sàng đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm ngẫu nhiên; @

63. Đối tượng trong thử nghiệm ngẫu nhiên là:

A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.

64. Đối tượng trong thử nghiệm lâm sàng là:

A. Quần thể; B. Cá thể; C. Bệnh nhân;@ D. Người khỏe; E. Cộng đồng.


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
65. Nghiên cứu thực nghiệm đồng nghĩa với:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu can thiệp;@

66. Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:

A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu theo dõi; E. Nghiên cứu thực nghiệm;@

67. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

68. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

69. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

70. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

71. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c;@ E. a,c,b.

72. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,a,b;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

73. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.@

74. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E. a,c,b.

75. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:

A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang.

76. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

77. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

78. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a;@ C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
79. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c;@ B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.

80. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a; D. b,a,c; E. a,c,b.@

81. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;

"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:

A. a,b,c; B. c,b,a; C. b,c,a;@ D. b,a,c; E. a,c,b.

82. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:

A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;

D. Bệnh chứng; E. Ngang.

83. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Giai đọan mô tả;@ B. Thu thập số liệu; C. Xử lý số liệu;

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

84. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

Thu thập số liệu; B. Giai đọan phân tích;@ C. Xử lý số liệu;

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

85. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Giai đọan thực nghiệm; @

D. Phân tích số liệu; E. Thiết kế mẫu.

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
86. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:

A. Thu thập số liệu; B. Xử lý số liệu; C. Phân tích số liệu;

D. Trình bày kết quả;@ E. Thiết kế mẫu.

87. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo thời gian;@ B. Theo không gian; C. Theo đặc trưng về con người;

D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo kích thước của quần thể.

88. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo không gian; B. Theo sự biến động của đối tượng trong các nhóm; @

C. Theo đặc trưng về con người; D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo cấp quản
lý.

89. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:

A. Theo không gian; B. Theo đặc trưng về con người; C. Theo cấp quản lý.

D. Theo mục tiêu nghiên cứu;@ E. Theo loại mẫu sử dụng;

90. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:

A. Đặt vấn đề; B. Mô tả;@ C. Tổng quan;

D. Đối tượng nghiên cứu; E. Nêu giả thuyết;

91. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:

A. Quan sát; B. Trình bày kết quả; C. Phân tích;@

D. Đối tượng nghiên cứu; E. Nêu giả thuyết;

92. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:

A. Quan sát; B. Trình bày kết quả; C. Thực nghiệm (nếu có thể);@

D. Đặt vấn đề; E. Tổng quan;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
93. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:

A. Đặt vấn đề; B. Tổng quan; C. Quan sát;

D. Trình bày kết quả; E.Trình bày kết quả;@

94. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Nhận thấy vấn đề (một sự khởi đầu rất quan trọng);@

C. Tính tỷ lệ mới mắc; D. Tính tỷ lệ hiện mắc; E. Tính số hiện mắc;

95. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Xác nhận sự đồng nhất của các sự kiện (các cas giống nhau);@

B. Tính tần số mắc bệnh; C. Tính tỷ lệ mới mắc;

D. Tính tỷ lệ hiện mắc; E. Trình bày kết quả bằng bảng 2 × 2;

96. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Tính tỷ lệ mới mắc;

C. Thu thập tất cả các sự kiện (nhận ra tất cả các cas hiện có);@

D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; E. Trình bày kết quả bằng bảng 2 ×
2;

97. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tần số mắc bệnh; B. Tính số hiện mắc;

C. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; D. Trình bày kết quả bằng bảng 2 ×
2;

E. Xác định các đặc điểm của các sự kiện (mô tả các cas);@

98. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:

A. Tính tỷ lệ mới mắc; B. Tính tỷ lệ hiện mắc;

C. Tính số hiện mắc; D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

E. Tìm cách mô tả quá trình xuất hiện và chiều hướng phát triển của hiện tượng;@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
99. Nghiên cứu trường hợp thuộc về:

A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu hồi cứu;

100. Mô tả một chùm bệnh thuộc về:

A. Nghiên cứu cohorte; B. Nghiên cứu mô tả;@ C. Nghiên cứu dọc;

D. Nghiên cứu hồi cứu; E. Nghiên cứu thực nghiệm;

101. Mô tả một loạt các trường hợp thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

102. Nghiên cứu tương quan thuộc về:

A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu hồi cứu;

103. Nghiên cứu ngang thuộc về:

A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

104. Nghiên cứu sinh thái thuộc về:

A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

105. Nghiên cứu bệnh chứng thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

106. Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
107. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

108. Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

109. Nghiên cứu bệnh chứng thuộc loại:

A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ mới mắc;

110. Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

111. Nghiên cứu thuần tập thuộc về:

A. Nghiên quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

112. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

113. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu thuộc về:

A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm; E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

114. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
115. Thử nghiệm trên cộng đồng thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

116. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:

A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;

D. Nghiên cứu thực nghiệm;@ E. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

117. Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

C. Dự phòng cấp II; D. Chứng minh giả thuyết nhân quả; E. Can thiệp trên cộng
đồng;

118. Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Hình thành giả thuyết nhân quả;@

C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Loại bỏ yếu tố nguy cơ;

E. Can thiệp trên cộng đồng;

119. Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Dự phòng cấp II;

C. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ D. Chứng minh giả thuyết nhân quả;

E. Dự phong cấp I;

120. Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:

A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Dự phòng cấp II;

C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Can thiệp trên cộng đồng;

E. Hình thành giả thuyết nhân quả;@

121. Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;

122. Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:

A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;

C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;

123. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nghiên cứu trường hợp;@ B. Thử nghiệm trên thực địa;

C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

124. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Chùm bệnh;@ C. Nghiên cứu bệnh chứng;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

125. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Thử nghiệm trên cộng đồng; C. Ngang;@

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;

126. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Tương quan;@ B. Thử nghiệm lâm sàng; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;

D. Thử nghiệm trên thực địa; E. Nghiên cứu bệnh chứng;

127. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm trên cộng đồng; B. Thử nghiệm trên thực địa;

C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập;

E. Mô tả một loạt các trường hợp;@

128. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Mô tả một trường hợp;@ C. Nghiên cứu hồi cứu;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

129. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nghiên cứu bệnh chứng;@ B. Nhiên cứu ngang;

C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;

130. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

D. Nghiên cứu sinh thái; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

131. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu sinh thái; C. Nghiên cứu cohorte;@

D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Thử nghiệm trên thực địa;

132. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu mô tả; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;

D. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu;@ E. Thử nghiệm trên thực địa;

133. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; B. Nhiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu sinh thái;

D. Thử nghiệm trên thực địa; E. Nghiên cứu hồi cứu;@

134. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu chùm bệnh; B. Nhiên cứu phân tích bằng quan sát;@

C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Thử nghiệm trên thực địa;

135. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Thử nghiệm trên cộng đồng;@ B. Nhiên cứu chùm bệnh;

C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Nghiên cứu sinh thái;

136. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:

A. Nhiên cứu ngang; B. Thử nghiệm trên thực địa;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;

D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;

137. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nhiên cứu mô tả;

D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;@ E. Nghiên cứu sinh thái;

138. Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu tương quan;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;

D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

139. Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu trường hợp; B. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu dọc; E. Nghiên cứu bệnh chứng;@

140. Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu thuần tập;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;

D. Nghiên cứu chùm bệnh; E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

141. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;

D. Nghiên cứu trường hợp; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

142. Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:

A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;

D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Nghiên cứu chùm bệnh;

143. Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm lâm sàng;

144. Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:

A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;

D. Nghiên cứu thuần tập;@ E. Thử nghiệm trên cộng đồng;

145. Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;@ B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

146. Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên
nhân;@

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

147. Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Xác lập mối liên quan về thời gian;@ D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

148. Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Đo trực tiếp số mới mắc;@

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

149. Thiết kế nghiên cứu thuần tập sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; B. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài;@

C. Nghiên cứu bệnh hiếm; D. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;

E. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

150. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@

C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

E. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
151. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:

A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;

C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài;@

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

152. Thiết kế nghiên cứu ngang sẽ thích hợp cho:

A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;

C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc

E. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân;@

153. Thiết kế nghiên cứu tương quan sẽ thích hợp cho:

A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@

C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc;

