You are on page 1of 5

Đặt lại tên file theo cú pháp <STT(xem trên file excel)_T1_PPNCKHGD_T4>

Ví dụ: 01_T1_PPNCKHGD_T4

Họ và tên: Lê Mỹ Tú; Lớp: K49.QLGD.B


Bài tập tuần 1 (ngày 21/2/2024)

BT_Tuan1_Tra loi câu hỏi (Cá nhân)


Search google/đọc tài liệu/ tìm thông tin trả lời vắn tắt các câu hỏi sau:
1. Khái niệm NCKH?
Nghiên cứu khoa học là một quá trình nhận thức chân lý khoa học, là một hoạt động trí tuệ đặc
thù. Nó tuân theo những quy định chung nhất của sự nhận thức, tuân theo những quy luật sáng
tạo khoa học và tuân theo những quy luật chung phổ biến của lôgíc nghiên cứu một đề tài khoa
học nói riêng. Đồng thời, nghiên cứu khoa học cũng chịu sự chi phối của những quy luật đặc thù
của việc nghiên cứu đối tượng và tính chất riêng của đối tượng nghiên cứu. Thành tựu của
nghiên cứu khoa học là do công trình nghiên cứu cụ thể vun đắp nên, hiệu quả của một công
trình lý thuyết hay thực nghiệm phụ thuộc vào việc tổ chức, điều kiện và điều chỉnh tối ưu lôgíc
của công trình nghiên cứu khoa học đó .

Nghiên cứu khoa học có mục tiêu là tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống và
áp dụng các ý tưởng, nguyên lý để tìm ra kiến thức mới nhằm giải thích các sự vật và hiện
tượng. Nó dựa vào việc ứng dụng các phương pháp khoa học để phát hiện ra những cái mới về
bản chất sự vật, thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và phương tiện kỹ
thuật mới cao hơn, giá trị hơn.

https://www.studocu.com/vn/document/hoc-vien-toa-an/li-luan/nghien-cuu-khoa-hoc-nckh/
31394208

2. Ba nhóm PPNCKH:
- Nhóm PPNC lí luận/ lí thuyết: Liệt kê những phương pháp cụ thể?
Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận bao gồm các phương pháp sau:

1. Phân tích và tổng hợp lý: Phương pháp này tập trung vào việc phân tích và tổng hợp các lý
thuyết, ý kiến hay thông tin từ các nguồn tư liệu khác nhau. Từ đó, chúng ta có thể nhận ra các
quy luật, mô hình hay khái niệm chung và tìm hiểu sự tương quan giữa chúng.

2. So sánh và so sánh lý: Phương pháp này giúp so sánh và khác biệt giữa các lý thuyết, quy luật,
mô hình hay khái niệm khác nhau. Chúng ta có thể tìm ra sự tương đồng, sự khác biệt hay mức
độ ảnh hưởng của chúng.

3. Phân loại và phân loại lý: Phương pháp này nhằm xác định và đặt vào các nhóm hay loại các
lý thuyết, quy luật, mô hình hay khái niệm dựa trên các đặc điểm tương tự hay khác nhau.

4. Phân tích gián tiếp: Phương pháp này sử dụng phân tích các tác phẩm, bài viết hay các tư liệu
khác về lý thuyết, quy luật, mô hình hay khái niệm để đưa ra thông tin và kết luận về chúng.
5. Tích hợp: Phương pháp này liên kết và kết hợp những lý thuyết, quy luật, mô hình hay khái
niệm khác nhau để tạo ra một lý thuyết hay quy luật mới hoặc mở rộng các kiến thức hiện có.

- Nhóm PPNC thực tiễn: Liệt kê những phương pháp cụ thể?


Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm các phương pháp cụ thể sau đây:

1. Phương pháp quan sát: Đây là phương pháp tri giác có mục đích, có kế hoạch để quan sát sự
kiện, hiện tượng, hoặc hành vi của con người trong các hoàn cảnh tự nhiên khác nhau. Quan sát
giúp thu thập số liệu và thông tin đặc trưng cho quá trình diễn biến của sự kiện hoặc hiện
tượng. Có nhiều loại quan sát như trực tiếp, gián tiếp, công khai, kín đáo, có tham dự, không
tham dự, và theo dấu hiệu không gian, thời gian.

2. Điều tra bằng bảng hỏi: Phương pháp này sử dụng câu hỏi để thu thập thông tin từ người
tham gia. Điều tra bằng bảng hỏi có thể được thực hiện trực tiếp hoặc qua các phương tiện
truyền thông.

3. Thực nghiệm khoa học: Phương pháp thực nghiệm tạo ra điều kiện kiểm soát để nghiên cứu
tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Thực nghiệm có thể được thực hiện trong
phòng thí nghiệm hoặc trong môi trường tự nhiên.

4. Phân tích và tổng kết kinh nghiệm: Phương pháp này dựa vào việc phân tích và tổng kết kinh
nghiệm thực tế để đưa ra kết luận và giải pháp cho các vấn đề hiện tại.

- Nhóm PPNC xử lí dữ liệu/thống kê: Liệt kê những phương pháp cụ thể?


Nhóm phương pháp nghiên cứu xử lí dữ liệu và thống kê bao gồm các phương pháp cụ thể sau
đây:

1. Xử lý số liệu thống kê bằng Excel:


- Phương pháp này là phổ biến và dễ sử dụng nhất. Excel được sử dụng để thống kê theo các
bảng biểu, phân phối xác suất, biểu diễn tương quan và hồi quy tuyến tính, kiểm định giả thiết,
và phân tích tình huống. Excel có ưu điểm là giao diện thân thuộc, khả năng liên kết và đồng bộ
hóa cao, nhưng cần đầu tư thời gian để thành thạo các hàm và tính năng¹.

2. Xử lý số liệu thống kê bằng SPSS:


- SPSS là phần mềm chuyên dụng dành cho phân tích thống kê và xử lý số liệu. Được ưa
chuộng vì tính dễ sử dụng, SPSS giúp ghi nhận, lọc và làm sạch dữ liệu, đánh giá độ tin cậy của
thang điểm, tìm mối liên kết giữa các biến, và biểu diễn kết quả dưới dạng bảng biểu và đồ thị¹.

3. Xử lý số liệu thống kê bằng Eviews:


- Eviews là phần mềm chuyên dụng cho phân tích dữ liệu theo chuỗi thời gian, dữ liệu chéo,
và dữ liệu mảng. Nó cũng hỗ trợ thống kê mô tả dữ liệu, phân tích tác động của yếu tố A lên yếu
tố B, và dự báo cho hiện tượng cần nghiên cứu².
4. Xử lý số liệu thống kê bằng R:
- R là một ngôn ngữ lập trình và môi trường tính toán thống kê. Nó mạnh mẽ và linh hoạt, cho
phép thực hiện nhiều phân tích phức tạp và tùy chỉnh theo nhu cầu cụ thể của nghiên cứu¹.
Link: https://luanvanviet.com/phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc-la-gi/
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-cong-nghiep-ha-noi/chu-nghia-xa-hoi-
khoa-hoc/bao-cao-khoa-hoc-nhom-4-phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc/61169229

3. Phân biệt ( vắn tắt): (1)phương pháp luận, (2)phương pháp hệ, (3)phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp luận:
- Khái niệm: Phương pháp luận là hệ thống các nguyên lý, quan điểm liên quan đến thế giới
quan, dùng để xây dựng các phương pháp và định hướng phạm vi, kỹ năng ứng dụng các
phương pháp trong nghiên cứu khoa học.
- Vai trò: Phương pháp luận đóng vai trò lãnh đạo, hướng dẫn trong việc nghiên cứu và giúp
xác định cách tiếp cận với các vấn đề nghiên cứu.

