You are on page 1of 7

1.

“Nghiên cứu tác động của khuyến mãi bằng hàng tặng kèm tới doanh số bán sản phẩm chính tại các công ty kinh
doanh hàng điện tử tại Việt Nam” là dạng đề tài của: Nghiên cứu khoa học ứng dụng
2. “Thông qua phân tích nhân tố và phân tích hồi quy đa biến 233 mẫu hợp lệ được khảo sát từ những hành khách có
đi tàu từ năm 2010 trở lại đây cho thấy có 6 yếu tố tác động đến sự hài lòng”. Phần viết này cho biết thông tin tác
giả sử dụng bộ dữ liệu sơ cấp : đúng
3. “Viết” báo cáo là khâu quan trọng nhất trong nghiên cứu khoa học.: sai
4. Ba yêu cầu quan trọng nhất của một thiết kế nghiên cứu là tính chặt chẽ, tinh khái quát và tính khả thi. đúng
5. Bản chất của nghiên cứu khoa học là dựa trên nền tảng tri thức cũ kết hợp với quan sát hiện tượng để phát hiện ra
các tri thức mới: Đúng
6. Báo cáo nghiên cứu khoa học là: Sản phẩm có cấu trúc nội dung phù hợp vấn đề nghiên cứu và thể hiện rõ đóng
góp tri thức mới dựa trên bằng chứng khoa học
7. Biến số thể hiện đặc điểm của sự vật, hiện tượng theo từng khía cạnh cụ thể. : đúng
8. Bối cảnh của nghiên cứu bao gồm: Một nền kinh tế, lãnh thổ, ngành kinh doanh cụ thể
9. Bối cảnh nghiên cứu khác nhau có thể mang lại kết quả nghiên cứu khác nhau.: đúng
10. Các dữ liệu thông tin tài chính được tính toán lần đầu dựa trên các báo cáo tài chính được công bố rộng rãi bởi các
công ty niêm yết được coi là dữ liệusơ cấp.
11. Các tài liệu tổng quan nghiên cứu thay đổi có thể cải thiện hoặc nâng cao khả năng luận giải cho nghiên cứu.:
đúng
12. Các tài liệu tổng quan nghiên cứu thay đổi có thể cải thiện hoặc nâng cao khả năng luận giải cho nghiên cứu.:
đúng
13. Các yếu tố được so sánh với nhau nhằm khám phá sự phù hợp của yếu tố phù hợp với bối cảnh cụ thể thì ta nên sử
dụng mô hình phân tích? Mềm dẻo
14. Cách ghi tài liệu tham khảo phụ thuộc vào: . Qui tắc ghi tài liệu của từng hệ thống ghi
15. Cách ghi trích dẫn theo hệ thống Havard giúp trích dẫn tài liệu tham khảo nhanh chóng và khoa học hơn cách ghi
trích dẫn theo hệ thống: sai
16. Cách trích dẫn theo hệ thống Havvard trình bày đảm bảo như sau: Nghiên cứu của Ngô Thế Chi (1998) cho rằng:
Hiệu quả kinh doanh là…
17. Cách trích dẫn theo hệ thống Vancouver trình bày đảm bảo như sau : Thị trường xuất khẩu gồm thị trường trực
tiếp và thị trường trung gian [1]
18. Câu hỏi được đặt dưới dạng như “ Giải pháp thúc đẩy kinh tế tư nhân…?” : Không được coi là một câu hỏi nghiên
cứu
19. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra dựa trên vấn đề thực tiễn và bối cảnh cụ thể.: sai
20. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra hướng đến mục tiêu giải quyết các vấn đề thực tiễn: sai
21. Câu hỏi nghiên cứu giúp định hướng nghiên cứu.: đúng
22. Câu hỏi nghiên cứu mang tính phổ quát, quy luật, tính chặt chẽ có cơ sở khoa học và được thể hiện một cách rõ
nghĩa và cụ thể là đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn của câu hỏi nghiên cứu.: sai
23. Cho mô hình nghiên cứu về quy trình thanh tra với 4 biến: Biến 1 (Công bằng trong kết quả) và Biến 2 (Công
bằng trong quy trình/thái độ) qua biến trung gian, biến 3 (Nhận thức về sự công bằng) để tác động đến biến 4
(Hành vi/phản ứng). Nhận định nào dưới đây không là giả thuyết nghiên cứu này? H4: ĐTTT càng đảm bảo sức
khỏe ổn định để thực hiện các nội dung thanh tra thì kết quả thanh tra càng đúng
24. Chủ đề nghiên cứu phải là nội dung cần mang tầm phạm vi nghiên cứu cấp tỉnh hoặc nhà nước. sai
25. Đặc điểm của Nghiên cứu khoa học mang tính phổ quát, thể hiện: . NCKH hướng tới những vấn đề mang tính phổ
biến của đối tượng nghiên cứu
26. Đặc điểm nào sau đây không phải là của công trình nghiên cứu cơ bản: Mang tính phù hợp của kết quả nghiên
cứu theo từng bối cảnh cụ thể
27. Đặc điểm nào sau đây không phải là của công trình nghiên cứu ứng dụng: Nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc
bên trong của các sự vật hiện tượng.
