You are on page 1of 28

BỘ CÔNG CỤ LƯỢNG GIÁ

Tên môn: ĐIỀU DƯỠNG CỘNG ĐỒNG


Mã môn học: MHN0215
Thời gian thực hiện môn học: 105giờ; (Lý thuyết: 14giờ; Thực tập cộng đồng: 90
giờ, kiểm tra: 1 giờ)
Thông tin về giảng viên phụ trách
- Họ và tên: Nguyễn Thúy Nga
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Y tế công cộng
- Địa chỉ liên hệ: Phòng NCKH- QHQT, trường Cao đẳng y tế Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0902.11.44.26 Email: nguyenthuynga.cyq@moet.edu.vn

STT Nội Tổng số Số câu Số câu Theo thang Bloom


dung MCQ tình Nhớ Hiểu Áp
kiểu cũ huống dụng
1 Phần 146
94 52 54 40 52
lý thuyết
2 Phần
thực tập
Lượng giá bằng bảng kiểm, thang điểm
cộng
đồng

I. Phần lý thuyết
Câu 1: Khái niệm đúng nhất về cộng đồng: Cộng đồng là một nhóm người:
A. Cùng chung sống trong những mối liên kết xã hội nhất định.
B. Cùng chung sống trong một vùng, khu vực địa lý cụ thể.
C. Có chung nhu cầu hoặc quyền lợi về vật chất hoặc tinh thần.
D. Sống gần nhau, có đặc điểm văn hoá - phong tục tập quán như nhau.

Câu 2: Trong các cộng đồng sau, cộng đồng địa lý- chính trị là:
A. Tập hợp những người dân tộc Thái ở Hoà Bình.
B. Quần thể dân cư sống ở một phường/ xã.
C. Một nhóm cổ động viên của một đội bóng ở Hà Nội
D. Hội học sinh - sinh viên Việt Nam

Câu 3: Trong các cộng đồng sau, cộng đồng sắc tộc- tôn giáo là:
A. Tập hợp người dân sống trong một khu phố.
B. Hội đồng hương Thanh Hóa ở Hà Nội
C. Tập hợp những người dân sống ở Hòa Bình.
D. Tập hợp người Mông ở Lai Châu.

1
Câu 4: Trong các cộng đồng sau, cộng đồng nhóm xã hội là:
A. Tập hợp người Việt Nam sống ở nước ngoài.
B. Quần thể dân cư sống ở huyện Lương Sơn.
C. Hội những người yêu âm nhạc Việt Nam
D. Một nhóm người dân tộc Dao ở Quảng Ninh

Câu 5: Y tế công cộng được hiểu là Khoa học và nghệ thuật về:
A. Phòng bệnh
B. Điều trị
C. Chăm sóc sức khỏe
D. Phục hồi chức năng

Câu 6: Y tế công cộng bao gồm 3 thành phần là:


A. Mục tiêu, Quá trình hoạt động, Đầu ra.
B. Đầu vào, Quá trình hoạt động, Đầu ra.
C. Mục tiêu, Đầu vào, Đầu ra.
D. Quá trình hoạt động, Đầu ra, Kết quả mong đợi.

Câu 7: Theo khái niệm sức khỏe toàn diện, sức khỏe thể lực là:
A. Năng lực hoạt động của các cơ quan chức năng trong cơ thể, nhất là hệ thống
gân, cơ, xương, khớp
B. Sự toàn vẹn của cơ thể và năng lực hoạt động của các cơ quan chức năng, nhất
là chức năng cơ học.
C. Năng lực hoạt động của các cơ quan chức năng trong cơ thể nhất là hệ thống
thần kinh trung ương.
D. Sự toàn vẹn của cơ thể và sự toàn vẹn của hệ thống thần kinh trung ương

Câu 8: Theo khái niệm sức khỏe toàn diện, sức khỏe tâm thần là:
A. Khả năng tư duy và khả năng thể hiện một cách thích hợp cảm xúc ( hưng phấn,
trầm cảm…).
B. Sự toàn vẹn của cơ thể, nhất là khả năng thể hiện một cách thích hợp cảm xúc
C. Khả năng cảm nhận và đáp ứng của cơ thể trước những tác động của các yếu tố
bên ngoài
D. Khả năng tư duy, suy nghĩ rõ ràng, mạch lạc và sự toàn vẹn của hệ thống thần
kinh trung ương.

Câu 9 : Theo khái niệm sức khỏe toàn diện, sức khỏe môi trường xã hội là khả năng:
A. Xã hội có thể đáp ứng các nhu cầu cơ bản của cuộc sống.
B. Thiết lập và duy trì mối quan hệ với người khác trong xã hội.
C. Xã hội đáp ứng các nhu cầu của con người liên quan đến các chính sách xã hội

2
D. Cảm nhận và đáp ứng của cơ thể trước những tác động của các yếu tố bên
ngoài.

Câu 10: Khái niệm sức khỏe của Tổ chức Y tế Thế giới đề cập đến 3 yếu tố sức khỏe
là:
A. Thể chất, tâm thần, cảm xúc.
B. Thể chất, tâm linh, xã hội
C. Thể chất, tâm thần, xã hội
D. Tâm thần, cảm xúc, tâm linh

Câu 11: Mục đích của dự phòng cấp 0 là:


A. Kiểm soát các yếu tố nguy cơ đặc trưng của bệnh
B. Giảm tỷ lệ hiện mắc của bệnh bằng cách làm giảm thời gian mắc bệnh.
C. Giảm số lượng chết và/ hoặc tác động của các biến chứng.
D. Thiết lập và duy trì các tình trạng làm giảm thiểu các đe dọa tới sức khoẻ.

