Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học
b. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu
c. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ chức và có hệ thống @
d. Chứng minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng
Câu hỏi: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học
TRỪ:
a. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết
định
b. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải
cập nhật
d. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu
Câu hỏi: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ
d. Cả 3 loại trên
Câu hỏi: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động?
a. Người nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác
nhau
b. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu
đó @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời
d. Là các nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu
Câu hỏi: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên
cứu?
a. Tham khảo từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự
c. Phân tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu
Câu hỏi: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi:
b. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện
c. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm;
d. Cả 3 yếu tố trên @
Câu hỏi: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính:
a. Cái gì?
b. Bao nhiêu? @
c. Tại sao?
Câu hỏi: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng
b. Bắt buộc làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin
c. Phải làm nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính
d. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp
Câu hỏi: Tất cả những phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ
a. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can
thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu
b. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu
c. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không thể làm được, không thực
tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. @
d. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện
bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng
thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
02 - LỰA CHỌN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU, VIẾT TÊN ĐỀ TÀI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì:
a. do cộng đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu
c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu
Câu hỏi: tên đề tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và "khi
nào":
Câu hỏi: khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây
được sử dụng:
a. tìm hiểu
b. biết được
c. nắm được
d. khảo sát @
Câu hỏi: nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì:
b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết
d. cả 3 đáp án trên @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích
điểm bằng nhau thì xét đến:
Câu hỏi: nhận định nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu:
a. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh
b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh
c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu tiên
nghiên cứu nhiều hơn v
d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của
bệnh @
a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi của các bên liên quan @
d. cả 3 ý trên
Câu hỏi: trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu
về những ảnh hưởng tới sức khỏe:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi:
a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không
b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không
c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không @
d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không
Câu hỏi: những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ:
a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía
Bắc vào năm 2006
b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học
tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 @
c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền
núi phía Bắc vào năm 2006
d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun
tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006
Câu hỏi: những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ:
a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm
dùng thuốc tây
b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường @
c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và
nhóm thăm khám bình thường
d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh
mạch
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị
bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu
của nghiên cứu:
a. mô tả
b. bệnh chứng
Câu hỏi: tiêu chí dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh
được ưu tiên nghiên cứu, trừ:
Câu hỏi: trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên
cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý:
a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90%
c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu @
d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền
Câu hỏi: một mục tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ:
B. đo lường được
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ:
d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu @
Câu hỏi: phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là:
B. kỹ thuật Delphi
Câu hỏi: ưu điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là:
E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong
nhóm nghiên cứu.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ Tính xác đáng:
Vấn đề sức khỏe cần nghiên cứu có dễ khống chế hay không
Có nhiều người bị di chứng tàn tật do vấn đề sức khỏe đó gây ra hay không.
+ chính quyền và người dân nơi nghiên cứu sẽ triển khai có ủng hộ cho việc triển khai
nghiên cứu đó hay không.
=> tính xác đáng, tính đạo đức và sự chấp nhận của cộng đồng
+ Nghiên cứu mang lại lợi ích cho những đối tượng dân cư nào
+ Cấp trên và người tài trợ có ủng hộ cho nghiên cứu đó hay không
=> Sự chấp nhận của chính quyền (chấp nhận về mặt chính trị)
+ Đã có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề sức khỏe này hay chưa.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ có đối tượng nghiên cứu nào chịu thiệt thòi hoặc bị nguy cơ xấu do nghiên cứu mang lại
hay không.
+ Nghiên cứu có thể thực hiện được với các nguồn lực và thời gian hiện có hay không.
Câu hỏi: Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi:
+ tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các
bệnh được cân nhắc
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh
được cân nhắc
A. đúng
B. sai @
A. đúng
B. sai @
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân
nhắc.
A. đúng @
B. sai
+ tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được
cân nhắc.
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc.
A. đúng @
B. sai
A. đúng
B. sai @
+ Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng
B. sai @
+ Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố
nguy cơ và vấn đề sức khỏe.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu biết rõ về bản chất
của vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Sự phân bố của một vấn đề sức khỏe trả lời cho ba câu hỏi: ai? ở đâu? khi nào?
Câu hỏi: Tầm cỡ của một vấn đề sức khỏe nói lên tính phổ biến của bệnh và sự phân bố của
bệnh.
Câu hỏi: tính nghiêm trọng của một bệnh thể hiện ở tỷ lệ tử vong, tỉ lệ tàn tật, tỉ lệ di chứng
và khả năng lây lan của bệnh đó.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: tính cấp bách của một bệnh, vấn đề nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: liệu nghiên cứu
có cần thiết cho việc ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này hay không.
Câu hỏi: tính bức thiết của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc có thể chỉ hoãn triển khai
nghiên cứu đó hay không
Câu hỏi: tính ứng dụng của một vấn đề nghiên cứu thể hiện ở việc ai là người sẽ được
hưởng lợi từ nghiên cứu đó.
Câu hỏi: thông thường tên đề tài chứa đầy đủ các thông tin trả lời cho các câu hỏi: ai? cái
gì? ở đâu? khi nào?
Câu hỏi: tên đề tài không cần thông tin trả lời cho câu hỏi ở đâu, khi nào, khi chủ đề nghiên
cứu không thay đổi theo không gian và thời gian.
Câu hỏi: mô tả bản chất vấn đề cho nghiên cứu là mô tả: sự khác biệt giữa cái hiện có và cái
chúng ta mong muốn có.
Câu hỏi: phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện vấn đề nghiên cứu là gì và tại sao cần
phải nghiên cứu nó.
Câu hỏi: 3 tiêu chuẩn cần phải được cân nhắc khi lựa chọn một đề tài cho nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: sau khi đã xác định vấn đề nghiên cứu việc đặt ra các câu hỏi nghiên cứu là cần
thiết để biết nghiên cứu này phải giải quyết cái gì.
Câu hỏi: từ việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu và việc đưa ra câu hỏi nghiên cứu, nhà nghiên
cứu cần trình bày khung khái niệm của nghiên cứu trong đó việc nêu các định nghĩa cho các
vấn đề liên quan là cần thiết để tiến hành nghiên cứu.
Câu hỏi: sau khi liệt kê ra được những vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến một lĩnh vực y
tế đang được quan tâm, sau khi sắp xếp trình tự ưu tiên của vấn đề nghiên cứu, người ta cần
cân nhắc tính khả thi để quyết định xem vấn đề nghiên cứu này có thể thực hiện được không.
Câu hỏi: nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe
người nghèo là:
A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn
B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó @
C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng
D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối với thu nhập bình quân
của nhân dân
Câu hỏi: tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa chọn ưu tiên nghiên
cứu trong y tế là:
A. tử vong cao
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề nghiên cứu nguồn thông
tin nào không nên sử dụng:
B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như thông tin đại chúng
C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách
Câu hỏi: Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là:
C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai
nghiên cứu @
D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.
Câu hỏi: Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất):
E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: mục đích của phân tích cây vấn đề trong nghiên cứu là: tìm hiểu sâu sắc hơn bản
chất của vấn đề nghiên cứu, xác định biến số nghiên cứu.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: người nghiên cứu cần phải phân tích vấn đề vì: họ không thể biết hết tất cả các vấn
đề nghiên cứu, họ muốn khai thác sự hiểu biết của các đối tượng tham gia về vấn đề nghiên
cứu.
Câu hỏi: Kỹ thuật "nhưng tại sao?" dùng để: phân tích các yếu tố có thể ảnh hưởng tới vấn
đề nghiên cứu.
Câu hỏi: Nghiên cứu sẽ không khả thi nếu: đường đi lại đến nơi thu thập số liệu quá xa.
Câu hỏi: Kết quả của nghiên cứu được coi là có thể áp dụng khi: cải thiện được tình trạng
sức khỏe của nhân dân, sử dụng để lập kế hoạch can thiệp giải quyết vấn đề nghiên cứu.
Câu hỏi: một vấn đề không được các cấp có thẩm quyền chấp nhận, có nghĩa là: có rất ít
người có thẩm quyền quan tâm tới vấn đề này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là cấp bách cần ưu tiên nghiên cứu khi: nó cần thiết cho việc
ra quyết định can thiệp làm giảm vấn đề này.
Câu hỏi: một vấn đề được coi là mới được ưu tiên nghiên cứu khi: chưa có ai nghiên cứu
vấn đề này, chưa có giải pháp nào can thiệp vấn đề này.
Câu hỏi: để lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu, đầu tiên người nghiên cứu phải: tìm
các thông tin về vấn đề này.
Câu hỏi: một bệnh được coi là xác đáng cần nghiên cứu khi: số người mắc bệnh này nhiều
hơn số người mắc bệnh khác trong danh sách các bệnh liệt kê, bệnh có thể phát triển thành
dịch nhỏ trong khi các bệnh khác chỉ lẻ ở các cá thể.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: sự quan tâm và hưởng ứng của cộng đồng thể hiện ở: cộng đồng có biết về vấn đề
sức khỏe nghiên cứu không, cộng đồng có sẵn sàng tham gia vào nghiên cứu hay không, cộng
đồng sẵn sàng hưởng ứng lời đề nghị của người nghiên cứu, cộng đồng sẵn sàng chi trả các
giải pháp giải quyết vấn đề sức khỏe đó.
Câu hỏi: khả năng khống chế một vấn đề sức khỏe thể hiện ở: khả năng phát hiện bệnh
sớm, khả năng chữa khỏi bệnh, sự sẵn có của các trang thiết bị để chẩn đoán và điều trị bệnh.
Câu hỏi: nhược điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề cần nghiên cứu
là: ảnh hưởng bởi chủ quan của người nghiên cứu.
Câu hỏi: nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về
vấn đề cần nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên cứu định lượng.
A. đúng @
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên
cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
03 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU
a. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
b. Tổng hợp một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
c. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. @
d. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.
Câu hỏi: Vai trò của tổng quan tài liệu là:
a. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp
b. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt
c. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi.
d. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu @
Câu hỏi: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo
hoặc công trình nghiên cứu:
a. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận
@
b. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu
c. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu
d. Tổng quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến
Câu hỏi: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu:
a. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng
hợp thông tin @
c. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp
thông tin.
d. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm
kiếm
Câu hỏi: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ
yếu nhằm mục đích:
Câu hỏi: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn:
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
(!) thử nghiệm lâm sàng có giá trị nhất: thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
a. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích.
b. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc
d. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn @
Câu hỏi: Khi trích dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây:
Câu hỏi: Câu hỏi nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu:
Câu hỏi: các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ:
b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...)
a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên
Câu hỏi: điểm khác nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả: tính khách
quan
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai
giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên
cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà
nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố
mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái
lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh
khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu:
Câu hỏi: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số
liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng
được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện trong
cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về việc sử dụng vitamin
trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều
vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế
nghiên cứu này là:
d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện
trong 10 năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Nghiên cứu ngang hồi cứu @
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án
nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên
cứu nào dưới đây?
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định
kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
Câu hỏi: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai
ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai
định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây?
a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh
nhân
b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân
c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu @
d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân
Câu hỏi: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát?
a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với
nhà máy dệt may;
b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút
thuốc lá;
c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với
nhóm chuột đối chứng; @ (nghiên cứu can thiệp)
d. So sánh tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh
dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc.
Câu hỏi: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. Nghiên cứu ngang
Câu hỏi: những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút
ra từ một thử nghiệm lâm sàng:
a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu
c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau
Câu hỏi: các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là
nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm
và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì:
b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ và ai không @
c. nhóm chứng và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau
Câu hỏi: phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ:
Câu hỏi: nhận định nào sau đây là chính xác nhất:
a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp
b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm
c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng @
d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể:
Câu hỏi: nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm
với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi":
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. nghiên cứu loạt bệnh @
Câu hỏi: nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào:
Câu hỏi: loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả:
Câu hỏi: nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang:
a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút
b. so sánh tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói
thuốc
c. so sánh tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và
không suy dinh dưỡng
d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy
may @
Câu hỏi: một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài cộng đồng @
b. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác
Câu hỏi: Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa
loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ
định gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi.
+ Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng
phổi sau mổ là:
A. tỷ lệ hiện mắc
C. tỉ lệ mới mắc
D. tỷ suất chênh OR
Câu hỏi: nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên:
A. nó tránh được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu)
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau
@
D. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác
Câu hỏi: điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là:
C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh
D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung
Câu hỏi: Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết kết hợp nhân quả giữa
yếu tố nguy cơ và hậu quả.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu quan
sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân quả.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các vấn đề quan sát được
và can thiệp để giải quyết vấn đề đó.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép ước lượng tỷ lệ bệnh trong
tương lai
B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác
nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến
bệnh mà ta nghiên cứu
C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh nhân đã biết và từ một
nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu
ở những nhóm người đó @
D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người đàn ông đã bỏ thuốc lá và
những người vẫn đang hút thuốc lá
E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của một quần thể
Câu hỏi: một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. để nghiên cứu
vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong
cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả
các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây
là ví dụ về:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn đánh
giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một
quần thể đối chứng:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn mô tả
đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân có cùng một bệnh.
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn chứng
minh giả thiết về quan hệ nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh khi nghiên cứu một bệnh
hiếm gặp:
Câu hỏi: thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn xác
định tỷ lệ hiện mắc của một bệnh nào đó trong một quần thể dân cư nhất định:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. nghiên cứu cắt ngang @
Câu hỏi: Nghiên cứu định tính: tìm nguyên nhân bản chất của vấn đề
Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng người nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ người phơi
nhiễm với yếu tố nguy cơ trong nhóm bệnh so với tỷ lệ này trong nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
05 - BIẾN SỐ
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Biến danh mục
Câu hỏi: Biến số “Học lực của học sinh” (Giỏi, khá, trung bình, yếu)
Câu hỏi: Nhiệt độ không khí của một phân xưởng sản xuất.
a. Biến tỷ suất
Câu hỏi: Các biện pháp tránh thai mà phụ nữ áp dụng tại một huyện
Câu hỏi: Nồng độ urê huyết của các đối tượng nghiên cứu là
Câu hỏi: Nơi sinh sống của đối tượng nghiên cứu
a. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm @
b. miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số
c. Các giá trị của đặc tính này có thể khác nhau giữa các đối tượng, hoặc
d. Khác nhau ở các thời điểm đo lường khác nhau trên cùng một đối tượng.
a. Miêu tả đặc tính của một giá trị được biểu hiện bằng con số @
b. Thuộc tính của một đặc điểm nào đó được phân loại theo các nhóm
c. Giá trị của biến được biểu thị bằng các chữ
d. Giá trị các biến được biểu diễn bằng các kỹ hiệu được xếp vào các nhóm
a. Bệnh
d. Yếu tố nguy cơ @
b. mức độ uống rượu của bệnh nhân tính theo uống nhiều, trung bình, hay uống ít @
d. loại rượu bệnh nhân hay uống (rượu trắng, rượu thuốc, rượu vang, rượu mạnh)
Câu hỏi: việc xây dựng biến số cho một nghiên cứu dựa trên một yếu tố quan trọng nhất đó
là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
Câu hỏi: việc phân loại biến số nhằm mục đích sau, trừ:
a. các biến thứ hạng đều có thể chuyển thành biến nhị phân nếu có một mốc xác định
b. biến huyết áp tối đa có thể là một biến định tính hoặc định lượng tùy theo cách ký hiệu
c. khái niệm biến độc lập, biến phụ thuộc chỉ là tương đối, và chỉ phù hợp trong bối cảnh
của một nghiên cứu
d. với một biến tỷ suất, khi độ lệch chuẩn (s) lớn hơn giá trị trung bình (X) thì biến đó rất ý
nghĩa. @
Câu hỏi: nghiên cứu mối quan hệ giữa cân nặng và tăng huyết áp, biến cân nặng là biến độc
lập.