28. Đâu là thang đo của biến độc lập đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong nghiên cứu về tác động của FDI đến
tăng trưởng kinh tế của Việt Nam: . Chưa xác định được, phụ thuộc vào khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu
cụ thể.
29. Đâu là ý nghĩa của tổng quan nghiên cứu trong số các nhận định sau: Giúp nhận diện khoảng trống nghiên cứu
30. Đề án của các nhà quản lý hướng đến nghiên cứu các vấn đề mang tính phổ quát, quy luật: sai
31. Đề tài nghiên cứu của các nhà nghiên cứu hướng đến các vấn đề mang tính phổ quát, quy luật.: đúng
32. Đề tài nghiên cứu khác với đề án của các nhà quản lý: đúng
33. Dữ liệu thứ cấp có thể là những dữ liệu chưa qua xử lý (dữ liệu thô) được thu thập bởi nhà nghiên cứu từ nguồn
đầu tiên.: sai
34. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được thu thập lần đầu tiên bởi các nhà nghiên cứu.
35. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được tổ chức thu thập thông qua hình thức: Qua thông tin, dữ liệu có sẵn từ nhiều
nguồn khác nhau
36. Dữ liệu thu thập từ khảo sát qua bảng hỏi (questionaire survey) là dữ liệu định tính: sai
37. Dựa trên lý thuyết hành động hợp lý (TPB), để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh
viên. Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra “ Những yếu tố nào ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên” :
Được coi là một câu hỏi nghiên cứu
38. Giá trị của 1 bài báo khoa học thể hiện: Khi có kết luận hợp lý dựa trên các dữ liệu và kết quả đạt được
39. Giá trị của một công trình nghiên cứu khoa học thể hiện: Công trình nghiên cứu có kết luận hợp lý dựa trên các dữ
liệu và kết quả đạt được: Đúng
40. Kết quả của nghiên cứu khoa có thể chỉ có giá trị trong một phạm vi cụ thể, một hoàn cảnh hay tình huống nhỏ lẻ
riêng biệt: sai
41. Kết quả nghiên cứu khoa học chỉ cần được giải thích bằng các lập luận, tri thức không nhất thiết phải có bằng
chứng thực tế để minh chứng: sai
42. Khi đặt câu hỏi nghiên cứu, nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng: Nên kết hợp giữacâu hỏi lý thuyết và câu
hỏi thực tiễn
43. Khi đặt tên đề tài nghiên cứu, nhận định nào dưới đây là KHÔNG đúng: Tên đề tài cầncụ thể cả phương pháp và
đóng góp mới của nghiên cứu
44. Khi tác giả xác định khung nghiên cứu, việc ủng hộ/tham gia các nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài
được hiểu là? Một nhận định tri thức
45. Khi tác giả xác định khung nghiên cứu, việc ủng hộ/tham gia các nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài
được hiểu là? Một nhận định tri thức
46. Khi tiến hành nghiên cứu tổng quan, nhà NC nên sử dụng được: Lệnh ‘’Sort’’trong phần mềm Microsoft Excell
và quản lý dữ liệu theo nhóm vấn đề trên Microsoft Word Quản lý dữ liệu theo nhóm vấn đề trên Microsoft Word
47. Khi tiến hành nghiên cứu tổng quan, nhà NC nên sử dụng được: Lệnh ‘’Sort’’trong phần mềm Microsoft Excell
và quản lý dữ liệu theo nhóm vấn đề trên Microsoft WordQuản lý dữ liệu theo nhóm vấn đề trên Microsoft Word
48. Khi tiến hành nghiên cứu tổng quan, nhà NC phải nhận diện được nội dung nào sau đây: Những mâu thuẫn và