E. Khảo sát quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;

154. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Ngang;@ B. Quan sát; C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

155. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Hồi cứu;@ C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

156. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp; C. Thuần tập;@

D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;

157. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Một trường hợp; B. Nhiều trường hợp; C. Chùm bệnh;

D. Bệnh chứng;@ E. Tương quan;

158. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Nhiều trường hợp; B. Chùm bệnh; C. Tương quan;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Quan sát; E. Thuần tập bệnh chứng;@

159. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Chùm bệnh; B. Tương quan; C. Quan sát; D. Mô tả; E. Cohorte; @

160. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Thuần tập một mẫu;@ B. Một trường hợp; C. Nhiều trường hợp;

D. Chùm bệnh; E. Tương quan;

161. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:

A. Tương quan; B. Thuần tập hai mẫu;@ C. Quan sát; D. Mô tả; E. Phát hiện
bệnh;

162. Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Một chiều; C. Nhiều chiều;

D. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; E. Tương quan giữa 2 biến định
lượng;

163. Kết quả của nghiên cứu hồi cứu nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. 2 × 2; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. Cá thể - biến số;

164. Kết quả của nghiên cứu thuần tập nên trình bày bằng bảng:

A. Nhiều chiều; B. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

C, Cá thể - biến số; D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. 2 × 2;

165. Kết quả của nghiên cứu bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:

A. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; B. 2 × 2; C. Cá thể - biến số;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định lượng;

166. Kết quả của nghiên cứu thuần tập bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Tương quan giữa 2 biến định lượng; C. Cá thể - biến số;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tương quan giữa các biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định tính;

167. Kết quả của nghiên cứu cohorte nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. Nhiều chiều; C. 2 × 2;

D. Cá thể - biến số; E. Tương quan giữa các biến định lượng;

168. Kết quả của nghiên cứu thuần tập một mẫu nên trình bày bằng bảng:

A. Một chiều; B. Nhiều chiều; C. Cá thể - biến số;

D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. 2 × 2;

169. Kết quả của nghiên cứu thuần tập hai mẫu nên trình bày bằng bảng:

A. 2 × 2; B. Một chiều; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;

D. Nhiều chiều; E. Tương quan giữa 2 biến định lượng;

170. Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất
trong bảng là hàng:

A. Phơi nhiễm;@ B. Không phơi nhiễm; C. Bị bệnh;

D. Không bị bệnh; E. Tỷ lệ hiện mắc;

171. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng
là hàng:

A. Phơi nhiễm; B. Không phơi nhiễm;@ C. Bị bệnh;

D. Không bị bệnh; E. Tỷ lệ mới mắc;

172. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong
bảng là cột:

A. Không phơi nhiễm; B. Không bị bệnh; C. Bị bệnh;@

D. Phơi nhiễm; E. Mật độ mới mắc;

173. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong
bảng là cột:

A. Phơi nhiễm; B. Không phơi nhiễm; C. Bị bệnh;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Mật độ mới mắc; E. Không bị bệnh;@

174. Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:

A. r; B. t; C; Z; D. Sai số chuẩn của sự khác biệt; E. 2;@

175. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số
vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan
tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng
lái dưới 6 năm , và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho
người lái xe chủ quan, bắt cẩn.

Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:

A. Các tỷ lệ chưa được chuẩn hóa theo tuổi;

B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;

C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; @

D. Chưa có test thống kê;

E. Phải sử dụng tỷ lệ mới mắc thay cho tỷ lệ hiện mắc.

176. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị
bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân
đó đã uống nước tại nhà hàng D.

Kết luận nào sau đây sẽ hợp lý hơn cả:

A. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng A vì đa số bệnh nhân đã ăn tại đây;

B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại
đây;

C. C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước
tại đây;

D. Nguồn nhiễm trùng có thể là nhà hàng A, C, D.

E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi
nhiễm và không phơi nhiễm. @

177. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;

B. Ung thư vú là một điều ít khi xảy ra ở những người có thai;

C. 32% các trường hợp ung thư vú đang có thai;

D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa
tuổi;

E. Chưa nói lên được điều gì.@

178. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung
thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một
loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được so
sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm
công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư
xương.

Nghiên cứu trên đây thuộc loại nghiên cứu :

A. Thuần tập;@ B. Bệnh chứng; C. Thực nghiệm; D.Tương quan; E. Ngang.

179. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:

Bệnh Chứng Tổng

Thói quen

hút thuốc lá Có 117 94 210

Không150 173 324

Tổng 267 267 534

OR được tính:

A. OR = 117/210 B. OR = 117/267 C. OR = (150 94)/(117 173)

150/324 173/267

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

D. OR = (117 173)/(94 150)@ E. OR = (117 150)/(94 173)

180. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.@

181. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01 < OR < 2,07. Từ đó
có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

182. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và 2 = 4,14. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

183. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:

Bệnh Chứng Tổng

Thói quen

hút thuốc lá Có 138 94 232

Không129 173 302

Tổng 267 267 534

OR được tính:

A. OR = 138/232 B. OR = 138/267 C. OR = (129 94)/(138 173)

129/302 173/267

D. OR = (138 173)/(94 129)@ E. OR = (138 129)/(173 94)

184. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác;@

185. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có
thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

186. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và 2 = 14,09. Từ đó có thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;

E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ.

187. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và u lympho không Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:

Bệnh Chứng Tổng

Thói quen

hút thuốc lá Có 55 94 149

Không84 173 257

Tổng 139 267 406

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
OR được tính:

A. OR = 55/149 B. OR = 55/139 C. OR = (84 94)/(55 173)

84/257 173/267

D. OR = (55 173)/(94 84) @ E. OR = (55 84) (94 173)

188. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;

C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

189. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có
thể nói:

A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

E. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê.

190. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,21 và 2 = 0,57. Từ đó có thể nói:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;

B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @

E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .

191. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin;

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

192. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR <
0,94. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

193. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và 2 = 4,41. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @

E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

194. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư
đại tràng đã tính được OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng;

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @

195. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR <
0,98. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @

E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.

196. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và 2 = 4,00. Từ đó có thể nói:

A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;

B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;

C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;

D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @

E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
197. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên
cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da
sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận
lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó.
Đây là nghiên cứu:

A. Ngang; B. Hồi cứu;@ C. Tương lai;

D. Tỷ lệ mới mắc; E. Thử ghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.

198. Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:

A. Thời kỳ ủ bệnh; B. Nguy cơ tương đối;@

C. Nguy cơ qui kết; D. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ hiện đang phơi nhiễm với yếu tố nghiên cứu.

199. Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000
đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã
theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:

A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó;

B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin; @

C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê;

D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao
hơn.

E. Tỷ lệ bị bệnh là 20%.

200. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:

A. Mẫu tầng tỷ lệ;@ B. Mẫu chùm một giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn;

D. Mẫu hệ thống; E. Mẫu tầng không tỷ lệ.

201. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên đơn;@ B. Mẫu ngẫu nhiên; C. Mẫu cố định;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

202. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu hệ thống;@ C. Mẫu cố định;

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

203. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu chùm 1 giai đoạn;@

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

204. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu chùm 2 giai đoạn;@

D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;

205. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu thích hợp;

D. Mẫu tầng không tỷ lệ;@ E. Mẫu khách quan;

206. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:

A. Mẫu ngẫu nhiên; B. Mẫu cố định; C. Mẫu thích hợp;

D. Mẫu tầng tỷ lệ;@ E. Mẫu khách quan;

207. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

208. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

209. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;@ D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;

210. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

211. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:

A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;

C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

E. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích;@

212. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:

A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;

C. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số các cụm của quần thể
đích;

E. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;@


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
213. Quần thể đích là toàn dân tỉnh A phân bố trên ba vùng không đều nhau: Đồng
bằng, Trung du, Miền núi. Cần chọn một mẫu n = 200 cá thể để nghiên cứu một vấn đề sức
khỏe có liên quan tới môi trường. Mẫu đại diện tốt nhất cho quần thể sẽ là:

A. Mẫu chùm 1giai đoạn; B. Mẫu hệ thống; C. Mẫu tầng tỷ lệ ;@

D. Mẫu tầng không tỷ lệ; E. Mẫu chùm 2 giai đoạn.

214. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng số ngẫu nhiên;@ B. Bảng chữ cái ABC...; C. Bảng các giá trị 2;

