You are on page 1of 39

lOMoARcPSD|32424087

450 CÂU TRẮC NGHIỆM Nghiên CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC


THEO BÀI TRƯỜNG Ctump (có đáp án FULL)
tài liệu (Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)
lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 1 - ĐẠI CƯƠNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Câu 1: TÍNH TIN CẬY trong nghiên cứu khoa học là gì?
A. Kết luận của nghiên cứu là đúng giá trị thực tế của quần thể.
B. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau trong điều kiện
giống nhau.
C. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó mẫu được chọn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2: Trong nghiên cứu khoa học, KIẾN THỨC là gì?
A. Số liệu đã thu thập được trên các đối tượng nghiên cứu.
B. Quá trình phân tích các số liệu đã thu thập.
C. Thông tin được lý giải.
D. Quan điểm của người nghiên cứu khoa học.
Câu 3: Phương pháp nghiên cứu khoa học bao gồm những NỘI DUNG sau, NGOẠI TRỪ:
A. Phân tích số liệu. B. Lý giải số liệu.
C. Báo cáo với tổ chức. D. Thu thập số liệu.
Câu 4: Các ĐẶC ĐIỂM của hoạt động nghiên cứu khoa học, NGOẠI TRỪ:
A. Tính kế thừa. B. Tính mạo hiểm. C. Tính đặc thù. D. Tính phi kinh tế.
Câu 5: NỘI DUNG nào KHÔNG có trong quy trình nghiên cứu khoa học?
A. Phân tích số liệu. B. Thu thập số liệu.
C. Nhập số liệu. D. Báo cáo nghiên cứu.
Câu 6: MỤC ĐÍCH của nghiên cứu DỊCH TỄ HỌC là:
A. Xác định yếu tố nguyên nhân gây bệnh.
B. Tìm ra phương hướng chẩn đoán.
C. Xác định đúng biện pháp quản lý bệnh.
D. Tìm ra hướng điều trị mới.
Câu 7: “Ứng dụng những kiến thức cơ bản để giải quyết vấn đề” đây là NỘI DUNG của:
A. Nghiên cứu ứng dụng. B. Nghiên cứu cơ bản.
C. Câu A và B sai. D. Câu A và B đúng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa TÍNH GIÁ TRỊ và TÍNH TIN CẬY trong
nghiên cứu khoa học:
A. Nghiên cứu có tính giá trị cao thì sẽ có tính tin cậy cao.
B. Nghiên cứu có tính tin cậy cao nhưng có thể có tính giá trị thấp.
C. Nghiên cứu có tính giá trị thấp thì sẽ có tính tin cậy thấp.
D. Tất cả đều sai.
Câu 9: Lĩnh vực ĐIỀU TRỊ BỆNH gọi là:
A. Nghiên cứu dịch tễ học. B. Nghiên cứu lâm sàng.
C. Nghiên cứu cơ bản. D. Nghiên cứu y học.
Câu 10: Nghiên cứu ỨNG DỤNG trong nghiên cứu Y HỌC bao gồm:
A. Nghiên cứu dịch tễ học, nghiên cứu lâm sàng.
B. Nghiên cứu phòng bệnh, nghiên cứu dịch tễ học.
C. Nghiên cứu dịch tễ học, nghiên cứu cận lâm sàng.
D. Nghiên cứu điều trị, nghiên cứu lâm sàng.
Câu 11: Các MỤC ĐÍCH của nghiên cứu khoa học là, NGOẠI TRỪ:
A. Phát triển kỹ thuật mới.
B. Cung cấp kỹ năng để cải thiện tay nghề.
C. Mang lại sức khỏe tốt hơn cho người dân.
D. Giảm chi phí điều trị.

1/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 12: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG thuộc nghiên cứu ỨNG DỤNG?
A. Nghiên cứu nhằm phát hiện về bản chất và qui luật của các hiện tượng bình thường trong cơ thể.
B. Nghiên cứu thử nghiệm vắc-xin phòng bệnh.
C. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
D. Nghiên cứu để giải quyết các vấn đề sức khỏe.
Câu 13: TÍNH KHOA HỌC trong nghiên cứu khoa học bao gồm CÁC Ý sau, NGOẠI TRỪ:
A. Tính tin cậy. B. Tính ứng dụng.
C. Tính giá trị. D. Tính khái quát hóa.
Câu 14: Trong nghiên cứu khoa học, SỐ LIỆU là gì?
A. Số liệu đã được phân tích.
B. Thông tin được lý giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết một vấn đề nào đó.
C. Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đại lượng và đặc tính của các đối tượng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 15: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC được chia làm:
A. Nghiên cứu ứng dụng. B. Nghiên cứu cơ bản.
C. Câu A và B sai. D. Câu A và B đúng.
Câu 16: TÍNH GIÁ TRỊ trong nghiên cứu khoa học là gì?
A. Kết luận của nghiên cứu là đúng giá trị thực tế của quần thể.
B. Kết quả nghiên cứu phải có khả năng kiểm chứng lại nhiều lần do nhiều người khác nhau trong điều kiện
giống nhau.
C. Khả năng suy diễn những kết quả có được từ mẫu nghiên cứu lên dân số chung mà từ đó mẫu được chọn.
D. Tất cả đều sai.
Câu 17: ĐẶC ĐIỂM của hoạt động nghiên cứu khoa học là:
A. Tính phù hợp. B. Tính mạo hiểm. C. Tính kinh tế. D. Tính ứng dụng.
Câu 18: Lĩnh vực PHÒNG BỆNH gọi là:
A. Nghiên cứu dịch tễ học. B. Nghiên cứu cơ bản.
C. Nghiên cứu y học. D. Nghiên cứu lâm sàng.
Câu 19: ĐẶC ĐIỂM của hoạt động nghiên cứu khoa học là:
A. Tính mới. B. Tính mạo hiểm. C. Tính khoa học. D. Tất cả đều đúng.
Câu 20: MỤC ĐÍCH CUỐI CÙNG của nghiên cứu khoa học trong Y KHOA là:
A. Tìm ra công cụ mới. B. Ứng dụng kỹ thuật mới.
C. Sức khỏe tốt hơn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 21: ĐẶC ĐIỂM của nghiên cứu khoa học là:
A. Tìm ra kiến thức mới.
B. Xem xét các tài liệu, kiến thức có sẵn.
C. Dựa vào thực tế khách quan.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 22: MỤC TIÊU của nghiên cứu CƠ BẢN là:
A. Tìm tòi sáng tạo những kiến thức mới.
B. Vận dụng sáng tạo những kiến thức mới.
C. Tìm tòi sáng tạo ra các giải pháp mới.
D. Vận dụng sáng tạo những giải pháp mới.
------ HẾT ------

2/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 2 - XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Câu 1: PHÂN TÍCH vấn đề nghiên cứu là cần, NGOẠI TRỪ:


A. Làm thuận lợi hơn việc quyết định về phạm vi và trọng tâm của nghiên cứu.
B. Xác định phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
C. Xác định rõ những chỉ tố và biến số cần nghiên cứu.
D. Làm rõ vấn đề nghiên cứu và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
Câu 2: Khi xem xét đến TÍNH KHẢ THI của nghiên cứu, chúng ta cần chú ý đến:
A. Kết quả và kiến nghị có ứng dụng không.
B. Nghiên cứu trùng lắp với nghiên cứu khác.
C. Nghiên cứu có tổn hại đến người khác.
D. Thời gian và kinh phí của nghiên cứu.
Câu 3: PHÂN TÍCH vấn đề nghiên cứu là cần làm gì?
A. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ, xác định yếu tố liên quan và các yếu tố gây nhiễu.
B. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ, xác định nội dung thông tin các thu thập.
C. Gom các vấn đề nhỏ thành những vấn đề lớn, xác định vấn đề cốt lõi và các yếu tố ảnh hưởng.
D. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ, xác định vấn đề cốt lõi và các yếu tố ảnh hưởng.
Câu 4: QUY MÔ và MỨC ĐỘ TRẦM TRỌNG của vấn đề nghiên cứu là YẾU TỐ:
A. Tính cấp thiết. B. Tính ứng dụng. C. Tính xác hợp. D. Tính khả thi.
Câu 5: BA ĐIỀU KIỆN cần có của MỘT VẤN ĐỀ nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
A. Phải có nhiều hơn một câu trả lời cho vấn đề nghiên cứu đó.
B. Tại sao vấn đề đó xảy ra.
C. Lí do của vấn đề đó (khoảng cách đó) là chưa rõ.
D. Phải có sự bất cập, khoảng cách giữa tình huống tồn tại và mong muốn.
Câu 6: PHÂN TÍCH vấn đề nghiên cứu là cần làm, NGOẠI TRỪ:
A. Gom các vấn đề nhỏ thành những vấn đề lớn.
B. Xác định các yếu tố ảnh hưởng.
C. Xác định vấn đề cốt lõi.
D. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ.
Câu 7: Có mấy BƯỚC phân tích vấn đề?
A. 5 bước. B. 4 bước. C. 3 bước. D. 2 bước.
Câu 8: BƯỚC ĐẦU TIÊN để phân tích vấn đề là:
A. Phân tích vấn đề.
B. Tham khảo tài liệu.
C. Xác định vấn đề trung tâm và mô tả một cách đặc thù.
D. Làm rõ những quan điểm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Câu 9: PHÂN TÍCH vấn đề nghiên cứu là cần làm, NGOẠI TRỪ:
A. Xác định các yếu tố liên quan và yếu tố gây nhiễu.
B. Xác định các yếu tố ảnh hưởng.
C. Xác định vấn đề cốt lõi.
D. Tách vấn đề lớn thành những vấn đề nhỏ.
Câu 10: NGUỒN GỐC vấn đề nghiên cứu có TÍNH THIẾT THỰC NHẤT là nhờ:
A. Phân tích có hệ thống. B. Phân tích chuyên nghiệp.
C. Sự thiếu kiến thức. D. Sự tình cờ.
Câu 11: Xác định PHẠM VI và TRỌNG TÂM nghiên cứu của đề tài phụ thuộc vào:
A. Tính lặp lại. B. Tính hữu dụng thông tin.
C. Tính khả thi. D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: NGUYÊN TẮC mà chúng ta có thể dựa vào để lựa chọn MỘT THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU cho
3/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
phù hợp với đề tài của mình đó là căn cứ vào:
A. Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
B. Câu hỏi nghiên cứu.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai.
Câu 13: Xác định PHẠM VI và TRỌNG TÂM của đề tài phụ thuộc vào các YẾU TỐ sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A. Tính kinh tế. B. Tính lặp lại. C. Tính khả thi. D. Tính hữu dụng.
Câu 14: Phát biểu nào SAI khi nói về CÂU HỎI NGHIÊN CỨU?
A. Câu hỏi nghiên cứu nên đưa ra 1 cách rõ ràng.
B. Là bước có trước khi hình thành giả thuyết nghiên cứu.
C. Là yếu tố then chốt quyết định tất cả những đặc điểm nghiên cứu.
D. Là bước 2 sau khi có mục tiêu nghiên cứu.
Câu 15: Có bao nhiêu YẾU TỐ cần xem xét của MỘT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU?
A. 7 yếu tố. B. 4 yếu tố. C. 5 yếu tố. D. 6 yếu tố.
Câu 16: VẤN ĐỀ nghiên cứu XUẤT PHÁT từ đâu?
A. Phân tích chuyên nghiệp. B. Sự tình cờ.
C. Sự ham học hỏi. D. Tất cả đều đúng.
------ HẾT ------

4/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 3 - MỤC TIÊU VÀ BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

Câu 1: BIẾN SỐ ĐỊNH LƯỢNG là:


A. Giàu. B. Độc thân. C. Nam. D. Tuổi.
Câu 2: Mối quan hệ giữa CÁC BIẾN SỐ được PHÂN LOẠI thành:
A. Biến số độc lập. B. Biến số gây nhiễu.
C. Biến số phụ thuộc. D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Phát biểu về BIẾN SỐ ĐỘC LẬP, chọn câu ĐÚNG:
A. Đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nghiên cứu.
B. Cung cấp một giải thích khác của mối liên hệ giữa hai biến số.
C. Là biến số đo lường vấn đề nghiên cứu.
D. Tất cả đều sai.
Câu 4: MỤC ĐÍCH xây dựng MỤC TIÊU nghiên cứu là:
A. Xác định thiết kế nghiên cứu. B. Tìm ra vấn đề nghiên cứu.
C. Thu thập nhiều dữ liệu. D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Biến nào sau đây là BIẾN ĐỊNH LƯỢNG?
A. Nghề nghiệp. B. Cân nặng. C. Giới tính. D. Trình độ học vấn.
Câu 6: BIẾN SỐ ĐỊNH LƯỢNG bao gồm:
A. Biến số danh định và biến số rời rạc.
B. Biến số liên tục và biến số rời rạc.
C. Biến số liên tục và biến số danh định.
D. Tất cả đều sai.
Câu 7: Các MỤC TIÊU nghiên cứu có các tác dụng sau, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp xác định thiết kế nghiên cứu.
B. Giúp xác định vấn đề nghiên cứu.
C. Giúp xác định những biến số cần khảo sát.
D. Tránh thu thập thông tin không cần thiết.
Câu 8: Chọn câu phát biểu ĐÚNG, xếp hạng học sinh trong lớp (giỏi, khá, trung bình, kém) là:
A. Biến định lượng dạng thứ bậc. B. Biến định tính dạng tỷ số.
C. Biến định tính dạng khoảng cách. D. Biến định tính dạng thứ bậc.
Câu 9: BIẾN SỐ ĐỊNH TÍNH là:
A. Biến số thứ tự. B. Biến số nhị giá.
C. Biến số danh định. D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Biến số PHỤ THUỘC là:
A. Cung cấp một giải thích khác của mối liên hệ giữa hai biến số.
B. Biến số đo lường vấn đề nghiên cứu.
C. Biến số đo lường yếu tố được cho là gây nên vấn đề nghiên cứu.
D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Biến số có phơi nhiễm, không phơi nhiễm thuộc LOẠI biến số nào sau đây?
A. Danh định. B. Thứ bậc. C. Khoảng cách. D. Nhị giá.
Câu 12: YÊU CẦU của MỤC TIÊU nghiên cứu là:
A. Phải đủ. B. Chính xác. C. Toàn vẹn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 13: Số trẻ mới sinh và số bà mụ vườn là biến:
A. Định lượng liên tục. B. Định tính nhị phân.
C. Định lượng rời rạc. D. Định tính danh mục.
Câu 14: Một nhà nghiên cứu quan tâm đến các dân tộc Việt Nam và tập trung nghiên cứu vào 3 dân
tộc sau: kinh, khmer và hoa. Sự phân chia này tạo thành số liệu:
5/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
A. Thứ bậc. B. Danh định. C. Liên tục. D. Nhị giá.
Câu 15: ĐẶC TÍNH của biến số GÂY NHIỄU là:
A. Có liên quan biến số phụ thuộc.
B. Có liên quan biến số độc lập.
C. Nằm ngoài cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộc.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Biến GIỚI TÍNH của người bệnh là:
A. Biến định lượng. B. Biến định tính.
C. Biến định tính nhị giá. D. Biến định lượng rời rạc.
Câu 17: Các ĐẶC TÍNH của biến số GÂY NHIỄU, NGOẠI TRỪ:
A. Có liên quan biến số phụ thuộc.
B. Có liên quan biến số độc lập.
C. Nằm trong cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộc.
D. Nằm ngoài cơ chế tác động của biến số độc lập lên biến số phụ thuộc.
Câu 18: TIÊU CHUẨN của một định nghĩa BIẾN SỐ TỐT là gì?
A. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường.
B. Rõ ràng, nhiều cách lý giải, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.
C. Rõ ràng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép có thể lặp lại kỹ thuật đo lường.
D. Rõ ràng, một cách lý giải duy nhất, đủ thông tin cho phép thu thập số liệu chính xác.
Câu 19: “Xác định rõ những biến số hoặc chỉ tố của những sự kiện được đo lường” là YÊU CẦU nào
của MỤC TIÊU nghiên cứu?
A. Phải cụ thể. B. Đo lường được. C. Phải đủ. D. Hệ thống.
Câu 20: HUYẾT ÁP của sinh viên trường Cao đẳng y tế là loại BIẾN SỐ:
A. Định lượng danh mục. B. Định tính tỷ số.
C. Định lượng rời rạc. D. Định lượng liên tục.
Câu 21: MỤC TIÊU nghiên cứu là gì?
A. Ghi nhận những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu.
B. Ứng dụng những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu.
C. Tóm tắt những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu.
D. Đánh giá những gì sẽ đạt được sau khi hoàn thành nghiên cứu.
Câu 22: Trong một nghiên cứu trọng lượng của trẻ em. Trọng lượng theo chiều cao của đứa trẻ được
phân ra làm “béo phì”, “thừa cân”, “bình thường” và “gầy”, thang đo này được gọi là:
A. Thứ hạng. B. Tỷ suất. C. Danh định. D. Liên tục.
Câu 23: BIẾN SỐ nào KHÔNG phải phân loại theo BẢN CHẤT CỦA BIẾN SỐ?
A. Biến số phụ thuộc. B. Biến số sống còn.
C. Biến số định lượng. D. Biến số định tính.
Câu 24: “Mục tiêu cụ thể nên được thể hiện theo một trình tự hợp lý” là NỘI DUNG của YÊU CẦU:
A. Phải cụ thể. B. Đo lường được. C. Phải đủ. D. Hệ thống.
Câu 25: YÊU CẦU của MỤC TIÊU nghiên cứu là:
A. Hệ thống. B. Phải đủ. C. Đo lường được. D. Tất cả đều đúng.
------ HẾT ------