đồng nhất giữa các kết quả nghiên cứu
49. Khung khái niệm được xây dựng trên nền tảng khung lý thuyết.: đúng
50. Khung lý thuyết chính là quy trình tiến hành nghiên cứu: sai
51. Khung phân tích cố định thường áp dụng trong nghiên cứu định lượng, thông qua kiểm định hay chứng minh hoặc
bác bỏ giả thuyết thống kê.: đúng
52. Khung phân tích cố định thường áp dụng trong nghiên cứu định lượng, thông qua kiểm định hay chứng minh hoặc
bác bỏ giả thuyết thống kê: đúng
53. Khung phân tích cố định thường được dùng trong nghiên cứu định tính.: sai
54. Khung phân tích cố định thường được dùng trong nghiên cứu định tính.: sai
55. Khung phân tích sơ đồ hóa tất cả các quan hệ các biến số nghiên cứu theo bản chất và trình tự của chúng.: đúng
56. Khung phân tích sơ đồ hóa tất cả các quan hệ các biến số nghiên cứu theo bản chất và trình tự của chúng.: đúng
57. Là đề cương nghiên cứu chứa đựng cấu trúc và nội dung báo cáo nghiên cứu: sai
58. Làm sao có thể giảm thiểu các tác động xấu của dịch Covid 19 tới hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Việt Nam. Đây là: Câu hỏi quản lý nhằm giải quyết vấn đề tồn tại
59. Lựa chọn tài liệu tổng quan tài liệu nghiên cứu là việc:: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước đây liên quan đến
vấn đề nghiên cứu
60. Lựa chọn tài liệu tổng quan tài liệu nghiên cứu là việc:: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước đây liên quan đến
vấn đề nghiên cứu
61. Mang tính phổ quát, quy luật là một tiêu chuẩn quan trọng của câu hỏi nghiên cứu: đúng
62. Mô hình nghiên cứu phản ánh kết quả đạt được, mối quan hệ của các biến là thuận chiều/ngược chiều, một
chiều/hai chiều.: sai
63. Một giả thuyết nghiên cứu cần thỏa mãn các yêu cầu sau, loại trừ? Có thể suy đoán theo cảm tính
64. Một nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học K13, đặt tên đề tài nghiên cứu là “Nghiên cứu hành vi sử dụng dịch vụ
giao thông công cộng: Ảnh hưởng của yếutố lòng tin và hệ thống kết nối hạ tầng”. Đề tài này: Được coi là một đề
tài nghiên cứu
65. Một tác giả viết như sau: “Caves (1971) lý giải động cơ của đầu tư FDI theo chiều ngang và chiều dọc. FDI theo
chiều ngang là loại hình đầu tư nhằm mục đích tìm kiếm thị trường. FDI theo chiều dọc là loại hình đầu tư nhằm
mục đích tìm kiếm tài nguyên”. Đoạn viết trên đề cập đến nội dung gì trong nghiên cưu? : Tổng quan nghiên cứu
và khung khái niệm
66. Một thiết kế nghiên cứu cần đảm bảo những tiêu chuẩn cơ bản: Tính chặt chẽ, khái quát và khả thi
67. Một vai trò của khung khái niệm là giúp hình thành ý tưởng về thiết kế nghiên cứu.: đúng
68. Mục đích của phương pháp diễn dịch là đi đến kết luận, tuy nhiên kết luận không nhất thiết phải đi theo các lý do
cho trước.: đúng
69. Mục tiêu chính của nghiên cứu khoa học là tìm ra bộ giải pháp giải quyết các vấn đề tồn tại trong thực tiễn cuộc
sống.: sai
70. Nếu có thể truy cập vào nguồn dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu, nhà nghiên cứu sẽ tiếp cận đầy đủ các
thông tin cần thiết cho nghiên cứu đang tiến hành.
71. Nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng khác nhau ở mức độ đóng góp tri thức mới: Sai
72. Nghiên cứu định tính thường đi kèm với khám phá ra các khái niệm mới hoặc/ và lý thuyết mới dựa vào quy trình
quy nạp : đúng
73. Nghiên cứu khoa học chỉ cần đảm bảo 2 thuộc tính quan trọng là tính quy luật và tính mới.: đúng
74. Nghiên cứu khoa học không nhất thiết phải theo một trình tự cụ thể.: sai
75. Nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng, xác định đặc điểm của một vấn đề cụ thể được gọi là loại hình nghiên cứu
khoa học: Nghiên cứu mô tả
76. Nghiên cứu ứng dụng nhằm phát hiện thuộc tính, cấu trúc bên trong của các sự vật hiện tượng.: sai
77. Nguyên tắc trích dẫn tài liệu tham khảo là chỉ trích dẫn những tài liệu đã đọc. : đúng
78. Nhà nghiên cứu sử dụng bộ dữ liệu từ WB (World Bank) để đánh giá ảnh hưởng của các biến số trong mô hình
nghiên cứu thì đây là dữ liệu sơ cấp. : sai
79. Nhận định “Có mối quan hệ giữa giá bán sản phẩm với doanh số bán của doanh nghiệp, giá bán càng cao thì
doanh số càng cao” được hiểu là?: . Giả thiết
80. Nhận định “Khung phân tích là một hình thức sơ đồ hoá tất cả các quan hệ theo bản chất và trình tự của chúng”
được hiểu là?: Các khái niệm, ý tưởng liên quan đến vấn đề nghiên cứu được chuyển hoá dưới dạng biến số hoặc
các chỉ tiêu cần quan sát, thu thập
81. Nhận định nào dưới đây chính xác? Khung lý thuyết là nền tảng để xây dựng khung khái niệm
82. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác về thiết kế nghiên cứu: . Giúp định hình khung về cách thức, quy trình và
nguồn lực để có thể trả lời câu hỏi nghiên cứu đạt mục tiêu nghiên cứu
83. Nhận định nào dưới đây KHÔNG phải là một tiêu chuẩn chặt của câu hỏi nghiên cứu: Giúp định hướng giải quyết
vấn đề thực tiễn
84. Nhận định nào dưới đây KHÔNG phải là một tiêu chuẩn của một đề tài nghiên cứu: Mang tính thời sự, tính thực
tiễn
85. Nhận định nào dưới đây không phản ánh vai trò của khung phân tích? Thể hiện cảm nhận cá nhân về vấn đề
nghiên cứu
86. Nhận định nào sau đây đúng về Tổng quan tài liệu nghiên cứu: Tổng hợp các kết quảnghiên cứu về vấn đề nghiên
cứu
87. Nội dung nào sau đây là mục tiêu chính của Nghiên cứu khoa học: Tìm ra các quy luật mới, tri thức mới
88. Nội dung nào sau đây mô tả về hoạt động Nghiên cứu khoa học: Quan sát hiện tượng trên thực tế để tìm ra các
quy luật mới
89. Nội dung tóm tắt các công trình tài liệu tổng quan bao gồm: Luận điểm chính, các câu hỏi nghiên cứu, các trường