D. Bảng các giá trị t; E. Bảng tần số dồn;

215. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng các giá trị 2; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;

D. Bảng chữ cái ABC...; E. Chương trình Epi Info/máy vi tính;@

216. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:

A. Bảng tần số dồn; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;

D. Máy tính tay loại có chữ Random trên phím;@ E. Bảng chữ cái ABC...;

217. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên
vì:

A. Rẻ tiền; B. Dễ thực hiện; C. Giảm được sai số mẫu;@

D. Giảm được sai số đo lường; E. Giảm được sai số nhớ lại.

218. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 2 là:

A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

219. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 2 là:

A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3;

220. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 4 là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. T = 20; B. T = 9; C. T = 5; @ D. T = 4; E. T = 3;

221. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 3 là:

A. T = 20; B. T = 15; C. T = 10;@ D. T = 6; E. T = 3;

222. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 3 là:

A. T = 20; @ B. T = 15; C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

223. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 4 là:

A. T = 20; B. T = 15;@ C. T = 10; D. T = 6; E. T = 3;

224. Dùng công thức n = Z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp
ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể; @

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể; E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

225. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:

A. Một nghiên cứu thăm dò;@ B. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương;

C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương
quan;

226. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:

A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; B. Một nghiên cứu tương tự;@

C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương
quan;

227. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; B. Số liệu thường qui; C. Có thể coi p = 0,50;@

D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương quan;

228. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:

A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn;

C. Độ lệch chuẩn; D. Khoảng tin cậy; E. Sự khác biệt;

229. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Xác định rõ các biến số cần điều tra;@ B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;

C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

230. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xác định chính xác quần thể đích;@

C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

231. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; D. Lập bảng tần số dồn; B. Xây dựng khung mẫu;

C. Xác định độ chính xác mong muốn;@ E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

232. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:

A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xây dựng khung mẫu; C. Lập bảng tần số dồn;

D. Tính cỡ mẫu;@ E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;

233. Qui trình thiết kế mẫu gồm có các bước:

a. Xác định chính xác quần thể đích; b. Xác định rõ các biến số cần điều tra;

c. Xác định độ chính xác mong muốn; d. Tính cỡ mẫu;

Các bước đó phải được tiến hành theo trình tự sau:

A. a,b,c,d; B. b,a,c,d;@ C. c,a,b,d; D. d,a,b,c; E. a,c,b,d.

234. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( , ) = (0,501,

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:

A. l = 0, 563 - 0,501;@ B. l = (0,563 - 0,501)/2; C. l = 0,310 ;

D. l = 0,310 1,96; E. l = 0,0158 1,65.

235. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( , ) = (0,501,
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, sự khác biệt giữ a - p không vượt quá:

A. c = 0, 563 - 0,501; B. c = (0,563 - 0,501)/2;@ C. c = 0,310;

D. c = 0,310 1,96; E. c = 0,0158 1,65.

236. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : ( , ) = (0,501,
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá :

A. d = 0, 563 - 0,501; B. d = (0,563 - 0,501)/2; C. d = 0,0158;

D. d = 0,0158 1,96; @ E. d = 0,0158 1,65.

237. Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:

A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng tin cậy;

C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;

E. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;

238. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Khung mẫu; C. Bảng tần số dồn;

D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu nhiên;

239. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;@ B. Bảng tần số dồn;

C. Cỡ của quần thể; D. Khung mẫu; E. Bảng số ngẫu nhiên;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
240. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Ước đoán độ lệch chuẩn của quần thể;@ B. Bảng số ngẫu nhiên;

C. Khung mẫu; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng tần số dồn;

241. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Khung mẫu; B. Mức chính xác của nghiên cứu @

C. Bảng tần số dồn; D. Cỡ của quần thể; E. Bảng số ngẫu nhiên;

242. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:

A. Khung mẫu; B. Bảng tần số dồn;

C. Cỡ của quần thể; D. Bảng số ngẫu nhiên;

E. Sự khác biệt giữa số đo trên mẫu và tham số của quần thể định trước;@

243. Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn
luôn là:

A. Độ lệch chuẩn; B. Độ dài khoảng tin cậy;

C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;

E. Sự khác biệt giữa số đo của mẫu và tham số của quần thể;

244. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; B. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

C. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu. D. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

E. : sai số loại I: xác suất bác bỏ Ho (RR=1) trong khi Ho đúng;@

245. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. : sai số loại II: xác suất chấp nhận Ho (RR=1) trong khi Ho sai; @

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

246. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ mới mắc ở nhóm không phơi nhiễm;@

D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

247. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán; @

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

248. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. : xác suất bác bỏ Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho đúng;@

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;

D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

249. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. : xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai;@

B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể ;

C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.

250. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:

A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể ;

B. Sự khác nhau về kết quả của 2 can thiệp; @

C. Nguy cơ tương đối RR dự đoán;

D. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu;

E. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò.

251. Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:

A. RR (nguy cơ tương đối) có thể bộc lộ càng nhỏ thì (cỡ mẫu) n phải càng lớn;@

B. RR có thể bộc lộ càng lớn thì n phải càng lớn;

C. n không tùy thuộc RR;

D. RR có thể bộc lộ càng nhỏ thì n phải càng nhỏ;

E. n tùy vào tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể;

252. Dùng Test 2để so sánh:

A. 2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập;@ B. 2 số trung bình của 2 mẫu độc lập;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;

253. Dùng test 2để so sánh:

A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập;@ B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của 2 quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;

254. Dùng test t để so sánh:

A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các quần thể;

255. Dùng test t để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@

256. Test Z dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Trung bình của các mẫu độc lập; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@

257. Test Z dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể;@ D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các mẫu độc lập;

258. Test F dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của các mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của các mẫu độc lập;@

259. Test F dùng để so sánh:

A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Tỷ lệ của 2 quần thể;

C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;

E. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@

260. Dùng test 2để tìm mối tương quan giữa:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính;@ C. 2 biến định
lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

261. Dùng test t để tìm mối tương quan giữa:

A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

262. Dùng test F để tìm mối tương quan giữa:

A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng;

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

263. Tính r để tìm mối tương quan giữa;

A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính; C. 2 biến định lượng;@

D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;

264. Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:

A. 2;@ B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;

265. Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:

A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;@

266. Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng
test:

A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t;@ E. r;

267. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho.

Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Không có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó; @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;

C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên;

D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

E. Nguy cơ tương đối bằng 1.

268. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Không có sự khá biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;

B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

C. Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây nên;

D. Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó; @

E. Có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó.

269. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:

A. Có sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị;

B. Không có sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị; @

C. Sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị đó là do tuổi gây nên;

D. Kết quả của phương pháp điều trị giống với kết quả của Placebo;

E. Yếu tố nhiễu gây nên sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị.

270. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi
phân tích thống kê một bảng 2 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho
nêu rằng:

A. Có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;

B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu; @

C. Sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu là do yếu tố nhiễu gây nên;

D. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ phơi nhiễm và tỷ lệ không phơi nhiễm;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ mắc bệnh và không mắc bệnh.

271. Trong các nghiên cứu, thường dùng ngưỡng ý nghĩa:

A. p = 0,01; B. p = 0,02; C. p = 0,03; D. p = 0,04. E. p = 0,05;@

272. Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:

A. p = 0,05; B. p = 0,0001; C. p = 0,01; D. Không có giới hạn;@ E. p = 0,001;

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy ) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một
vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:

Giới Số có lách toSố có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to

Nam 21 59 80 26,25

Nữ 37 63 100 37,00

Tổng 58 122 180 32,20

273. Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:

A. Có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;

B. Không có sự khác biệt về tỷ lệ lách to giữa nam và nữ;@

C. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam;

D. Tỷ lệ lách to ở nữ cao hơn ở nam là do tuổi gây nên;

E. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ nêu trên là do yếu tố nhiễu.

274. Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:

A. 2;@ B. t; C. Z; D. r; E.

275. Từ bảng trên, đã tính được 2 = 2,353; và kết luận rằng:

A. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê; @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê;

C. p < 0,05;

D. p < 0,04;

E. Vì mẫu quá nhỏ nên không có ý nghĩa thống kê.

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt
rét lưu hành được trình bày như sau:

Giới Số có lách toSố có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to

Nam a b a + b [a/(a+b)] 100

Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100

Tổng a + c b + d T

276. Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như
sau:

A. Tỷ lệ lách to ở trẻ trai là: [a/(a+b)] 100

B. Tỷ lệ lách to ở trẻ gái là: [c/(c+d)] 100

C. Có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái ;

D. Không có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái; @

E. Không thể đặt giả thuyết Ho được.

277. Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng
có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:

Giới Số có lách toSố có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to

Nam a b a + b [a/(a+b)] 100


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100

Tổng a + c b + d T

(Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)

Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:

A. 2 càng lớn thì giả thuyết Ho càng dễ bị bác bỏ;@

B. 2 càng nhỏ thì giả thuyết Ho càng dễ bị bác bỏ;

C. 2 càng nhỏ thì sự khác biệt giữa hai tỷ lệ càng có ý nghĩa;

D. 2 càng nhỏ thì giả thuyết H1 càng đứng vững;

E. 2 là giá trị không đổi trong mọi trường hợp.

Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt
rét lưu hành được trình bày như sau:

Giới Số có lách toSố có lách bình thường Tổng Tỷ lệ % lách to

Nam a b a + b [a/(a+b)] 100

Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100

Tổng a + c b + d T

Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số
lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.

278. Tương ứng với ô a, P1 được tính theo công thức:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. P1 = (a + b)( c + d); B. P1 = (a + d)( b + c); C. P1 = (a + c)(a + b)/T;@

D. P1 = (a + b)(b + d)/T; E. P1 = (a + d)(b + c)/T;

279. Tương ứng với ô b, P2 được tính theo công thức:

A. P2 = (a + b)( c + d); B. P2 = (a + d)( b + c); C. P2 = (a + c)(a + b)/T;

D. P2 = (a + b)(b + d)/T; E. P2 = (a + d)(b + c)/T;

280. Tương ứng với ô c, P3 tính theo công thức:

A. P3 = (a + b)( c + d); B. P3 = (a + d)( b + c); C. P3 = (a + c)(a + b)/T;

D. P3 = (a + c)(c + d)/T;@ E. P3 = (a + d)(b + c)/T;

281. Tương ứng với ô d, P4 tính theo công thức:

A. P4 = (a + b)( c + d); B. P4 = (a + d)( b + d);@ C. P4 = (a + c)(a + b)/T;

D. P4 = (a + c)(c + d)/T; E. P4 = (a + d)(b + c)/T;

Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có
sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:

Làng

A B C D E

Số trẻ được khám

Số trẻ có lách to

Chỉ số lách to % 751

310

41 849

237

28 307

90

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
29 289

67

23 401

72

18

282. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

283. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

284. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
285. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

286. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

287. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

288. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
289. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

290. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;

B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @

E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

291. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:

A. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @

B. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;

C. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;

D. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;

E. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.

292. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. NhỮng biẾn thiên sinh hỌc giỮa các cá thỂ;@ B. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi
tưỢng;

C. Sai sỐ nhỚ lẠi; D. TuỔi; E. Sai sỐ do ghi chép.

293. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng; B. Sai sỐ nhỚ lẠi; C. TuỔi;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Sai sỐ do ghi chép; E. Sai sỐ do chỌn mẪu;@

294. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:

A. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng; B. Sai sỐ do đo lưỜng;@ C. Sai sỐ nhỚ
lẠi;

D. TuỔi; E. Sai sỐ do ghi chép;

295. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:

A. MỨc ý nghĩa thỐng kê cẦn thiẾt để đẠt đưỢc mỘt kẾt quẢ dỰ đoán;@

B. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;

C. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;

D. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;

E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;

296. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:

A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;

B. Xác suẤt chẤp nhẬn đỂ kết quẢ thẬt chưa biẾt xẢy ra;@

C. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;

D. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;

E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;

297. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:

A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;

B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;

C. TẦm quan trỌng cỦa kẾt quẢ nghiên cỨu;@

D. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;

298. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:

A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;

B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;

C. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;

D. TẦn sỐ mẮc bỆnh trong quẦn thỂ;@

E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;

299. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:

A. Kích thưỚc cỦa quẦn thỂ nghiên cỨu;

B. Liên quan giỮa các biẾn sỐ;

C. SỰ chính xác cỦa kỸ thuẬt đo lưỜng;

D. CỠ mẪu liên quan cỦa các nhóm so sánh;@

E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích.

300. LoẠi sai sỐ đưỢc ghi nhẬn bẰng tên“ KẾt quẢ tỪ nhỮng ngưỜi khoẺ” là:

A. Sai sỐ chỌn;@ B. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng;

C. Sai sỐ do đo lưỜng; D. Sai sỐ nhỚ lẠi; E. Sai sỐ do ghi chép.

301. NguỒn gỐc cỦa sai sỐ xẾp lỚp là:

A. Sai sỐ chỌn; B. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng;

C. Sai sỐ do đo lưỜng;@ D. Sai sỐ nhỚ lẠi; E. Sai sỐ do ghi chép.

302. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:

A. NgẪu nhiên;@ B. SỬ dỤng hỆ số kappa ( ); C. Phân tích phương sai;

D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. MỞ rỘng cỠ mẪu;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
303. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:

A. phân tích phương sai; B. Thu hẸp quẦn thỂ nghiên cỨu;@ C. MỞ rộng cỡ
mẫu;

D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. SỬ dỤng hỆ số kappa ( );

304. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:

A. Phân tích phương sai; B. SỬ dỤng hỆ số kappa ( ); C. KẾt đôi;@

D. MỞ rỘng cỠ mẪu; E. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích;

305. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:

A. Phân tích phương sai; B. SỬ dỤng hỆ số kappa ( ); C. Phân tẦng;@

D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. MỞ rỘng cỠ mẪu;

306. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄu là:

A. Phân tích phương sai; B. SỬ dỤng hỆ số kappa ( ); C. ChuẨn hoá;@

D. Xác đỊnh chính xác quẦn thể đích; E. MỞ rỘng cỠ mẪu;

307. SỬ dỤng phương pháp ngẪu nhiên đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:

A. ThiẾt kẾ nghiên cỨu;@ B. XỬ lý sỐ liỆu; C. Phân tích sỐ liỆu;

D. Trình bày kẾt quẢ; E. ThiẾt kẾ nghiên cỨu và xỬ lý sỐ liỆu;

308. SỬ dỤng phương pháp thu hẸp quẦn thỂ nghiên cỨu đỂ trung hòa yẾu tỐ
nhiỄu trong giai đoẠn:

A. ThiẾt kẾ nghiên cỨu;@ B. XỬ lý sỐ liỆu; C. Phân tích sỐ liỆu;

D. Trình bày kẾt quẢ; E. ThiẾt kẾ nghiên cỨu và xỬ lý sỐ liỆu;

309. SỬ dỤng phương pháp phân tẦng đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:

A. ThiẾt kẾ nghiên cỨu; B. XỬ lý sỐ liỆu; C. Phân tích sỐ liỆu;

D. XỬ lý và phân tích sỐ liỆu;@ E. ThiẾt kẾ nghiên cỨu và xỬ lý sỐ liỆu;

310. SỬ dỤng phương pháp kẾt đôi đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. ThiẾt kẾ nghiên cỨu; B. XỬ lý sỐ liỆu; C. Phân tích sỐ liỆu;

D. XỬ lý và phân tích sỐ liỆu;@ E. ThiẾt kẾ nghiên cỨu và xỬ lý sỐ liỆu.

311. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:

A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán;@

B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh; C. Cỡ của quần thể đích;

D. Sai số hệ thống; E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

312. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

C. Cỡ của quần thể đích; D. Sai số hệ thống;

E. Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra;@

313. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:

A. Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu;@ B. Sai số hệ thống;

C. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; D. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

314. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B.Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

C. Tần số mắc bệnh trong quần thể;@ D. Cỡ của quần thể đích;

E. Cỡ của quần thể nghiên cứu;

315. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:

A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể đích;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Sai số hệ thống; D. Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh;@

E. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;

316. Dùng kỹ thuật "Kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:

A. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ
lại;

D. Giảm sai số đo lường; E. Giảm sai số chọn;

317. Dùng thiết kế Thuần tập để:

A. Tăng tính đại diện của mẫu; B. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ C. Giảm sai số chọn;

D. Giảm sai số xếp lẫn; E. Tăng tính đại diện của mẫu;

318. Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối
tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:

A. Giảm sai số hệ thống; B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ lại;

D. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ E. Giảm sai số chọn;

319. Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo ban đầu, báo cáo khoa học theo tiến độ đề tài;@

B. Báo cáo nội dung nghiên cứu; C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;

D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; E. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

320. Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo tổng kết đề tài;@

C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản; D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý;

E. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

321. Một trong các loại báo cáo khoa học là:

A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;

C. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; D. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Báo cáo khoa học để đăng báo;@

322. Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản
mẫu của:

A. Cơ quan chủ quản; B. Cơ quan quản lý đề tài;@ C. Cơ quan truyền thông;

D. Nội dung nghiên cứu; E. Của phương pháp nghiên cứu đã sử dụng;

323. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Bìa;@ B. Tên đề tài; C. Cơ quan chủ trì;

D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; E. Mở đầu;

324. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan chủ trì; B. Bảng các chữ viết tắt đã dùng trong báo cáo;@

C. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; D. Mở đầu; E. Tên tác giả;

325. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; B. Mở đầu; C. Tên tác giả;

D. Danh mục các bảng số liệu trong báo cáo;@ E. Họ và tên cán bộ tham gia nghiên
cứu;

326. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Mở đầu; B. Tên tác giả; C. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu;

D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các biểu đồ, hình ảnh minh họa trong báo cáo;@

327. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Tên tác giả; B. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; C. Cơ quan công tác;

D. Nội dung nghiên cứu; E. Mục lục;@

328. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; B. Cơ quan công tác;

C. Nội dung nghiên cứu; D. Nhà xuất bản; E. Đặt vấn đề;@

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
329. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;@ B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài;

330. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Phụ lục;@ D. Cơ quan chủ trì;

331. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan công tác; B. Tổng quan;@ C. Nội dung nghiên cứu;

D. Nhà xuất bản; E. Tên đề tài;

332. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Tên đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@

D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; E. Mở đầu;

333. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan chủ trì; B. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; C. Kết quả nghiên cứu;@

D. Mở đầu; E. Tên tác giả;

334. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nhà xuất bản; B. Tên đề tài; C. Cơ quan chủ trì;

D. Bàn luận;@ E. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài;

335. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Kết luận;@

336. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Cơ quan công tác; B. Nội dung nghiên cứu; C. Nhà xuất bản;

D. Tên đề tài; E. Đề nghị;@


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
337. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:

A. Nội dung nghiên cứu; B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;

D. Cơ quan chủ trì; E. Tài liệu tham khảo;@

338. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Tên bài báo;@ B. Nhà xuất bản; C. Cơ quan công tác;

D. Cơ quan chủ trì; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

339. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Nhà xuất bản; C. Họ, tên, địa chỉ của tác
giả;@

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

340. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu;@ B. Cơ quan công tác; C. Cơ quan chủ trì;

D. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo; E. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;

341. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu; B. Danh mục biểu đồ trong bài báo; C. Cơ quan chủ trì;

D. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@ E. Danh mục các bảng số liệu;

342. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Kết quả và bàn luận;@

C. Danh mục biểu đồ trong bài báo; D. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

343. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Nhà xuất bản; B. Kết luận và đề nghị;@ C. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

344. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nhà xuất bản; B. Cơ quan công tác; C. Tài liệu tham khảo;@

D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;

345. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Tóm tắt;@

D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;

346. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:

A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?

C. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?@ D. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ
ai?

D. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?

347. Trong bài báo khoa học, phần Mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:

A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?

C. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? D. Các kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

E. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?@

348. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Phương pháp nghiên cứu nhằm
trả lời câu hỏi:

A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?@

349. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời
câu hỏi:

A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?@

350. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?

C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?

E. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?@

351. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tại sao phải tiến
hành nghiên cứu này thuộc phần:

A. Đặt vấn đề;@ B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;

D. Kết quả nghiên cứu; E. Bàn luận;

352. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này
nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:

A. Phương pháp nghiên cứu; B. Mục tiêu nghiên cứu;@ C. Kết quả nghiên cứu;

D. Bàn luận; E. Tổng quan;

353. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tác giả đã tiến
hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:

A. Kết quả nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Phương pháp nghiên cứu;@

D. Tổng quan; E. Đối tượng nghiên cứu;

354. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này
đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:

A. Đặt vấn đề; B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;

D. Kết quả nghiên cứu;@ E. Tổng quan;

355. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Mỗi kết quả trong
nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Đặt vấn đề;

D. Bàn luận;@ E. Mục tiêu nghiên cứu;

356. Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm
trong phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;

357. Trong bài báo khoa học, Mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:

A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;

D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;

358. Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:

A. Đối tượng nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Kết quả nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu; Nội dung nghiên cứu;@

359. Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)

A. Luôn hướng đến cái mới;

B. Có tính thông tin;

C. Có tính mạo hiểm;

D. Có tính kế thừa;Lựa chọn ưu tiên cho một chủ đề nghiên cứu.

E. Có tính tập thể.@

360. Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)

A. Mục đích của nghiên cứu;

B . Tính thực tế của vấn đề nghiên cứu;@

C. Đối tượng, phương pháp và quá trình nghiên cứu sẽ triển khai;

D. Dự kiến việc phân tích và trình bày số liệu;

E. Dự kiến các nguồn lực cần thiết.

361. Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý
kiến sai)

A. Tham khảo tài liệu khoa học liên quan;

B. Phân tích vấn đề nghiên cứu;

C. Lựa chọn ưu tiên cho chủ đề nghiên cứu;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Nêu tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu;

E. Đặt tên cho đề tài nghiên cứu khoa học. @

362. Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)

A. Trước khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

B. Trong khi làm đề cương nghiên cứu khoa học.

C. Trong khi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.

D. Trong quá trình viết báo cáo khoa học.

E. Trong quá trình đọc báo cao khoa học.@

363. Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;

B. Tránh lập lại vấn đề nghiên cứu;

C. Tính khả thi vấn đề nghiên cứu;

D. Tính thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; @

E. Tính xác đáng của vấn đề nghiên cứu.

364. Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên
cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)

A. Phương pháp nghiên cứu của họ như thế nào;

B. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết;

C. Những mục tiêu nghiên cứu cần đạt được; @

D. Họ nghiên cứu trong điều kiện như thế nào;

E. Họ nghiên cứu bao giờ và ở đâu.

365. Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Làm rõ vấn đề nghiên cứu;

B. Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Xác định trọng tâm của vấn đề;

D. Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề;

E. Tìm các yếu tố liên quan.@

366. Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)

A. Mô tả sự cần thiết, tầm quan trọng của nghiên cứu;

B. Những công trình nào đã được thực hiện liên quan đến nghiên cứu này;

C. Nêu mục tiêu của nghiên cứu;

D. Nêu rõ những gì cần chứng minh qua nghiên cứu này;

E. Trình bày phương pháp tiến hành nghiên cứu. @

367. Mục tiêu nghiên cứu là:

A. Mục đích nghiên cứu;

B. Nội dung nghiên cứu;

C. Trọng tâm của nghiên cứu;

D. Phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt được; @

E. Khả năng giải quyết mục đích của đề tài.

368. Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:

A. Nội dung nghiên cứu của đề tài;

B. Phương pháp nghiên cứu;

C. Mục tiêu của nghiên cứu; @

D. Kết luận của đề tài;

E. Trọng tâm của nghiên cứu.

369. Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)

A. Đặt vấn đề;

B. Mục tiêu nghiên cứu;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Giả thuyết nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Kết quả nghiên cứu.@

370. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu khoa học;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

371. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

372. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Vấn đề gì cần chứng minh trong đề tài này;@

B. Phương tiện nghiên cứu;

C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

373. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:

A. Phương tiện nghiên cứu;

B. Những công trình đã công bố liên quan đến đề tài này;@


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Nội dung nghiên cứu;