2. Phương pháp hệ:


- Khái niệm: Phương pháp hệ là nhóm các cách thức con người sử dụng để hoàn thành nhiệm
vụ. Thường liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Ví dụ: Khi nghiên cứu, người nghiên cứu thường kết hợp nhiều phương pháp với nhau để
giải quyết một vấn đề cụ thể.

3. Phương pháp nghiên cứu:


- Khái niệm: Phương pháp nghiên cứu là cách làm việc của chủ thể (người nghiên cứu) để tìm
hiểu và khám phá về đối tượng nghiên cứu.
- Bản chất: Phương pháp nghiên cứu là công cụ, giải pháp, cách thức để thực hiện công việc
nghiên cứu khoa học.
- Đặc điểm:
- Phương pháp luôn liên quan đến chủ thể và đối tượng.
- Phương pháp là cách làm việc của chủ thể, có mặt chủ quan và khách quan.
- Bản chất của nghiên cứu khoa học là từ những hiện tượng để tìm ra các quy luật của chúng,
và phương pháp giúp nhận thức sâu hơn về đối tượng.

(1) Phương pháp nghiên cứu khoa học và phương pháp luận nghiên cứu khoa học ....
https://rces.info/sinh-vien-kinh-te-nckh/phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc-va-phuong-phap-
luan-nghien-cuu-khoa-hoc/.
(2) Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học: Đặc điểm, Phân loại. https://bing.com/search?q=Ph
%c3%a2n+bi%e1%bb%87t+ph%c6%b0%c6%a1ng+ph%c3%a1p+lu%e1%ba%adn+ph
%c6%b0%c6%a1ng+ph%c3%a1p+h%e1%bb%87+ph%c6%b0%c6%a1ng+ph%c3%a1p+nghi
%c3%aan+c%e1%bb%a9u.
(3) Phương pháp, phương pháp luận và vai trò của phương pháp luận Triết học ....
https://truongleduan.quangtri.gov.vn/vi/hoat-dong-khoa-hoc/Nghien-cuu-trao-doi/phuong-
phap-phuong-phap-luan-va-vai-tro-cua-phuong-phap-luan-triet-hoc-mac-lenin-162.html.
(4) Tổng hợp Các phương pháp nghiên cứu khoa học mới nhất hiện nay.
https://winerp.vn/phuong-phap-nghien-cuu-khoa-hoc.
4. Liệt kê các loại hình nghiên cứu khoa học:
Có nhiều loại hình nghiên cứu khoa học, được phân loại dựa trên mục đích, phương pháp và ứng
dụng. Dưới đây là bốn loại chính:

1. Nghiên cứu mô tả (Descriptive Research):


- Khái niệm: Nghiên cứu mô tả nhằm mô tả hoặc ghi chép một hiện tượng hoặc tình huống cụ
thể mà không làm thay đổi nó. Thường được thực hiện thông qua quan sát, khảo sát hoặc nghiên
cứu trường hợp.
- Tác dụng: Nghiên cứu mô tả hữu ích trong việc tạo ra ý tưởng, hiểu rõ các hiện tượng phức
tạp và cung cấp nền tảng cho nghiên cứu tương lai. Tuy nhiên, nó không cung cấp giải thích hoặc
mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các biến.

2. Nghiên cứu khám phá (Exploratory Research):


- Khái niệm: Nghiên cứu khám phá nhằm khám phá một lĩnh vực mới hoặc phát triển ý tưởng
ban đầu cho nghiên cứu tương lai. Thường được thực hiện qua quan sát, phỏng vấn hoặc nhóm
tập trung.
- Tác dụng: Nghiên cứu khám phá hữu ích trong việc tạo ra giả thuyết, xác định câu hỏi nghiên
cứu và xác định khả năng thực hiện của một nghiên cứu lớn hơn. Tuy nhiên, nó không cung cấp
bằng chứng kết luận hoặc thiết lập mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.