phái lý thuyết, bối cảnh và mô hình nghiên cứu, đánh giá và nhận diện khoảng trống tri thức
90. Nội dung tóm tắt các công trình tài liệu tổng quan bao gồm: Luận điểm chính, các câu hỏi nghiên cứu, các trường
phái lý thuyết, bối cảnh và mô hình nghiên cứu, đánh giá và nhận diện khoảng trống tri thức
91. Nội dung tổng quan bao gồm xác lập những vấn đề sau: Các trường phái lý thuyết, bối cảnh và mô hình nghiên
cứu, đánh giá và nhận diện khoảng trống tri thức
92. Phát biểu nào sau đây thể hiện mục đích nghiên cứu khoa học: Đề tài nhằm đánh giátác động của quản lý thời
gian tới kết quả học tập của sinh viên, thông qua đó đưa ra các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên
93. Phương pháp nghiên cứu khác nhau có thể mang lại kết quả nghiên cứu khác nhau.: đúng
94. Phương pháp nghiên cứu khác nhau có thể mang lại kết quả nghiên cứu khác nhau.: đúng
95. Phương pháp diễn dịch được bắt đầu bằng cách quan sát các hiện tượng khoa học đểxây dựng các mô hình nghiên
cứu, giải thích các hiện tượng khoa học.: đúng
96. Phương pháp nghiên cứu thay đổi có thể cải thiện hoặc nâng cao khả năng luận giải cho nghiên cứu.: đúng
97. Phương pháp nghiên cứu thay đổi sẽ giúp:: Nâng cao khả năng luận giải cho kết quả nghiên cứu.
98. Quá trình tiến hành nghiên cứu bao gồm các bước: Xác định đề tài nghiên cứu, nghiên cứu tư liệu liên quan đến
đề tài, xác định hướng tiếp cận và phương pháp tiếp cận, xác định khuôn khổ lý thuyết và dữ liệu cần thiết cho
việc đánh giá, thực hiện nghiên cứu, báo cáo kết quả
99. Quy mô mẫu nghiên cứu không bị ảnh hưởng bởi phương pháp phân tích dữ liệu.: sai
100. Quy mô mẫu nghiên cứu trong phân tích định lượng : Cần đủ lớn để thực hiện phân tích tương quan và
hồi quy
101. Quy mô mẫu nghiên cứu trong phân tích định tính : Thường là nhỏ, miễn là đảm bảo các thông tin thu
thập đạt đến mức bão hòa
102. Quy mô mẫu trong nghiên cứu định tính cần lớn để đảm bảo tính đại diện trong nghiên cứu.
103. Sử dụng các bài báo đã tổng quan cùng chủ đề nghiên cứu sẽ giúp:: Nâng cao khả năng tổng quan và tiết
kiệm thời gian của nhà nghiên cứu.
104. Sử dụng các bài báo đã tổng quan cùng chủ đề nghiên cứu sẽ giúp:: Nâng cao khả năng tổng quan và tiết
kiệm thời gian của nhà nghiên cứu.
105. Sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp giúp các nhà nghiên cứu tiết kiệm được thời gian và nguồn lực dành
cho nghiên cứu.