A. đúng @
B. sai
a. số đo huyết áp tối đa
c. tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ em < 5 tuổi (tính theo mức độ)
Câu hỏi: biến nào sau đây không được thu thập bằng biến định tính:
a. gan to (độ 1, độ 2, độ 3, độ 4)
b. mức độ hài lòng với dịch vụ y tế của bệnh nhân đến khám
Câu hỏi: những biến sau đây là biến thứ hạng trừ:
a. mức độ lách to
b. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo năm @
c. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo tuổi
d. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện (khỏi, đỡ, không khỏi, chết)
Câu hỏi: các biến sau đây có thể chuyển dạng sang đến thứ hạng ngoại trừ:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. thời gian chuyển dạ đẻ
D. khoảng cách từ nhà sản phụ đến bệnh viện hoặc trạm y tế
Câu hỏi: biến sau đây là biến thứ hạng ngoại trừ:
A. tuổi của các đối tượng nghiên cứu tính theo tháng @
B. mức độ lách to
C. tuổi của các đối tượng nghiên cứu xếp theo nhóm tuổi
D. kết quả điều trị của bệnh nhân tại bệnh viện: khỏi, đỡ, không khỏi, chết
Câu hỏi: số lượng vi khuẩn trong một vi trường soi bằng kính hiển vi là một biến định lượng
liên tục.
A. đúng
Câu hỏi: trình độ văn hóa của đối tượng nghiên cứu phân loại theo trình độ học vấn và một
biến nhị phân.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chúng ta chỉ có thể chuyển dạng 1 biến định lượng sang biến định tính, ngược lại
thì không.
A. đúng @
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
====================
Câu hỏi: Yếu tố nào không ảnh hưởng đến việc lựa chọn kỹ thuật thu thập số liệu:
Câu hỏi: Kỹ thuật thu thập số liệu nào áp dụng cho nghiên cứu định tính
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật phỏng vấn gián tiếp, TRỪ:
a. Thông tin có thể sai lệch do người trả lời hiểu sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
b. Không chủ động được thời gian
Câu hỏi: Trong các tình huống dưới đây, khi nào không áp dụng kỹ thuật quan sát:
Câu hỏi: Nguồn số liệu nào KHÔNG được coi là tài liệu sẵn có:
Câu hỏi: Nhược điểm của kỹ thuật hồi cứu thông tin
a. Số liệu nhiều
b. Từ nhiều năm
c. Từ nhiều nguồn
Câu hỏi: Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm nhằm xác định:
d. Tỷ lệ hiện mắc
Câu hỏi: Khi lựa chọn các công cụ nghiên cứu nên:
c. Tập huấn đầy đủ cho những người tham gia thu thập số liệu
Câu hỏi: Bệnh án nghiên cứu cần phải được xây dựng vì:
a. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu cần phải được tổng hợp, lượng hóa, ghi chép thông
tin để xử lý thống kê @
b. Thông tin trong bệnh án NC khác hoàn toàn với bệnh án điều trị
c. Thông tin trong bệnh án nghiên cứu bắt buộc phải thu thập mới trên bệnh nhân
Câu hỏi: việc quyết định chọn kỹ thuật thu thập thông tin tùy thuộc vào, trừ:
a. các biến số, chỉ số, thông tin cần thu thập
b. mục tiêu nghiên cứu và các câu hỏi của nghiên cứu
d. các giả thuyết nghiên cứu: thông tin cần để kiểm định giả thuyết
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. bệnh án nghiên cứu là một tập hợp đan xen các bảng kiểm và bộ câu hỏi
b. một test chẩn đoán có độ nhạy cao sẽ cho phép hạn chế các trường hợp chẩn đoán nhầm
khi thực hiện quá trình sàng tuyển, phát hiện sớm bệnh
c. kỹ thuật thu thập số liệu thường áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là phỏng vấn sâu,
thảo luận với dân và chính quyển địa phương, và giám sát
Câu hỏi: kỹ thuật phỏng vấn bao gồm các công cụ thu thập số liệu sau, trừ:
a. bộ câu hỏi
Câu hỏi: các nghiên cứu y tế công cộng bao gồm các kỹ thuật quan sát sau, trừ:
a. quan sát việc tuân thủ các thao tác hành nghề của nhân viên y tế
b. đánh giá việc thực hiện các quy trình, thủ thuật, phẫu thuật @
c. đo đạc các yếu tố môi trường trong đánh giá tình trạng ô nhiễm đất
d. quan sát công trình vệ sinh: cơ sở vật chất, trang thiết bị, tủ thuốc,... của một cơ sở y tế
Câu hỏi: người hướng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm trong nghiên cứu định tính cần:
A. phản ứng nhanh, linh hoạt với các tình huống xảy ra @
C. thuyết phục người tham gia thảo luận trả lời theo ý định của mình
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. yêu cầu đối tượng phải trả lời mọi câu hỏi
Câu hỏi: công cụ thường được sử dụng trong nghiên cứu định tính là:
A. bệnh án
Câu hỏi: ưu điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời là:
Câu hỏi: nhược điểm của việc sử dụng bộ câu hỏi tự trả lời:
Câu hỏi: nhược điểm của kỹ thuật quan sát trong thu thập số liệu là:
A. không cung cấp thông tin chi tiết trong một bối cảnh thực tế
B. không đánh giá được các sự kiện xảy ra trong quá khứ @
C. không cho phép kiểm định tính thực tế của thông tin đã thu thập bằng bộ câu hỏi
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. không đòi hỏi phải tập huấn người thu thập số liệu
A. câu hỏi được đặt ra như một gợi ý để đối tượng nói ra những gì mà họ đã trải qua hoặc
đang suy nghĩ @
Câu hỏi: các kỹ thuật thu thập thông tin cho nghiên cứu định tính là:
A. đo lường
Câu hỏi: Các hình thức của vấn đáp (phỏng vấn), chọn câu sai:
A. Phỏng vấn cá nhân, đối tượng bằng bộ câu hỏi soạn sẵn
B. Dùng bộ câu hỏi qua thư, thiếu tự điền, hoặc qua thư điện tử
A. hạn chế các sai sót hoặc tùy tiện trong nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. có thể nhận xét, kiểm tra được độ tin cậy hay mức đầy đủ của các thông tin thu thập
C. là một công cụ có thể dùng để thu thập tất cả các loại thông tin @
D. có thể dùng thực hiện một thao tác như làm thủ thuật hay xét nghiệm
Câu hỏi: Nguyên tắc phương pháp xây dựng bảng kiểm là, trừ:
C. Khi sử dụng bảng kiểm có làm cho người nghiên cứu thu thập được thông tin nhanh nhất
không @
D. Khi sử dụng bảng kiểm để quan sát có làm đối tượng phản ứng không
Câu hỏi: để nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng của một loại thuốc mới các nhà nghiên cứu
soạn thảo mẫu bệnh án nghiên cứu gồm các thành phần cơ bản sau:
A. phần hình chính, mô tả các triệu chứng cơ năng, thực thể, theo dõi quá trình điều trị
B. phần hành chính, mô tả các triệu chứng lâm sàng theo hệ thống cơ quan, bảng ghi chép
quá trình sử dụng thuốc
C. phần hành chính, các câu hỏi phát hiện triệu chứng cơ năng, bảng kiểm để khám thực
thể, quá trình sử dụng thuốc, kết quả xét nghiệm @
D. phần hành chính, bộ câu hỏi, bảng kiểm, phiếu xét nghiệm và bảng ghi chép quá trình sử
dụng thuốc
Câu hỏi: Trong bản dự trù kinh phí cho nghiên cứu, chi phí phát sinh được đề xuất:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. đáp án khác
(!) hiện nay quy định mới là không có chi phí phát sinh
Câu hỏi: cơ sở xây dựng lịch làm việc trong kế hoạch nghiên cứu không bao gồm:
b. địa bàn nghiên cứu và kinh nghiệm của nhà nghiên cứu
====================
A. Các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu @
B. Cá thể được chọn đầu tiên không nhất thiết phải được chọn ngẫu nhiên.
C. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể.
a. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải được chọn ngẫu
nhiên
c. các cá thể trong quần thể đều có cùng cơ hội được chọn vào mẫu
d. cỡ mẫu thường lớn hơn vì phải nhân thêm với hệ số thiết kế (DE) @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. các cá thể trong quần thể cùng có cơ hội được chọn vào mẫu
b. cá thể được chọn đầu tiên từ quần thể vào mẫu không nhất thiết phải chọn ngẫu nhiên
c. khi quần thể là dân cư của một huyện thì xã có dân số lớn hơn sẽ có cơ hội được chọn
vào mẫu lớn hơn nếu khung mẫu được xếp theo từng xã @
d. mẫu không phân tán rải rác trong cả quần thể như trong mẫu ngẫu nhiên đơn
A. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các tầng và trong
mỗi tầng việc chọn mẫu được thực hiện một cách ngẫu nhiên. @
B. Mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng sau đó trong mỗi tầng sẽ chọn mẫu theo phương pháp không xác suất.
C. Mẫu phân tầng được chỉ định khi giữa các tầng tương đối đồng nhất.
D. Chọn mẫu phân tầng đồng nghĩa với phân tích tầng.
Câu hỏi: câu nào sau đây đúng về chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng theo tỷ lệ:
b. mẫu phân tầng được chỉ định khi tiêu thức nghiên cứu giữa các tầng tương đối đồng nhất
d. mẫu đạt được bởi phân chia các cá thể của quần thể nghiên cứu thành các nhóm riêng rẽ
được gọi là tầng và trong mỗi tầng việc chọn mẫu một cách ngẫu nhiên, tầng có kích thước lớn
hơn sẽ có nhiều cá thể được chọn vào mẫu hơn. @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tiêu thức nghiên cứu giữa các chùm tương đối đồng nhất, trong khi tiêu thức này giữa
các cá thể trong từng chùm là khác nhau. @
B. Tính đại diện cho quần thể của mẫu cao hơn các phương pháp chọn mẫu xác suất khác
khi chúng có cùng cỡ mẫu.
C. Độ phân tán của mẫu trong quần thể lớn hơn các phương pháp chọn mẫu khác, do vậy
thường tốn kém kinh phí hơn cho việc đi lại.
D. Thường ít được sử dụng cho các nghiên cứu trong 1 pham vi rộng lớn với 1 quần thể dân
cư lớn
Câu hỏi: Ưu điểm của phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn:
A. Các cá thể được chọn vào mẫu không phân bố tản mạn trong quần thể, do vậy việc thu
thập số liệu sẽ không tốn kém và mất thời gian.
B. Nhanh và dễ áp dụng.
C. Có thể lồng vào tất cả các kỹ thuật chọn mẫu sác xuất phức tạp khác. @
D. Không cần phải có một danh sách của các đơn vị mẫu để phục vụ cho chọn mẫu.
Câu hỏi: Để tăng tính đại diện cho quần thể và tính chính xác cho mẫu, trong phương pháp
chọn mẫu chùm cần phải:
A. Giảm cỡ mẫu.
Câu hỏi: Trong phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng, các phân tích thống kê (Độ
lêch, giá trị trung bình) sẽ được tính toán theo cách:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tính trên toàn bộ bộ mẫu là tổng mẫu của tất cả các tầng để cho kết quả của toàn bộ
quần thể.
B. Tính riêng cho từng tầng sau đó lấy trung bình cộng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.
C. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của tầng có kết quả lớn
nhất và nhỏ nhất bằng phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể.
D. Tính riêng cho từng tầng sau đó kết hợp lại trên cơ sở kích cỡ của từng tầng bằng
phương pháp cân bằng trọng để cho kết quả của toàn bộ quần thể. @
Câu hỏi: Chọn mẫu để xác định nồng độ Cholesterol trong máu của những bệnh nhân cao
huyết áp đến khám tại Viện tim mạch - Bạch mai.
Câu hỏi: Nghiên cứu so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh giữa một huyện đồng bằng
và một huyện miền núi xem có sự khác biệt có ý nghĩa hay không.
Câu hỏi: Ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng cho quần thể trẻ em dưới 5 tuổi tại huyện X thông
qua việc đánh giá chỉ số cân nặng theo tuổi của một mẫu gồm các trẻ em dưới 5 tuổi được
chọn từ huyện đó.
Câu hỏi: So sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em sống tại 2 cộng đồng A và B xem sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê hay không?
Câu hỏi: công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu bệnh chứng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong các kỹ thuật chọn mẫu sau đây, kỹ thuật nào không phải là chọn mẫu xác
suất:
a. đều kiện cần và đủ cho một mẫu nghiên cứu có thể ngoại suy cho quần thể nghiên cứu là
mẫu phải được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
b. chọn mẫu ngẫu nhiên đơn có tính khả thi cao hơn chọn mẫu chùm trong các nghiên cứu
cộng đồng trên 1 phạm vi rộng lớn @
c. tham số mẫu (kết quả thu được từ mẫu nghiên cứu) chỉ có thể ngoại suy ra tham số quần
thể khi mẫu được chọn ngẫu nhiên từ quần thể với cỡ mẫu đủ lớn
d. khi cỡ mẫu tăng lên thì khoảng tin cậy của tham số nghiên cứu giảm đi và ngược lại
Câu hỏi: Mẫu thuận tiện là mẫu thu được trên cơ sở các cá thể có sẵn khi thu thập số liệu.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Chọn mẫu cụm khi đơn vị mẫu là một cụm chứ không phải cá thể.
A. đúng @
B. sai
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu định tính ưu tiên loại chọn mẫu nào:
Câu hỏi: để đánh giá tình trạng thị lực trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M, một nhà
nghiên cứu đã liệt kê tất cả các trường trung học cơ sở trong huyện sau đó dùng bàn số ngẫu
nhiên chọn lấy 10 trường để nghiên cứu. tại mỗi trường, nhà nghiên cứu đã chọn mỗi khối 1
lớp học sinh và tất cả học sinh trong các lớp được chọn đều được khám thị lực.
+ quần thể đích là: trẻ em lứa tuổi trung học cơ sở tại huyện M
+ quần thể nghiên cứu là: học sinh của 10 trường trung học cơ sở trong huyện M
+ mẫu nghiên cứu là: tất cả các học sinh được khám thị lực
d. mẫu thuận tiện kết hợp với mẫu chùm nhiều bậc @
d. tổ học sinh
d. tổ học sinh
Câu hỏi: Nghiên cứu cách dạy mới môn sinh học, nhà nghiên cứu được thử nghiệm trên 1
trường ở 1 quận. Nhà nghiên cứu chọn ra ngẫu nhiên 50 em học sinh, sau đó tiếp tục ngẫu
nhiên chọn 25 em để dạy kiểu đổi mới, 25 em còn lại dạy theo cách cũ nói
+ quần thể đích là: toàn bộ các học sinh học môn sinh học
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ nhược điểm của phương pháp trên:
Câu hỏi: nghiên cứu về nguy cơ mắc bệnh bụi phổi của công nhân tại một nhà máy ở tỉnh A.
lập danh sách tất cả các công nhân, sau đó chọn ngẫu nhiên 1 nửa số công nhân để nghiên
cứu.