6/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 4 - THIẾT KẾ NCKH

Câu 1: Thiết kế nghiên cứu MẠNH NHẤT để xác định mối quan hệ NHÂN QUẢ là:
A. Nghiên cứu cắt ngang. B. Nghiên cứu can thiệp.
C. Nghiên cứu đoàn hệ. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
Câu 2: Các ƯU ĐIỂM của báo cáo ca bệnh và loạt ca bệnh, NGOẠI TRỪ:
A. Giúp kiểm định giả thuyết vì có có nhóm so sánh.
B. Thông tin do báo cáo loạt ca bệnh có giá trị hơn thông tin do báo cáo ca bệnh.
C. Báo cáo ca bệnh và báo cáo loạt ca bệnh giúp mô tả được mức độ phổ biến của vấn đề sức khỏe.
D. Giúp hình thành giả thuyết nhân quả.
Câu 3: Biện pháp nào cho kết quả KÉM CHÍNH XÁC NHẤT?
A. Biện pháp không mù. B. Biện pháp mù đơn.
C. Biện pháp mù đôi. D. Tất cả đều sai.
Câu 4: NHÓM CHỨNG trong thiết kế nghiên cứu BỆNH CHỨNG là:
A. Những người không mắc bệnh.
B. Những người không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
C. Những người có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
D. Nhũng người mắc bệnh.
Câu 5: Thiết kế nghiên cứu TƯƠNG QUAN được xếp vào loại:
A. Nghiên cứu phân tích. B. Nghiên cứu thử nghiệm.
C. Nghiên cứu can thiệp. D. Nghiên cứu mô tả.
Câu 6: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH?
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
C. Nghiên cứu bệnh chứng. D. Nghiên cứu hàng loạt ca.
Câu 7: Các ƯU ĐIỂM của nghiên cứu BỆNH CHỨNG, NGOẠI TRỪ:
A. Nhanh và ít tốn kém so với những nghiên cứu phân tích khác.
B. Xây dựng được một nhóm chứng hoàn chỉnh.
C. Có thể nghiên cứu nhiều yếu tố phơi nhiễm cho một bệnh.
D. Thích hợp để nghiên cứu những bệnh hiếm, hoặc những bệnh có thời kỳ ủ bệnh dài.
Câu 8: Kỹ thuật thu thập dữ kiện đòi hỏi phải khai thác tỉ mỉ, đặc biệt là về nguyên nhân nghi ngờ của
bệnh, và kết quả nghiên cứu phải là một hay nhiều giả thuyết nhân quả được hình thành là:
A. Nghiên cứu bệnh chứng.
B. Nghiên cứu mô tả một trường hợp bệnh.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
D. Nghiên cứu tương quan.
Câu 9: MỤC TIÊU CHÍNH của các nghiên cứu MỘT LOẠT CÁC CA BỆNH là:
A. Hình thành giả thuyết nhân quả. B. Dự phòng cấp I.
C. Loại bỏ yếu tố nguy cơ. D. Kiểm định giả thuyết nhân quả.
Câu 10: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu MÔ TẢ?
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu hàng loạt ca. D. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
Câu 11: THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG đánh giá hiệu quả của trị liệu bằng cách so sánh:
A. Nhóm có tiếp xúc và không tiếp xúc.
B. Nhóm trong nghiên cứu này nghiên cứu khác.
C. Nhóm có bệnh và không có bệnh.
D. Nhóm có điều trị và nhóm chứng.
Câu 12: Đâu là biện pháp mà cả NHÀ ĐIỀU TRA và ĐỐI TƯỢNG nghiên cứu ĐỀU BIẾT được chế
độ thử nghiệm nào được thực hiện?
7/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
A. Biện pháp không mù. B. Biện pháp mù đôi.
C. Biện pháp mù đơn. D. Tất cả đều sai.
Câu 13: Lúc bắt đầu nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU, các ĐỐI TƯỢNG được chọn đưa vào trong
nghiên cứu là:
A. Những người bị bệnh.
B. Những người có tiếp xúc với yếu tố tương tác.
C. Những người không bị bệnh.
D. Những người có tiền sử gia đình mắc bệnh.
Câu 14: Dị dạng bẩm sinh là một bệnh HIẾM GẶP, để tìm hiểu nguyên nhân nào đã đưa đến hiện
tượng tăng đáng kể tỉ lệ dị dạng bẩm sinh, nên dùng thiết kế nghiên cứu:
A. Nghiên cứu cắt ngang. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu. D. Nghiên cứu đoàn hệ tiền cứu.
Câu 15: Trong nghiên cứu Y HỌC, có:
A. Nghiên cứu mô tả. B. Nghiên cứu phân tích.
C. Nghiên cứu can thiệp. D. Tất cả đều đúng.
Câu 16: Thiết kế nghiên cứu CÓ GIÁ TRỊ NHẤT trong các loại nghiên cứu Y HỌC là:
A. Nghiên cứu bệnh thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
B. Nghiên cứu thử nghiệm thực địa.
C. Nghiêu cứu can thiệp cộng đồng.
D. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
Câu 17: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu hàng loạt ca. D. Nghiên cứu thử nghiệm thực địa.
Câu 18: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU so với TIẾN CỨU là:
A. Ít tốn kém về thời gian, chi phí, công sức.
B. Nghiên cứu bệnh khó điều trị.
C. Nghiên cứu bệnh hiếm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Biện pháp MÙ ĐÔI trong nghiên cứu can thiệp là KHÔNG cho các đối tượng nào biết chế độ
trị liệu?
A. Đối tượng nghiên cứu và người đánh giá can thiệp.
B. Đối tượng nghiên cứu và điều tra viên.
C. Điều tra viên và người đánh giá can thiệp.
D. Đối tượng nghiên cứu và điều tra viên.
Câu 20: Thiết kế nghiên cứu CAN THIỆP là:
A. Thử nghiệm can thiệp cộng đồng.
B. Thử nghiệm thực địa: thử nghiệm phòng bệnh.
C. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu CẮT NGANG MÔ TẢ là:
A. Nhanh chóng nhưng lại tốn kém.
B. Rất tốt trong nghiên cứu các bệnh hiếm.
C. Có thể giúp khẳng định mối quan hệ nhân quả.
D. Rẻ tiền và nhanh chóng.
Câu 22: Một thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH, với mục tiêu là “Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả, và bệnh là HIẾM”, nên chọn thiết kế nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích. B. Nghiên cứu mô tả tương quan.
C. Nghiên cứu bệnh chứng. D. Nghiên cứu đoàn hệ.
Câu 23: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT PHÂN TÍCH?
8/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 24: Kiểu nghiên cứu ĐOÀN HỆ là:
A. Đoàn hệ tiền cứu. B. Vừa hồi cứu vừa tiền cứu.
C. Đoàn hệ hồi cứu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 25: ĐIỂM MẠNH của nghiên cứu ĐOÀN HỆ HỒI CỨU là:
A. Ít tốn kém.
B. Nghiên cứu bệnh hiếm.
C. Có thể nhiều hậu quả của một yếu tố phơi nhiễm.
D. Nghiên cứu hồi cứu số liệu thường có sẵn.
Câu 26: Mục đích nghiên cứu là “Xác định mối quan hệ giữa yếu tố nguy cơ và bệnh”, nên chọn
THIẾT KẾ:
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích. B. Nghiên cứu đoàn hệ.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
Câu 27: ƯU ĐIỂM của nghiên cứu TƯƠNG QUAN là:
A. Thông tin sẵn có về dân số, bệnh tật, tử vong,....
B. Thực hiện nhanh chóng, chi phí rẻ.
C. Giúp hình thành giả thuyết về mối quan hệ nhân quả.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Nghiên cứu nào sau đây KHÔNG THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT?
A. Nghiên cứu cắt ngang phân tích. B. Nghiên cứu đoàn hệ.
C. Nghiên cứu bệnh chứng. D. Nghiên cứu can thiệp.
Câu 29: Nghiên cứu mô tả về lượng thịt tiêu thụ đầu người/ngày với tỷ lệ ung thư đại tràng ở nhiều
nước trên thế giới. Kết luận: ở những nước tiêu thụ nhiều thịt thì ung thư đại tràng có tỷ lệ cao là:
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. D. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
Câu 30: Nghiên cứu MÔ TẢ dựa trên dữ kiện CHUNG của quần thể là:
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu hàng loạt ca.
C. Nghiên cứu cắt ngang. D. Tất cả đều đúng.
Câu 31: Nghiên cứu thu thập mô tả từng trường hợp bệnh đơn lẻ nhưng có những điểm giống nhau
xảy ra trong một thời gian ngắn, trong một không gian không lớn lắm, hình thành nên việc mô tả:
A. Trường hợp bệnh. B. Hàng loạt ca bệnh.
C. Chùm bệnh. D. Tất cả đều đúng.
Câu 32: Nghiên cứu nào cho phép XÁC ĐỊNH TỶ LỆ HIỆN MẮC?
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. D. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng.
Câu 33: Lúc bắt đầu nghiên cứu ĐOÀN HỆ TIẾN CỨU, các ĐỐI TƯỢNG được chọn đưa vào trong
nghiên cứu là:
A. Những người bị bệnh.
B. Những người có tiếp xúc với yếu tố tương tác.
C. Những người có tiền sử gia đình mắc bệnh.
D. Những người không bị bệnh.
Câu 34: Nếu câu hỏi nghiên cứu là “Biện pháp can thiệp có hiệu quả hay không?”, nên chọn thiết kế:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu can thiệp.
C. Nghiên cứu bệnh chứng. D. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
Câu 35: Các HẠN CHẾ của nghiên cứu BỆNH CHỨNG, NGOẠI TRỪ:
A. Đòi hỏi cỡ mẫu lớn.
B. Khó xác định mối liên hệ thời gian giữa phơi nhiễm và bệnh.
9/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
C. Nhiều khả năng phạm những sai lệch khi hồi tưởng quá khứ.
D. Không thích hợp để nghiên cứu những yếu tố phơi nhiễm hiếm.
Câu 36: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU là một kế hoạch mô tả chi tiết những BƯỚC cơ bản để xác định:
A. Phương pháp thu thập dữ kiện. B. Phân tích dữ kiện.
C. Đối tượng nghiên cứu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 37: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU gồm các HOẠT ĐỘNG sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Chọn dân số nghiên cứu. B. Thu thập dữ liệu cho nghiên cứu.
C. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu. D. Chọn mẫu các đối tượng nghiên cứu.
Câu 38: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu QUAN SÁT PHÂN TÍCH?
A. Thử nghiệm lâm sàng. B. Thử nghiệm can thiệp cộng đồng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ. D. Thử nghiệm thực địa.
Câu 39: Mục đích nghiên cứu “Mô tả hiện tượng sức khỏe của một dân số”, thuộc về THIẾT KẾ:
A. Nghiên cứu mô tả. B. Nghiên cứu phân tích.
C. Nghiên cứu can thiệp. D. Tất cả đều đúng.
Câu 40: Nghiên cứu THUỘC thiết kế nghiên cứu MÔ TẢ là:
A. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. B. Nghiên cứu hàng loạt ca.
C. Nghiên cứu tương quan. D. Tất cả đều đúng.
Câu 41: Nếu câu hỏi nghiên cứu là “nguyên nhân nào gây bệnh”, THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU sẽ là:
A. Nghiên cứu tương quan. B. Nghiên cứu phân tích.
C. Nghiên cứu mô tả. D. Tất cả đều đúng.
Câu 42: Nghiên cứu nào sau đây THUỘC thiết kế nghiên cứu PHÂN TÍCH?
A. Nghiên cứu hàng loạt ca. B. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
C. Nghiên cứu can thiệp. D. Nghiên cứu tương quan.
------ HẾT ------

10/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 5 - MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