106. Tài liệu được trích dẫn trong nghiên cứu tổng quan nên là tài liệu tiếng Việt mà thôi.: sai
107. Tài liệu sử dụng cho nội dung nghiên cứu tổng quan cần đảm bảo uy tín về mặt khoa học.: đúng
108. Tài liệu sử dụng cho nội dung nghiên cứu tổng quan cần đảm bảo uy tín về mặt khoa học.: đúng
109. Tất cả các câu hỏi nghiên cứu đặt ra đều giúp cụ thể hóa mục tiêu nghiên cứu.: sai
110. Tên đề tài của được đặt dưới dạng thức như “Nghiên cứu thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động ngoại khóa của sinh viên”: Chưa được coi là một đề tài nghiên cứu
111. Tên đề tài nghiên cứu cần phải gắn liền với các vấn đề thực tiễn mang tính thời sự.: sai
112. Thang đo định danh có đặc điểm dữ liệu: Phân loại, không có thứ tự, khoảng cách hoặcnguồn gốc tự
nhiên
113. Thang đo thứ bậc có đặc điểm dữ liệu: Phân loại, thứ tự nhưng không có khoảng cách tương đồng
114. Thiết kế nghiên cứu được xây dựng dựa trên: Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu
115. Thiết kế nghiên cứu khoa học chỉ phản ánh nội dung và dữ liệu nghiên cứu, không cung cấp thông tin về
phương pháp nghiên cứu.: sai
116. Thiết kế nghiên cứu là việc xác định những bằng chứng cần thiết và cách thức thu thập bằng chứng nhằm
trả lời câu hỏi nghiên cứu một cách thuyết phục nhất.: đúng
117. Thước đo là biểu hiện quan sát và đo lường của biến số : đúng
118. Tiêu chuẩn để một chủ đề dự kiến có thể phát triển thành một đề tài nghiên cứu : Chủ đề nghiên cứu có cơ
sở lý thuyết, khoa học về một vấn đề chưa biết, cần được biết và có tính khả thi
119. Tiêu chuẩn về tính chặt chẽ và có cơ sở khoa học của câu hỏi nghiên cứu được thể hiện: . Câu hỏi có cơ
sở lý thuyết, khoa học và được dựa trên khoảng trống tri thức
120. Tính chặt chẽ (logic) trong nghiên cứu khoa học đảm bảo công trình nghiên cứu có độ tin cậy cao.: đúng
121. Tính khách quan của nghiên cứu khoa học thể hiện: NCKH được thực hiện theo một quy trình chuẩn,
chặt chẽ
122. Tính phổ quát trong nghiên cứu khoa học, nghĩa là: NCKH hướng tới những vấn đề mang tính phổ biến
của đối tượng nghiên cứu
123. Tính tin cậy của nghiên cứu tức là sử dụng lại các phương pháp nghiên cứu đã đượccác nghiên cứu khác
sử dụng.: sai
124. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu đảm bảo: Tổng hợp, đánh giá hiện trạng kiến thức theo nhiều nội dung
khác nhau: hướng tiếp cận; phương pháp nghiên cứu, phân tích dữ liệu; kết luận được rút ra
125. Tổng quan cần phải chỉ ra được khoảng trống tri thức trong nghiên cứu.: đúng
126. Tổng quan không cần phải chỉ ra được khoảng trống tri thức trong nghiên cứu.: sai
127. Tổng quan không cần phải chỉ ra được khoảng trống tri thức trong nghiên cứu.: sai
128. Tổng quan nghiên cứu là một khâu quan trọng trong quy trình nghiên cứu. Tổng quan nghiên cứu giúp
nhà nghiên cứu nhận diện các kết quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu khác.: đúng