3. Nghiên cứu thực nghiệm (Experimental Research):


- Khái niệm: Nghiên cứu thực nghiệm nhằm kiểm tra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa
các biến bằng cách thay đổi một biến và quan sát tác động lên biến khác. Nghiên cứu này liên
quan đến việc sử dụng nhóm thử nghiệm (nhận liệu trị liệu) và nhóm kiểm soát (không nhận liệu
trị liệu).
- Tác dụng: Nghiên cứu thực nghiệm hữu ích trong việc thiết lập mối quan hệ nguyên nhân -
kết quả, tái tạo kết quả và kiểm soát các biến ngoại lai. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng khả
thi hoặc đạo đức để thay đổi một số biến trong môi trường nghiên cứu.

4. Nghiên cứu tương quan (Correlational Research):


- Khái niệm: Nghiên cứu tương quan nhằm xem xét mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều biến mà
không thay đổi chúng. Nghiên cứu này sử dụng các kỹ thuật thống kê để xác định sức mạnh và
hướng của mối quan hệ giữa các biến.
- Tác dụng: Nghiên cứu tương quan hữu ích trong việc xác định mẫu, dự đoán kết quả và kiểm
tra các lý thuyết.

(1) Scientific Research – Types, Purpose and Guide. https://researchmethod.net/scientific-


research/.
(2) Types of Scientific Research - Pubrica. https://pubrica.com/insights/experimental-
methodology/types-of-scientific-research/.
(3) 1.5: Types of Scientific Research - Social Sci LibreTexts.
https://socialsci.libretexts.org/Bookshelves/Social_Work_and_Human_Services/
Social_Science_Research_-_Principles_Methods_and_Practices_%28Bhattacherjee
%29/01%3A_Science_and_Scientific_Research/1.05%3A_Types_of_Scientific_Research.
(4) Types of Research - Explained with Examples | DiscoverPhDs.
https://www.discoverphds.com/blog/types-of-research.

5. Copy-Paste tên 1 bài báo liên quan đến quản lí giáo dục (có copy địa chỉ link):
Dưới đây là một số bài báo liên quan đến **quản lí giáo dục**:
Bài báo "Thực trạng và định hướng đổi mới quản lí giáo dục"**:
Bài viết này phân tích tình hình thực hiện đổi mới quản lí giáo dục thông qua việc ban hành và
thực hiện văn bản chính sách phát triển giáo dục. Nó cũng tập trung vào cải cách thủ tục trong
quản lí giáo dục.
Thực trạng và định hướng đổi mới quản lí giáo dục.
http://vjes.vnies.edu.vn/sites/default/files/khdg_so48-t12-2021-bai_01-1-6.pdf.
-giao-duc.htm.

Hướng dẫn Search câu 5 từ các nguồn sau:


http://vjes.vnies.edu.vn/ (Hướng dẫn: 1. Gõ từ khóa vào ô tìm kiếm hoặc 2. Vào mục
“Các số đã xuất bản”/Số định kì rồi tìm trong các năm từ 2018-2024);
https://journal.hcmue.edu.vn/index.php/hcmuejos (Hướng dẫn: 1. Xem những bài có
liên quan để copy-paste hoặc 2. Vào mục “số mới ra”/ “số cũ” để tìm);
https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/issue/view/78 (Hướng dẫn: 1. Gõ
từ khóa vào ô tìm kiếm hoặc 2. Vào mục “các số đã xuất bản” để tìm);
https://sj.ctu.edu.vn/ql/docgia/nam-2023/loaichuyensan-2.html (Hướng dẫn: 1. vào
Mục “TAP CHÍ KHOA HỌC ĐHCT”; 2. Vào mục C tìm bài báo [từ năm 2019-2023]);
v.v…

You might also like