Câu 1: Lớp dược có 160 sinh viên, trong đó có 40 nữ, để biết tuổi trung bình của lớp, giáo viên hỏi tuổi
của 60 sinh viên, để từ đó tính số tuổi trung bình. Giáo viên chọn 1 số ngẫu nhiên là 3, những sinh viên
có số thứ tự 3,7,11,15,… trong danh sách lớp sẽ được chọn. Đây là cách chọn mẫu:
A. Ngẫu nhiên đơn. B. Cụm. C. Thuận tiện. D. Hệ thống.
Câu 2: Thường trong CHỌN MẪU người ta HAY DÙNG:
A. Chọn mẫu hệ thống. B. Chọn mẫu chùm.
C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. D. Chọn mẫu nhiều giai đoạn.
Câu 3: Các phát biểu ĐÚNG về phương pháp chọn mẫu NGẪU NHIÊN ĐƠN, NGOẠI TRỪ:
A. Có thể chọn bằng phương pháp bóc thăm.
B. Có thể lòng vào các kỹ thuật chọn mẫu khác.
C. Cách làm đơn giản, tính đại diện cao.
D. Có thể không cần phải có khung mẫu.
Câu 4: “Mẫu mà những cá thể được chọn theo một khoảng cách đều đặn từ khung mẫu”, là phương
pháp chọn mẫu nào?
A. Chọn mẫu phân tầng. B. Chọn mẫu nhiều giai đoạn.
C. Chọn mẫu hệ thống. D. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
Câu 5: Muốn xem sự khác biệt giữa 2 nhóm trình độ cao thấp, phương pháp chọn mẫu nào không thể
thiếu?
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. B. Chọn mẫu phân tầng.
C. Chọn mẫu hệ thống. D. Chọn mẫu chùm.
Câu 6: Khi chọn mẫu cụm, mẫu nhiều giai đoạn, để đảm bảo tính chính xác của mẫu nghiên cứu, nhà
nghiên cứu thường nhân với một hiệu lực thiết kế (D). Giá trị của D thường sử dụng là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Câu 7: ĐƠN VỊ nghiên cứu:
A. Là một chủ thể mà đo lường sẽ được làm trên chủ thể đó.
B. Là tập hợp các cá thể để sử dụng chọn mẫu.
C. Là đơn vị của quần thể được chọn vào mẫu.
D. Là một danh sách các đơn vị lấy mẫu.
Câu 8: Các ƯU ĐIỂM của chọn mẫu NGẪU NHIÊN ĐƠN, NGOẠI TRỪ:
A. Tính đại diện cao.
B. Có thể lòng vào các kỹ thuật chọn mẫu khác.
C. Cách làm đơn giản.
D. Cần phải có khung mẫu.
Câu 9: Một phương pháp chọn mẫu ƯU VIỆT hiện nay là:
A. SPP. B. PPS. C. PSP. D. PSS.
Câu 10: Trong nghiên cứu về tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi, cỡ mẫu cần chọn là 100 người,
nhà nghiên cứu tiến hành chọn mẫu như sau: Họ lấy danh sách trẻ dưới 5 tuổi được 500 trẻ, họ chọn
trẻ đầu tiên là trẻ số 2, cứ 5 trẻ họ lấy một trẻ đến khi đủ số trẻ nghiên cứu. Cách chọn mẫu trên là:
A. Chọn mẫu cụm. B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
C. Chọn mẫu phân tầng. D. Chọn mẫu hệ thống.
Câu 11: Trong CÔNG THỨC tính cỡ mẫu, ký hiệu p là:
A. Hệ số tin cậy. B. Tỷ lệ ước đoán. C. Khoảng sai lệch. D. Mức ý nghĩa.
Câu 12: Chọn mẫu NGẪU NHIÊN ĐƠN:
A. Đây là dạng đơn giản nhất của mẫu xác suất.
B. Là mẫu mà tất cả các thể trong quần thể có cùng cơ hội để chọn vào mẫu.
C. Câu A và B đúng.
11/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
D. Câu A và B sai.
Câu 13: Trong CÔNG THỨC tính cỡ mẫu, ký hiệu α là:
A. Tỷ lệ ước đoán. B. Hệ số tin cậy. C. Mức ý nghĩa. D. Khoảng sai lệch.
Câu 14: "Đơn vị lấy mẫu" là gì?
A. Bản đồ đơn vị mẫu.
B. Đơn vị quần thể được chọn vào mẫu.
C. Danh sách đơn vị mẫu.
D. Nhóm cá thể được khảo sát, đo lường.
Câu 15: Phương pháp chọn mẫu mà nhà nghiên cứu đã xác định trước các NHÓM QUAN TRỌNG để
tiến hành thu thập số liệu là phương pháp:
A. Chọn mẫu hệ thống. B. Chọn mẫu thuận tiện.
C. Chọn mẫu chỉ tiêu. D. Chọn mẫu mục đích.
Câu 16: NHƯỢC ĐIỂM của chọn mẫu NGẪU NHIÊN ĐƠN là:
A. Cá thể bị mất dấu.
B. Cá thể được chọn tản mạn.
C. Cá thể không đáp ứng.
D. Cá thể được chọn không đại diện quần thể.
Câu 17: SỐ CỤM hay gặp trong:
A. Chọn mẫu phân tầng. B. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn.
C. Chọn mẫu chùm. D. Chọn mẫu hệ thống.
Câu 18: Các YẾU TỐ ảnh hưởng đến CỠ MẪU nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
A. Mức độ tham gia của đối tượng nghiên cứu.
B. Phương pháp chọn mẫu.
C. Khả năng thực thi.
D. Thiết kế nghiên cứu.
Câu 19: Việc chọn những NHÓM các đơn vị nghiên cứu thay cho việc chọn CÁ NHÂN những đơn vị
nghiên cứu là phương pháp của chọn mẫu gì?
A. Chọn mẫu phân tầng. B. Chọn mẫu ngẫu nhiên.
C. Chọn mẫu chùm. D. Chọn mẫu nhiều giai đoạn.
Câu 20: Chọn mẫu NGẪU NHIÊN ĐƠN, bạn cần:
A. Chọn đơn vị mẫu sử dụng phương pháp “bốc thăm” hoặc sử dụng “bảng số ngẫu nhiên”.
B. Lập danh sách toàn bộ những đơn vị trong quần thể từ đó bạn muốn rút ra một mẫu.
C. Câu A và B đúng.
D. Câu A và B sai.
Câu 21: Trong CÔNG THỨC tính cỡ mẫu, ký hiệu Z là:
A. Khoảng sai lệch. B. Mức ý nghĩa. C. Tỷ lệ ước đoán. D. Hệ số tin cậy
Câu 22: Các phương pháp chọn mẫu KHÔNG XÁC SUẤT bao gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Chọn mẫu thuận tiện. B. Chọn mẫu mục đích.
C. Chọn mẫu nhiều giai đoạn. D. Chọn mẫu chỉ tiêu.
Câu 23: Các LÝ DO cần chọn mẫu, NGOẠI TRỪ:
A. Không đủ nhân lực, vật lực, kinh phí, thời gian.
B. Kết quả nghiên cứu trên mẫu vẫn cho phép ngoại suy ra cho toàn bộ quần thể đó.
C. Do yêu cầu tính giá trị của nghiên cứu.
D. Có nhiều sai số khi triển khai nghiên cứu lớn.
Câu 24: Yêu cầu QUAN TRỌNG NHẤT của chọn mẫu là:
A. Mẫu phải thuận tiện. B. Mẫu phải đại diện.
C. Mẫu phải đơn giản. D. Tất cả đều đúng.
Câu 25: Các YẾU TỐ ảnh hưởng đến CỠ MẪU nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
12/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
A. Phương pháp chọn mẫu.
B. Mức độ trầm trọng của vấn đề nghiên cứu.
C. Độ lớn của tham số được nghiên cứu.
D. Loại thiết kế nghiên cứu.
Câu 26: KHUNG MẪU nghiên cứu:
A. Là một chủ thể mà đo lường sẽ được làm trên chủ thể đó.
B. Là tập hợp các cá thể để sử dụng chọn mẫu.
C. Là một danh sách các đơn vị lấy mẫu.
D. Là đơn vị của quần thể được chọn vào mẫu.
Câu 27: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG trong chọn mẫu?
A. Mẫu chùm được dùng nhiều nhất.
B. Mẫu phân tầng giúp nghiên cứu những đặc trưng riêng biệt.
C. Mẫu hệ thống ít sai số hơn ngẫu nhiên đơn.
D. Mẫu ngẫu nhiên đơn ít được dùng.
Câu 28: Các SAI SỐ THƯỜNG GẶP trong quá trình chọn mẫu, NGOẠI TRỪ:
A. Người tình nguyện. B. Xếp lẫn.
C. Đường xá. D. Không đáp ứng.
Câu 29: Để tìm hiểu về chế độ ăn của Bác sĩ ở TP.Tân An, từ danh sách toàn bộ Bác sĩ của thành phố
này, người ta lập danh sách những Bác sĩ từ 35-54 tuổi, sau đó phân làm 4 nhóm: 35-39, 40-44, 45-49
và 50-54 tuổi. Trong từng nhóm tuổi, chọn ra mẫu với nam:nữ là 1:1. Đây là phương pháp:
A. Chọn mẫu hệ thống. B. Chọn mẫu cụm.
C. Chọn mẫu tiện ích. D. Chọn mẫu phân tầng.
Câu 30: Các phương pháp chọn mẫu CÓ XÁC SUẤT bao gồm, NGOẠI TRỪ:
A. Chọn mẫu cụm. B. Chọn mẫu hệ thống.
C. Chọn mẫu chỉ tiêu. D. Chọn mẫu phân tầng.
Câu 31: Với cỡ mẫu trên dưới 1000, phương pháp chọn mẫu nào THƯỜNG được dùng:
A. Chọn mẫu phân tầng. B. Chọn mẫu hệ thống.
C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. D. Chọn mẫu chùm.
Câu 32: Phương pháp chọn mẫu đạt được trên cơ sở các CÁ THỂ CÓ SẴN khi thu thập số liệu và hay
ứng dụng trong nghiên cứu lâm sàng là phương pháp:
A. Chọn mẫu hệ thống. B. Chọn mẫu mục đích.
C. Chọn mẫu thuận tiện. D. Chọn mẫu chỉ tiêu.
Câu 33: SAI SỐ THƯỜNG GẶP trong quá trình chọn mẫu là:
A. Sai số không đáp ứng. B. Sai số do đường xá.
C. Sai số do mùa. D. Tất cả đều đúng.
Câu 34: Để chọn mẫu trong một DÂN SỐ LỚN, phương pháp chọn mẫu nào không thể thiếu?
A. Chọn mẫu phân tầng. B. Chọn mẫu hệ thống.
C. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. D. Chọn mẫu chùm.
Câu 35: YẾU TỐ ảnh hưởng đến CỠ MẪU nghiên cứu là:
A. Loại thiết kế nghiên cứu. B. Độ lớn của tham số được nghiên cứu.
C. Khả năng thực thi. D. Tất cả đều đúng.
------ HẾT ------

13/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 6 - PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU

Câu 1: Các nguyên nhân gây SAI LỆCH trong thu thập thông tin, NGOẠI TRỪ:
A. Người trả lời không nhớ rõ về quá khứ.
B. Tác động của cuộc phỏng vấn lên đối tượng cung cấp thông tin.
C. Các công cụ thu thập số liệu có khiếm khuyết.
D. Sai lệch do người quan sát/điều tra viên.
Câu 2: Chọn phát biểu SAI về thảo luận nhóm có trọng tâm:
A. Thông tin có thể ghi chép hoặc ghi âm.
B. Phải có người điều hành và thư ký.
C. Thu được nhiều thông tin hơn.
D. Số lượng tham gia thảo luận không lớn hơn 6 người.
Câu 3: Các NHƯỢC ĐIỂM của QUAN SÁT, NGOẠI TRỪ:
A. Thu thập thông tin không được chi tiết và rõ ràng.
B. Sự xuất hiện của người thu thập số liệu có thể tác động đến bối cảnh được quan sát.
C. Có thể nảy sinh các vấn đề đạo đức liên quan đến việc giữ bí mật hay tính chất riêng tư.
D. Có thể xuất hiện các sai chệch gây nên bởi điều tra viên.
Câu 4: Chọn phát biểu SAI về thảo luận nhóm có trọng tâm:
A. Thông tin có thể ghi chép hoặc ghi âm.
B. Phải có người điều hành và thư ký.
C. Thu được nhiều thông tin hơn.
D. Thông tin thu được thường không có chiều sâu.
Câu 5: CÂU HỎI ĐÓNG là dạng câu hỏi:
A. Ít được sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi.
B. Phân tích dễ dàng.
C. Cần người kinh nghiệm để phỏng vấn.
D. Không có sẵn các lựa chọn.
Câu 6: Mục đích CHÍNH của thảo luận nhóm có trọng tâm là:
A. Thu thập được nhiều thông tin hơn. B. Thống nhất ý kiến.
C. Tiết kiệm thời gian. D. Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị.
Câu 7: Các KỸ THUẬT có thể được sử dụng thu thập số liệu trong nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
A. Sử dụng thông tin sẵn có. B. Phỏng vấn trực tiếp.
C. Bộ câu hỏi tự điền. D. Quan sát.
Câu 8: Nguyên nhân gây SAI LỆCH trong thu thập thông tin:
A. Tác động của cuộc phỏng vấn lên đối tượng cung cấp thông tin.
B. Sai lệch do người quan sát/điều tra viên.
C. Các công cụ thu thập số liệu có khiếm khuyết.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Các ƯU ĐIỂM của bộ câu hỏi tự điền, NGOẠI TRỪ:
A. Ít tốn kém.
B. Luôn có trợ lý nghiên cứu nên độ tin cậy cao.
C. Giảm sai lệch do việc diễn đạt câu hỏi.
D. Cho phép đối tượng nghiên cứu không phải lộ tên.
Câu 10: Các ƯU ĐIỂM của bộ câu hỏi tự điền, NGOẠI TRỪ:
A. Ít tốn kém.
B. Không đòi hỏi phải có trợ lý nghiên cứu.
C. Cung cấp đầy đủ các thông tin.
D. Cho phép đối tượng nghiên cứu không phải lộ tên.