129. Tổng quan tài liệu là việc Liệt kê các kết quả nghiên cứu trước đó theo trình tự nhất định.: sai
130. Tổng quan tài liệu nghiên cứu là: Là văn bản tóm lược và đánh giá có mục đích về những thông tin có
tính tham khảo từ các nghiên cứu trước
131. Trích dẫn gián tiếp là phải trích toàn vẹn, đầy đủ một nội dung: sai
132. Trích dẫn tài liệu giúp tránh hành vi đạo văn: đúng
133. Trích dẫn tài liệu tham khảo gián tiếp là : Trích dẫn theo văn phong của người viết, đảm bảo nội dung
134. Trích dẫn tài liệu tham khảo không giúp tăng giá trị thông tin: sai
135. Trích dẫn tài liệu tham khảo thể hiện tính kế thừa của nghiên cứu.: đúng
136. Trích dẫn trực tiếp là trích dẫn : Toàn vẹn đầy đủ về một nội dung.
137. Trình tự các bước trong quy trình diễn dịch gồm: Dựa trên các lý thuyết đã có đưa ra các giả thuyết sau
đó kiểm định các giả thuyết thông qua các dữ liệu thu thập được để đưa ra các kết luận
138. Trình tự các bước trong quy trình quy nạp gồm: Thông qua các quan sát (dữ liệu thu thập được) tổng hợp
mô tả các hiện tượng để xây dựng các lý thuyết
139. Trong mô hình nghiên cứu bắt buộc phải có biến phụ thuộc, biến độc lập và biến điềutiết: sai
140. Trong nghiên cứu khoa học, bất kỳ kết luận nào được rút ra đều phải dựa trên thông tin thu thập được từ
kinh nghiệm và quan sát thực tiễn là đặc điểm: Có tính hiệu lực và kiểm chứng được
141. Trọng tâm của câu hỏi nghiên cứu là hướng tới giải pháp giải quyết vấn đề thực tiễn.: sai
142. Ưu điểm của dữ liệu thứ cấp là: Dữ liệu sẵn có, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực cho việc thu thập dữ
liệu
143. Việc tổng hợp tài liệu tổng quan nghiên cứu, cần dựa trên cơ sở so sánh đối chiếu: a. Phương pháp nghiên
cứu, các nhân tố và cơ chế ảnh hưởng.b. Kết quả nghiên cứuc. Lý thuyết tiếp cận, luận điểm và bối cảnh nghiên
cứu.
144. Việc tổng hợp tài liệu tổng quan nghiên cứu, cần dựa trên cơ sở so sánh đối chiếu: a. Phương pháp nghiên
cứu, các nhân tố và cơ chế ảnh hưởng.b. Kết quả nghiên cứu c. Lý thuyết tiếp cận, luận điểm và bối cảnh nghiên
cứu.
145. Xây dựng khung lý thuyết là bước vận dụng các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết, quan điểm để luận giải
vấn đề nghiên cứu : đúng
146. Đ/Á:
147. Sai - Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu đã có sẵn hoặc đã được tập hợp từ trước đó bởi các nhà nghiên cứu.
148. Sai - Là dữ liệu thứ cấp bởi đây là các dữ liệu có sẵn, đã được tập hợp vàcông bố bởi các doanh nghiệp
niêm yết.
149. Đúng- Do tính sẵn có của dữ liệu, một số chỉ tiêu của dữ liệu cũng có thể có sẵn giúp tiết kiệm thời gian
và nguồn lực tài chính cho việc thu thập dữ liệu.
150. Sai - Do mục tiêu nghiên cứu khác nhau nên dữ liệu thu thập khác nhau. Do đó, có thể có những thông tin
không có sẵn trong dữ liệu đã được thu thập trước đó.
151. Sai - Quy mô mẫu nghiên cứu định tính thường nhỏ, không yêu cầu tính đại diện cho tổng thể mà cần
đúng đối tượng và mục tiêu nghiên cứu

Câu 2: Ưu điểm của phương pháp nghiên cứu định tính sẽ là: A. Là một bước thăm dò của nghiên cứu định lượng
Câu 3: Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là: B. Độ chính xác cao
Câu 4: Ưu điểm của nghiên cứu định lượng sẽ là: A. Có phương pháp phân tích cụ thể
Câu 5: Ưu điểm của nghiên cứu định lượng gồm: C. Độ chính xác cao, giá trị khoa học
Câu 6: Thu thập các thông tin một cách có hệ thống về các đối tượng nghiên cứu (người, vật, hiện tượng) và hoàn cảnh
xảy ra, thông qua: D. Thảo luận nhóm
Câu 7: Trong phần trình bày câu hỏi phỏng vấn, phần kết thúc phải có: D. Lời cảm ơn đối tượng đã hợp tác
Câu 8: Ta thường kiểm tra lại độ chính xác của câu trả lời bằng cách: D. Đặt câu hỏi cùng nội dung ở các vị trí khác nhau
trong bộ câu hỏi
Câu 9: Câu hỏi đóng có nhiều cấp là câu hỏi có câu trả lời với: B. Hơn 2 tình huống để người trả lời chọn lựa 1 trong các
tình huống đó
Câu 10: Ưu điểm của câu hỏi đóng, ngoại trừ:C. Ít tốn kém
Câu 11: Có phần hướng dẫn cho điều tra viên, đặc biệt là khi: A. Chuyển chủ đề
Câu 12: Khi thiết kế bộ câu hỏi cần phải cho thử nghiệm trước khi tiến hành để: A. Còn có thể sửa chữa
Câu 13: Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh: C. Mục tiêu nghiên cứu
Câu 14: Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có: B. Một câu hỏi tương ứng
Câu 15: Cấu trúc bộ câu hỏi phỏng vấn phải được sắp xếp: B. Từ đơn giản đến phức tạp, theo một thứ tự có logic
Câu 16: Tiêu đề trong một nghiên cứu có thể có nhiều bộ câu hỏi, tiêu đề cho biết: D. Tên của bộ câu hỏi nhằm phục vụ
nội dung nào
Câu 17: Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật quan sát là: B. Mắt, tai, viết và giấy, đồng hồ, băng từ, máy quay phim...