+ quần thể đích là: toàn bộ công nhân của nhà máy
Câu hỏi: bạn đang đi trên đường thì được một người bắt gặp và phỏng vấn bằng một bộ câu
hỏi. bạn đã tham gia vào hình thức chọn mẫu:
Câu hỏi: định nghĩa mẫu có mục đích (purposive sampling): Người nghiên cứu đã xác định
trước các nhóm quan trọng trong quần thể để tiến hành thu thập số liệu. Các nhóm khác nhau
sẽ có tỷ lệ mẫu khác nhau. Đây là cách rất hay dùng trong các điều tra thăm dò, phỏng vấn
sâu.
b. phức tạp
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. tính ngẫu nhiên thấp
Nhược điểm: tốn kém, mất thời gian, có khung mẫu để chọn
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống @
(!) chọn mẫu ngẫu nhiên gồm: đơn, hệ thống, phân tầng, chùm
Câu hỏi: Trong chọn mẫu ngẫu nhiên, xác xuất được chọn của các cá thể là bằng nhau.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Trong chọn mẫu xác suất, các cá thể có tỉ lệ được chọn vào các mẫu nhất định.
A. đúng @
B. sai
(!) Mỗi một cá thể trong quần thể có một cơ hội biết trước để chọn vào mẫu
Câu hỏi: lựa chọn câu sai trong các câu sau:
b. sự kiện nghiên cứu càng hiếm thì cỡ mẫu cần thiết càng cao
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. mức độ sai lệch cho phép giữa tham số mẫu và tham số quần thể càng nhỏ thì cỡ mẫu
càng nhỏ @
d. thiết kễ mẫu chùm yêu cầu cỡ mẫu lớn hơn thiết kế mẫu khác
Câu hỏi: trong các nhận xét sau, nhận xét nào không phải là ưu điểm của việc chọn mẫu
nghiên cứu so với nghiên cứu cả quần thể:
B. đối với một bệnh hiếm một mẫu nhỏ vẫn có thể đủ cho nghiên cứu @
Câu hỏi: sau một can thiệp được tiến hành nhằm nâng cao tỷ lệ phụ nữ áp dụng các biện
pháp tránh thai ở huyện B. Các nhà quản lý y tế muốn đánh giá sự khác biệt về tỷ lệ phụ nữ sử
dụng biện pháp tránh thai ở huyện A (không có can thiệp) và huyện B là bao nhiêu và có ý
nghĩa thống kê hay không. Lựa chọn phương án tính cỡ mẫu thích hợp cho nghiên cứu:
Câu hỏi: một bác sĩ sản khoa muốn đánh giá hiệu quả của 2 phương pháp giảm đau cho phụ
nữ khi sinh con. Bác sĩ này muốn biết thời gian đẻ trung bình (theo phút) của 2 nhóm phụ nữ
sử dụng 2 loại điều trị này có khác nhau không. Phương pháp tính cỡ mẫu:
b. cỡ mẫu cho việc ước tính 1 giá trị trung bình trong quần thể
c. cỡ mẫu cho việc kiểm định sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. cỡ mẫu cho nghiên cứu thuần tập
Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tình hình viêm phổi bệnh viện tại một cơ sở y tế
năm 2002. lựa chọn phương án tính cỡ mẫu:
Câu hỏi: trong một điều tra tỷ lệ chết người mẹ trong cả nước, 3 tỉnh được chọn từ 3 vùng
Bắc, Trung, Nam, sau đó danh sách các huyện của 3 tỉnh được liệt kê làm khung chọn mẫu.
Dùng phương pháp bốc thăm, người ta chọn từ mỗi tỉnh 4 huyện. Toàn bộ phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ ở các huyện này được đưa vào nghiên cứu. hãy xác định kỹ thuật chọn mẫu đã
được sử dụng.
c. mẫu chùm
d. mẫu hệ thống
Câu hỏi: khi nghiên cứu về tình trạng sau khi sinh của các sản phụ tại bệnh viện A năm 2002,
nghiên cứu viên đã lấy tất cả các hồ sơ bệnh án của các sản phụ nói trên sắp xếp thành 1
chồng theo thứ tự thời gian vào viện. sau đó cứ 5 bệnh án, nghiên cứu viên chọn ra một bệnh
án. Số bệnh án được chọn được đưa vào thu thập số liệu và nghiên cứu. hãy lựa chọn loại kỹ
thuật đã sử dụng:
a. mẫu chùm
c. mẫu hệ thống @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. mẫu nghiên cứu phân tầng
Câu hỏi: điều tra về nhận thức những người hành nghề mại dâm đối với HIV/AIDS. các điều
tra viên lập danh sách một số đối tượng nghi vấn có hành nghề do ủy ban nhân dân cấp để
phỏng vấn sau khi phỏng vấn mỗi người, điều tra viên đề nghị người đó cung cấp tin tức của
những người khác cũng hành nghề này để tiếp tục đến phỏng vấn. quy trình được tiếp tục đến
khi đủ các mẫu yêu cầu. xác định kỹ thuật chọn mẫu:
A. mẫu hệ thống
Câu hỏi: điều tra tỷ lệ mắc với một bệnh hiếm cần cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ hơn với một
bệnh phổ biến.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Chọn mẫu phân tầng cần cỡ mẫu lớn hơn chọn mẫu chùm.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: nghiên cứu đặc điểm bệnh lý của tất cả các bệnh nhân sốt rét đến khám tại một
bệnh viện có thể khái quát hóa về tình hình bệnh sốt rét trong khu vực nào thời điểm đó.
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Chọn mẫu ngẫu nhiên đồng nghĩa với phân bố mẫu ngẫu nhiên.
A. đúng
B. sai @
====================
Câu hỏi: hiệu của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong nghiên cứu là khoảng quan sát.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Giá trị nào không nhất thiết chỉ có 1 giá trị:
a. Mode @
b. Trung vị
c. Trung bình
d. Độ lệch chuẩn
c. biến tỷ suất
Câu hỏi: tính toán các chỉ số mean, median, mode thường được sử dụng trong:
Câu hỏi: các thông số đánh giá sự tập trung của số liệu: trung bình, trung vị, mode
A. đúng @
B. sai
(!) các thông số đánh giá sự phân tán của số liệu: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị,
phương sai, độ lệch chuẩn
Câu hỏi: các hoạt động kiểm tra số liệu, xử lý số liệu trước khi phân tích thuộc khâu nào của
nghiên cứu:
d. cả 3
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. từ khi nhập số liệu
Câu hỏi: Làm sạch số liệu chỉ được thực hiện bởi giám sát viên thực địa.
A. đúng
B. sai @
B. xử lý số liệu @
Câu hỏi: Mã hóa số liệu là một bước trong phân tích số liệu.
A. đúng
Câu hỏi: bắt đầu phân tích số liệu nghiên cứu định tính khi:
C. ngay sau mỗi cuộc phỏng vấn hay thảo luận nhóm @
D. kết thúc thu thập số liệu ở một địa phương/khu vực nghiên cứu
Câu hỏi: Điều kiện để dữ kiện nghiên cứu định lượng được phân tích bằng phần mềm là các
dữ liệu được lưu dưới dạng:
a. Mã hoá dạng số @
Câu hỏi: xử lý số liệu bao gồm các việc sau ngoại trừ:
A. mã hóa số liệu
Câu hỏi: Khi nghiên cứu về tác dụng của thuốc X trong điều trị bệnh tim, giả thuyết cho rằng
thuốc X không có tác dụng điều trị bệnh tim là giả thuyết.
a. H0 @
b. H1
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Ha
d. Hb
Câu hỏi: Mức ý nghĩa thống kê cho phép chúng ta loại bỏ sai lầm loại nào.
Câu hỏi: quá trình rút ra kết luận về một quần thể nghiên cứu dựa trên số liệu thu được từ
mẫu nghiên cứu được gọi là quá trình suy luận thống kê.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Ước lượng điểm và khoảng là một dạng kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: ước lượng điểm và khoảng là một hình thức ngoại suy từ kết quả của mẫu nghiên
cứu ra kết quả của quần thể nghiên cứu tương ứng.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Sai lầm alpha xảy ra khi loại bỏ giả thuyết H0 trong khi H0 đúng.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: trong trường hợp alpha giữ nguyên nhưng thay đổi cỡ mẫu thì cỡ mẫu nghiên cứu
càng lớn, khoảng tin cậy càng rộng và ngược lại.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: khoảng tin cậy xác định từ một mẫu nghiên cứu là một khoảng giá trị mà có thể
chứa tham số thực của quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: khi nói khoảng tin cậy 95% tức là nếu gặp lại nghiên cứu 100 lần trong cùng một
quần thể với các mẫu khác nhau nhưng có cùng cỡ mẫu ta hy vọng rằng khoảng tin cậy của 95
lần nghiên cứu sẽ chứa tham số quần thể.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Nghiên cứu về tỷ lệ đáp ứng điều trị của 2 thuốc cho kết quả: Thuốc A tỷ lệ đáp
ứng là 50%, khoảng tin cậy 95% từ 36% đến 74%. Thuốc B tỷ lệ đáp ứng 30%, khoảng tin cậy
95% là 24% đến 37%. Kết luận nào sau đây đúng:
Câu hỏi: cân nặng lúc đẻ trung bình của trẻ sơ sinh của 230 bà mẹ hút hơn 1 bao thuốc lá
một ngày trong khi có thai thấp hơn 200 gram so với trẻ sơ sinh của 180 bà mẹ không bao giờ
hút thuốc. có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5% (p < 0.05). điều này có nghĩa
là:
a. hút thuốc lá trong khi có thai làm chậm sự phát triển của thai
b. số bệnh nhân được nghiên cứu đã không đủ để đưa ra một kết luận
c. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc đẻ trung bình có thể là do may rủi
d. sự khác biệt quan sát được về cân nặng lúc để trung bình là quá lớn nên không thể là do
may rủi @
a. trong một kiểm định giả thuyết H0 và Ha chỉ có thể gặp 1 trong 2 sai lầm, đó là sai lầm
loại I (alpha) và sai lầm loại II (beta)
b. giá trị alpha được tính toán dựa trên kết quả thu được từ mẫu, trong khi giá trị p (p-
value) được xác định từ trước bởi nhà nghiên cứu @
d. lực của một test (power of test) chính là khả năng loại bỏ giả thuyết H0 khi nó sai.
Câu hỏi: Độ rộng của khoảng tin cậy phụ thuộc, Trừ:
A. cỡ mẫu
B. độ tin cậy
C. sự biến thiên của mẫu trong mẫu quần thể nghiên cứu
D. sự biến thiên của biến thiên nghiên cứu của đổi tượng nghiên cứu @
(!) các yếu tố ảnh hưởng: kích thước mẫu, độ tin cậy, sự biến thiên của mẫu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: công thức tính ước lượng khoảng tỷ lệ thiếu iod niệu từ mẫu các trẻ em 8-12 tuổi
ra quần thể nghiên cứu:
Câu hỏi: một nghiên cứu về tuổi và béo phì đã đưa ra kết quả sau:
Tuổi
20-40
19
40-60
25
60-80
15
>= 80
Người ta kết luận rằng: tuổi càng cao thì người ta càng gầy hơn.
a. đúng
d. không đúng, vì không thể kết luận được từ các số liệu của nghiên cứu ngang @
e. không đúng, vì tỷ lệ hiện mắc được tính, trong khi ấy thì việc tính tỷ lệ mới mắc là cần
thiết
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: đánh giá sự tương quan giữa vòng ngực và cân nặng của ngựa. lấy 66 con để đo.
+ Chọn cách kiểm định nào để kiểm định mối liên hệ giữa cân nặng và chu vi vòng ngực
ngựa: hệ số tương quan
+ để tính được cân nặng từ vòng ngực (hoặc ngược lại), cần tính: hồi quy tuyến tính một
chiều
a. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
b. hiệu số của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ @
c. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong quần thể và tần suất mắc bệnh trong nhóm không
phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
d. tỷ suất của tần suất mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm và tần suất mắc bệnh trong nhóm
không phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
Câu hỏi: năm 1975 người ta đã xác định 1000 công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng sử dụng amiăng. tỷ lệ mới mắc ung thư phổi ở những công nhân này vào năm
1995 đã được so sánh với tỷ lệ ung thư phổi của 1.000 công nhân ở nhà máy dệt sợi bông. 30
công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng và 5 công nhân làm việc ở nhà máy
dệt sợi bông mới mắc ung thư phổi trong thời gian từ 1975 đến 1995. nguy cơ tương đối phát
triển ung thư phổi ở những công nhân làm việc ở nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng có
amiăng là:
B. 4
C. 6 @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. 8
Câu hỏi: người ta đã tiến hành thử nghiệm dưới đây để đánh giá hiệu quả của một loại
vắcxin 1.000 trẻ em đã được chọn ngẫu nhiên để nhận một loại vắcxin phòng bệnh nào đó và
được theo dõi trong 10 năm. trong số trẻ em này, 80% trẻ đã không mắc bệnh. trong những
kết luận sau, kết luận nào là đúng nhất có liên quan đến hiệu quả của vắcxin:
A. vắc xin là rất tốt vì tỷ lệ trẻ em được gây miễn dịch cao
B. vắcxin không có hiệu quả cao lắm vì nó phải tạo ra tỷ lệ trẻ có miễn dịch cao hơn nữa
C. không thể kết luận được vì không theo dõi những trẻ không được tiêm vắcxin @
D. không thể kết luận được vì không làm kiểm định ý nghĩa thống kê
Câu hỏi: phép phân tích nào thích hợp nhất để đánh giá mối liên quan giữa hàm lượng chất
béo trong khẩu phần ăn (tính bằng gram) với huyết áp tâm trương (tính bằng mmHg):
A. Test T
D. Test Anova
Câu hỏi: đo lường mối quan hệ nhân quả giữa chiều cao và tuổi (tháng) ở trẻ em người ta
dùng:
A. hệ số tương quan
D. Anova test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: một nhóm bác sĩ nghiên cứu về các yếu tố dẫn đến tình trạng trẻ sơ sinh thiếu cân
ở một số bệnh viện phụ sản. các yếu tố nguy cơ chủ yếu mà họ nghĩ đến là tình trạng lao động
của mẹ, di truyền, mẹ hút thuốc, uống rượu hay không. biết rằng những đứa trẻ sơ sinh được
phân thành hai nhóm: nhóm sơ sinh đủ cân và nhóm sơ sinh thiếu cân. hãy lựa chọn loại trắc
nghiệm thống kê để giải quyết vấn đề đặt ra:
D. hệ số tương quan
Câu hỏi: Test chính xác của Fisher được sử dụng để:
A. xem xét sự khác biệt của tỉ lệ giữa hai nhóm độc lập
B. xem xét sự khác biệt của hai nhóm độc lập và cỡ mẫu nhỏ @
D. xem xét mối liên quan giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập là định lượng
Câu hỏi: trong một nghiên cứu nhằm xem xét mối liên quan giữa việc sử dụng cocain và các
hành vi bạo lực ở các ca chết bất thường, người ta đã đo độ tập trung cocain (mcg/ml) ở các
nạn nhân bị chết theo các nhóm: bị giết, do tai nạn và tự tử, để xem xét sự khác biệt về nồng
độ cocain trong máu các nạn nhân này, cần phải dùng loại trắc nghiệm nào:
C. Test T
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: mục đích của một nghiên cứu Schwartz và cộng sự tiến hành là xác định ảnh hưởng
của hút thuốc lá lên chức năng phổi trên các bệnh nhân có chứng xơ hóa phổi. thông số đo
chức năng hô hấp tính bằng tỉ lệ phần trăm thể tích dư. các bệnh nhân được chia thành ba
nhóm, có 21 bệnh nhân nhóm không hút thuốc lá, 44 người thuộc nhóm đã từng hút thuốc lá,
và bảy người thuộc nhóm đang hút thuốc lá. chúng ta cần sử dụng trắc nghiệm thống kê nào
để phân tích bộ số liệu này:
A. Test T
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?
c. Anova test
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
bệnh nhân già và trẻ (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?
a. Sign test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
trước và sau can thiệp (giả sử số liêu phân bố chuẩn)?
c. Anova test
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào đúng khi so sánh hàm lượng đường máu hai nhóm
trước và sau can thiệp (giả sử số liêu phân bố không chuẩn)?