14/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 11: So với câu hỏi MỞ, câu hỏi ĐÓNG có những điểm KHÁC BIỆT QUAN TRỌNG là:
A. Sẽ có nhiều câu trả lời sâu hơn.
B. Câu trả lời dễ mã hóa và phân tích.
C. Có khả năng cao hơn để khám phá những cảm nghĩ hoặc thái độ của người được phỏng vấn.
D. Có tỉ lệ trả lời thấp hơn.
Câu 12: Để đo lường THÁI ĐỘ của người dân trong việc phòng bệnh sốt xuất huyết, dạng câu hỏi
thường sử dụng là:
A. Câu hỏi buộc lựa chọn. B. Câu hỏi đóng.
C. Câu hỏi mở. D. Câu hỏi kết hợp đóng và mở.
Câu 13: Các ƯU ĐIỂM của kỹ thuật sử dụng các THÔNG TIN SẴN CÓ, NGOẠI TRỪ:
A. Các số liệu đều đã có sẵn.
B. Cho phép tìm hiểu các xu hướng trong quá khứ.
C. Rẻ tiền.
D. Việc tiếp cận các số liệu rất dễ dàng.
Câu 14: CÔNG CỤ thu thập số liệu là:
A. Bảng kiểm. B. Phỏng vấn.
C. Quan sát. D. Sử dụng thông tin sẵn có.
Câu 15: DỊCH THUẬT thông tin bộ câu hỏi là:
A. Bước 6. B. Bước 4. C. Bước 3. D. Bước 5.
Câu 16: Quyết định những THÀNH PHẦN CHÍNH của bộ câu hỏi là:
A. Bước 4. B. Bước 1. C. Bước 2. D. Bước 3.
Câu 17: YẾU TỐ cần cân nhắc khi thiết kế bộ câu hỏi là:
A. Điều tra viên.
B. Mục tiêu và các biến đã được xác định cụ thể chính xác.
C. Kỹ thuật thu thập số liệu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18: KỸ THUẬT thu thập số liệu là:
A. Sử dụng thông tin sẵn có. B. Quan sát.
C. Phỏng vấn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 19: Các ƯU ĐIỂM của CÂU HỎI MỞ, NGOẠI TRỪ:
A. Thu thập các thông tin mà nhà nghiên cứu không quen thuộc.
B. Sử dụng khi thu thập các thông tin nhạy cảm.
C. Thu được nhiều thông tin.
D. Thuận tiện cho điều tra viên trong quá trình phỏng vấn.
Câu 20: ƯU ĐIỂM của kỹ thuật PHỎNG VẤN:
A. Tỷ lệ đáp ứng cao hơn so với dùng các bộ câu hỏi dạng viết.
B. Phù hợp đối với những đối tượng nghiên cứu không biết chữ.
C. Cho phép làm rõ các câu hỏi khi phỏng vấn.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 21: Kỹ thuật PHỎNG VẤN thu thập số liệu sự có mặt của ĐIỀU TRA VIÊN sẽ:
A. Giúp đối tượng tin tưởng điều tra viên.
B. Giúp đối tượng trả lời chính xác hơn.
C. Ảnh hưởng đến câu trả lời của đối tượng.
D. Ghi chép sự kiện đầy đủ hơn.
Câu 22: Chọn phát biểu SAI về kỹ thuật thu thập số liệu bằng cách PHỎNG VẤN:
A. Chỉ được phỏng vấn cá nhân.
B. Thu thập số liệu thông qua hỏi đối tượng nghiên cứu.
C. Các câu trả lời có thể được thu âm lại.
D. Các câu trả lời có thể được ghi chép lại.
15/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 23: Để thu thập số liệu về hành vi đội mũ bảo hiểm của học sinh cấp I tại thành phố Tân An,
phương pháp nào thu thập số liệu PHÙ HỢP NHẤT là:
A. Quan sát trẻ đến trường vào đầu giờ và cuối buổi học.
B. Sử dụng bộ câu hỏi tự điền cho học sinh và cha mẹ.
C. Phỏng vấn học cha mẹ học sinh.
D. Thảo luận nhóm với cha mẹ học sinh.
Câu 24: Các BƯỚC thiết kế bộ câu hỏi:
A. Quyết định những thành phần chính trong bộ câu hỏi.
B. Lựa chọn loại câu hỏi và xây dựng một hay nhiều câu hỏi.
C. Tạo thứ tự cho các câu hỏi.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 25: Thảo luận nhóm có trọng tâm thường có từ:
A. 6 - 12 người. B. 8 - 15 người. C. 10 - 20 người. D. Tất cả đều sai.
Câu 26: MÃ HÓA THÔNG TIN bộ câu hỏi là:
A. Bước 5. B. Bước 4. C. Bước 6. D. Bước 3.
Câu 27: Câu hỏi dạng:“Anh chị có cho rằng bắt sinh viên Y dược phải học Nghiên cứu khoa học là
quan trọng hay không?” (khoanh tròn một câu trả lời: 1. Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Đồng
ý; 4. Rất đồng ý). Câu hỏi trên là một thí dụ của một:
A. Câu hỏi mở. B. Câu hỏi hai nội dung.
C. Câu hỏi buộc phải lựa chọn. D. Câu hỏi gợi ý.
Câu 28: Các CÔNG CỤ có thể sử dụng để thu thập số liệu, NGOẠI TRỪ:
A. Bộ câu hỏi. B. Quan sát. C. Bảng kiểm. D. Phiếu ghi chép.
Câu 29: Các ƯU ĐIỂM của kỹ thuật sử dụng các THÔNG TIN SẴN CÓ, NGOẠI TRỪ:
A. Rẻ tiền.
B. Thông tin cung cấp đầy đủ và chính xác.
C. Cho phép tìm hiểu các xu hướng trong quá khứ.
D. Các số liệu đều đã có sẵn.
Câu 30: CÂU HỎI MỞ là loại câu hỏi:
A. Không có sẵn các lựa chọn.
B. Ít sử dụng trong thiết kế bộ câu hỏi.
C. Thuận tiện cho việc phân tích.
D. Tất cả đều sai.
------ HẾT ------

16/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 7 - CÁC SAI SỐ TRONG NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC

Câu 1: Sai số QUAN TRỌNG trong nghiên cứu BỆNH CHỨNG là:
A. Sai số do nhớ lại. B. Sai số do xếp loại.
C. Sai số do chọn lựa. D. Sai số do quan sát.
Câu 2: Các TIÊU CHUẨN cần có đối với YẾU TỐ GÂY NHIỄU, NGOẠI TRỪ:
A. Nó là yếu tố can thiệp.
B. Có sự kết hợp với yếu tố tiếp xúc.
C. Không phải là bước trung gian trong quan hệ giữa 2 biến số.
D. Nó là yếu tố nguy cơ (nhưng nó không phải là hậu quả).
Câu 3: SAI SỐ HAY GẶP trong nghiên cứu là:
A. Sai số hệ thống. B. Sai số thô.
C. Sai số ngẫu nhiên. D. Tất cả đều sai.
Câu 4: YẾU TỐ gây NHIỄU:
A. Hình thành do người phỏng vấn không nhớ chính xác.
B. Hình thành do cỡ mẫu quá nhỏ.
C. Là yếu tố có liên quan tới yếu tố phơi nhiễm và bệnh tật.
D. Hình thành do tiêu chuẩn lựa chọn vào mẫu.
Câu 5: Nguyên nhân CHÍNH gây ra SAI SỐ NGẪU NHIÊN là:
A. Biến thiên mẫu. B. Thay đổi cỡ mẫu.
C. Công cụ quan sát. D. Dao động của biến số.
Câu 6: Khi phân tích người ta cần chú ý đến YẾU TỐ TƯƠNG TÁC vì:
A. Yếu tố tương tác làm sai lệch kết quả.
B. Yếu tố tương tác là yếu tố nhiễu.
C. Phân tầng để loại các yếu tố tác động.
D. Giúp xác định nhóm nguy cơ cao.
Câu 7: Nguyên nhân CHÍNH gây ra SAI SỐ NGẪU NHIÊN là:
A. Biến thiên mẫu. B. Thay đổi cỡ mẫu. C. Công cụ quan sát. D. Sai số đo lường.
Câu 8: Khi nghiên cứu về mối liên quan của uống cà phê đến bệnh mạch vành, nhà nghiên cứu nhận
thấy rằng có sự khác biệt về kết quả nghiên cứu giữa nhóm chỉ uống cà phê và nhóm uống cà phê kèm
hút thuốc lá. Hỏi sai số trên thuộc dạng:
A. Sai số ngẫu nhiên. B. Sai số hệ thống.
C. Sai số do yếu tố tác động. D. Sai số do yếu tố nhiễu.
Câu 9: SAI SỐ xảy ra do NGƯỜI PHỎNG VẤN là loại:
A. Sai số ngẫu nhiên. B. Yếu tố nhiễu.
C. Yếu tố tác động. D. Sai số hệ thống.
Câu 10: Để loại bỏ yếu tố NHIỄU, 2 khâu QUAN TRỌNG trong nghiên cứu là:
A. Thiết kế - đo lường. B. Phân tích - đo lường.
C. Phân tích - phỏng vấn. D. Thiết kế - phân tích.
Câu 11: Các YẾU TỐ sau đây là sai số do đo lường, NGOẠI TRỪ:
A. Dụng cụ đo lường không chuẩn hóa.
B. Bệnh nhân không hợp tác.
C. Người điều tra thiếu kinh nghiệm.
D. Chọn đối tượng nghiên cứu không hợp lý.
Câu 12: Khi nghiên cứu về mối liên quan của hút thuốc lá đến bệnh mạch vành, nhà nghiên cứu nhận
thấy rằng có sự khác biệt về kết quả nghiên cứu giữa nhóm dưới 50 tuổi có hút thuốc lá và nhóm trên
50 tuổi có hút thuốc lá. Hỏi sai số trên thuộc dạng:
A. Sai số ngẫu nhiên. B. Sai số hệ thống.
17/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
C. Sai số do yếu tố tác động. D. Sai số do yếu tố nhiễu.
Câu 13: Khi phỏng vấn, đối tượng được phỏng vấn không nhớ hoặc nhớ không chính xác các sự kiện
xảy ra trong quá khứ, đây là dạng:
A. Yếu tố tác động. B. Sai số hệ thống.
C. Sai số ngẫu nhiên. D. Sai số nhiễu.
------ HẾT ------

18/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 8 - XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Câu 1: Khi phân tích biến số ĐỊNH LƯỢNG, người ta có thể sử dụng các CHỈ SỐ sau đây để mô tả,
NGOẠI TRỪ:
A. Tỷ lệ. B. Trung bình. C. Độ lệch chuẩn. D. Trung vị.
Câu 2: Công thức [d/(b+d)] của một xét nghiệm là công thức để tính:
A. Độ đặc hiệu. B. Độ nhạy.
C. Giá trị dự đoán dương tính. D. Giá trị dự đoán âm tính.
Câu 3: ÂM TÍNH GIẢ là:
A. Bệnh nhân có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là dương tính.
B. Bệnh nhân có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là âm tính.
C. Bệnh nhân không có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là dương tính.
D. Bệnh nhân không có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là âm tính.
Câu 4: So sánh TRỌNG LƯỢNG TRUNG BÌNH giảm hàng tháng của 3 chế độ điều trị: ăn kiêng; ăn
kiêng và tập thể dục; ăn kiêng và dùng thuốc:
A. Phép kiểm định chi bình phương. B. Phép kiểm t.
C. Tương quan hồi qui. D. Anova.
Câu 5: Giá trị DỰ ĐOÁN DƯƠNG TÍNH của xét nghiệm là 90%, điều này có nghĩa là:
A. Khả năng không bệnh khi xét nghiệm (+).
B. Khả năng có bệnh khi xét nghiệm (+).
C. Khả năng có bệnh khi xét nghiệm (-).
D. Khả năng không bệnh khi xét nghiệm (-).
Câu 6: ĐỘ ĐẶC HIỆU của chương trình xét nghiệm là 80%, điều này có nghĩa là:
A. Phát hiện những người kháng bệnh trong nhóm không bệnh của xét nghiệm là 80%.
B. Phát hiện những người có bệnh trong nhóm không bệnh của xét nghiệm là 80%.
C. Phát hiện những người có bệnh trong nhóm có bệnh của xét nghiệm là 80%.
D. Phát hiện những người không bệnh trong nhóm có bệnh của xét nghiệm là 80%.
Câu 7: Công thức [a/(a+c)] của một xét nghiệm là công thức để tính:
A. Độ đặc hiệu. B. Độ nhạy.
C. Giá trị dự đoán dương tính. D. Giá trị dự đoán âm tính.
Câu 8: Xác định mối liên quan giữa NGHỀ NGHIỆP và NGHIỆN MA TÚY:
A. Tương quan hồi qui. B. Anova.
C. Phép kiểm định chi bình phương. D. Phép kiểm t.
Câu 9: Khi nào quyết định LOẠI BỎ MỘT PHẦN số liệu khi xử lý?
A. Nên đưa vào bàn luận về điều này trong báo cáo cuối cùng.
B. Chứng tỏ tính trung thực về mặt khoa học của người nghiên cứu.
C. Ảnh hưởng đến chất lượng của nghiên cứu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 10: Công thức [d/(c+d)] của một xét nghiệm là công thức để tính:
A. Giá trị dự đoán dương tính. B. Giá trị dự đoán âm tính.
C. Độ đặc hiệu. D. Độ nhạy.
Câu 11: Các CHỈ SỐ để đánh giá TÍNH GIÁ TRỊ của 1 xét nghiệm là, NGOẠI TRỪ:
A. Độ chính xác. B. Độ nhạy.
C. Giá trị dự đoán (-). D. Giá trị dự đoán (+).
Câu 12: Một nghiên cứu điều tra về NỒNG ĐỘ Cholesterol máu của các mẫu nghiên cứu, trước tiên
nên trình bày kết quả ở dạng nào sau đây?
A. Trung bình. B. Tỷ lệ. C. Tần số. D. Tất cả đều đúng.

19/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 13: NGUYÊN TẮC chọn TEST thống kê:
A. Bản chất số liệu. B. Số nhóm nghiên cứu.
C. Mục tiêu của nghiên cứu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Tỷ số chênh OR được dùng trong:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu cắt ngang phân tích. D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Chọn câu phát biểu ĐÚNG về ĐỘ ĐẶC HIỆU:
A. Là bệnh nhân có bệnh và kết quả xét nghiệm là dương tính.
B. Còn gọi là tỷ lệ âm tính thật.
C. Còn gọi là tỷ lệ âm tính giả.
D. Còn gọi là dương tính giả.
Câu 16: NGUYÊN TẮC chọn TEST thống kê:
A. Loại quan sát: mẫu độc lập hay ghép cặp.
B. Phân bố mẫu: phân bố chuẩn hay không chuẩn.
C. Bản chất số liệu/loại biến số: định tính hay định lượng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Bảng số liệu TRỐNG (bảng câm) có tác dụng gì?
A. Giúp định hướng phân tích số liệu.
B. Giúp định hướng cho việc viết tổng quan tài liệu.
C. Giúp lập khuôn cho việc nhập số liệu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 18: Chọn câu phát biểu ĐÚNG về ĐỘ NHẠY:
A. Độ nhạy là bệnh nhân có bệnh và kết quả xét nghiệm là dương tính.
B. Còn gọi là tỷ lệ âm tính thật.
C. Còn gọi là tỷ lệ âm tính giả.
D. Còn gọi là dương tính giả.
Câu 19: Nguy cơ tương đối RR được dùng trong:
A. Nghiên cứu bệnh chứng. B. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu đoàn hệ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 20: DƯƠNG TÍNH GIẢ là:
A. Bệnh nhân có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là dương tính.
B. Bệnh nhân không có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là âm tính.
C. Bệnh nhân có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là âm tính.
D. Bệnh nhân không có bệnh, nhưng kết quả thử nghiệm là dương tính.
Câu 21: Xác định mối liên quan giữa CHIỀU CAO TỬ CUNG của sản phụ và TRỌNG LƯỢNG CON
sau khi sinh:
A. Phép kiểm định chi bình phương. B. Tương quan hồi qui.
C. Anova. D. Phép kiểm t.
Câu 22: Việc MÃ HÓA số liệu nhằm MỤC ĐÍCH:
A. Dễ phỏng vấn. B. Dễ nhập liệu.
C. Dễ trả lời. D. Dễ thiết kế bộ câu hỏi.
Câu 23: Khi phân tích biến số ĐỊNH LƯỢNG, người ta có thể sử dụng các CHỈ SỐ sau đây để mô tả,
NGOẠI TRỪ:
A. Phân bố tần số. B. Độ lệch chuẩn. C. Khoảng. D. Trung bình.
Câu 24: Để mô tả một biến định lượng liên tục KHÔNG CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN ta dùng GIÁ TRỊ
nào sau đây để mô tả?
A. Trung bình và khoảng. B. Trung bình và độ lệch chuẩn.
C. Trung vị và khoảng. D. Trung bình và trung vị.