Câu 18: Công cụ thu thập thông tin của kỹ thuật tổ chức thảo luận nhóm có trọng tâm (FGD) là: D. Hướng dẫn thảo luận,
ghi âm
Câu 19: Bộ câu hỏi tự điền là một công cụ thu thập thông tin trong đó những câu hỏi viết ra:
B. Để đối tượng được hỏi sẽ trả lời bằng cách ghi vào biểu mẫu
Câu 20: Ghi nhận các câu hỏi được đặt ra trong suốt quá trình phỏng vấn có thể được ghi chép lại bằng cách: C. Ghi chép
ngay trên giấy hay thu băng lại quá trình phỏng vấn
Câu 21: Phỏng vấn là một kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách: D. Hỏi những người được phỏng vấn hoặc cá nhân hoặc
một nhóm
Câu 22: Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là: D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính
về bản chất
Câu 23: Phương pháp quan sát có thể: A. Cho thông tin chính xác hơn về hành vi của con người hơn là phỏng vấn dùng
bộ câu hỏi
Câu 24: Trong quan sát về hành vi con người, người quan sát có thể: D. Tham gia ở các tình huống với mức độ khác nhau
hay hoạt động mà anh ta đang quan sát
Câu 25: Quan sát là một kỹ thuật bao gồm việc chọn lựa có hệ thống, theo dõi và ghi chép một cách có hệ thống về: B.
Hành vi và tính cách của các sinh vật, các đối tượng hay hiện tượng
Câu 26: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ dữ liệu thống kê ở địa phương hoặc từ nhật ký và lịch sử đời sống của một
cộng đồng nào đó, thực hiện bởi phương pháp: A. Sử dụng thông tin có sẵn
Câu 27: Biến số (variable) là đại lượng chỉ sử dụng để định tính bản chất của sự vật trong nghiên cứu. B. Sai
Câu 28: Yếu tố ảnh hưởng đồng thời lên nguyên nhân và hậu quả trong mối quan hệ nhân quả là biến gây nhiễu. A. Đúng
Câu 29: Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng. A. Đúng
Câu 30: Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu dễ dàng hơn. SAI
Câu 31: Ưu điểm của nghiên cứu định tính là xử lý số liệu nhanh. B. Sai
Câu 32: Ưu điểm của nghiên cứu định lượng là độ chính xác cao, giá trị khoa học và có phương pháp phân tích cụ thể. A.
Đúng
Câu 33: Việc phân loại đúng biến số rất quan trọng nhằm xác định mục tiêu nghiên cứu. sai

Câu 34: Số phụ nữ chết do vỡ tử cung là loại biến số định lượng rời rạc. T
Câu 35: Số nữ hộ sinh tại các trạm y tế xã là loại biến số định lượng rời rạc. T
Câu 36: Thiết kế câu hỏi, nên tránh câu hỏi giả định và các câu hỏi về tham khảo và so sánh. T
Câu 37: Câu hỏi đóng là câu hỏi dùng để thu thập trực tiếp ý kiến của người được phỏng vấn, không có câu trả lời cho
sẵn. F
Câu 38: Câu hỏi mở là các câu trả lời thường cho sẵn để người được phỏng vấn chọn lựa. F
Câu 39: Bộ câu hỏi càng ngắn mà đầy đủ thì càng tốt. T
Câu 40: Các câu hỏi nên được sắp xếp từ phức tạp đến đơn giản, sắp xếp tương đối theo một thứ tự có logic. F

You might also like