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân
(trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu chuẩn và phương sai đồng nhất)
c. Anova test @
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào để so sánh trị số huyết áp của 3 nhóm bệnh nhân
(trẻ, già, trung niên) (giả sử số liệu phân bố không chuẩn)
a. Sign test
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Kruskal Wallis test @
Câu hỏi: Dùng trắc nghiệm thống kê nào khi so sánh hai tỷ lệ mắc bệnh giữa nam và nữ
c. Anova test
Câu hỏi: trong một nghiên cứu liên quan đến sự bất thường về miễn dịch ở những trẻ mắc
chứng tự kỷ, người ta đo độ tập trung của kháng nguyên trong huyết thanh ở 3 nhóm trẻ có
độ tuổi từ 10 trở xuống (đơn vị đo là số đơn vị kháng nguyên trong 1 ml huyết thanh). Các
nhóm này là: nhóm trẻ mắc chứng tự kỷ, nhóm trẻ bình thường và nhóm thiểu năng trí tuệ.
Hãy xác định loại trắc nghiệm thống kê cần sử dụng:
a. test T
Câu hỏi: các nhà nghiên cứu muốn biết tỷ lệ bị mù ở dân cư thành thị và nông thôn ở một
nước đang phát triển có khác nhau không. Một điều tra đã được tiến hành và cung cấp thông
tin sau:
Nhóm
Số người bị mù
Nông thôn
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
300
24
Thành thị
500
15
Trắc nghiệm thống kê nào sẽ trả lời được câu hỏi của các nhà nghiên cứu:
a. test T
+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở 2 trường tiểu học
+ so sánh lượng đường huyết trung bình của nhóm các đối tượng nghiên cứu trước và sau 1
giờ được uống glucose ưu trương
+ so sánh tỷ lệ nhiễm giun đường ruột của học sinh ở một trường tiểu học trước và sau khi
được tẩy giun hàng 6 tháng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ đo đường lộ lớn mối quan hệ nhân quả giữa 2 biến nhị phân trong một nghiên cứu thuần
tập
+ phân tích sự khác nhau giữa 2 giá trị trung bình của 2 nhóm độc lập, cỡ mẫu < 30
+ ảnh hưởng của tình trạng lao động của mẹ (nặng, trung bình, nhẹ) lên cân nặng khi sinh
của trẻ (đủ, thiếu cân)
+ hút thuốc, di truyền, giới, tuổi có liên quan tới bệnh hen không (có bệnh/không bệnh)
+ ước lượng tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em trong cả nước từ tỷ lệ suy dinh dưỡng 3 tỉnh
nghiên cứu
+ liên quan giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt ngang
+ hiệu quả của sử dụng vaccine (có/không sử dụng) lên sự phát triển bệnh sởi (có/không)
+ so sánh huyết áp (mmHg) trước và sau điều trị của một nhóm bệnh nhân
+ tìm xem uống cà phê có phải là yếu tố nhiễu của uống rượu và bệnh tim mạch không
+ chiều cao trung bình của trẻ em Việt Nam so với chiều cao trung bình trẻ em các nước
ASEAN
=> T-test
+ liên quan giữa giới và tình trạng bệnh tiểu đường (có bệnh/không bệnh) trong nghiên cứu
bệnh chứng
+ so sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A và B
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ so sánh cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh đẻ tại trạm y tế của 3 xã E, F, G
=> ANOVA
+ đánh giá tác động của chất độc thông qua đo lường hàm lượng chất độc trong không khí
và trong máu của đối tượng tiếp xúc
+ tìm hiểu mối liên quan giữa tuổi, giới, hàm lượng chất béo trong khẩu phần ăn và huyết
áp tâm trương của đối tượng nghiên cứu
+ đánh giá ảnh hưởng của việc mẹ hút thuốc lá (có hay không hút) trên cân nặng của trẻ khi
đẻ (< 2.5 kg hoặc >= 2.5 kg) trong một nghiên cứu thuần tập (cohort)
+ so sánh hàm lượng cholesterol huyết thanh giữa nhóm bệnh nhân nhận phác đồ điều trị
mới và nhóm chứng (điều trị theo phác đồ cũ)
=> T-test
Câu hỏi: Một nghiên cứu lớn về ung thư bàng quang và hút thuốc lá thu được những số liệu
sau:
hút thuốc lá
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
48.0
24.0
nguy cơ tương đối phát triển ung thư bàng quang ở nam giới hút thuốc lá so với nam giới
không hút thuốc lá là:
A. 48.0
B. 48.0 - 24.0 = 24
C. 48.0/24.0 = 2 @
Câu hỏi: để đánh giá mức độ kết hợp giữa một phơi nhiễm với một bệnh những chỉ số
thống kê sức khỏe có lợi ích nhất:
E. tỷ lệ tử vong
Câu hỏi: Giá trị bảo vệ trong nghiên cứu thực nghiệm hoặc can thiệp là: tỷ lệ giảm đi nguy
cơ làm xảy ra bệnh khi một cá thể được can thiệp biện pháp dự phòng hoặc điều trị.
Câu hỏi: một nghiên cứu theo dõi sự xuất hiện nhiễm trùng tiết niệu sau ghép thận nhân
tạo cho kết quả như sau:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Nhiễm trùng sau ghép
Có
Không
Không
96
63
Có
42
149
B. cắt ngang
C. bệnh chứng
D. thuần tập @
+ giá trị chỉ số đo lường tác dụng của việc sử dụng kháng sinh trước mổ lên nhiễm trùng sau
ghép là:
A. 0,36
B. 0,19
C. 2,75 @
D. 5,41
Câu hỏi: phân tích hệ số tương quan chỉ được áp dụng cho:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. 2 biến nhị phân
Câu hỏi: Hệ số tương quan dùng để đo lường mức độ liên quan giữa 2 biến liên tục.
B. sai
Câu hỏi: Hồi quy tuyến tính là một phương pháp thống kê được dùng để so sánh 2 biến
định tính.
A. đúng
Câu hỏi: trong nghiên cứu bệnh chứng ta có thể dùng OR để phân tích mối liên quan giữa 2
biến nhị phân.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: RR được dùng để phân tích liên quan giữa 2 biến nhị phân trong nghiên cứu cắt
ngang.
A. đúng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: phân tích tầng là phương pháp thống kê áp dụng khi ta muốn xem xét liên quan
giữa ba biến nhị phân.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Thống kê mô tả là bước đầu trong phân tích số liệu của một nghiên cứu phân tích.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: thống kê suy luận là việc khái quát hóa các chỉ số thu được từ mẫu nghiên cứu cho
quần thể nghiên cứu.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Thống kê suy luận là phương pháp phân tích được dùng trong các nghiên cứu phân
tích.
A. đúng @
B. sai
Câu hỏi: Phân tích tương quan chỉ được áp dụng cho nghiên cứu định lượng.
A. đúng
B. sai @
====================
Câu hỏi: Yêu cầu của trình bày số liệu bằng bảng và biểu đồ
a. Trình bầy bảng, biểu, đồ thị là một dạng của phân tích mô tả
b. Bảng trống là bảng dự kiến để trình bầy kết quả phân tích số liệu theo các biến số
c. Bảng một chiều dùng để trình bầy mối liên quan giữa 2 hay nhiều biến số @
(!) Bảng một chiều là loại bảng biểu diễn số liệu của một biến.
Câu hỏi: Trong nghiên cứu ghép cặp, mỗi ô trong bảng 2x2 là:
a. Số cặp @
c. Trung bình
d. Trung vị
a. tên bảng
b. số thứ tự bảng
b. chỉ có biểu đồ mới cần trích dẫn nguồn số liệu, bảng thì không cần @
c. trình bày bằng lời văn giúp người đọc hiểu rõ ý nghĩa và số liệu của bảng hơn qua phần
giải thích bảng
Câu hỏi: giá trị được sử dụng để mô tả độ tập trung và độ phân tán một biến định lượng,
phân bố không chuẩn:
Câu hỏi: Biểu đồ nào cho thấy thông tin về phân bố số liệu:
a. Biểu đồ hộp @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Biểu đồ tròn
a. Trung vị @
b. Trung bình
c. Tứ phân vị
d. Độ lệch chuẩn
Câu hỏi: Số liệu thống kê của một xã cho biết, năm 2002, tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em
dưới 5 tuổi là 27%, trong đó 7% là suy dinh dưỡng độ 3, 12% là suy dinh dưỡng độ 2 và 8% là
suy dinh dưỡng độ 1. Loại biểu đồ nào KHÔNG thích hợp cho số liệu này:
c. Biểu đồ đa giác @
Câu hỏi: Để so sánh tỷ lệ mắc bệnh ở 3 nhóm của hai huyện, nên sử dụng biểu đồ:
a. Biểu đồ tròn
d. Biểu đồ chấm
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: nghiên cứu về sức khỏe phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, dân tộc của mẹ là một biến
quan tâm và có các nhóm: Kinh, Tày, Mường, Dao, Ê đê. Biểu đồ thích hợp để trình bày kết
quả là:
b. biểu đồ đa giác
c. biểu đồ chấm
Câu hỏi: biểu đồ thích hợp để so sánh tỷ lệ suy dinh dưỡng giữa trẻ nam và trẻ nữ theo
nhóm tuổi là:
a. biểu đồ chấm
b. biểu đồ đa giác
c. biểu đồ cột @
Câu hỏi: Biến số định tính được phân nhóm từ một biến định lượng nên trình bày bằng:
c. Biểu đò tròn
d. Biểu đồ hộp
Câu hỏi: Biểu đồ so sánh tương quan của hai biến định lượng là:
b. Biểu đồ tròn
c. Biểu đồ cột
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. Biểu đồ đường thẳng
Câu hỏi: để biểu thị mối liên quan giữa cân nặng trẻ sơ sinh với tuổi mẹ (năm) trong 1
nghiên cứu cần sử dụng loại biểu đồ nào:
c. biểu đồ chấm @
Câu hỏi: biểu đồ thích hợp để biểu diễn sự phân bố số trường hợp sốt xuất huyết tính theo
năm:
A. biểu đồ chấm
C. biểu đồ đa giác
D. biểu đồ cột
Câu hỏi: một trong những nhiệm vụ của trung tâm y tế dự phòng một tỉnh miền núi là theo
dõi số ca sốt rét xảy ra trong năm. để thể hiện được số ca sốt rét xuất hiện theo thời gian cần
phải sử dụng loại biểu đồ nào:
B. biểu đồ chấm
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: để trình bày phân bố mật độ bệnh nhân sốt rét giữa các huyện trong cùng 1 nghiên
cứu cần phải sử dụng loại biểu đồ nào:
b. bản đồ phân bố @
Câu hỏi: chọn biểu đồ/đồ thị thích hợp để biểu thị:
+ phân bố tỷ lệ mắc bướu cổ theo các nhóm dân tộc khác nhau
+ so sánh tỷ lệ sâu răng lứa tuổi học đường giữa các trường tiểu học trong khu vực X
+ tỷ lệ mắc sốt rét theo các loại ký sinh trùng sốt rét khác nhau ở 2 cộng đồng A và B
+ tình trạng dinh dưỡng ở các mức độ khác nhau của trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 cộng đồng A
và B
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ phân bố tỷ lệ bị cận thị ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau
+ phân bố tỷ lệ sâu răng ở trẻ em dưới 15 tuổi theo các nhóm tuổi khác nhau
+ phân bố tình trạng mắc thương hàn tại tỉnh H theo tháng trong năm 1999
+ phân bố tỷ lệ mắc tiêu chảy tại tỉnh M theo tháng trong năm 2000
+ diễn biến tỷ lệ mắc sốt rét tại cộng đồng M trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
+ diễn biến tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ có thai trong những năm trước và sau khi có chương
trình can thiệp
+ tương quan giữa hàm lượng cholesterol huyết thanh và huyết áp tâm trương của các cụ
già trên 60 tuổi tại huyện M
+ mối tương quan giữa hàm lượng chì trong không khí và hàm lượng chì trong máu của các
công nhân trong phân xưởng ắc quy
+ phân bố số bệnh nhân sốt rét phát hiện trong năm 1999 theo khu vực
====================
09 - Sai số và nhiễu
a. nhiễu
e. sai số chọn
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Sai số ngẫu nhiên là:
a. Sai số chọn
d. Nhiễu
+ sai số hệ thống:
. sai số nhớ lại (recall bias): xảy ra trong các nghiên cứu bệnh chứng và các nghiên cứu
thuần tập hồi cứu.
. sai số quan sát (thu thập thông tin) hay sai số phỏng vấn (interview bias): cân, đo, hỏi
không đúng với đặc tính của biến số cần thu thập
. sai số phân loại (xếp lẫn - misclassification): sắp xếp nhầm đối tượng vào nhóm bệnh -
không bệnh, phơi nhiễm - không phơi nhiễm.
- sai số do nhiễu
Câu hỏi: Sai số nhớ lại là một trong các sai số hay gặp trong nghiên cứu thuần tập.