20/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 25: Chọn câu phát biểu ĐÚNG về giá trị DỰ ĐOÁN ÂM TÍNH:
A. Khả năng bệnh nhân không có bệnh và kết quả xét nghiệm là âm tính.
B. Còn gọi là dương tính giả.
C. Còn gọi là tỷ lệ dương tính thật.
D. Còn gọi là tỷ lệ âm tính giả.
Câu 26: So sánh lượng thịt trung bình ăn vào hàng ngày giữa 2 nhóm CÓ và KHÔNG có đi nhà trẻ:
A. Phép kiểm định chi bình phương. B. Tương quan hồi qui.
C. Anova. D. Phép kiểm t.
Câu 27: XỬ LÝ số liệu là:
A. Kiểm tra chất lượng số liệu. B. Mã hóa số liệu.
C. Phân loại số liệu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 28: Để mô tả một biến định lượng liên tục CÓ PHÂN PHỐI CHUẨN ta dùng GIÁ TRỊ nào sau
đây để mô tả?
A. Trung vị và khoảng. B. Trung bình và khoảng.
C. Trung bình và độ lệch chuẩn. D. Trung bình và trung vị.
Câu 29: NGUYÊN TẮC xác định PHƯƠNG PHÁP phân tích số liệu:
A. Thang đo lường/loại dữ kiện.
B. Sự tham khảo ý kiến của chuyên gia thống kê là cần thiết.
C. Mục tiêu và thiết kế nghiên cứu.
D. Tất cả đều đúng.
------ HẾT ------

21/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 9 - PHƯƠNG PHÁP VIẾT ĐỀ CƯƠNG NCKH

Câu 1: Theo quy định của Bộ giáo dục và đào tạo, TÀI LIỆU THAM KHẢO được sắp xếp THỨ TỰ
theo NGÔN NGỮ là:
A. Việt, Trung Quốc, Pháp, Anh,... B. Việt, Trung Quốc, Anh, Pháp,...
C. Việt, Pháp, Anh, Trung Quốc,... D. Việt, Anh, Pháp, Trung Quốc,...
Câu 2: Khi trích dẫn 1 ĐOẠN ÍT HƠN 2 CÂU thì trích dẫn được đặt trong:
A. Ngoặc nhọn. B. Ngoặc vuông. C. Ngoặc kép. D. Ngoặc đơn.
Câu 3: TÊN ĐỀ TÀI nghiên cứu thường LIÊN QUAN CHẶT CHẼ với:
A. Thiết kế nghiên cứu. B. Mục tiêu nghiên cứu.
C. Đối tượng nghiên cứu. D. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Hướng dẫn VIẾT TỔNG QUAN là:
A. Chương đầu tiên, ngay sau phần phương pháp nghiên cứu.
B. Chương thứ hai, ngay sau phần phương pháp nghiên cứu.
C. Chương thứ hai, ngay sau khi mục tiêu của đề bài.
D. Chương đầu tiên, ngay sau khi mục tiêu của đề bài.
Câu 5: ĐẶT VẤN ĐỀ là tóm tắt về:
A. Lý do và kết quả của đề tài. B. Nội dung và mục tiêu của đề tài.
C. Lý do và nội dung của đề tài. D. Lý do và mục tiêu của đề tài.
Câu 6: Đối với tài liệu là BÀI BÁO, cách viết như thế nào?
A. Tên tác giả, tên bài báo, năm công bố, số Vol, số tập, số trang.
B. Tên tác giả, tên bài báo, năm công bố, số tập, số trang, số Vol.
C. Năm công bố, tên tác giả, tên bài báo, số Vol, số tập, số trang.
D. Tên tác giả, năm công bố, tên bài báo, số Vol, số tập, số trang.
Câu 7: ĐẶT VẤN ĐỀ là phần rất quan trọng bởi các LÝ DO sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Vì quan trọng nên cần phải trình bày một cách hệ thống, rõ ràng lý do nghiên cứu.
B. Vì quan trọng nên cần phải trình bày rõ về thiết kế nghiên cứu.
C. Vì nó tạo điều kiện để tìm kiếm thông tin có ích cho nghiên cứu.
D. Vì nó là cơ sở để phát triển các phần khác của nghiên cứu.
Câu 8: Khi viết đề cương nghiên cứu, phần KẾ HOẠCH THỰC HIỆN đề tài thường trình bày ở
dạng:
A. Giản đồ Grant. B. Giản đồ ma trận.
C. Biểu đồ đa giác. D. Biểu đồ Histogram.
Câu 9: Khi viết ĐỀ CƯƠNG nghiên cứu, phần ĐẠO ĐỨC trong nghiên cứu được đặt ở:
A. Ngay sau chương III, phần dự kiến kết quả bàn luận.
B. Ngay sau phần phương pháp nghiên cứu.
C. Cuối chương I, phần tổng quan tài liệu.
D. Cuối chương II, đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Câu 10: NỘI DUNG cần nêu ĐẦU TIÊN trong phần ĐẶT VẤN ĐỀ:
A. Tầm quan trọng của nghiên cứu. B. Tóm tắt các nghiên cứu trước.
C. Tóm tắt tình hình chung. D. Mô tả loại kết quả.
Câu 11: Các NGUYÊN TẮC tổng quan tài liệu, NGOẠI TRỪ:
A. Cập nhật. B. Tổng hợp. C. Sát hợp. D. Phê phán.
Câu 12: SỐ THỨ TỰ của TÀI LIỆU THAM KHẢO được đặt trong:
A. Ngoặc vuông. B. Ngoặc đơn. C. Ngoặc kép. D. Ngoặc nhọn.
Câu 13: Khi viết ĐỀ CƯƠNG nghiên cứu, phần DỰ KIẾN KẾT QUẢ trình bày ở dạng:
A. Biểu đồ cột đứng. B. Biểu đồ dạng tròn.

22/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
C. Bảng giả. D. Biểu đồ dạng đường.
Câu 14: Phần cuối cùng trong phần “đặt vấn đề” của ĐỀ CƯƠNG nghiên cứu là:
A. Mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể.
B. Các nghiên cứu liên quan và các số liệu trích dẫn.
C. Sự cần thiết và tầm quan trọng của nghiên cứu.
D. Phần tóm tắt tình hình chung liên quan đến đề tài.
Câu 15: Khi viết đề cương nghiên cứu, “tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ” phải được trình
bày ở:
A. Phần phương pháp thu thập số liệu. B. Phần đối tượng nghiên cứu.
C. Phần đặt vấn đề. D. Phần phương pháp chọn mẫu.
Câu 16: Để trình bày được chương DỰ KIẾN KẾT QUẢ, người viết ĐỀ CƯƠNG phải dựa vào:
A. Phần mục tiêu nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu.
B. Phần mục tiêu nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu.
C. Phần mục tiêu nghiên cứu và phần đặt vấn đề.
D. Phần mục tiêu nghiên cứu và biến số nghiên cứu.
------ HẾT ------

23/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 10 - TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Câu 1: Dưới đây là MỘT SỐ TIÊU CHUẨN của một BIỂU ĐỒ TỐT, NGOẠI TRỪ:
A. Phải có tên và đơn vị đo lường trên các trục.
B. Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.
C. Thích hợp với mọi loại số liệu cần trình bày.
D. Phải có đầy đủ tên và chú thích cần thiết của biểu đồ.
Câu 2: HÌNH THỨC dùng để trình bày các DỮ KIỆN nghiên cứu:
A. Biểu đồ, đồ thị. B. Bảng đồ dịch tễ.
C. Văn bản quy chuẩn. D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: BIỂU ĐỒ dùng để mô tả TRỊ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT của người bị đái tháo đường:
A. Đa giác. B. Đường thẳng. C. Cột liên tục. D. Chấm.
Câu 4: Nếu BIỂU ĐỒ biểu thị mối quan hệ giữa hai biến thì BIẾN ĐỘC LẬP để trên:
A. Trục nào cùng được. B. Trục tung.
C. Trục hoành. D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Để thể hiện sự biến thiên của biến ĐỊNH LƯỢNG LIÊN TỤC, nên chọn trình bày:
A. Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ cột đứng rời.
C. Biểu đồ cột liên tục. D. Biểu đồ tròn.
Câu 6: Biểu đồ DẠNG CHẤM có các ĐẶC ĐIỂM sau, NGOẠI TRỪ:
A. Chỉ ra chiều hướng và độ lớn của mối tương quan.
B. Biết được tính chất phân bố theo địa dư.
C. Biểu thị mối tương quan hai biến định lượng.
D. Còn gọi là biểu đồ đám mây.
Câu 7: Khi trình bày “tháp dân số” loại biểu đồ nào sau đây THƯỜNG được sử dụng là:
A. Biểu đồ cột đứng rời rạc. B. Biểu đồ cột ngang liền liên tục.
C. Biểu đồ cột ngang rời rạc. D. Biểu đồ cột đứng liền liên tục.
Câu 8: Các HÌNH THỨC dùng để trình bày các DỮ KIỆN nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
A. Trình bày dưới dạng đồ thị.
B. Trình bày dưới dạng biểu đồ.
C. Trình bày dưới dạng bảng.
D. Trình bày dưới dạng hình ảnh vẽ tay.
Câu 9: Để so sánh SỐ CA tai nạn giao thông xảy ra ở các tháng trong năm và giữa các xã, phường
trong thành phố Tân An, nên chọn trình bày ở dạng nào là rõ ràng NHẤT:
A. Bảng 2 chiều. B. Biểu đồ dạng chấm, điểm.
C. Bảng 1 chiều. D. Biểu đồ dạng đường.
Câu 10: NGUYÊN TẮC trình bày theo BIỂU ĐỒ và ĐỒ THỊ:
A. Thang đo lường số học phải được biểu thị bằng các đơn vị bằng nhau trên các trục.
B. Tựa được ghi ở dưới.
C. Trục biểu thị tần số phải bắt đầu bằng số 0.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: BẢNG PHÂN PHỐI TẦN SUẤT là hình thức trình bày thường gặp đối với LOẠI biến số là:
A. Biến định tính. B. Biến phụ thuộc. C. Biến độc lập. D. Biến định lượng.
Câu 12: Loại biểu đồ nào sau đây thể hiện mối tương quan giữa 2 biến ĐỊNH LƯỢNG?
A. Biểu đồ dạng đường (line). B. Biểu đồ tròn (pie).
C. Biểu đồ cột ngang (bar). D. Biểu đồ dạng chấm, điểm (scatter).
Câu 13: Khi muốn theo dõi và so sánh tình trạng dinh dưỡng của các trẻ được đánh giá mỗi tháng
trong 1 năm học tại 4 nhà trẻ lớn của thành phố Tân An, ta nên chọn LOẠI BIỂU ĐỒ nào sau đây sẽ

24/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
hiển thị rõ ràng hơn?
A. Biểu đồ dạng đường (line). B. Biểu đồ tròn (pie).
C. Biểu đồ cột ngang (bar). D. Biều đồ cột chồng (column).
Câu 14: Khi sử dụng mô tả biến số NGHỀ NGHIỆP của đối tượng nghiên cứu, LOẠI BIỂU ĐỒ sử
dụng phù hợp là:
A. Cột liên tục. B. Dạng cột. C. Dạng chấm. D. Dạng cột chồng.
Câu 15: “Trình độ học vấn các đối tượng nghiên cứu” nên dùng BIỂU ĐỒ nào sau đây?
A. Cột liên tục. B. Cột chồng. C. Biểu đồ cột. D. Chấm, điểm.
Câu 16: NGUYÊN TẮC trình bày BẢNG TẦN SỐ:
A. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng. B. Tựa đề đặt phía trên của bảng.
C. Đơn vị đo lường phải được chỉ rõ. D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: TỔ CHỨC ĐỒ thường dùng để biểu thị:
A. Số liệu của một biến số định danh. B. Số liệu của một biến số thứ hạng.
C. Số liệu của một biến số liên tục. D. Tất cả đều đúng.
Câu 18: Khi trình bày các số liệu DỊCH TỄ HỌC, để biết được tính chất phân bố theo địa dư của nó;
loại biểu đồ sử dụng phù hợp là:
A. Bản đồ. B. Chấm. C. Cột liên tục. D. Đa giác.
Câu 19: Các phát biểu ĐÚNG về biểu đồ ĐA GIÁC, NGOẠI TRỪ:
A. Hai đầu mút của biểu đồ luôn tiếp xúc với trục hoành.
B. Là một dạng của biểu đồ cột đứng.
C. Điểm giữa của các cột được nối với nhau.
D. Diện tích các cột bằng diện tích đa giác.
Câu 20: Các NGUYÊN TẮC khi dùng BẢNG để trình bày kết quả nghiên cứu, NGOẠI TRỪ:
A. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng.
B. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng.
C. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệu.
D. Đơn vị đo lường phải được chỉ rõ.
Câu 21: Loại bảng “Có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu” là:
A. Dạng bảng giả. B. Dạng bảng 2 chiều.
C. Dạng bảng 1 chiều. D. Dạng bảng 3 chiều.
Câu 22: Các NGUYÊN TẮC trình bày theo BIỂU ĐỒ và ĐỒ THỊ, NGOẠI TRỪ:
A. Trục biểu thị tần số phải bắt đầu bằng số 0.
B. Tựa được ghi ở trên.
C. Biến phụ thuộc trên trục tung.
D. Biến độc lập trên trục hoành.
Câu 23: Nếu BIỂU ĐỒ biểu thị mối quan hệ giữa hai biến thì BIẾN PHỤ THUỘC để trên:
A. Trục tung. B. Trục hoành.
C. Trục nào cùng được. D. Tất cả đều sai.
Câu 24: Để chỉ ra sự biến thiên của SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN, loại biểu đồ thích hợp là:
A. Đường thẳng. B. Chấm. C. Đa giác. D. Cột liên tục.
Câu 25: Khi mô tả biến GIỚI TÍNH, BẢNG BIỂU nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột liên tục. B. Bảng 1 chiều.
C. Bảng 2 chiều. D. Biểu đồ dạng chấm.
------ HẾT ------

25/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 11 - PHƯƠNG PHÁP VIẾT BÁO CÁO KQNC