D. Phương pháp nghiên cứu;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.

374. Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến
sai)

A. Làm rõ vấn đề cần nghiên cứu;

B. Lựa chọn trọng tâm và lượng hóa vấn đề cần giải quyết

C. Phân tích vấn đề;

D. Nêu bản chất của vấn đề cần giải quyết;

E. Dự kiến kết quả nghiên cứu.@

375. Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu
khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)

A. Những ai đã quan tâm đến vấn đề này;

B. Họ nghiên cứu ở đâu và bao giờ;

C. Họ thành công đến đâu;

D. Những gì họ chưa quan tâm giải quyết;

E. Giả thuyết nghiên cứu của họ như thế nào.@

376. Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)

A. Định rõ hướng cần tập trung trong vấn đề nghiên cứu;

B. Làm rõ các yếu tố liên quan đến vấn đề nghiên cứu;

C. Xác định trọng tâm nghiên cứu;

D. Xác định phạm vi nghiên cứu;

E. Xác định kinh phí của đề tài nghiên cứu.@

377. Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;

B. Tính phổ biến của đề tài; @

C. Tính trùng lặp;

D. Tính khả thi;

E. Tính ứng dụng kết quả đạt được của đề tài.

378. Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý
kiến sai)

A. Dùng ngôn từ ngắn gọn, mạch lạc và logic để đề cập đến tất cả khía cạnh của đề tài;

B. Dùng các thuật ngữ rõ ràng, cụ thể, chỉ rõ ta sắp làm gì, ở đâu, và để làm gì;

C. Bắt đầu bằng động từ hành động;

D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài; @

E. Áp dụng kết quả nghiên cứu cho cơ sở nghiên cứu.

379. Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý
kiến sai)

A. Phương pháp nghiên cứu;

B. Đối tượng nghiên cứu;

C. Tiến độ thực hiện đề tài; @

D. Địa bàn nghiên cứu;

E. Phương tiện và kỹ thuật thu thập số liệu;

380. Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)

A. Thù lao và thuê khoán chuyên môn;

B. Chi mua nguyên vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, năng lượng, mua sách, tài liệu

C. Khấu hao thiết bị và phí phân tích số liệu;

D. Chi phí quản lý đề tài; @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Xây dựng, sửa chữa nhỏ.

381. Biến số là :

A. Một chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

B. Một tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

C. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

D. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình
nghiên cứu @

E. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

382. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương
quan nhân quả là :

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu @

D. Biến trung gian

E. Biến nhị phân

383. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của
vấn đề nghiên cứu là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc@

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến định tính

384. Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân
hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là :

A. Biến độc lập @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến định lượng

385. Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số
trong quần thể nghiên cứu là loại :

A. Nghiên cứu định lượng@

B. Nghiên cứu định tính

C. Nghiên cứu hồi cứu

D. Nghiên cứu thuần tập

E. Nghiên cứu mô tả cắt ngang

386. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại
trừ :

A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên
cứu.

B. Chọn cách thu thập số liệu: dùng phỏng vấn để đánh giá kiến thức, thái độ và đo đạc để
có số liệu định lượng.

C. Xác định mục tiêu nghiên cứu@

D. Chọn test thống kê thích hợp

E. Chọn cách trình bày số liệu

387. Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y khoa Huế là loại
biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Định tính

E. Định tính danh mục

388. Số phụ nữ chết do sinh đẻ và số bà mụ vườn là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

389. Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

390. Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các
lần quan sát khác nhau thường :

A. Khác nhau @

B. Không khác nhau nhiều

C. Khác nhau không đáng kể

D. Giống nhau tuyệt đối

E. Giống nhau một phần

391. Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:

A. Biến định lượng số chẵn

B. Biến định danh và biến thứ hạng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @

D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

E. Biến định lượng số lẻ

392. Biến nhị phân là:

A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

B. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

C. Biến chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @

D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

E. Biến bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

393. Biến thứ hạng là :

A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.@

B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.

C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào
đó.

E. Biến số có tính chất giống như biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.

394. Biến danh mục là :

A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không
biểu thị thứ hạng giữa các nhóm @

B. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu
thị thứ hạng giữa các nhóm

C. Biến được sắp xếp theo thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

D. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Biến được biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

395. Biến số (variable) là một:

A. Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu

B. Tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu

C. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu

D. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên
cứu @

E. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu

396. Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất
và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó; là loại
nghiên cứu:

A. Định lượng

B. Định tính@

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

397. Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần
thể là loại nghiên cứu:

A. Định lượng@

B. Định tính

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

398. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại
trừ :

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên
cứu.

B. Chọn cách thu thập số liệu

C. Xác định mục tiêu nghiên cứu@

D. Chọn test thống kê thích hợp

E. Chọn cách trình bày số liệu

399. Tuổi của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

400. Chiều cao của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

401. Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
402. Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :

A. Định lượng rời rạc

B. Định lượng liên tục@

C. Định lượng

D. Định tính

E. Định tính danh mục

403. Số nữ hộ sinh là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

404. Số bà mụ vườn là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục

405. Số phụ nữ chết do sinh đẻ là loại biến số :

A. Định lượng liên tục

B. Định lượng rời rạc@

C. Định tính nhị phân

D. Định tính thứ hạng

E. Định tính danh mục


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
406. Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

407. Biến giới tính là loại biến số :

A. Biến định lượng

B. Biến định tính @

C. Biến định tính thứ hạng

D. Biến định tính nhị phân

E. Biến định lượng rời rạc

408. Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và
được chia làm 2 loại:

A. Biến định lượng số chẵn và số lẻ

B. Biến định danh và biến thứ hạng

C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @

D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ

E. Biến chỉ nhận 2 giá trị là có và không

409. Biến nhị phân (binominal variable) là biến:

A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó

B. Chỉ nhận 2 giá trị là có và không

C. Chỉ nhận 1 trong 2 giá trị là có hay không @

D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại

410. Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:

A. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.@

B. Biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

C. Biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .

D. Biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

E. Biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.

411. Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:

A. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa
các nhóm @

B. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các
nhóm

C. Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó

D. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó

E. Biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi

412. Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác
định:

A. Sự tham gia của cộng đồng

B. Nguồn lực cho nghiên cứu

C. Biến số nghiên cứu@

D. Các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

E. Các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

413. Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các
lần quan sát khác nhau thường :

A. Khác nhau @

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Không khác nhau nhiều

C. Khác nhau không đáng kể

D. Giống nhau tuyệt đối

E. Giống nhau một phần

414. Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:

A. Biến độc lập @

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

415. Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay
có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:

A. Biến phụ thuộc

B. Biến độc lập @

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

416. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề
nghiên cứu là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc@

C. Biến gây nhiễu

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
417. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ
nhân quả là:

A. Biến độc lập

B. Biến phụ thuộc

C. Biến gây nhiễu @

D. Biến trung gian

E. Biến trung hòa

418. Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải :

A. Xác định sự tham gia của cộng đồng

B. Xác định nguồn lực cho nghiên cứu

C. Xác định rõ biến số nghiên cứu@

D. Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu

E. Xác định các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi

419. Biểu đồ Gannt dùng để

A. Sử dụng cho việc lập kế hoạch nghiên cứu@

B. Xác định loại thiết kế nghiên cứu

C. Lập dự trù kinh phí

D. Trình bày kết quả của nghiên cứu

E. Liệt kê công việc phải làm

420. Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu

A. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất@

B. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất

C. Giúp cho lập kế hoạch tốt hơn

D. Xin các tổ chức tài trợ

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Không để thất thoát kinh phí

421. Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí

A. 1%

B. 2%

3. 3%

4. 4%

5. 5%@

422. Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

B. Dựa vào cách chọn mẫu

C. Dựa vào loại nghiên cứu

D. Tính giá thành cho mỗi hoạt động theo số ngày công đã dự trù.@

E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

423. Cách dự trù chi phí cho nghiên cứu:

A. Dựa vào mục tiêu nghiên cứu

B. Dựa vào cách chọn mẫu

C. Dựa vào loại nghiên cứu

D. Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch@

E. Dựa vào chỉ tiêu của cấp trên

424. Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt
động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động
đó là:

A. Biểu đồ hình cột ngang

B. Biểu đồ Lorenz

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Biểu đồ Pascal

D. Biểu đồ Gantt@

E. Biểu đồ đường thẳng

425. Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Lường trước những khó khăn, thuận lợi@

B. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

426. Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Thống nhất hoạt động giữa từng người, từng nhóm, tiết kiệm nguồn lực@

C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

427. Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

C. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

D. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

E. Tạo cơ sở cho việc lập dự trù kinh phí @

428. Ý nghĩa của lập kế hoạch nghiên cứu:

A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng

B. Giúp cho việc dự kiến các kế hoạch cần thiết@


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Xác định được loại thiết kế nghiên cứu

D. Giúp phân tích số liệu dễ dàng

E. Chọn mẫu nghiên cứu dễ dàng

429. Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :

A. Làng B. Số trẻ đã tiêm chủng

A 145

B 164

C 372

Tổng số 681

Tên gọi của bảng là

A. Bảng thống kê

B. Bảng thống kê một chiều@

C. Bảng thống kê nhiều chiều

D. Bảng liệt kê

E. Bảng báo cáo thống kê

430. Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :

Làng Số trẻ đã tiêm chủng

A 145

B 164

C 372

Tổng số 681

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY

Kết quả được trình bày trong bảng là:

A. Địa điểm@

B. Tính chất tiêm chủng

C. Làng

D. Trẻ em tiêm chủng

E. Tỷ lệ tiêm chủng đạt được

431. Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:

Làng A Làng B Làng C

Nghèo 130 140 90

Trung bình 280 300 290

Khá 90 60 120

Tên gọi của bảng

A. Bảng thống kê

B. Bảng thống kê một chiều

C. Bảng thống kê nhiều chiều @

D. Bảng liệt kê

E. Bảng báo cáo thống kê

432. Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:

Làng A Làng B Làng C

Nghèo 130 140 90

Trung bình 280 300 290


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Khá 90 60 120

Biến số được trình bày trong bảng là

A. Địa điểm

B. Mức sống@

C. làng

D. Hộ gia đình

E. Thu nhập của các hộ gia đình

433. Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm @

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Số liệu theo thời gian

434. Tiêu chuẩn của một biểu đồ tốt là:

A. Phải có tên biểu đồ

B. Thích hợp với loại số liệu muốn trình này @

C. Phải có đầy đủ các số liệu

D. Phải có màu sắc rõ ràng

E. Độ lớn vừa phải

435. Biểu đồ chấm thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục@

E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau

436. Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất

E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau @

437. Biểu đồ hình tròn thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất@

E. Số liệu theo thời gian

438. Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:

A. Số liệu của biến liên tục

B. Số liệu của biến liên tục khi đã phân nhóm

C. Số liệu của biến rời rạc

D. Số liệu của biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Số liệu biến thiên theo thời gian @

439. Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số
liệu

A. Bảng 1 chiều

B. Bảng nhiều chiều

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Bảng giả@

D. Bảng thu thập thông tin

E. Bảng kết quả

440.

441. Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày@

B. Có màu sắc rõ

C. Có tên các đơn vị

D. Có đủ các số liệu trong bảng

E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

442. Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Có màu sắc rõ

B. Có tên các đơn vị

C. Có đủ các số liệu trong bảng

D. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

E. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.@

443. Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

A. Có màu sắc rõ

B. Có tên các đơn vị

C. Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần
thiết.@

D. Có đủ các số liệu trong bảng

E. Chỉ ra được sự tương quan giữa các biến

444. Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. 1 quần thể@

B. 2 quần thể

C. Nhiều quần thể

D. So sánh các tỷ lệ

E. So sánh giữa các quần thể

445. Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu
của

A. Biến liên tục

B. Biến liên tục khi đã phân nhóm@

C. Biến rời rạc

D. Biến rời rạc khi đã phân nhóm

E. Biến nhị phân

446. Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một
cách có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng). Khi thu
thập thông tin cần phải:

A. Xác định mục đích của việc thu thập thông tin là gì, nguồn thông tin ở đâu, ở đối tượng
nào, cần áp dụng những kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin gì ? @

B. Có bộ câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra;

C. Có công cụ thu thập thông tin định lượng;

D. Có sự tham gia của người dân và lãnh đạo cộng đồng;

E. Xác định được mục tiêu và biến số của nghiên cứu.

447. Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước
đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên
quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:

A. Chỉ thu thập những thông tin đã được hệ thống hóa ở thư viện;

B. Thu thập thông tin từ phía người dân;


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Thu thập thông tin từ phía lãnh đạo cộng đồng;

D. Đảm bảo tôn trọng đời tư cá nhân, quyền lợi của cộng đồng và quốc gia;

E. Các hồ sơ bệnh án ở bệnh viện, hồ sơ ghi chép ở các phòng khám, trạm y tế, các báo cáo
của ngành y tế các cấp. @

448. Công cụ để thu thập thông tin có sẵn là:

A. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);

B. Phiếu ghi chép, bảng kiểm;@

C. Phiếu ghi chép;

D. Bảng hướng dẫn;

E. Sổ sách, giấy bút, bảng hướng dẫn.

449. Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng,
tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị

A. Bảng kiểm; @

B. Sổ sách;

C. Bộ câu hỏi;

D. Bộ câu hỏi tự điền (self administered questionnaires);

E. Chọn nguồn thông tin đáng tin cậy.

450. Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:

A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi;

B. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi tự điền;

C. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi gửi qua thư;

D. Quan sát có dụng cụ như cân, máy đo huyết áp;

E. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant). @

451. Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định
lượng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi; @

B. Thảo luận nhóm có trọng tâm (FGD - Focus group discussion);

C. Thu thập thông tin có sẵn;

D. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant);

E. Phỏng vấn nhóm;

452. Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:

A. Có thể dùng câu hỏi mở, câu hỏi đóng hay bảng kiểm khi phỏng vấn; @

B. Thuộc về phương pháp nghiên cứu định lượng;

C. Sử dụng bảng hướng dẫn để phỏng vấn;

D. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn;

E. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn người cung cấp thông tin chính.

453. Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD - Focus
group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:

A. Có thể cung cấp đủ loại thông tin nhưng chủ yếu là về các thông tin về nhận thức, thái
độ, hành vi của nhóm; @

B. Giúp xác định giá trị của các biến số định tính;

C. Giúp xác định giá trị của các biến số định lượng;

D. Từ nguồn thông tin là người dân trong cộng đồng;

E. Từ nguồn thông tin là lãnh đạo của cộng đồng.

454. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:

A. Giá trị của một biến số;

B. Một giá trị của biến số tương ứng; @

C. Giá trị của biến số định lượng;

D. Giá trị của biến số định tính;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Giá trị trung bình của biến số.

455. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:

A. Cho một mục tiêu nghiên cứu;

B. Cho nhiều mục tiêu nghiên cứu;

C. Cho nhiều biến số có liên quan;

D. Cho một biến số; @

E. Cho một mục tiêu và các biến số có liên quan.

456. Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi
phải

A. Bao phủ mục tiêu nghiên cứu;

B. Bao phủ biến số;

C. Bao phủ mục tiêu và biến số; @

D. Được sắp xếp theo trình tự hợp lý;

E. Dễ hiểu đối với cộng đồng nghiên cứu.

457. Câu hỏi mở có nhược điểm:

A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó
câu trả lời không đáng tin cậy;

B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít
có giá trị;

C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu

D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm; @

E. Câu trả lời thường rất dài và không đúng trọng tâm.

458. Câu hỏi đóng có nhược điểm:

A. Danh sách câu trả lời thường không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan
trọng có thể bị bỏ sót;

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Danh sách câu trả lời có thể không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan
trọng có thể bị bỏ sót; @

C. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm;

D. Câu hỏi đóng có nội dung không phù hợp với nội dung của cuộc điều tra;

E. Người được phỏng vấn không muốn bị giới hạn vào những câu trả lời có sẵn.

459. Câu hỏi đóng có ưu điểm:

A. Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt;

B. Dễ xử lý, phân tích vì đã được mã hóa trước; @

C. Câu trả lời trung thực hơn;

D. Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;

E. Thông tin được cung cấp có giá trị.

460. Câu hỏi mở có ưu điểm:

A. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, người trả lời có
cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn;

B. Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động
nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn;

C. Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin bất ngờ, có giá trị; @

D. Cho câu trả lời ít lệ thuộc người phỏng vấn;

E. Cho câu trả lời không lệ thuộc người phỏng vấn.

461. Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông
tin của nghiên cứu:

A. Định lượng

B. Định tính@

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Mô tả cắt ngang

462. Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:

A. Định lượng@

B. Định tính

C. Hồi cứu

D. Thuần tập

E. Mô tả cắt ngang

463. Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :

A. Áp dụng phương pháp đánh giá nhanh @

B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

464. Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính là :

A. Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng@

B. Thu thập thông tin chính xác và khoa học

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế được sai số trong nghiên cứu

465. Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là :

A. Thực hiện nhanh

B. Độ chính xác cao@

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

466. Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

A. Có phương pháp phân tích cụ thể@

B. Thực hiện nhanh

C. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

467. Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là:

A. Thực hiện nhanh

B. Xử lý số liệu dễ dàng hơn

C. Độ chính xác cao, giá trị khoa học@

D. Thuận lợi trong cách tính mẫu nghiên cứu

E. Hạn chế sai số trong nghiên cứu

468. Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu
(người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua :

A. Các hình ảnh chụp được

B. Các bộ câu hỏi phỏng vấn

C. Các phương pháp thu thập thông tin

D. Thảo luận nhóm @

E. Quan sát sự vật

469. Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:

A. Chữ ký của đối tượng phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

B. Chữ ký của người phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

C. Chữ ký của lãnh đạo chính quyền, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Chữ ký của người thiết kế bộ câu hỏi, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện

E. Lời cảm ơn đối tượng đã hợp tác@

470. Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:

A. Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi

B. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó

C. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn

D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi @

E. Lặp lại nhiều lần trong bộ câu hỏi.

471. Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với :

A. Ít hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

B. Hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó@

C. Hơn 3 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó

D. Rất nhiều tình huống để người trả lời chọn lựa 2 trong các tình huống đó

E. Có thể có những câu trả lời ngoài mong đợi

472. Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ :

A. Buộc người được hỏi phải chọn lựa dứt khoát

B. Ghi chép câu trả lời nhanh, ít mất thời gian

C. Ít tốn kém @

D. Dễ phân tích vì dễ mã hoá

E. Danh sách câu trả lời có nhiều điêm quan trọng mà người trả lời không nhớ hết

473. Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:

A. Chuyển chủ đề @

B. Gặp câu hỏi nhạy cảm

C. Gặp tình huống khó khăn


Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Câu hỏi khó

E. Chấm dứt phỏng vấn.

474. Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:

A. Còn có thể sửa chữa@

B. Thấy được tính sáng sủa của bộ câu hỏi

C. Để thấy được tính khả thi của nghiên cứu

D. Chuẩn bị triển khai điều tra mở rộng

E. Tìm những từ phù hợp địa phương

475. Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản
ánh:

A. Kết quả mong đợi của nghiên cứu

B. Số tiền đầu tư cho nghiên cứu

C. Mục tiêu nghiên cứu@

D. Nhân lực nghiên cứu

E. Loại thiết kế nghiên cứu

476. Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:

A. Một loạt câu hỏi tương ứng.

B. Một câu hỏi tương ứng @

C. Một trả lời theo câu hỏi tương ứng

D. Gợi ý để trả lời câu hỏi

E. Nhiều câu hỏi để kiểm tra thông tin.

477. Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:

A. Từ phức tạp đến đơn giản, theo một thứ tự có logic

B. Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic@

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có logic

D. Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước

E. Những riêng tư nên để sau.

478. Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:

A. Ai thực hiện phỏng vấn trong nghiên cứu

B. Đối tượng nào sẽ được phỏng vấn

C. Mục tiêu của phỏng vấn

D. Ai là cộng sự trong thực hiện cuộc phỏng vấn

E. Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ nội dung nào @

479. Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là :

A Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...@

C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm

E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm

480. Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm
(FGD) là :

A. Bảng kiểm tra, biểu mẫu thu thập số liệu

B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...

C. Kế hoạch phỏng vấn, bảng kiểm tra

D. Hướng dẫn thảo luận, ghi âm@

E. Bộ câu hỏi, máy ghi âm

481. Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi
viết ra:

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Để gửi cho đối tượng qua đường bưu điện

B. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu@

C. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi âm vào máy.

D. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời và ghi kết quả vào biểu mẫu bởi người đi phỏng vấn

E. Như bảng kiểm dùng để quan sát hành vi của đối tượng nghiên cứu.

482. Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được
ghi chép lại bằng cách:

A. Thu băng lại quá trình phỏng vấn

B. Nhớ lại sau phỏng vấn một ngày

C. Ghi chép ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn @

D. Nhớ lại những kết quả quan trọng vào bất cứ lúc nào.

E. Ghi chép lại sau khi điều tra về.

483. Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:

A. Ghi chép lại số liệu thứ cấp

B. Ghi lại số liệu từ các hồ sơ khám bệnh

C. Ghi chép lại số liệu có sẵn

D. Mở rộng quan sát đối tượng chi tiết hơn

E. Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc một nhóm.@

484. Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là :

A. Định lượng về bản chất

B. Nguồn thông tin đầu tiên

C. Nguồn thông tin đầu tiên về định tính

D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất@

E. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định tính về bản chất

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
485. Phương pháp quan sát có thể :

A. Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng vấn dùng bộ câu
hỏi@

B. Cho thông tin không chính xác về hành vi của con người với phương pháp phỏng vấn
dùng bộ câu hỏi

C. Bổ sung phần nào thông tin về hành vi của con người so với phương pháp phỏng vấn
dùng bộ câu hỏi

D. Bị hạn chế về thông tin về hành vi con người

E. Bị người được quan sát sẽ làm sai lệch thông tin khi được quan sát

486. Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể :

A. Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang
quan sát

B. Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang
quan sát

C. Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta
đang quan sát

D. Tham gia ở các tình huống đã định trước hay hoạt động mà anh ta đang quan sát

E. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan
sát@

487. Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi
chép một cách có hệ thống về :

A. Những người được phỏng vấn hoặc là cá nhân hoặc là một nhóm

B. Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng@

C. Hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại địa phương

D. Hậu quả của vấn đề sức khoẻ cộng đồng

E. Sự tham gia cộng đồng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
488. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ
nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:

A. Sử dụng thông tin có sẵn@

B. Thảo luận nhóm

C. Đối chiếu

D. Phỏng vấn sâu

E. Quan sát

489. Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật
trong nghiên cứu

Đúng

Sai @

490.

491. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ
nhân quả là biến gây nhiễu

Đúng @

Sai

492. Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định
lượng

Đúng @

Sai

493. Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn

Đúng

Sai @

494. Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh

Đúng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Sai @

495. Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có
phương pháp phân tích cụ thể

Đúng @

Sai

496. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu

Đúng

Sai @

497. Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng @

Sai

498. Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc

Đúng @

Sai

499. Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so
sánh

Đúng@

Sai

500. Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được
phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn

Đúng

Sai@

501. Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn
lựa

Đúng

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Sai@

502. Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt

Đúng@

Sai

503. Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một
thứ tự có logic

Đúng

Sai@

504. Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến
nghiên cứu không liên tục

Đúng@

Sai

505. Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau

Đúng@

Sai

506. Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột
có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất

Đúng

Sai@

507. Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau
thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột

Đúng@

Sai

508. Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo
thời gian

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Đúng

Sai@

509.Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau
thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm

Đúng

Sai@

510.Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng theo thời gian

Đúng@

Sai

511. Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả
thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu

Đúng

Sai@

512. Giả thuyết nhân quả luôn được chú trọng hơn giả thuyết thống kê: Đ-S

513. Khi viết mục tiêu nghiên cứu thường bắt đầu bằng danh từ cụ thể: Đ-S

514. Mỗi nội dung nghiên cứu thường có nhiều thường phương pháp nghiên cứu: Đ-S

“Có tài mà cậy chi tài,

Chữ Tài liền với chữ Tai một vần

Ðã mang lấy Nghiệp vào thân

Cũng đừng trách lẫn Trời gần, Trời xa

Thiện căn ở tại lòng ta,

Chữ Tâm kia mới bằng ba chữ Tài“.

Nguyễn Du

Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!

You might also like