A. đúng
B. sai @
Câu hỏi: Sai số ngẫu nhiên có thể khắc phục bằng các cách:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
a. Chuẩn hóa bộ công cụ nhập liệu
. so sánh kết quả mẫu với giá trị thực của quần thể
. tính toán giá trị p (xác suất quy thuộc do may rủi)
a. Bất kỳ sai phạm nào trong quá trình làm nghiên cứu @
c. May rủi giữa các lần chọn cá thể vào nghiên cứu
Câu hỏi: một nghiên cứu thực hiện ở một tỉnh, và hầu hết những người sống ở ven biển mới
là người đến tham gia nghiên cứu. dễ gặp loại sai số:
a. sai số đo lường
b. sai số chọn @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
d. sai số ngẫu nhiên
Câu hỏi: Trong quá trình phỏng vấn, đối tượng nghiên cứu không nhớ chính xác những sự
việc xẩy ra cách đây 1 tháng, sai số này là:
b. Sai số chọn
c. Sai số hệ thống @
d. Nhiễu
+ tuân thủ nghiêm ngặt thiết kế, quy trình nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
- thống nhất công cụ, phương pháp tiến hành
c. Có liên quan đến phơi nhiễm nhưng không phụ thuộc vào phơi nhiễm
d. Có tác động đên mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh
Câu hỏi: Cách hạn chế sai số hệ thống trong quá trình thu thập số liệu TRỪ:
d. Thống kê mô tả
Câu hỏi: các biện pháp nhằm hạn chế nhiễu, trừ:
+ khử nhiễu bằng phân tích đa biến (hồi quy đa biến, hồi quy logistics)
Câu hỏi: Các kỹ thuật dưới đây dùng để khử nhiễu TRỪ:
Câu hỏi: phân tích tầng có nhiệm vụ: xác định yếu tố nhiễu và mối liên quan thực sự giữa
biến độc lập và biến phụ thuộc
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong một nghiên cứu bệnh chứng để xem xét ảnh hưởng của hút thuốc lá với ung
thư phổi, ước lượng khoảng tin cậy 95% của OR trong phân tích thô là 2,5 - 4,8, của OR hiệu
chỉnh theo giới tính trong phân tích phân tầng là 5,3 - 7,2. hãy chọn nhận xét đúng nhất cho
kết quả này:
A. hút thuốc lá không phải là yếu tố nguy cơ của ung thư phổi
B. giới tính là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi @
D. giới tính không phải là yếu tố nhiễu của mối liên quan giữa hút thuốc lá và ung thư phổi
Câu hỏi: kỹ thuật "mù đơn" trong thử nghiệm lâm sàng là đối tượng được thử nghiệm
không được biết mình thuộc nhóm can thiệp hay nhóm chứng.
A. đúng @
B. sai
====================
Câu hỏi: Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
a. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là con người @
b. Các nguyên tắc, các chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên
quan đến bất kể đối tượng nghiên cứu nào
c. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến đối
tượng nghiên cứu là con người.
d. Các quy định về đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu y sinh học liên quan đến bất kể
đối tượng nghiên cứu nào
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: Các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức nghiên cứu được đặt ra nhằm:
a. Bảo vệ quyền lợi của người nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
c. Bảo vệ sự an toàn, sức khỏe và các quyền của đối tượng nghiên cứu @
Câu hỏi: Quy định đầu tiên trên thế giới về đạo đức trong nghiên cứu y sinh học là:
b. Tuyên bố Helsinki
Câu hỏi: văn kiện đầu tiên về bảo vệ đối tượng nghiên cứu là con người được ra đời năm
1947, đó là văn kiện nào:
b. điều lệ Nuremberg @
Câu hỏi: Nội dung về người tham gia nghiên cứu được đề cập trong số 10 điều của Điều luật
Nuremberg là: Người tham gia nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Được thông báo về mục tiêu nghiên cứu
Câu hỏi: Hướng dẫn CIOMS về đạo đức trong nghiên cứu bao gồm các nội dung sau, TRỪ:
c. Quy trình thông qua hội đồng đạo đức nghiên cứu @
Câu hỏi: Ba nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu là:
Câu hỏi: Nguyên tắc hướng thiện của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:
b. Mang lại lợi ích cho những người tham gia nghiên cứu
d. Tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa các điều gây hại @
Câu hỏi: Nguyên tắc công bằng của đạo đức trong nghiên cứu thể hiện ở:
a. Phân bổ công bằng lợi ích cho tất cả đối tượng nghiên cứu
b. Phân bổ công bằng cả lợi ích và rủi ro cho đối tượng nghiên cứu @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
c. Phân bổ công bằng rủi ro cho tất cả đối tượng nghiên cứu
d. Phân bổ công bằng cả lợi ích và rủi ro cho nghiên cứu viên và đối tượng nghiên cứu
Câu hỏi: Đối tượng nào sau đây là đối tượng dễ bị tổn thương:
Câu hỏi: Khi đối tượng tham gia nghiên cứu thuộc nhóm đối tượng dễ bị tổn thương, thỏa
thuận tham gia nghiên cứu được ký bởi:
b. Bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
d. Đối tượng nghiên cứu và bố mẹ hoặc người bảo trợ hợp pháp của đối tượng nghiên cứu
@
Câu hỏi: một chủ đề nghiên cứu được coi là có vấn đề đạo đức khi:
b. có nhiều người đồng ý tham gia nhưng họ không cho biết tên và địa chỉ @
d. cộng đồng nghiên cứu không sẵn sàng chi trả cho các giải pháp can thiệp về vấn đề
nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: trong quá trình xây dựng đề cương nghiên cứu, bản đề cương cần thể hiện được
tính đạo đức trong:
d. cả 3 đáp án trên @
a. đối tượng chưa đủ năng lực để nhận thức hoặc cân nhắc quyền quyết định
c. đối tượng đang gặp chuyện buồn về tâm lý, tình cảm @
Câu hỏi: thành phần không cần thiết của bản thỏa thuận tham gia nghiên cứu:
b. mô tả lợi ích của đối tượng nghiên cứu và lợi ích của cộng đồng
a. đánh giá, chấp nhận, giám sát và cung cấp kinh phí cho nghiên cứu
b. chấp nhận, giám sát, cung cấp kinh phí và dừng nghiên cứu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Câu hỏi: vấn đề đạo đức trong nghiên cứu thường hay phát sinh trong các nghiên cứu quan
sát hơn là trong các nghiên cứu can thiệp.
A. đúng
B. sai @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
C. Nghiên cứu hồi cứu; D. Nghiên cứu theo dõi; E. Thử nghiệm lâm sàng.
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;
6. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
ngang là:
D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.
7. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu ngang
là:
8. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu ngang
là:
10. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
ngang là:
11. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu ngang là:
12. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
13. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập hồi cứu; b. Bệnh chứng; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
18. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
19. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập hồi cứu; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
20. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
21. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập tương lai; c. Ngang;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
22. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:
A. Thực nghiệm; B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;
23. "Giá trị suy luận căn nguyên" thấp nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:
A. Thuần tập tương lai; B. Thuần tập hồi cứu; C. Bệnh chứng;
24. Nghiên cứu theo dõi đồng nghĩa với nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tương quan; E. Tỷ lệ hiện mắc.
25. Nghiên cứu thuần tập đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;
29. Số cohorte ban đầu của nghiên cứu nửa dọc là:
31. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
dọc là:
D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.
32. Số lần khảo sát trên mỗi cohorte trong quá trình nghiên cứu của nghiên cứu
nửa dọc là:
D. Một lần hoặc nhiều lần; E. Nhiều lần hoặc hai lần.
33. Khi nghiên cứu một nguyên nhân hiếm thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tương quan; B. Ngang; C. Bệnh chứng; D. Thuần tập;@ E. Tìm tỷ lệ. mới
mắc.
34. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân thì nên sử dụng thiết
kế nghiên cứu:
35. Khi nghiên cứu nhằm xác lập mối liên quan về thời gian thì nên sử dụng thiết kế
nghiên cứu:
36. Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên
cứu:
37. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu thuần
tập là:
38. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu thuần
tập là:
39. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu thuần
tập là:
40. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu thuần
tập là:
41. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
thuần tập là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Không có; B. Thấp; C. Trung bình; D. Cao;@ E. Không xác định.
42. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu thuần tập
là:
43. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
44. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c.
Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
45. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Thuần tập hồi cứu; c.
Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
46. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương
quan;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
47. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thuần tập tương lai; b. Bệnh chứng; c. Tương
quan;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
48. Một trong những nhược điểm của phương pháp nghiên cứu bệnh chứng là:
C. Khó duy trì thống nhất trong suốt quá trình nghiên cứu cho nên dễ có biais;
E. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
49. Nghiên cứu bệnh chứng đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;@
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;@
53. Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài thì nên sử dụng thiết
kế nghiên cứu:
54. So với các nghiên cứu quan sát khác thì yếu tố nhiễu trong nghiên cứu tương
quan là:
55. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số chọn" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
56. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Sai số nhớ lại" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:
57. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Mất theo dõi" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:
58. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Yếu tố nhiễu" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:
59. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu
bệnh chứng là:
60. So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Giá thành" trong nghiên cứu bệnh
chứng là:
61. Thử nghiệm ngẫu nhiên đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi
cứu;
A. Nghiên cứu sinh thái; B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu bệnh chứng;
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;
66. Nghiên cứu can thiệp đồng nghĩa với nghiên cứu:
A. Nghiên cứu tương quan; B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nghiên cứu hồi cứu;
67. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
68. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
69. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
70. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
71. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
72. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Tương quan; b. Trường hợp; c. Thực nghiệm;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
73. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
74. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
75. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:
A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;
76. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
77. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thực nghiệm; b. Thuần tập; c. Bệnh chứng;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
78. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
79. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a.Thực nghiệm; b.Thuần tập tương lai; c. thuần tập
hồi cứu;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
80. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
81. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Trường hợp; b. Thực nghiệm; c. Thuần tập tương
lai;
"Giá trị suy luận căn nguyên" tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
82. "Giá trị suy luận căn nguyên" cao nhất trong các thiết kế nghiên cứu dưới đây
là:
A. Thực nghiệm;@ B. Thuần tập tương lai; C. Thuần tập hồi cứu;
83. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
84. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
85. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
86. Một trong các giai đoạn nghiên cứu về một vấn đề sức khỏe là:
87. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:
A. Theo thời gian;@ B. Theo không gian; C. Theo đặc trưng về con người;
D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo kích thước của quần thể.
88. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:
A. Theo không gian; B. Theo sự biến động của đối tượng trong các nhóm; @
C. Theo đặc trưng về con người; D. Theo loại mẫu sử dụng; E. Theo cấp quản
lý.
89. Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:
A. Theo không gian; B. Theo đặc trưng về con người; C. Theo cấp quản lý.
90. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:
91. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:
92. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:
A. Quan sát; B. Trình bày kết quả; C. Thực nghiệm (nếu có thể);@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
93. Một trong các giai đoạn cần thiết để nghiên cứu đầy đủ một vấn đề sức khỏe
là:
94. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
A. Tính tần số mắc bệnh; B. Nhận thấy vấn đề (một sự khởi đầu rất quan trọng);@
95. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
A. Xác nhận sự đồng nhất của các sự kiện (các cas giống nhau);@
96. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
C. Thu thập tất cả các sự kiện (nhận ra tất cả các cas hiện có);@
D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; E. Trình bày kết quả bằng bảng 2 ×
2;
97. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
C. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh; D. Trình bày kết quả bằng bảng 2 ×
2;
E. Xác định các đặc điểm của các sự kiện (mô tả các cas);@
98. Một trong các nội dung cần thiết trong giai đoạn mô tả là:
C. Tính số hiện mắc; D. Mô tả quá trình phát triển tự nhiên của bệnh;
E. Tìm cách mô tả quá trình xuất hiện và chiều hướng phát triển của hiện tượng;@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
99. Nghiên cứu trường hợp thuộc về:
A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;
A. Nghiên cứu dọc; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@
A. Nghiên cứu mô tả;@ B. Nghiên cứu phân tích; C. Nghiên cứu cohorte;
A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@
A. Nghiên cứu bệnh chứng; B. Nghiên cứu hồi cứu; C. Nghiên cứu mô tả;@
A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu phân tích;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu dọc;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu quan sát;@ B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
114. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:
A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
116. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:
A. Nghiên cứu quan sát; B. Nghiên cứu chùm bệnh; C. Nghiên cứu mô tả;
117. Mục têu chính của các nghiên cứu trường hợp là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;
C. Dự phòng cấp II; D. Chứng minh giả thuyết nhân quả; E. Can thiệp trên cộng
đồng;
118. Mục têu chính của các nghiên cứu chùm bệnh là:
A. Kiểm định giả thuyết nhân quả; B. Hình thành giả thuyết nhân quả;@
C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Loại bỏ yếu tố nguy cơ;
119. Mục têu chính của các nghiên cứu ngang là:
C. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ D. Chứng minh giả thuyết nhân quả;
E. Dự phong cấp I;
120. Mục têu chính của các nghiên cứu tương quan là:
C. Chứng minh giả thuyết nhân quả; D. Can thiệp trên cộng đồng;
121. Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một loạt các trường hợp là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;
122. Mục têu chính của các nghiên cứu mô tả một trường hợp là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả;@ B. Kiểm định giả thuyết nhân quả;
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ; D. Can thiệp trên cộng đồng; E. Dự phong cấp I;
123. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
C. Nghiên cứu bệnh chứng; D. Nghiên cứu thuần tập; E. Nghiên cứu hồi cứu;
124. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Chùm bệnh;@ C. Nghiên cứu bệnh chứng;
125. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm lâm sàng; B. Thử nghiệm trên cộng đồng; C. Ngang;@
126. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Tương quan;@ B. Thử nghiệm lâm sàng; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;
127. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm trên cộng đồng; B. Thử nghiệm trên thực địa;
128. Để hình thành giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Mô tả một trường hợp;@ C. Nghiên cứu hồi cứu;
129. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nghiên cứu bệnh chứng;@ B. Nhiên cứu ngang;
C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; D. Nhiên cứu chùm bệnh; E. Nhiên cứu trường hợp;
130. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu ngang; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
131. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu mô tả; B. Nghiên cứu sinh thái; C. Nghiên cứu cohorte;@
D. Thử nghiệm trên cộng đồng; E. Thử nghiệm trên thực địa;
132. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu mô tả; C. Thử nghiệm trên cộng đồng;
D. Nghiên cứu thuần tập hồi cứu;@ E. Thử nghiệm trên thực địa;
133. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; B. Nhiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu sinh thái;
134. Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu chùm bệnh; B. Nhiên cứu phân tích bằng quan sát;@
C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Thử nghiệm trên thực địa;
135. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
C. Nhiên cứu trường hợp; D. Nhiên cứu mô tả; E. Nghiên cứu sinh thái;
136. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Nhiên cứu ngang; B. Thử nghiệm trên thực địa;@ C. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc;
137. Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nhiên cứu ngang; B. Nhiên cứu tỷ lệ hiện mắc; C. Nhiên cứu mô tả;
D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên;@ E. Nghiên cứu sinh thái;
138. Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu tương quan;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;
139. Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu trường hợp; B. Nghiên cứu thuần tập; C. Nghiên cứu chùm bệnh;
140. Khi nghiên cứu nguyên nhân hiếm nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu thuần tập;@ B. Nghiên cứu ngang; C. Nghiên cứu trường hợp;
141. Khi nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân nên áp dụng thiết kế:
A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;
142. Khi cần đo trực tiếp số mới mắc nên áp dung thiết kế:
A. Thử nghiệm trên thực địa; B. Nghiên cứu thuần tập;@ C. Nghiên cứu ngang;
143. Khi khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;
144. Khi cần xác lập mối liên quan về thời gian nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu ngang; B. Nghiên cứu trường hợp; C. Nghiên cứu chùm bệnh;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên
nhân;@
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;
C. Xác lập mối liên quan về thời gian;@ D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị;
A. Nghiên cứu bệnh hiếm; B. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Đo trực tiếp số mới mắc;@
A. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; B. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài;@
C. Nghiên cứu bệnh hiếm; D. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng;
C. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; D. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
151. Thiết kế nghiên cứu bệnh chứng sẽ thích hợp cho:
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu nguyên nhân hiếm;
C. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; D. Khảo sát bệnh có thời kì tiềm ẩn dài;@
A. Khảo sát bệnh có ít dấu hiệu lâm sàng; B. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm;
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc
E. Nghiên cứu nhiều hậu quả của cùng một nguyên nhân;@
A. Nghiên cứu phát hiện bệnh sớm; B. Nghiên cứu bệnh hiếm;@
C. Nghiên cứu bệnh khó điều trị; D. Đo trực tiếp số mới mắc;
154. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
155. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Một trường hợp; B. Hồi cứu;@ C. Mô tả; D. Phát hiện bệnh; E. Sinh thái;
156. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
157. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
158. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
159. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
160. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Thuần tập một mẫu;@ B. Một trường hợp; C. Nhiều trường hợp;
161. Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan; B. Thuần tập hai mẫu;@ C. Quan sát; D. Mô tả; E. Phát hiện
bệnh;
162. Kết quả của nghiên cứu ngang nên trình bày bằng bảng:
D. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; E. Tương quan giữa 2 biến định
lượng;
163. Kết quả của nghiên cứu hồi cứu nên trình bày bằng bảng:
A. Một chiều; B. 2 × 2; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;
164. Kết quả của nghiên cứu thuần tập nên trình bày bằng bảng:
A. Nhiều chiều; B. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;
165. Kết quả của nghiên cứu bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:
A. Tương quan giữa biến định lượng và định tính; B. 2 × 2; C. Cá thể - biến số;
D. Tương quan giữa 2 biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định lượng;
166. Kết quả của nghiên cứu thuần tập bệnh chứng nên trình bày bằng bảng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tương quan giữa các biến định lượng; E. Tương quan giữa các biến định tính;
167. Kết quả của nghiên cứu cohorte nên trình bày bằng bảng:
D. Cá thể - biến số; E. Tương quan giữa các biến định lượng;
168. Kết quả của nghiên cứu thuần tập một mẫu nên trình bày bằng bảng:
169. Kết quả của nghiên cứu thuần tập hai mẫu nên trình bày bằng bảng:
A. 2 × 2; B. Một chiều; C. Tương quan giữa biến định lượng và định tính;
170. Thưòng khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì hàng thứ nhất
trong bảng là hàng:
171. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bảng 2 × 2 thì hàng thứ hai trong bảng
là hàng:
172. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ nhất trong
bảng là cột:
173. Thường khi trình bày kết quả nghiên cứu bằng bảng 2 × 2 thì cột thứ hai trong
bảng là cột:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Mật độ mới mắc; E. Không bị bệnh;@
174. Với số liệu của bảng 2 × 2 thì test thống kê thích hợp nhất là:
175. Nghiên cứu về tai nạn giao thông ở một nước đã nêu ra các số liệu sau: 61% số
vụ tai nạn liên quan tới những lái xe đã có bằng lái trên 10 năm, 22% số vụ tai nạn liên quan
tới những lái xe đã có bằng lái từ 6 -10 năm, và 17% còn lại liên quan tới những lái xe có bằng
lái dưới 6 năm , và nhà chức trách đã nói rằng: Càng nhiều năm kinh nghiệm càng làm cho
người lái xe chủ quan, bắt cẩn.