Câu 1: Khi viết phần "kết quả nghiên cứu" trong bài báo khoa học, cần phải trả lời câu hỏi sau đây:
A. Nghiên cứu này có giá trị như thế nào?
B. Nghiên cứu được thiết kế như thế nào?
C. Nghiên cứu này trả lời câu hỏi gì?
D. Nghiên cứu này đã tìm ra được những điều gì?
Câu 2: Viết MỤC TIÊU nghiên cứu chính là trả lời cho câu hỏi:
A. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu bằng các cách nào?
B. Tại sao viết báo cáo này?
C. Tại sao phải tiến hành cho nghiên cứu này?
D. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?
Câu 3: PHẦN nào sau đây KHÔNG có trong một bài báo đăng trên tạp chí?
A. Tổng quan tài liệu. B. Tài liệu tham khảo.
C. Mục tiêu nghiên cứu. D. Phương pháp nghiên cứu.
Câu 4: Trình bày các LÝ DO dẫn đến việc lựa chọn một vấn đề nghiên cứu, cần phải nêu NHỮNG
ĐIỀU dưới đây, NGOẠI TRỪ:
A. Ai đã nghiên cứu vấn đề này chưa?
B. Mục tiêu nghiên cứu có đạt được không?
C. Bối cảnh nghiên cứu?
D. Họ đã nghiên cứu những gì?
Câu 5: Sự phân tích và bàn luận về kết quả nghiên cứu cần phải đảm bảo NHỮNG ĐIỀU sau đây,
NGOẠI TRỪ:
A. Khách quan. B. Có cơ sở khoa học.
C. Trung thực. D. Mang tính đại diện.
Câu 6: Khi viết phần ĐẶT VẤN ĐỀ của một bài báo khoa học, cần:
A. Trình bày tóm tắt những lý do dẫn đến việc lựa chọn nghiên cứu.
B. Nhận định mối tương quan giữa các yếu tố nghiên cứu.
C. Trình bày vắn tắt quá trình thu thập thông tin nghiên cứu.
D. Mô tả đặc điểm của quần thể đích của nghiên cứu.
Câu 7: MỤC ĐÍCH của bàn luận kết quả là giải thích và phân tích:
A. Các giải pháp đã sử dụng trong nghiên cứu.
B. Các thông tin cần đạt được từ nghiên cứu.
C. Các thiết kế đã được áp dụng trong nghiên cứu.
D. Các kết quả đạt được từ nghiên cứu.
Câu 8: Câu phát biểu ĐÚNG về PHỤ LỤC:
A. Là những thông tin bổ sung. B. Là những thông tin rất quan trọng.
C. Là những thông tin chính. D. Là những thông tin cơ bản.
Câu 9: BỐ CỤC báo cáo khoa học cần có các YÊU CẦU sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Logic. B. Khách quan. C. Chặt chẽ. D. Thống nhất.
Câu 10: KẾT QUẢ nghiên cứu được trình bày trong bài báo khoa học cần tuân theo:
A. Phần bàn luận ở trong phần trình bày kết quả.
B. Phương pháp phân tích thống kê mô tả.
C. Mục tiêu nghiên cứu đã được thiết lập.
D. Thiết kế nghiên cứu đã được phát triển.
Câu 11: Khi viết một BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI, SỐ TRANG sẽ được bắt đầu từ:
A. Mục lục. B. Bảng chữ viết tắt.
C. Đặt vấn đề. D. Chương I.

26/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 12: LOẠI báo cáo khoa học được viết cho thành viên trong nhóm nghiên cứu đọc góp ý và xin ý
kiến chuyên gia trước khi nghiệm thu đề tài gọi là:
A. Báo cáo tổng kết. B. Báo cáo dự thảo.
C. Báo cáo tiến độ. D. Báo cáo quá trình.
Câu 13: Để thu hút sự chú ý của người đọc, TÊN bài báo khoa học nên chứa:
A. Yếu tố nguy cơ. B. Yếu tố mới. C. Yếu tố tương tác. D. Yếu tố nhiễu.
Câu 14: Các số liệu đưa vào BẢNG phải qua xử lý toán thống kê ứng dụng trong nghiên cứu y sinh
học, KHÔNG đưa vào những con số dưới dạng:
A. Số liệu đã qua xử lý. B. Số liệu chính xác.
C. Số liệu thô. D. Tất cả đều sai.
Câu 15: Khi viết báo cáo khoa học, người viết báo cáo cần phải hiểu rõ những điều sau đây; NGOẠI
TRỪ:
A. Tại sao phải viết báo cáo này?
B. Yêu cầu của cơ quan quản lý khoa học đã hợp đồng.
C. Công bố những kết quả nghiên cứu của người khác.
D. Mỗi loại báo cáo đòi hỏi cách viết khác nhau.
Câu 16: Có những LOẠI báo cáo khoa học sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Báo cáo theo tiến độ đề tài. B. Báo cáo khoa học để đăng báo.
C. Báo cáo tổng kết đề tài. D. Báo cáo đánh giá đề tài.
Câu 17: Khi viết phần ĐẶT VẤN ĐỀ của một bài báo khoa học, cần phải TRẢ LỜI CÂU HỎI sau:
A. Nghiên cứu sẽ được tiến hành ở đâu?
B. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?
C. Nghiên cứu này được tiến hành bằng cách nào?
D. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu này?
Câu 18: HỒI CỨU Y VĂN nhằm mục đích:
A. Xác định những tài liệu ủng hộ ý kiến của nhà nghiên cứu.
B. Loại bỏ những tài liệu không ủng hộ ý kiến của nhà nghiên cứu.
C. Hoàn thiện phần đặt vấn đề.
D. Đề xuất biện pháp nhằm giải quyết vấn đề.
------ HẾT ------

27/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 12 - PHƯƠNG PHÁP VIẾT TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Câu 1: Trong các bước viết TỔNG QUAN TÀI LIỆU, bước số 1 là:
A. Xác định chủ đề quan tâm.
B. Thu thập tài liệu liên quan từ các nguồn khác.
C. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu.
D. Xác tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ.
Câu 2: Khi viết phần TỔNG QUAN TÀI LIỆU của một báo cáo khoa học, cần lựa chọn các tài liệu có
liên quan mật thiết với:
A. Loại thiết kế nghiên cứu ứng dụng.
B. Hoàn cảnh nghiên cứu đã thực hiện.
C. Nội dung nghiên cứu.
D. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Câu 3: Xác định tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu và tiêu chuẩn loại trừ thuộc BƯỚC mấy TỔNG QUAN
TÀI LIỆU?
A. Bước 3. B. Bước 4. C. Bước 1. D. Bước 2.
Câu 4: Bước nào sau đây KHÔNG THUỘC các bước TỔNG QUAN TÀI LIỆU?
A. Xác định tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.
B. Xác định mục tiêu tổng quan tài liệu.
C. Xác định chủ đề quan tâm.
D. Xác định đối tượng, tổng quan tài liệu.
Câu 5: NHIỆM VỤ của TỔNG QUAN TÀI LIỆU là:
A. Tổng hợp và phê phán những gì đã đọc.
B. Tìm kiếm tất cả những gì hiện có.
C. Hệ thống và phân tích các dữ kiện đã công bố có liên quan đến nghiên cứu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: ĐỌC TÓM TẮT thuộc bước mấy TỔNG QUAN TÀI LIỆU?
A. Bước 7. B. Bước 6. C. Bước 4. D. Bước 5.
Câu 7: TỔNG QUAN TÀI LIỆU gồm mấy bước?
A. 5 bước. B. 6 bước. C. 8 bước. D. 7 bước.
------ HẾT ------

28/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
BÀI 13 - ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU Y HỌC

Câu 1: SAU KHI nghiên cứu, các hành động TRÁI đạo đức không được làm, NGOẠI TRỪ:
A. Gian dối. B. Làm theo hướng dẫn của người khác.
C. Làm giả. D. Vi phạm bản quyền.
Câu 2: Tất cả các nghiên cứu trên đối tượng CON NGƯỜI cần được tuân thủ 3 nguyên tắc cơ bản:
A. Hướng thiện, khách quan, nhân đạo.
B. Tôn trọng con người, khách quan, công bằng.
C. Hướng thiện, khách quan, công bằng.
D. Tôn trọng con người, hướng thiện, công bằng.
Câu 3: Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung cơ bản trong ĐÁNH GIÁ đạo đức nghiên cứu Y
sinh?
A. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu.
B. Sự chấp thuận tham gia nghiên cứu.
C. Đánh giá nguy cơ, lợi ích và an toàn.
D. Thủ tục đánh giá xem xét vấn đề đạo đức trong nghiên cứu y sinh.
Câu 4: SAU KHI nghiên cứu, hành động TRÁI đạo đức không được làm là:
A. Gian dối. B. Làm giả. C. Sao chép. D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Trước khi BẮT ĐẦU nghiên cứu cần phải trả lời các CÂU HỎI sau đây, NGOẠI TRỪ:
A. Nghiên cứu có lợi và có hại như thế nào đối với đối tượng tham gia nghiên cứu?
B. Nghiên cứu mang lại kiến thức gì mới?
C. Tại sao tiến hành nghiên cứu?
D. Kết quả nghiên cứu có làm giúp làm giảm chi phí trong điều trị?
Câu 6: Chọn người và tuyển NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU cần tuân thủ nguyên tắc:
A. Hướng thiện và công bằng. B. Khách quan và công bằng.
C. Tự nguyện và công bằng. D. Hướng thiện và tự nguyện.
Câu 7: Nguyên tắc đảm bảo QUYỀN RIÊNG TƯ của đối tượng tham gia nghiên cứu:
A. Làm việc thiện. B. Tôn trọng con người.
C. Công bằng. D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: ĐIỀU LUẬT NUREMBERG trong nghiên cứu Y học có tất cả bao nhiêu NGUYÊN TẮC?
A. 10 nguyên tắc. B. 14 nguyên tắc. C. 12 nguyên tắc. D. 8 nguyên tắc.
Câu 9: Điều nào sau đây KHÔNG thuộc nội dung cơ bản trong ĐÁNH GIÁ đạo đức nghiên cứu Y
sinh?
A. Giấy giới thiệu tham gia nghiên cứu khoa học.
B. Đánh giá nguy cơ, lợi ích và an toàn.
C. Làm rõ các can thiệp dự kiến tiến hành.
D. Sự tôn trọng bí mật riêng tư trong nghiên cứu.
------ HẾT ------

29/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Ôn tập Tổng Hợp

Câu 1. “Vận dụng các kiến thức mới để tìm ra những giải pháp áp dụng vào thực tế đời sống xã hội”
đây là nội dung của loại nghiên cứu nào?
A. Nghiên cứu ứng dụng. B. Nghiên cứu cơ bản.
C. Nghiên cứu dịch tễ. D. Nghiên cứu lâm sàng.
Câu 2. Dựa vào sản phẩm thu được sau nghiên cứu, có thể chia nghiên cứu thành mấy lĩnh vực chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3. Đặc điểm nghiên cứu khoa học:
A. Tìm ra kiến thức. B. Tìm ra kiếm thức mới.
C. Thống kê lại kiến thức cũ. D. Tìm kiếm kiến thức cũ.
Câu 4. Ba điều kiện của một vấn đề nghiên cứu là gì?
A. Không có khoảng cách giữa tình huống tồn tại, mong muốn với lý do chưa rõ và nhiều hơn một câu trả
lời.
B. Phải có bằng chứng về khoảng cách giữa tình huống tồn tại, mong muốn với lý do chưa rõ và nhiều hơn
một câu trả lời.
C. Phải có khoảng cách giữa tình huống tồn tại, mong muốn với lý do phải rõ và nhiều hơn một câu trả lời.
D. Phải có khoảng cách giữa tình huống tồn tại, mong muốn với lý do chưa rõ và chỉ nhiều hơn một câu trả
lời.
Câu 5. Mục tiêu nghiên cứu nào dưới đây là rõ ràng và cụ thể:
A. Xác định tỷ lệ thanh thiếu niên dưới 20 tuổi ở thành phố Tân An hút hơn 10 điếu thuốc lá trong ngày.
B. Xác định những lý do những nhân viên y tế ở thành phố Tân An bỏ nghề và thuyên chuyển tìm những
công việc khác.
C. Tìm hiểu xem những nhân viên y tế ở thành phố Tân An thỏa mãn với tiền lương và triển vọng nghề
nghiệp.
D. Xem những người bị rối loạn về tình cảm ở thành phố Tân An có được chăm sóc y tế đầy đủ hay không.
Câu 6. Trong một nghiên cứu đánh giá tình trạng loãng xương và một số yếu tố liên quan đến loãng
xương. Khi khảo sát mối liên quan giữa màu sắc da (da trắng, da vàng, đa đen) với tình trạng loãng
xương (có loãng xương, và không loãng xương). Dựa vào tình huống trên hãy cho biết thông tin nào
dưới đây là biến số?
A. Da trắng. B. Da vàng. C. Da đen. D. Màu sắc da.
Câu 7. Biến định danh là gì?
A. Là biến số thể hiện một đại lượng. B. Luôn luôn đi kèm theo một đơn vị.
C. Là biến số thể hiện một đặc tính. D. Có giá trị là những con số.
Câu 8. Hậu quả của sự tác động của các biến độc lập, cho thấy bản chất của vấn đề nghiên cứu là:
A. Biến độc lập. B. Biến phụ thuộc. C. Biến gây nhiễu. D. Biến trung gian.
Câu 9. Tổng quan tài liệu gồm mấy bước?
A. 9 bước. B. 10 bước. C. 11 bước. D. 12 bước.
Câu 10. Mục tiêu nào sau đây thuộc mục tiêu tổng quát:
A. Xác định các lý do của mức độ sử dụng dịch vụ khám trẻ em thấp tại thành phố Tân An.
B. Xác định mức độ sử dụng dịch vụ phòng khám trẻ em ở thành phố Tân An trong năm 2021 so với chỉ tiêu
đặt ra.
C. Xác định có sự liên hệ giữa việc sử dụng dịch vụ phòng khám trẻ em với mùa trong năm, loại hình phòng
khám.
D. Xác định các yếu tố dịch vụ của phòng khám ảnh hưởng đến tính hấp dẫn đối với bà mẹ.
Câu 11. Nội dung được ghi trên trang bìa cứng của một bài báo cáo tổng kết đề tài, chọn câu sai:
A. Tên đề tài. B. Họ và tên cán bộ tham gia nghiên cứu.
C. Cơ quan chủ trì. D. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài.