Điều nào dưới đây nêu rõ nhất lời nói trên là không đúng:
B. Số liệu trên chưa đầy đủ vì có những vụ tai nạn chưa được ghi nhận;
C. Phải làm một so sánh với những người lái xe không liên quan tới tai nạn; @
176. Một nghiên cứu liên quan tới một vụ dịch ỉa chảy nêu rằng: 85% số người bị
bệnh đã ăn tại nhà hàng A; 15% ăn tại nhà hàng B; 55% ăn tại nhà hàng C; 95% số bệnh nhân
đó đã uống nước tại nhà hàng D.
B. Nguồn nhiễm trùng không phải từ nhà hàng B vì chỉ có một tỷ lệ nhỏ bệnh nhân ăn tại
đây;
C. C. Nguồn nhiễm trùng là từ nhà hàng D vì gần như tất cả bệnh nhân đều uống nước
tại đây;
E. Không rút ra được kết luận nào cả vì không có sự so sánh giữa các đối tượng phơi
nhiễm và không phơi nhiễm. @
177. Trong 1 000 phụ nữ bị ung thư vú có 32 người có thai. Từ đó có thể nói rằng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Có thai là một điều rất hay xảy ra ở những người bị ung thư vú;
D. Có thể tính được nguy cơ ung thư vú ở những người có thai sau khi đã chuẩn hóa
tuổi;
178. Một nghiên cứu bắt đầu từ năm 1965 và kết thúc vào năm 1985, về bệnh ung
thư xương ở 1 000 nữ công nhân làm việc trong một nhà máy sản xuất đồng hồ (có dùng một
loại sơn - mà trong thành phần của nó có chứa Radium - để sơn lên kim đồng hồ) và được so
sánh với 1 000 nữ nhân viên bưu điện (cùng thời kỳ 1965 - 1985 ), kết quả cho thấy: Nhóm
công nhân ở nhà máy sản xuất đồng hồ có 20 cas bị K xương, nhóm chứng có 4 cas bị ung thư
xương.
179. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư dạ dày được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Thói quen
OR được tính:
150/324 173/267
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
180. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư dạ dày;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày gấp 1,44 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
181. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,01 < OR < 2,07. Từ đó
có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
182. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và 2 = 4,14. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày; @
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .
183. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và ung thư gan được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Thói quen
OR được tính:
129/302 173/267
184. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,97 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Cần tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác;@
185. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và khoảng tin cậy 95% của OR là:1,37 < OR < 2,83. Từ đó có
thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
186. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,97 và 2 = 14,09. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày;
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ.
187. Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá
và u lympho không Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 2 như sau:
Thói quen
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
OR được tính:
84/257 173/267
188. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 1,21 và có thể kết luận rằng:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Thói quen hút thuốc là yếu tố nguy cơ của ung thư gan;
C. Thói quen hút thuốc lá làm tăng nguy cơ ung thư gan gấp 1,21 lần;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
189. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,21 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,77 < OR < 1,88. Từ đó có
thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Phải tính 2 và nếu 2 tính được lớn hơn 3,841 thì mới kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
190. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung
thư gan đã tính được OR = 1,21 và 2 = 0,57. Từ đó có thể nói:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan;
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư gan; @
E. Phải tính hệ số tương quan r mới có thể đưa ra kết luận đầy đủ .
191. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin;
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
192. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR <
0,94. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.
193. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và 2 = 4,41. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin; @
E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
194. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và ung thư
đại tràng đã tính được OR = 0,22 và có thể kết luận rằng:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng;
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác. @
195. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,03 < OR <
0,98. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Cần phải tính 2 mới có thể đưa ra kết luận chính xác.
196. Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u
lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,22 và 2 = 4,00. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và ung thư đại tràng;
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 2 mới có thể kết luận được;
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của ung thư đại tràng;
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với ung thư đại tràng; @
E. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
197. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên
cứu vấn đề này, ông ta đã chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không vàng da
sơ sinh trong cùng một bệnh viện và trong cùng một khoảng thời gian, sau đó ông ta ghi nhận
lại các thông tin có sẵn về thời kỳ mang thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó.
Đây là nghiên cứu:
198. Để đo độ mạnh của sự kết hợp nhân quả, phải dựa vào:
199. Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1 000
đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã
theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin; @
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao
hơn.
E. Tỷ lệ bị bệnh là 20%.
200. Về mặt lý thuyết thì mẫu đại diện tốt hơn cả cho quần thể là:
A. Mẫu tầng tỷ lệ;@ B. Mẫu chùm một giai đoạn; C. Mẫu chùm hai giai đoạn;
201. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Mẫu thích hợp; E. Mẫu khách quan;
202. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
203. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
204. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
205. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
206. Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
207. Khung mẫu cần thiết của mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
209. Khung mẫu cần thiết của mẫu chùm 1 giai đoạn là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích;@ D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
210. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu ngẫu nhiên đơn là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
211. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu hệ thống là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; B. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
C. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích; D. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
212. Một trong những công cụ cần thiết để thiết kế mẫu chùm là:
A. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích; B. Tổng số các đối tượng nghiên
cứu;
C. Danh sách các đối tượng nghiên cứu; D. Tổng số các cụm của quần thể
đích;
214. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng số ngẫu nhiên;@ B. Bảng chữ cái ABC...; C. Bảng các giá trị 2;
215. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng các giá trị 2; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;
216. Một trong các phương tiện dùng để chọn ngẫu nhiên là:
A. Bảng tần số dồn; B. Bảng các giá trị t; C. Bảng tần số dồn;
D. Máy tính tay loại có chữ Random trên phím;@ E. Bảng chữ cái ABC...;
217. Để tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên, thường phải dùng tới bảng số ngẫu nhiên
vì:
218. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 2 là:
219. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 2 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 2 là:
220. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 4 là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. T = 20; B. T = 9; C. T = 5; @ D. T = 4; E. T = 3;
221. Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 3 là:
222. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3. Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 3 là:
223. Một quần thể có kích thước N = 6 , mẫu chọn ra có kích thước n = 4. Tổng số T
các mẫu có kích thước n = 4 là:
224. Dùng công thức n = Z2 p(1 - p)/c2 để tính kích thước mẫu trong trường hợp
ước lượng một tỷ lệ. Trong đó p là:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể; @
B. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; C. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể; E. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu.
225. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:
C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương
quan;
226. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:
C. Số liệu thường qui; D. Một nghiên cứu ngang; E. Một nghiên cứu tương
quan;
227. Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì
dựa vào:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương; B. Số liệu thường qui; C. Có thể coi p = 0,50;@
228. Mẫu số trong các công thức tính cỡ mẫu luôn là:
A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Một giá trị được tra trong các bảng tính sẵn;
229. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Xác định rõ các biến số cần điều tra;@ B. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên;
C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
230. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xác định chính xác quần thể đích;@
C. Xây dựng khung mẫu; D. Lập bảng tần số dồn; E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
231. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; D. Lập bảng tần số dồn; B. Xây dựng khung mẫu;
C. Xác định độ chính xác mong muốn;@ E. Uớc đoán tỷ lệ cần điều tra;
232. Một trong các giai đoại cần thiết của qui trình thiết kế mẫu là:
A. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên; B. Xây dựng khung mẫu; C. Lập bảng tần số dồn;
a. Xác định chính xác quần thể đích; b. Xác định rõ các biến số cần điều tra;
234. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( , ) = (0,501,
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, độ dài khoảng tin cậy 95% của ước lượng không vượt quá:
235. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là: ( , ) = (0,501,
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, sự khác biệt giữ a - p không vượt quá:
236. Trên một mẫu ngẫu nhiên n = 1 000 lần sinh, gặp 532 trẻ gái; đã tính được độ
lệch chuẩn của ước lượng là 0,0158, và khoảng tin cậy 95% của ước lượng là : ( , ) = (0,501,
0,563). Dùng công thức tính cỡ mẫu n = 1,962 p(1 - p)/c2 tính được c = 0,310; Từ đó có thể
nói rằng, độ lệch chuẩn của ước lượng không vượt quá :
237. Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một tỷ lệ thì mẫu số luôn luôn là:
C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;
238. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
A. Mức chính xác của nghiên cứu;@ B. Khung mẫu; C. Bảng tần số dồn;
239. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một tỷ lệ phải dựa vào:
A. Ước đoán về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;@ B. Bảng tần số dồn;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
240. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
A. Ước đoán độ lệch chuẩn của quần thể;@ B. Bảng số ngẫu nhiên;
241. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
242. Để tính được cỡ mẫu/ ước lượng một số trung bình phải dựa vào:
E. Sự khác biệt giữa số đo trên mẫu và tham số của quần thể định trước;@
243. Trong các công thức tính cỡ mẫu/ước lượng một số trung bình thì mẫu số luôn
luôn là:
C. Mức chính xác của nghiên cứu;@ D. Một giá trị được tra trong bảng;
244. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán về tỷ lệ phơi nhiễm trong quần thể; B. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;
C. Tỷ lệ phơi nhiễm trong mẫu nghiên cứu. D. Tỷ lệ bị bệnh trong mẫu thăm dò;
245. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;
B. : sai số loại II: xác suất chấp nhận Ho (RR=1) trong khi Ho sai; @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Tỷ lệ bị bệnh trong quần thể;
246. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;
247. Cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập luôn tùy thuộc vào:
A. Ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể;
248. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:
A. : xác suất bác bỏ Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho đúng;@
249. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:
A. : xác suất chấp nhận Ho (2 can thiệp có kết quả như nhau) trong khi Ho sai;@
250. Cỡ mẫu trong nghiên cứu can thiệp luôn tùy thuộc vào:
251. Từ công thức tính cỡ mẫu trong nghiên cứu thuần tập thấy:
A. RR (nguy cơ tương đối) có thể bộc lộ càng nhỏ thì (cỡ mẫu) n phải càng lớn;@
A. 2 tỷ lệ của 2 mẫu độc lập;@ B. 2 số trung bình của 2 mẫu độc lập;
E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;
A. Các tỷ lệ của các mẫu độc lập;@ B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;
E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;
A. Tỷ lệ của 2 mẫu độc lập; B. Trung bình của 2 mẫu độc lập;@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;
E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@
C. Trung bình của các mẫu độc lập; D. Tỷ lệ của các quần thể;
E. Trung bình của mẫu với trung bình của quần thể;@
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể;@ D. Tỷ lệ của các quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;
C. Tỷ lệ của mẫu với tỷ lệ của quần thể; D. Tỷ lệ của các quần thể;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính;@ C. 2 biến định
lượng;
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng;
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
A. Biến định tính và biến định lượng;@ B. 2 biến định tính; C. 2 biến định
lượng;
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
A. Biến định tính và biến định lượng; B. 2 biến định tính; C. 2 biến định lượng;@
D. Biến độc lập và biến phụ thuộc; E. Biến liên tục và biến rời rạc;
264. Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định tính phải sử dụng test:
A. 2;@ B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;
265. Để tìm mối tương quan giữa 2 biến định lượng phải sử dụng test:
A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t; E. r;@
266. Để tìm mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng phải sử dụng
test:
A. 2; B. t; C. F; D. F hoặc t;@ E. r;
267. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho.
Khi so sánh hai tỷ lệ quan sát thì giả thuyết Ho nêu rằng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Có sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó;
C. Sự khác biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó là do yếu tố nhiễu gây nên;
D. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;
268. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu;
C. Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây nên;
D. Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó; @
269. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so
sánh kết quả điều trị bằng hai phương pháp khác nhau thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Có sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị;
C. Sự khác biệt quan sát giữa hai kết quả điều trị đó là do tuổi gây nên;
D. Kết quả của phương pháp điều trị giống với kết quả của Placebo;
E. Yếu tố nhiễu gây nên sự khác biệt giữa hai kết quả điều trị.
270. Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi
phân tích thống kê một bảng 2 2 trong nghiên cứu phân tích bằng quan sát thì giả thuyết Ho
nêu rằng:
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu; @
C. Sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu là do yếu tố nhiễu gây nên;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Có sự khác biệt giữa tỷ lệ mắc bệnh và không mắc bệnh.
272. Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách sờ thấy ) của trẻ em từ 2 đến 9 tuổi ở một
vùng có sốt rét lưu hành phân phối theo giới như sau:
Nam 21 59 80 26,25
Nữ 37 63 100 37,00
273. Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, có thể đặt giả thuyết Ho như sau:
274. Để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 giới, test thống kê sử dụng thích hợp nhất là:
A. 2;@ B. t; C. Z; D. r; E.
A. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ không có ý nghĩa thống kê; @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Sự khác biệt về chỉ số lách giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê;
C. p < 0,05;
D. p < 0,04;
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt
rét lưu hành được trình bày như sau:
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100
Tổng a + c b + d T
276. Để so sánh chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái, ta có thể đặt giả thuyết Ho như
sau:
D. Không có sự khác biệt về chỉ số lách giữa trẻ trai và trẻ gái; @
277. Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng
có sốt rét lưu hành được trình bày như sau:
Tổng a + c b + d T
(Trong đó O là các tần số quan sát, P là các tần số lý thuyết tương ứng)
Độ lớn của 2 biểu thị một thang xác suất việc bác bỏ Ho:
Kết quả điều tra về chỉ số lách (tỷ lệ lách to) của trẻ trai và gái trong một vùng có sốt
rét lưu hành được trình bày như sau:
Nữ c d c + d [c/(c+d)] 100
Tổng a + c b + d T
Gọi bảng nêu trên là bảng tần số quan sát O. Từ bảng đó có thể tính được các tần số
lý thuyết P tương ứng cho mỗi ô; các ô: P1, P2, P3, P4 tương ứng các ô: a, b, c, d.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. P1 = (a + b)( c + d); B. P1 = (a + d)( b + c); C. P1 = (a + c)(a + b)/T;@
Kết quả điều tra trên mẫu về tỷ lệ lách to của các làng A, B, C, D, E trong một vùng có
sốt rét lưu hành được trình bày ở bảng sau:
Làng
A B C D E
Số trẻ có lách to
310
41 849
237
28 307
90
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
29 289
67
23 401
72
18
282. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và B, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng B khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
283. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và C, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
284. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và D, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
285. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng A và E, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng A và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
286. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và C, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @
B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;
E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng C khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
287. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và D, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @
B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;
E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
288. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng B và E, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng B và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
289. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và D, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @
B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;
E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng D khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
290. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng C và E, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê;
B. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01; @
E. Tỷ lệ lách to của làng C và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
291. Dùng toán đồ (kèm theo) để so sánh tỷ lệ lách to giữa 2 làng D và E, và lết luận:
A. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau không có ý nghĩa thống kê; @
B. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,05;
C. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,05;
D. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p < 0,01;
E. Tỷ lệ lách to của làng D và làng E khác nhau có ý nghĩa thống kê, với p > 0,01.
292. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:
A. NhỮng biẾn thiên sinh hỌc giỮa các cá thỂ;@ B. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi
tưỢng;
293. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:
A. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng; B. Sai sỐ nhỚ lẠi; C. TuỔi;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Sai sỐ do ghi chép; E. Sai sỐ do chỌn mẪu;@
294. Một trong các nguồn của sai số ngẫu nhiên là:
A. Sai sỐ do lỜi khai cỦa đỐi tưỢng; B. Sai sỐ do đo lưỜng;@ C. Sai sỐ nhỚ
lẠi;
295. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:
A. MỨc ý nghĩa thỐng kê cẦn thiẾt để đẠt đưỢc mỘt kẾt quẢ dỰ đoán;@
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
296. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:
B. Xác suẤt chẤp nhẬn đỂ kết quẢ thẬt chưa biẾt xẢy ra;@
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
297. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
298. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích;
299. Khi sỬ dỤng các công thỨc tính cỠ mẪu phẢi dỰa vào mỘt trong thông sỐ
dưỚi đây:
E. KhoẢng biẾn thiên cỦa biẾn sỐ cẦn đo lưỜng trong quẦn thẾ đích.
300. LoẠi sai sỐ đưỢc ghi nhẬn bẰng tên“ KẾt quẢ tỪ nhỮng ngưỜi khoẺ” là:
302. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
303. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
A. phân tích phương sai; B. Thu hẸp quẦn thỂ nghiên cỨu;@ C. MỞ rộng cỡ
mẫu;
304. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
305. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄm là:
306. MỘt trong các phương pháp kiỂm soát yẾu tỐ nhiỄu là:
307. SỬ dỤng phương pháp ngẪu nhiên đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:
308. SỬ dỤng phương pháp thu hẸp quẦn thỂ nghiên cỨu đỂ trung hòa yẾu tỐ
nhiỄu trong giai đoẠn:
309. SỬ dỤng phương pháp phân tẦng đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:
310. SỬ dỤng phương pháp kẾt đôi đỂ trung hòa yẾu tỐ nhiỄu trong giai đoẠn:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. ThiẾt kẾ nghiên cỨu; B. XỬ lý sỐ liỆu; C. Phân tích sỐ liỆu;
311. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:
A. Mức ý nghĩa thống kê cần thiết để đạt được một kết quả dự đoán;@
B. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh; C. Cỡ của quần thể đích;
312. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:
A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể nghiên cứu;
E. Xác suất chấp nhận để kết quả thật chưa biết xảy ra;@
313. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:
A. Tầm quan trọng của kết quả nghiên cứu;@ B. Sai số hệ thống;
C. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; D. Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;
314. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:
A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B.Độ đặc hiệu của test phát hiện bệnh;
C. Tần số mắc bệnh trong quần thể;@ D. Cỡ của quần thể đích;
315. MỘt trong các thông số cần phải dựa vào khi tính cỡ mẫu bằng các công thức
là:
A. Độ nhậy của test phát hiện bệnh; B. Cỡ của quần thể đích;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Sai số hệ thống; D. Cỡ mẫu liên quan của các nhóm so sánh;@
316. Dùng kỹ thuật "Kết đôi" trong thiết kế nghiên cứu bệnh chứng để:
A. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ
lại;
A. Tăng tính đại diện của mẫu; B. Trung hòa yếu tố nhiễu;@ C. Giảm sai số chọn;
D. Giảm sai số xếp lẫn; E. Tăng tính đại diện của mẫu;
318. Trong nghiên cứu thực nghiệm, dùng phương pháp ngẫu nhiên để chia đối
tượng nghiên cứu thành 2 nhóm nhằm:
A. Giảm sai số hệ thống; B. Tăng tính đại diện của mẫu; C. Giảm sai số nhớ lại;
319. Một trong các loại báo cáo khoa học là:
A. Báo cáo ban đầu, báo cáo khoa học theo tiến độ đề tài;@
B. Báo cáo nội dung nghiên cứu; C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;
D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; E. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;
320. Một trong các loại báo cáo khoa học là:
A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo tổng kết đề tài;@
C. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản; D. Báo cáo gửi cơ quan quan lý;
321. Một trong các loại báo cáo khoa học là:
A. Báo cáo nội dung nghiên cứu; B. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản;
C. Báo cáo gửi cơ quan quan lý; D. Báo cáo gửi cơ quan cung cấp tài chính;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Báo cáo khoa học để đăng báo;@
322. Hình thức trình bày của một báo cáo tổng kết đề tài cần phải theo đúng bản
mẫu của:
D. Nội dung nghiên cứu; E. Của phương pháp nghiên cứu đã sử dụng;
323. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
324. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Cơ quan chủ trì; B. Bảng các chữ viết tắt đã dùng trong báo cáo;@
325. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
D. Danh mục các bảng số liệu trong báo cáo;@ E. Họ và tên cán bộ tham gia nghiên
cứu;
326. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Mở đầu; B. Tên tác giả; C. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu;
D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các biểu đồ, hình ảnh minh họa trong báo cáo;@
327. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Tên tác giả; B. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; C. Cơ quan công tác;
328. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Họ và tên các cán bộ tham gia nghiên cứu; B. Cơ quan công tác;
C. Nội dung nghiên cứu; D. Nhà xuất bản; E. Đặt vấn đề;@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
329. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;@ B. Nhà xuất bản; C. Tên đề tài;
330. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
331. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
332. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Tên đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@
333. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Cơ quan chủ trì; B. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài; C. Kết quả nghiên cứu;@
334. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
335. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
336. Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài là:
A. Cơ quan công tác; B. Nội dung nghiên cứu; C. Nhà xuất bản;
338. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
D. Cơ quan chủ trì; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;
339. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Nhà xuất bản; C. Họ, tên, địa chỉ của tác
giả;@
D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;
340. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu;@ B. Cơ quan công tác; C. Cơ quan chủ trì;
D. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo; E. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;
341. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Mục tiêu nghiên cứu; B. Danh mục biểu đồ trong bài báo; C. Cơ quan chủ trì;
D. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu;@ E. Danh mục các bảng số liệu;
342. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Kết quả và bàn luận;@
C. Danh mục biểu đồ trong bài báo; D. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;
343. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Nhà xuất bản; B. Kết luận và đề nghị;@ C. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài;
D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;
344. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Nhà xuất bản; B. Cơ quan công tác; C. Tài liệu tham khảo;@
D. Danh mục biểu đồ trong bài báo; E. Danh mục hình ảnh minh họa trong bài báo;
345. Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài; B. Cơ quan chủ trì; C. Tóm tắt;@
D. Cơ quan công tác; E. Danh mục các bảng số liệu trong bài báo;
346. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Đặt vấn đề nhằm trả lời câu hỏi:
A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?
C. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?@ D. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ
ai?
347. Trong bài báo khoa học, phần Mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:
A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? B. Bài báo này gửi tới ai?
C. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? D. Các kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
348. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Phương pháp nghiên cứu nhằm
trả lời câu hỏi:
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?
E. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?@
349. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời
câu hỏi:
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?
350. Trong bài báo khoa học, nội dung chủ yếu của Bàn luận nhằm trả lời câu hỏi:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này? B. Kết quả của nghiên cứu này phục vụ ai?
C. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì? D. Bài báo này gửi tới ai?
E. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?@
351. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tại sao phải tiến
hành nghiên cứu này thuộc phần:
A. Đặt vấn đề;@ B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;
352. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này
nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:
A. Phương pháp nghiên cứu; B. Mục tiêu nghiên cứu;@ C. Kết quả nghiên cứu;
353. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Tác giả đã tiến
hành nghiên cứu bằng các cách nào thuộc phần:
A. Kết quả nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Phương pháp nghiên cứu;@
354. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này
đã tìm ra được những điều gì thuộc phần:
A. Đặt vấn đề; B. Mục tiêu nghiên cứu; C. Phương pháp nghiên cứu;
355. Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Mỗi kết quả trong
nghiên cứu này nói lên điều gì thuộc phần:
356. Trình bày tóm tắt những lý do chính dẫn đến việc lưa chọn nghiên cứu này nằm
trong phần:
A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Đặt vấn đề;@ E. Bàn luận;
357. Trong bài báo khoa học, Mục tiêu nghiên cứu nằm ở phần:
A. Tổng quan; B. Đối tượng nghiên cứu; C. Kết quả nghiên cứu;
358. Phần tổng quan cần có liên quan mật thiết với:
A. Đối tượng nghiên cứu; B. Bàn luận; C. Kết quả nghiên cứu;
359. Các đặc điểm của nghiên cứu khoa học là: (tìm ý kiến sai)
360. Đề cương nghiên cứu khoa học là một văn bản khoa học mô tả:(tìm ý kiến sai)
C. Đối tượng, phương pháp và quá trình nghiên cứu sẽ triển khai;
361. Các bước để tiến hành để viết một đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm một ý
kiến sai)
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Nêu tính cấp thiết của chủ đề nghiên cứu;
362. Việc tra cứu tài liệu tham khảo được diễn ra trong qua trình: (tìm ý kiến sai)
363. Những tiêu chí cần thiết để chọn đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
364. Trong quá trình tra cứu tài liệu tham khảo, xử lý thông tin, người làm nghiên
cứu cần trả lời những vấn đề thiết yếu sau: (tìm ý kiến sai)
365. Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
B. Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Xác định trọng tâm của vấn đề;
D. Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề;
366. Những thông tin cần nêu trong phần "đặt vấn đề": (tìm ý kiến sai)
B. Những công trình nào đã được thực hiện liên quan đến nghiên cứu này;
D. Phần tóm tắt nhất những gì mà nghiên cứu mong muốn đạt được; @
368. Khi nêu giả thuyết của nghiên cứu cần chú ý đến:
369. Những nội dung chính của đề cương nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
370. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:
371. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:
372. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:
373. Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:
374. Các bước cần tiến hành khi phân tích đề tài nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến
sai)
B. Lựa chọn trọng tâm và lượng hóa vấn đề cần giải quyết
375. Việc tra cứu tài liệu tham khảo trong quá trình viết ban đề cương nghiên cứu
khoa học là nhằm mục đích: (tìm ý kiến sai)
376. Mục đích của việc phân tích vấn đề nghiên cứu là để: (chọn ý kiến sai)
377. Những tiêu chuẩn ưu tiên để chọn đề tài: (chọn ý kiến sai)
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu;
378. Khi nêu mục tiêu nghiên cứu của đề tài cần chú ý những đặc điểm sau: (chọn ý
kiến sai)
A. Dùng ngôn từ ngắn gọn, mạch lạc và logic để đề cập đến tất cả khía cạnh của đề tài;
B. Dùng các thuật ngữ rõ ràng, cụ thể, chỉ rõ ta sắp làm gì, ở đâu, và để làm gì;
379. Những nội dung cần phải nêu trong “nội dung nghiên cứu” của đề tài: (chọn ý
kiến sai)
380. Những nội dung cần nêu trong dự toán kinh phí của đề tài: (chọn ý kiến sai)
B. Chi mua nguyên vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, năng lượng, mua sách, tài liệu
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Xây dựng, sửa chữa nhỏ.
381. Biến số là :
A. Một chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu
B. Một tiêu thức được sử dụng trong quá trình nghiên cứu
C. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu
D. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình
nghiên cứu @
E. Một tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu
382. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối tương
quan nhân quả là :
383. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, biến này cho thấy bản chất của
vấn đề nghiên cứu là:
384. Biến số được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân
hay có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là :
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Biến phụ thuộc
385. Nghiên cứu để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số
trong quần thể nghiên cứu là loại :
386. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại
trừ :
A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên
cứu.
B. Chọn cách thu thập số liệu: dùng phỏng vấn để đánh giá kiến thức, thái độ và đo đạc để
có số liệu định lượng.
387. Chiều cao và tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y khoa Huế là loại
biến số :
C. Định lượng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Định tính
389. Biến số giới tính và lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số :
390. Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các
lần quan sát khác nhau thường :
A. Khác nhau @
391. Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @
A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
E. Biến bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại
A. Biến số có tính chất giống như biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.@
B. Biến số có tính chất giống như biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.
C. Biến số có tính chất giống như biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .
D. Biến số có tính chất giống như biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào
đó.
E. Biến số có tính chất giống như biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước
nào đó.
A. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không
biểu thị thứ hạng giữa các nhóm @
B. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu
thị thứ hạng giữa các nhóm
C. Biến được sắp xếp theo thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó
D. Biến được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Biến được biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi
A. Chỉ số đo lường giá trị của một đại lượng trong nghiên cứu
C. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát trong quá trình nghiên cứu
D. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để quan sát, đo lường trong quá trình nghiên
cứu @
E. Tiêu thức mà người nghiên cứu lựa chọn để đo lường trong quá trình nghiên cứu
396. Để xác định và thăm dò một số biến số có liên quan, giúp ta hiểu sâu bản chất
và nguyên nhân của vấn đề, hiểu rõ hậu quả và đối tượng bị ảnh hưởng của vấn đề đó; là loại
nghiên cứu:
A. Định lượng
B. Định tính@
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
397. Để đo lường kích thước, sự phân phối và sự kết hợp của biến số trong quần
thể là loại nghiên cứu:
A. Định lượng@
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
398. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng trong các công việc sau đây, ngoại
trừ :
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Xác định các chỉ số nghiên cứu: thông qua biến số nghiên cứu ta xác định chỉ số nghiên
cứu.
399. Tuổi của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
C. Định lượng
D. Định tính
400. Chiều cao của sinh viên trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
C. Định lượng
D. Định tính
401. Tuổi của bệnh nhân ở bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
C. Định lượng
D. Định tính
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
402. Chiều cao bệnh nhân của bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế là loại biến số :
C. Định lượng
D. Định tính
408. Biến định lượng (quantitative variable) là các số liệu có giá trị là số thực và
được chia làm 2 loại:
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục @
A. Được sắp xếp theo tên gọi hoặc phân loại theo 2 tiêu chuẩn nào đó
D. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo 2 quy ước chuẩn
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Bao gồm các số liệu có giá trị là số thực và chia làm 2 loại
410. Biến thứ hạng (ordinal variable) là biến số có tính chất giống như:
A. Biến danh mục nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.@
B. Biến định tính nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
C. Biến danh mục mà ta không thể xếp thứ tự theo quy ước .
D. Biến định lượng mà ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
E. Biến nhị phân nhưng ta có thể xếp thứ tự theo quy ước nào đó.
411. Biến danh mục (nominal variable) là biến được sắp xếp theo:
A. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng không biểu thị thứ hạng giữa
các nhóm @
B. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó nhưng biểu thị thứ hạng giữa các
nhóm
C. Thứ hạng giữa các nhóm của các tiêu chuẩn nào đó
D. Tên gọi hoặc phân loại theo một tiêu chuẩn nào đó
E. Biểu thị thứ hạng giữa các nhóm theo tên gọi
412. Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau cần phải xác
định:
413. Giá trị của biến sô giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các
lần quan sát khác nhau thường :
A. Khác nhau @
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Không khác nhau nhiều
414. Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân:
415. Biến được sử dụng để mô tả, đo lường các yếu tố được coi là nguyên nhân hay
có ảnh hưởng đến vấn đề nghiên cứu là:
416. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề
nghiên cứu là:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
417. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ
nhân quả là:
418. Khi bắt đầu nghiên cứu, để tránh sai sót khó khắc phục về sau là phải :
D. Xác định các thuật toán thống kê phải áp dụng trong nghiên cứu
E. Xác định các biến số nghiên cứu không quan trọng và có thể bỏ đi
420. Ý nghĩa của việc lập dự trù kinh phí cho nghiên cứu
A. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là thấp nhất@
B. Tìm các cách cho chi phí nghiên cứu là cao nhất
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Không để thất thoát kinh phí
421. Kinh phí dự kiến phát sinh bằng khoảng … tổng kinh phí
A. 1%
B. 2%
3. 3%
4. 4%
5. 5%@
D. Tính giá thành cho mỗi hoạt động theo số ngày công đã dự trù.@
D. Dựa vào các hoạt động được liệt kê trong bảng kế hoạch@
424. Công cụ của việc lập kế hoạch mà được biểu thị dưới dạng biểu đồ của các hoạt
động theo một thứ tự nhất định và trong một khoảng thời gian tương ứng với mỗi hoạt động
đó là:
B. Biểu đồ Lorenz
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Biểu đồ Pascal
D. Biểu đồ Gantt@
B. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
B. Thống nhất hoạt động giữa từng người, từng nhóm, tiết kiệm nguồn lực@
A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
A. Phân công việc cho các điều tra viên được dễ dàng
429. Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :
A 145
B 164
C 372
Tổng số 681
A. Bảng thống kê
D. Bảng liệt kê
430. Kết quả điều tra số trẻ em được tiêm chủng ở 3 làng là :
A 145
B 164
C 372
Tổng số 681
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Địa điểm@
C. Làng
431. Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:
Khá 90 60 120
A. Bảng thống kê
D. Bảng liệt kê
432. Kết quả điều tra mức thu nhập của các hộ gia đình ở 3 làng như sau:
A. Địa điểm
B. Mức sống@
C. làng
D. Hộ gia đình
433. Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn:
E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau
436. Biểu đồ hình cột chồng thường được dùng để biểu diễn:
D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất
E. Khi muốn so sánh biến đó giữa 2 hoặc 3 quần thể khác nhau @
D. Chỉ ra các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến về chất@
438. Biểu đồ hình đường thẳng (line) thường được dùng để biểu diễn:
439. Loại bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số
liệu
A. Bảng 1 chiều
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Bảng giả@
440.
B. Có màu sắc rõ
A. Có màu sắc rõ
A. Có màu sắc rõ
C. Có đầy đủ tên biểu đồ, sơ đồ, tên và đơn vị đo lường trên các trục số, các chú thích cần
thiết.@
444. Biểu đồ hình tròn chỉ thích hợp khi biểu thị cho
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. 1 quần thể@
B. 2 quần thể
D. So sánh các tỷ lệ
445. Biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) thường được dùng để biểu diễn số liệu
của
446. Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một
cách có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng). Khi thu
thập thông tin cần phải:
A. Xác định mục đích của việc thu thập thông tin là gì, nguồn thông tin ở đâu, ở đối tượng
nào, cần áp dụng những kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin gì ? @
B. Có bộ câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra;
447. Sử dụng thông tin có sẵn là việc sử dụng các thông tin đã được thu thập trước
đây, những thông tin nầy có thể đã được công bố hoặc chưa công bố. Trong nghiên cứu liên
quan đến sức khỏe, khi thu thập thông tin có sẵn cần chú ý:
A. Chỉ thu thập những thông tin đã được hệ thống hóa ở thư viện;
D. Đảm bảo tôn trọng đời tư cá nhân, quyền lợi của cộng đồng và quốc gia;
E. Các hồ sơ bệnh án ở bệnh viện, hồ sơ ghi chép ở các phòng khám, trạm y tế, các báo cáo
của ngành y tế các cấp. @
449. Để có thể thu được nhữnng thông tin cần thiết cho mục đích người sử dụng,
tránh thu thập những thông tin thừa, mất thời gian. Khi thu thập thông tin có sẵn cần chuẩn bị
A. Bảng kiểm; @
B. Sổ sách;
C. Bộ câu hỏi;
450. Kỹ thuật thu thập thông tin thuộc về phương pháp nghiên cứu định tính là:
E. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant). @
451. Kỹ thuật thu thập thông tin sau đây thuộc về phương pháp nghiên cứu định
lượng:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Phỏng vấn cá nhân sử dụng bộ câu hỏi; @
D. Phỏng vấn sâu người cung cấp thông tin chính (key informant);
452. Phỏng vấn sâu (indepth interview) là một kỹ thuật thu thập thông tin:
A. Có thể dùng câu hỏi mở, câu hỏi đóng hay bảng kiểm khi phỏng vấn; @
E. Sử dụng bộ câu hỏi mở để phỏng vấn người cung cấp thông tin chính.
453. Thảo luận nhóm có trọng tâm hay thảo luận nhóm chuyên đề (FGD - Focus
group discussion) là phương pháp thu thập thông tin:
A. Có thể cung cấp đủ loại thông tin nhưng chủ yếu là về các thông tin về nhận thức, thái
độ, hành vi của nhóm; @
B. Giúp xác định giá trị của các biến số định tính;
C. Giúp xác định giá trị của các biến số định lượng;
454. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi để phỏng vấn cá nhân sẽ cho biết:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Giá trị trung bình của biến số.
455. Mỗi câu hỏi trong bộ câu hỏi được thiết kế:
456. Điểm quan trọng nhất trong khi thiết kế bộ câu hỏi là nội dung của bộ câu hỏi
phải
A. Cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động nào, do đó
câu trả lời không đáng tin cậy;
B. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, do đó thông tin ít
có giá trị;
C. Thông tin được cung cấp tự phát nên không đáp ứng mục tiêu nghiên cứu
D. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm; @
E. Câu trả lời thường rất dài và không đúng trọng tâm.
A. Danh sách câu trả lời thường không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan
trọng có thể bị bỏ sót;
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
B. Danh sách câu trả lời có thể không phù hợp với ý định người trả lời và thông tin quan
trọng có thể bị bỏ sót; @
C. Phân tích tốn thời gian, phải mã hóa lại, đòi hỏi kinh nghiệm;
D. Câu hỏi đóng có nội dung không phù hợp với nội dung của cuộc điều tra;
E. Người được phỏng vấn không muốn bị giới hạn vào những câu trả lời có sẵn.
A. Giới hạn người trả lời vào những câu hỏi đặc biệt;
D. Danh sách câu trả lời phù hợp với mục tiêu nghiên cứu;
A. Câu hỏi mở không giới hạn người trả lời vào những câu trả lời đặc biệt, người trả lời có
cơ hội phát biểu cởi mở do đó thông tin chính xác hơn;
B. Câu hỏi mở cho phép người trả lời diễn đạt theo kiểu riêng của mình, không bị tác động
nào, do đó thông tin đáng tin cậy hơn;
C. Thông tin được cung cấp tự phát, có khi nhận được thông tin bất ngờ, có giá trị; @
461. Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông
tin của nghiên cứu:
A. Định lượng
B. Định tính@
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
E. Mô tả cắt ngang
462. Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:
A. Định lượng@
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
E. Mô tả cắt ngang
468. Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu
(người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh xảy ra, thông qua :
469. Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có:
A. Chữ ký của đối tượng phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện
B. Chữ ký của người phỏng vấn, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện
C. Chữ ký của lãnh đạo chính quyền, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
D. Chữ ký của người thiết kế bộ câu hỏi, ghi ngày tháng và nơi chốn thực hiện
470. Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách:
A. Quay trở lại đối tượng để hỏi trên cùng câu hỏi
B. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi trả lời xong câu hỏi đó
C. Hỏi lại đối tượng trên cùng câu hỏi đó ngay khi kết thúc phỏng vấn
D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau trong bộ câu hỏi @
471. Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với :
A. Ít hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó
B. Hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó@
C. Hơn 3 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các tình huống đó
D. Rất nhiều tình huống để người trả lời chọn lựa 2 trong các tình huống đó
C. Ít tốn kém @
E. Danh sách câu trả lời có nhiều điêm quan trọng mà người trả lời không nhớ hết
473. Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi:
A. Chuyển chủ đề @
474. Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để:
475. Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản
ánh:
476. Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:
477. Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
C. Từ đơn giản đến phức tạp, không cần thiết chú ý nhiều lắm về thứ tự có logic
D. Theo trình tự logic và câu hỏi định lượng luôn thiết kế trước
478. Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết:
479. Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là :
B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...@
480. Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm
(FGD) là :
B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim ...
481. Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi
viết ra:
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
A. Để gửi cho đối tượng qua đường bưu điện
B. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu@
C. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi âm vào máy.
D. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời và ghi kết quả vào biểu mẫu bởi người đi phỏng vấn
E. Như bảng kiểm dùng để quan sát hành vi của đối tượng nghiên cứu.
482. Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được
ghi chép lại bằng cách:
C. Ghi chép ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn @
D. Nhớ lại những kết quả quan trọng vào bất cứ lúc nào.
483. Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:
E. Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc một nhóm.@
484. Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là :
D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất@
E. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định tính về bản chất
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
485. Phương pháp quan sát có thể :
A. Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng vấn dùng bộ câu
hỏi@
B. Cho thông tin không chính xác về hành vi của con người với phương pháp phỏng vấn
dùng bộ câu hỏi
C. Bổ sung phần nào thông tin về hành vi của con người so với phương pháp phỏng vấn
dùng bộ câu hỏi
E. Bị người được quan sát sẽ làm sai lệch thông tin khi được quan sát
486. Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể :
A. Không tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang
quan sát
B. Tham gia hạn chế ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang
quan sát
C. Tham gia một phần ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta
đang quan sát
D. Tham gia ở các tình huống đã định trước hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
E. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau hay hoạt động mà anh ta đang quan
sát@
487. Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi
chép một cách có hệ thống về :
A. Những người được phỏng vấn hoặc là cá nhân hoặc là một nhóm
B. Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng@
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
488. Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ
nhật ký và lịch sử đời sống của một cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp:
C. Đối chiếu
E. Quan sát
489. Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật
trong nghiên cứu
Đúng
Sai @
490.
491. Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ
nhân quả là biến gây nhiễu
Đúng @
Sai
492. Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định
lượng
Đúng @
Sai
493. Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn
Đúng
Sai @
Đúng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Sai @
495. Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có
phương pháp phân tích cụ thể
Đúng @
Sai
496. Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu
Đúng
Sai @
497. Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc
Đúng @
Sai
498. Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc
Đúng @
Sai
499. Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so
sánh
Đúng@
Sai
500. Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được
phỏng vấn, không có câu trả lời cho sẵn
Đúng
Sai@
501. Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn
lựa
Đúng
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Sai@
Đúng@
Sai
503. Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một
thứ tự có logic
Đúng
Sai@
504. Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến
nghiên cứu không liên tục
Đúng@
Sai
505. Đồ thị (biểu đồ) hình cột liên tục phải có độ rộng bằng nhau
Đúng@
Sai
506. Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) và các cột có độ rộng bằng nhau thì cột
có chiều cao lớn nhất biểu thị cho nhóm có giá trị quan sát lớn nhất
Đúng
Sai@
507. Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau
thì tần số của nhóm được biểu diễn qua diện tích của hình chữ nhật tạo bởi các cột
Đúng@
Sai
508. Đồ thị hình tròn dùng để biểu diễn sự biến động của một hiện tượng nghiên cứu theo
thời gian
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!
Trắc Nghiệm Nghiên Cứu Khoa Học Trong Y Học – HMU + DHY
Đúng
Sai@
509.Trong biểu đồ hình cột liền nhau (histogram) với các cột có độ rộng không bằng nhau
thì chiều cao của cột được vẽ chính là tích số của tần số của nhóm với độ rộng của nhóm
Đúng
Sai@
510.Đồ thị đường gấp khúc dùng để biểu thị tốc độ phát triển của hiện tượng theo thời gian
Đúng@
Sai
511. Sau khi biểu diễn kết quả nghiên cứu bằng đồ thị hình chấm, ta có thể khẳng định giả
thuyết về sự tương quan giữa hai biến nghiên cứu
Đúng
Sai@
512. Giả thuyết nhân quả luôn được chú trọng hơn giả thuyết thống kê: Đ-S
513. Khi viết mục tiêu nghiên cứu thường bắt đầu bằng danh từ cụ thể: Đ-S
514. Mỗi nội dung nghiên cứu thường có nhiều thường phương pháp nghiên cứu: Đ-S
Nguyễn Du
Học Tốt – Mơ Nhiều – Yêu Say Đắm Chúc bạn thi tốt !!!