30/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 12. Các yêu cầu cần thiết trong khi lựa chọn một đề tài nghiên cứu, Ngoại trừ:
A. Có tính tầm cỡ, bao quát. B. Có tính cấp thiết, thời sự.
C. Có ý nghĩa thực tiễn. D. Có tính khả thi, thực hiện được.
Câu 13. Đề cương nghiên cứu khoa học là:
A. Một sự khảo sát, học tập có tính khoa học để khám phá kiến thức mới và trắc nghiệm kiến thức khác.
B. Một hệ thống những bước có trình tự để giải quyết vấn đề.
C. Một công cụ cho sự phát triển khoa học.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14. Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu gồm 3 nhóm chính, NGOẠI TRỪ:
A. Để lượng hóa vấn đề. B. Để cụ thể hóa vấn đề.
C. Để xác định lại vấn đề. D. Để khuyến nghị và nêu giải pháp.
Câu 15. Lý do cần phải thu thập và tổng quan các tài liệu là. Chọn câu sai:
A. Tránh lặp lại những nghiên cứu đã làm.
B. Hiệu chỉnh các vấn đề cần nghiên cứu.
C. Làm quen với các nghiên cứu và nêu lý do thuyết phục để chấp nhận đề tài.
D. Có thể làm giảm cỡ mẫu và kinh phí nghiên cứu.
Câu 16. Khi trình bày kết quả nghiên cứu cần phải:
A. Đa dạng, đầy đủ các kiểu bảng và các dạng biểu đồ.
B. Đầy đủ kết quả theo các mục tiêu nghiên cứu.
C. Chọn lựa cách trình bày theo yêu cầu người đánh giá.
D. Trình bày nhiều hình thức đối với 1 biến số.
Câu 17. Nguyên tắc khi dùng bảng để trình bày kết quả. Chọn câu sai:
A. Phải có tên hàng, trên cột và đơn vị rõ ràng.
B. Số hàng, số cột vừa phải không nên ghép quá nhiều số liệu.
C. Đánh số thứ tự từ nhỏ đến lớn độc lập với biểu đồ, đồ thị.
D. Tên bảng được đặt phía dưới bảng, thể hiện rõ nghĩa của bảng.
Câu 18. Mục đích của bảng 2 chiều hay nhiều chiều (bảng 2 × 2 hoặc 2 × n):
A. Mô tả vấn đề đang nghiên cứu.
B. Trình bày sự khác biệt giữa các nhóm được so sánh.
C. Trình bày mối quan hệ giữa các biến.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 19. Có mấy loại trình bày bảng bằng số?
A. 2 loại. B. 3 loại. C. 4 loại. D. Tất cả đều sai.
Câu 20. Đồ thị có các đặc điểm sau, Ngoại trừ:
A. Biểu hiện các giá trị của một đặc tính đại lượng.
B. Trục tung thường biểu thị cho các biến độc lập.
C. Chiều rộng của cột đứng tỉ lệ với chiều rộng của khoảng cách lớp.
D. Diện tích một cột chiếm phải bằng đúng số lượng các trường hợp.
Câu 21. Dưới đây đâu là nguyên tắc trình bày bảng tần số:
A. Cột và hàng phải có tựa đề rõ ràng. B. Cột và hàng phải tương xứng.
C. Phải cùng kích thước giữa hàng và cột. D. Có thể trình bày từng mục đích.
Câu 22. Biểu đồ dạng chấm có đặc điểm sau:
A. Biểu thị mối tương quan hai biến định lượng.
B. Biểu thị mối tương quan hai biến định tính.
C. Biểu thị mối tương quan giữa biến định tính và biến định lượng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 23. Biểu đồ chấm:
A. Phân bố của một bệnh, một hiện tượng sức khỏe nào đó theo địa dư.
B. Chỉ ra sự biến thiên của một số liệu nào đó theo thời gian.
31/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
C. So sánh các tầng số, tỷ lệ giữa các nhóm.
D. Chỉ ra sự tương quan giữa 2 biến liên tục.
Câu 24. Khung mẫu cần thiết của mẫu hệ thống là:
A. Danh sách các đối tượng nghiên cứu. B. Danh sách toàn bộ các cụm của quần thể đích.
C. Tổng số các cụm của quần thể đích. D. Danh sách toàn bộ các cá thể của quần thể đích.
Câu 25. Khung mẫu của chọn mẫu cụm:
A. Danh sách giáo viên. B. Danh sách sinh viên.
C. Danh sách các trường mẫu giáo. D. Danh sách hộ gia đình trong xã.
Câu 26. Người ta muốn nghiên cứu tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ dưới 5 tuổi của 1 huyện. Nhưng vì lý do
nào đó người ta chỉ có thể tiến rút mẫu từ trẻ em dưới 5 tuổi của xã A, B, C trong 10 xã của huyện.
Quần thể đích trong trường hợp này là:
A. Trẻ em dưới 5 tuổi được chọn vào nghiên cứu. B. Trẻ em dưới 5 tuổi của xã A, B, C.
C. Trẻ em dưới 5 tuổi trong huyện. D. Tất cả đều sai.
Câu 27. Trong nghiên cứu về tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai của phụ nữ từ 15 - 49 tuổi tại xã X, sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Ta có thể sử dụng khung mẫu:
A. Các hộ gia đình trong xã X.
B. Danh sách phụ nữ khám thai tại xã X.
C. Danh sách các phụ nữ do hội phụ nữ quản lý tại xã X.
D. Tất cả đều sai.
Câu 28. Khung mẫu của chọn mẫu cụm:
A. Danh sách trường cấp 1 được nghiên cứu. B. Danh sách các học sinh được nghiên cứu.
C. Danh sách các hộ gia đình được nghiên cứu. D. Danh sách các phụ nữ tuổi từ 15-49 của tỉnh.
Câu 29. Trong việc chọn mẫu của nghiên cứu đánh giá hiệu quả của misoprotol đặt âm đạo phá thai 3
tháng giữa thai kỳ là: đối tượng được chọn vào mẫu tất cả là thai phụ có tuổi thai từ 13 đến 24 tuần có
chỉ định chấm dứt thai kỳ: thai chết lưu, thai dị dạng, thai bệnh lý không sống được, được mời vào
tham gia nghiên cứu. Cách chọn mẫu trên là:
A. Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn. B. Chọn mẫu thuận tiện.
C. Chọn mẫu chỉ tiêu. D. Chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống.
Câu 30. Đặc điểm của chọn mẫu có chủ đích:
A. Chọn lựa những người cung cấp thông tin một cách chiến lược để thông tin có chiều sâu của họ sẽ thể
hiện quan điểm tối đa về một vấn đề ít được biết đến.
B. Chọn lựa nhừng người cung cấp thông tin một cách thuận tiện để nghiên cứu ít tốn kém nhất và dễ thực
hiện.
C. Chọn lựa những người cung cấp thông tin sao cho ý kiến của họ thống nhất với quan điểm của nhà
nghiên cứu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 31. Xác suất không mắc sai lầm loại 1. Chọn câu đúng:
A. 1-α. B. 1-. C. Gọi là mức ý nghĩa. D. Gọi là lực kiểm định.
Câu 32. Xác suất không mắc sai lầm loại 2. Chọn câu đúng:
A. 1-α. B. 1-. C. Gọi là mức ý nghĩa. D. Gọi là mức tin cậy.
Câu 33. Tiêu chuẩn xét chọn vấn đề (ưu tiên) nghiên cứu:
A. Tính khả thi. B. Tính đặc thù. C. Tính khoa học. D. Tính giá trị.
Câu 34. Ưu tiên hàng đầu của dân số thực nghiệm là:
A. Tính giá trị và tính tin cậy của nghiên cứu. B. Tính tin cậy và tính khả thi của nghiên cứu.
C. Tính giá trị và tính khả thi của nghiên cứu. D. Tính tổng quát hóa kết quả nghiên cứu.
Câu 35. Có mấy cấp độ thu thập thông tin?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 36. Điểm quan trọng nhất trong bàn luận là:
32/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
A. Phân tích ý nghĩa của các kết quả thu được.
B. Trình bày ngắn gọn súc tích các kết luận chính.
C. Trình bày những câu trả lời được rút ra từ số liệu thu thập được.
D. Xem xét mục đích của nghiên cứu có đạt được không.
Câu 37. Người ta chọn ngẫu nhiên 10 người trong một lớp học 40 người và tiến hành cân cho trọng
lượng trung bình của nhóm người này là 55 kg. Sau đó họ tiến hành chọn ngẫu nhiên lại 10 người
trong số 40 người của lớp và cũng tiến hành cân và cho trọng lượng trung bình của nhóm người này là
59 kg. Biết rằng chỉ có một người có kinh nghiệm cân trên 1 cân và cân này đã được kiểm định. Sự
chênh lệch kết quả cân này là do:
A. Có sai số ngẫu nhiên. B. Có yếu tố nhiễu. C. Có sai số hệ thống. D. Có yếu tố tác động.
Câu 38. Dân số tham khảo trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng là:
A. Dân số mà một nghiên cứu đã thử nghiệm trước đó.
B. Dân số sẽ được tiến hành nghiên cứu thử trước.
C. Dân số mà nhóm chứng được chọn từ đó.
D. Dân số mà nhà nghiên cứu dự định ứng dụng thành quả nghiên cứu.
Câu 39. Trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, việc chọn dân số thực nghiệm cần lưu ý:
A. Cỡ mẫu đủ lớn. B. Kết quả đủ lớn.
C. Thông tin đầy đủ và chính xác. D. Tất cả đều đúng.
Câu 40. Chọn dân số thực nghiệm cho thử nghiệm lâm sàng cần đảm bảo các điều sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A. Cỡ mẫu đủ lớn. B. Kết quả đủ lớn.
C. Thông tin đầy đủ và chính xác. D. Loại bỏ được sai số do nhớ lại.
Câu 41. Nguồn gốc sai số xảy ra trong nghiên cứu y dược học là, ngoại trừ:
A. Chọn lựa mẫu không đại diện quần thể. B. Không có hay không đủ số ca chứng.
C. Kết luận được rút ra không đảm bảo. D. Đo lường trong những điều kiện như nhau.
Câu 42. Các yếu tố được các nhà nghiên cứu định tính thừa nhận có ảnh hưởng đến quá trình thu
thập thông tin là: NGOẠI TRỪ:
A. Đặc điểm cá nhân của nghiên cứu viên. B. Đặc điểm của kỹ thuật thu thập số liệu.
C. Nội dung bộ câu hỏi phỏng vấn. D. Bối cảnh thu thập số liệu.
Câu 43. Nguyên tắc để giảm sai số chọn, thu thập dữ liệu cần lưu ý (chọn câu ít đúng nhất)?
A. Tỷ lệ tham gia cao. B. Các thông tin về các yếu tố chọn tiềm tàng.
C. Xem xét các đối tượng không phản hồi. D. Sử dụng các nhóm so sánh khác nhau.
Câu 44. Yếu tố nhiễu là yếu tố bên ngoài giải thích 1 phần hay toàn bộ sự kết hợp giữa:
A. Yếu tố cơ hội và bệnh tật. B. Yếu tố nghiên cứu và yếu tố tương tác.
C. Yếu tố tương tác và yếu tố tiếp xúc. D. Yếu tố tiếp xúc và bệnh tật.
Câu 45. Trong những nhận xét sau về yếu tố nhiễu, nhận xét nào sai:
A. Nhiễu cũng là yếu tố nguy cơ đối với bệnh.
B. Nhiễu phải có mối liên quan đến yếu tố nghiên cứu.
C. Nhiễu là bước trung gian trong con đường tắt giữa 2 biến số.
D. Nhiễu có thể làm tăng hoặc làm giảm sự kết hợp đo lường được.
Câu 46. Trong 1 nghiên cứu về hút thuốc lá và cao huyết áp ở đối tượng 30 - 60, người ta nhận thấy:
Những người hút thuốc lá có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2,5 lần so với người không hút thuốc. Khi
phân tích phân tầng theo tuổi người ta nhận thấy rằng ở nhóm người tuổi 30 - 40, OR = 1,5; nhóm
người tuổi 40 – 50, OR = 3; nhóm người tuổi 50 – 60, OR = 5. Hỏi tuổi trong trường hợp này, tuổi là:
A. Yếu tố nhiễu. B. Yếu tố tương tác. C. Yếu tố ngoại lai. D. Yếu tố nguy cơ.
Câu 47. Nhà nghiên cứu sử dụng cùng kỹ thuật thu thập số liệu nhưng với các nhóm người cung cấp
thông tin khác nhau để kiểm tra so sánh với nhau xem có mâu thuẫn và đáng tin cậy không. Đây là
nội dung kiểm tra nào sau đây?
A. Kiểm tra sai số do người quan sát.
33/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
B. Kiểm tra mẫu đại diện của số liệu.
C. Kiểm tra chéo số liệu từ các nguồn số liệu khác nhau.
D. Kiểm tra chéo độc lập số liệu.
Câu 48. Khi nghiên cứu về cân nặng của trẻ em dưới 5 tuổi, nhà nghiên cứu nhận thấy rằng tất cả trẻ
em khi được cân đều có trọng lượng là 15kg. Hỏi sai số trên thuộc dạng:
A. Sai số ngẫu nhiên. B. Sai số hệ thống.
C. Sai số do yếu tố nhiễu. D. Sai số do yếu tố tác động.
Câu 49. Nguyên tắc làm giảm sai số thông tin trong giai đoạn thiết kế nghiên cứu cần làm gì (chọn câu
ít đúng nhất)?
A. Nhóm so sánh phù hợp. B. Người thu thập thông tin được huấn luyện kỹ.
C. Cần nghiên cứu thử trước. D. Dụng cụ và công cụ cụ thể.
Câu 50. Tính trung vị của dãy số liệu sau: 1;9;8;3;4;5;3:
A. 5. B. 6. C. 9. D. 4.
Câu 51. Đo lường sự phân tán (độ phân tán, độ biến thiên của các quan sát) bao gồm các giá trị sau,
NGOẠI TRỪ:
A. Khoảng. B. Phương sai. C. Mode. D. Độ lệch chuẩn.
Câu 52. Khi phân tích người ta cần chú ý đến yếu tố tương tác vì:
A. Yếu tố tương tác làm sai lệnh kết quả. B. Giúp xác định nhóm nguy cơ cao.
C. Yếu tố tương tác là yếu tố nhiễu. D. Phân tầng để loại các yếu tố tác động.
Câu 53. Muốn đánh giá giá trị của một nghiệm pháp chẩn đoán, bao giờ ta cũng phải so kết quả của
nó với:
A. Độ nhạy. B. Độ đặc hiệu. C. Tỷ số khả dĩ. D. Chuẩn vàng.
Câu 54. Nghiệm pháp chẩn đoán có:
A. Nghiệm pháp chẩn đoán định tính. B. Nghiệm pháp chẩn đoán giải phẫu bệnh.
C. Nghiệm pháp chẩn đoán định lượng. D. Câu A và C đúng.
Câu 55. Để tính tỷ số khả dĩ, người ta dùng:
A. Độ nhạy. B. Độ đặc hiệu. C. Tỷ lệ hiện mắc. D. Câu A và B đúng.
Câu 56. Để xác định sự gia tăng nguy cơ mắc sốt xuất huyết dengue ở 1 trẻ không có ngủ mùng so với
1 trẻ có ngủ màng cần tính những số thống kê nào dưới đây:
A. Tỷ lệ mắc sốt xuất huyết ở nhóm trẻ có ngủ mùng.
B. Tỷ lệ mắc sốt xuất huyết ở nhóm trẻ không ngủ mùng.
C. Tỷ lệ sốt chênh (OR) mắc sốt xuất huyết ở trẻ có ngủ mùng so với trẻ không ngủ mùng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 57. Chỉ số sử dụng trong nghiên cứu bệnh chứng phân tích phân tầng để khẳng định yếu tố nhiễu
là:
A. Chỉ số chênh. B. Nguy cơ tương đối. C. Nguy cơ tuyệt đối. D. Nguy cơ quy trách.
Câu 58. Dưới đây là một số phương pháp dùng để xác định giá trị tới hạn dương tính cho một nghiệm
pháp chẩn đoán, NGOẠI TRỪ:
A. Phương pháp phân phối chuẩn Gauss. B. Phương pháp đánh giá cộng đồng.
C. Phương pháp “theo quan niệm xã hội”. D. Phương pháp “mốc điều trị”.
Câu 59. Nhược điểm của nghiên cứu định tính: CHỌN CẬU ĐÚNG:
A. Thường thiếu tính giá trị giữa các nền văn hóa khác nhau.
B. Chuyên biệt về bối cảnh nên khó khái quát hóa.
C. Thường tốn nhiều thời gian.
D. Không thể giải thích kết quả định lượng.
Câu 60. Phân tích dữ liệu định tính bắt đầu từ lúc nào:
A. Xác định vấn đề nghiên cứu. B. Thu thập dữ liệu.
C. Sau khi hoàn tất quá trình thu thập dữ liệu. D. Sau khi làm sạch số liệu.
34/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 61. Trong nghiên cứu định tính, ghi chép thực địa nên được thực hiện ít nhất:
A. Cuối mỗi ngày làm việc.
B. Cuối mỗi tuần làm việc.
C. Sau khi hoàn thành tất cả các cuộc thảo luận.
D. Sau khi hoàn thành 10 cuộc phỏng vấn sâu hoặc thảo luận nhóm.
Câu 62. Đặc điểm của biến số định tính:
A. Thể hiện bằng tên gọi. B. Các đơn vị đo lường.
C. Tính toán độ lệch chuẩn. D. Có thể sử dụng số thập phân.
Câu 63. So sánh đo lường thuộc:
A. So sánh ngẫu nhiên. B. So sánh chọn lựa. C. So sánh thông tin. D. Nhiễu.
Câu 64. Các phương pháp kiểm soát yếu tố nhiễu trong giai đoạn thiết kế là: Chọn câu sai. (85 sai số):
A. Chọn mẫu bắt cặp. B. Chọn mẫu đủ lớn.
C. Phân bố ngẫu nhiên đối tượng. D. Chọn mẫu theo tiêu chuẩn đồng nhất.
Câu 65. Nhà nghiên cứu muốn khảo sát nhận thức của sinh viên về quy trình đào tạo của một trường
đại học; họ chọn một số sinh viên có điểm số cao nhất và một số sinh viên có điểm số kém nhất trong
từng khối để phỏng vấn. Phương pháp chọn mẫu này là:
A. Chọn, mẫu hệ thống. B. Chọn mẫu thuận tiện.
C. Chọn mẫu phân cực. D. Điển hình.
Câu 66. Thống kê suy luận, chọn câu đúng: (93):
A. Dựa trên các con số từ một mẫu để cung cấp các giá trị khái quát, suy luận về quần thể.
B. Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thị.
C. Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kê.
D. Trình bày con số dưới dạng như: trung bình, trung vị, tổng số, khoảng, độ lệch chuẩn, tỷ lệ.
Câu 67. Nguy cơ mắc của một bệnh được tính bằng:
A. Tỷ lệ hiện mắc trong nhóm phơi nhiễm.
B. Tỷ lệ mới mắc bệnh trong nhóm phơi nhiễm.
C. Tỷ lệ hiện mắc bệnh trong nhóm không phơi nhiễm.
D. Tỷ lệ mới mắc tích lũy.
Câu 68. Phương pháp xét nghiệm bằng SIÊU ÂM để chẩn đoán bệnh sỏi thận thuộc dạng:
A. Nghiệm pháp chẩn đoán định tính. B. Nghiệm pháp sàng tuyển phát hiện sớm bệnh.
C. Nghiệm pháp chẩn đoán định lượng. D. Nghiệm pháp chẩn đoán kết hợp.
Câu 69. Sai số liên quan đến sự khác biệt giữa nhóm bệnh và nhóm chứng trong việc nhớ lại hay báo
cáo lại các thông tin tiếp xúc, là sai số:
A. Sai số nhớ lại. B. Sai số do chọn lựa. C. Sai số do quan sát. D. Tất cả đều đúng.
Câu 70. Nếu câu hỏi nghiên cứu nhằm mô tả bệnh trạng có nghĩa là mục tiêu nghiên cứu muốn tìm
hiểu nhiều hơn về một hiện tượng, một sự kiện, nên chọn thiết kế:
A. Nghiên cứu mô tả. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu đoàn hệ. D. Nghiên cứu can thiệp.
Câu 71. Chiến lược nghiên cứu “Mô tả bệnh trạng trên những dân số”, thuộc về nghiên cứu:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
Câu 72. Nghiên cứu mô tả giữa tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi với thu nhập bình quân đầu người ở
nhiều quốc gia cho thấy tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi cao rõ rệt ở những nước có thu nhập bình quân
đầu người thấp và ngược lại:
A. Nghiên cứu bệnh chứng. B. Nghiên cứu tương quan.
C. Nghiên cứu cắt ngang mô tả. D. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
Câu 73. Mục tiêu của nghiên cứu mô tả loạt các trường hợp bệnh:
A. Mô tả triệu chứng của bệnh đang quan tâm.
35/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
B. Tỷ lệ mắc của từng triệu chứng, độ nhạy, độ đặc hiệu.
C. Giá trị tiên đoán của các triệu chứng hoặc các bộ triệu chứng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 74. Tính hạn chế của nghiên cứu mô tả hàng loạt trường hợp bệnh:
A. Tính ngoại suy kém. B. Độ nhạy.
C. Độ đặc hiệu. D. Tỷ lệ mắc của từng triệu chứng.
Câu 75. Chiến lược nghiên cứu “Mô tả bệnh trạng của những cá nhân trong một dân số”, thuộc về
nghiên cứu:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu cắt ngang mô tả.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
Câu 76. Các nhược điểm của nghiên cứu cắt ngang, NGOẠI TRỪ:
A. Cung cấp kết quả không nhanh chóng, khó thực hiện chi phí không cao.
B. Nó chỉ đo lường được số hiện mắc chứ không đo lường được số mới mắc của bệnh.
C. Trong nhiều trường hợp người ta không thể rút ra mối liên hệ nhân quả vì trình tự thời gian không xác
định chắc chắn.
D. Không phù hợp cho các ca bệnh hiếm hay tiếp xúc hiếm được vì đòi hỏi cỡ mẫu hay dân số lớn nên tốn
kém.
Câu 77. Định nghĩa phơi nhiễm cần xác định rõ:
A. Thời gian phơi nhiễm. B. Thời gian nguy cơ. C. Mức độ phơi nhiễm. D. Tất cả đều đúng.
Câu 78. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Thử nghiệm lâm sàng; b. Thuần tập tiền cứu; c. Cắt ngang, “Giá
trị suy luận căn nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ giảm dần theo trình tự:
A. a-b-c. B. c-b-a. C. b-c-a. D. a-c-b.
Câu 79. Có 3 thiết kế nghiên cứu: a. Bệnh chứng; b. Cắt ngang; c. Tương quan, “Giá trị suy luận căn
nguyên” tùy vào thiết kế nghiên cứu sẽ tăng dần theo trình tự:
A. a-b-c. B. c-b-a. C. b-c-a. D. a-c-b.
Câu 80. Nếu một nghiên thiết kế mà nhà nghiên cứu không gắn phơi nhiễm, có nhóm so sánh, phơi
nhiễm và kết quả được thu thập cùng một thời điểm thì thuộc loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây?
A. Nghiên cứu quan sát mô tả. B. Nghiên cứu quan sát cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu quan sát bệnh chứng. D. Nghiên cứu quan sát đoàn hệ.
Câu 81. Các nhược điểm của nghiên cứu đoàn hệ, NGOẠI TRỪ:
A. Không phù hợp cho bệnh hiếm, trừ khi nguy cơ quy trách là quá lớn.
B. Hồi cứu cần tính sẵn có của những dữ kiện cần thu thập.
C. Dễ có sự biến động trong các đối tượng nghiên cứu: bỏ, từ chối, thêm vào.
D. Đối tượng nghiên cứu không bị mất dấu trong quá trình theo dõi.
Câu 82. Các ưu điểm của nghiên cứu đoàn hệ, NGOẠI TRỪ:
A. Thích hợp cho nghiên cứu yếu tố phơi nhiễm hiếm.
B. Có thể nhiều hậu quả của một yếu tố phơi nhiễm.
C. Đoàn hệ tiền cứu ít bị sai sệch trong đánh giá hậu quả vì trình tự thời gian giữa yếu tố phơi nhiễm và
bệnh là rõ ràng.
D. Tiền cứu không tốn tiền, thời gian.
Câu 83. Trong các phương pháp thiết kế nghiên cứu dưới đây, thiết kế nghiên cứu nào chỉ nghiên cứu
những người lúc đầu không mắc bệnh:
A. Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng. B. Nghiên cứu đoàn hệ.
C. Nghiên cứu bệnh chứng. D. Nghiên cứu cắt ngang.
Câu 84. Một thiết kế nghiên cứu phân tích, với mục tiêu là “Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả, nguyên nhân là hiếm, hoặc khảo sát nhiều hậu quả do một nguyên nhân”, nên chọn thiết kế
nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
36/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
Câu 85. Thiết kế nghiên cứu đoàn hệ (thuần tập), sẽ thích hợp cho:
A. Nghiên cứu bệnh hiếm. B. Khảo sát bệnh ít có dấu hiệu lâm sàng.
C. Xác lập mối quan hệ về thời gian. D. Nghiên cứu bệnh khó điều trị.
Câu 86. Khi nghiên cứu nhằm khảo sát bệnh có thời kỳ tiềm ẩn kéo dài thì nên sử dụng thiết kế
nghiên cứu:
A. Tương quan. B. Bệnh chứng. C. Cắt ngang. D. Đoàn hệ.
Câu 87. Nghiên cứu đoàn hệ có hạn chế là:
A. Mối quan hệ thời gian giữa tiếp xúc và bệnh tật không thể hiện rõ nét.
B. Dễ bị mất dấu vì thời gian nghiên cứu kéo dài.
C. Không thích hợp cho nghiên cứu hậu quả các tiếp xúc hiếm.
D. Không thể tính chính xác cỡ mẫu cho nghiên cứu.
Câu 88. Trong nghiên cứu đoàn hệ, mục đích của nhóm so sánh là: khi không có sự kết hợp (không có
sự tương quan) thì tỷ suất bệnh mới ở nhóm có tiếp xúc và không có tiếp xúc với yếu tố nghiên cứu:
A. Bằng nhau. B. Khác nhau.
C. Lớn hơn nhiều ở nhóm có tiếp xúc. D. Nhỏ hơn nhiều ở nhóm có tiếp xúc.
Câu 89. Nếu một thiết kế mà nhà nghiên cứu không gắn phơi nhiễm, không có nhóm so sánh nhiễm thì
thuộc loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây?
A. Nghiên cứu quan sát mô tả. B. Nghiên cứu quan sát cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu quan sát bệnh chứng. D. Nghiên cứu quan sát đoàn hệ.
Câu 90. Một thiết kế nghiên cứu phân tích, với mục tiêu là “Kiểm định giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả, và bệnh là hiếm, hoặc khảo sát một bệnh do nhiều nguyên nhân”, nên chọn thiết kế nghiên
cứu là:
A. Nghiên cứu đoàn hệ. B. Nghiên cứu cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu mô tả tương quan. D. Nghiên cứu bệnh chứng.
Câu 91. Nếu một thiết kế mà nhà nghiên cứu không gắn phơi nhiễm, có nhóm so sánh, đi theo chiều
hướng nghiên cứu từ phơi nhiễm đến kết quả thì thuộc loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây?
A. Nghiên cứu quan sát mô tả. B. Nghiên cứu quan sát cắt ngang phân tích.
C. Nghiên cứu quan sát bệnh chứng. D. Nghiên cứu quan sát đoàn hệ.
Câu 92. Nghiên cứu bệnh chứng đặc biệt thích hợp với:
A. Bệnh có thời kỳ tiềm ẩn ngắn. B. Bệnh thường gặp trong cộng đồng.
C. Bệnh hiếm. D. Bệnh mãn tính.
Câu 93. Một nhà nghiên cứu quan tâm tới nguyên nhân của vàng da sơ sinh, để nghiên cứu vấn đề ông
ta chọn 100 đứa trẻ có vàng da sơ sinh và 100 đứa trẻ không có vàng da sơ sinh trong cùng bệnh viện
và trong cùng 1 khoảng thời gian. Sau đó ông ta ghi nhận lại các thông tin sẵn có trong thời kỳ mang
thai và lúc sinh của các bà mẹ của hai nhóm trẻ đó. Thiết kế nghiên cứu thích hợp nhất của nghiên
cứu này là:
A. Nghiên cứu cắt ngang. B. Nghiên cứu bệnh chứng.
C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc. D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên.
Câu 94. Thiết kế nghiên cứu can thiệp hay nghiên cứu thực nghiệm:
A. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng (RCT).
B. Thử nghiệm can thiệp cộng đồng.
C. Thử nghiệm thực địa: thử nghiệm phòng bệnh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 95. MỤC TIÊU nghiên cứu TỐT phải đạt được các YÊU CẦU sau, NGOẠI TRỪ:
A. Phải đủ. B. Phải cụ thể. C. Phải có các biến số. D. Phải đo lường được.
Câu 96. Chấp thuận tham gia nghiên cứu là quá trình thông tin:
A. Một chiều. B. Hai chiều. C. Ba chiều. D. Không có qui định.
Câu 97. “Bệnh phổ biến nhưng ít trầm trọng” thuộc mức nào trong tính xác hợp của thang điểm đánh
37/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)


lOMoARcPSD|32424087

EBOOKBKMT.COM
giá các vấn đề nghiên cứu:
A. Không xác hợp. B. Xác hợp. C. Rất xác hợp. D. Kém xác hợp.
Câu 98. Bước cuối cùng trong trình tự thực hiện một đề tài nghiên cứu:
A. Chuẩn bị các nguồn lực nghiên cứu. B. Lập danh sách cộng tác viên nghiên cứu.
C. Soạn kế hoạch nghiên cứu. D. Xây dựng đề cương nghiên cứu.
Câu 99. Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí thì tên bài báo sẽ đặt trong:
A. Ngoặc kép. B. Ngoặc đơn. C. Ngoặc vuông. D. Ngoặc nhọn.

38/38

Downloaded by Vinh Nguy?n Vi?t (vietvinhbdn.alc@gmail.com)

You might also like