Câu 12: Mục đích của dự phòng cấp I là:


A. Hạn chế số mới mắc bệnh
B. Giảm số lượng hiện mắc bệnh
C. Ngăn chăn bệnh đến giai đoạn trầm trọng.
D. Phòng ngừa bệnh tái phát.

Câu 13: Mục đích của dự phòng cấp II là:


A. Bảo vệ người khoẻ không bị mắc bệnh.
B. Giảm khả năng tiếp xúc với yếu tố nguy cơ.
C. Giảm số lượng hiện mắc bệnh.
D. Phòng ngừa di chứng tật nguyền

Câu 14: Mục đích của dự phòng cấp III là:


A. Ngăn chặn bệnh tiến triển đến giai đoạn trầm trọng hơn.
B. Ngăn ngừa sự lây lan của bệnh.
C. Phòng bệnh cho người khoẻ mạnh.
D. Phòng di chứng tật nguyền và hạn chế tử vong.

Câu 15: Đối tượng đích của dự phòng cấp 0 và cấp I là các cá thể:
A. Khoẻ mạnh
B. Mắc bệnh mạn tính.
C. Mắc bệnh nặng.
D. Mới bị bệnh.

Câu 16: Đối tượng đích của dự phòng cấp II là:


3
A. Toàn bộ quần thể
B. Các nhóm chọn lọc.
C. Các cá thể có nguy cơ cao
D. Các cá thể mới có bệnh.

Câu 17: Đối tượng đích của dự phòng cấp III là:
A. Toàn bộ quần thể
B. Các cá thể bị bệnh nặng
C. Các cá thể có nguy cơ mắc bệnh cao
D. Các cá thể mới có bệnh.

Câu 18: Một trong những biện pháp để dự phòng cấp 0 là:
A. Cung cấp dụng cụ và phương tiện hỗ trợ.
B. Phục hồi chức năng.
C. Tập thể dục thường xuyên.
D. Cách ly người bị bệnh.

Câu 19: Một trong những biện pháp để dự phòng cấp I là:
A. Hạn chế tiếp xúc với người bệnh.
B. Điều trị triệt để bệnh bằng thuốc đặc hiệu.
C. Phục hồi chức năng.
D. Ăn hạn chế mỡ động vật.

Câu 20: Một trong những biện pháp để dự phòng cấp II là:
A. Xoa bóp dưỡng sinh.
B. Uống thuốc dự phòng mắc bệnh.
C. Uống thuốc điều trị bệnh.
D. Tiêm vắc xin phòng bệnh.

Câu 21: Một trong những biện pháp dự phòng cấp III là:
A. Thực hiện chế độ ăn cân đối, hợp lý.
B. Di tản, cách ly.
C. Phát hiện sớm và điều trị triệt để.
D. Phục hồi chức năng.

Câu 22: Trong những nhiệm vụ sau, nhiệm vụ của điều dưỡng viên cộng đồng là:
A. Cải thiện môi trường sống
B. Quản lý khoa, phòng điều trị
C. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng khó với các phương tiện chuyên khoa
D. Chăm sóc tích cực cho bệnh nhân nặng

4
Câu 23: Trong những nhiệm vụ sau, nhiệm vụ của điều dưỡng viên cộng đồng là:
A. Tư vấn cho người bệnh trước khi ra viện
B. Lượng giá nhu cầu và lập kế hoạch chăm sóc cho cá nhân và gia đình
C. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhân đang điều trị ở bệnh viện
D. Quản lý hồ sơ bệnh án của bệnh nhân

Câu 24: Trạm y tế xã A muốn xây dựng chương trình can thiệp phòng chống tiêu chảy
cho trẻ em dưới 5 tuổi ở cộng đồng. Trạm y tế đã liệt kê một số hoạt động của chương
trình. Hoạt động thuộc thành phần “Đầu vào” của chương trình là:
A. Dự kiến cán bộ y tế tham gia
B. Hướng dẫn bà mẹ pha dung dịch Oresol
C. Đánh giá tỷ lệ trẻ bị tiêu chảy sau can thiệp
D. Hướng dẫn bà mẹ chế độ ăn cho trẻ khi bị tiêu chảy.

Câu 25: Trạm y tế xã A muốn xây dựng chương trình can thiệp nhằm giảm tỷ lệ sinh
con thứ 3 ở xã. Trạm y tế đã liệt kê một số hoạt động của chương trình. Hoạt động
thuộc thành phần “Quá trình hoạt động” của chương trình là:
A. Lập dự kiến ngân sách và xin ngân sách của xã
B. Truyền thông cho các cặp vợ chồng về kế hoạch hóa gia đình
C. Đánh giá tỷ lệ sinh con thứ 3 trước can thiệp
D. Đánh giá tỷ lệ sinh con thứ 3 trước sau thiệp

Câu 26 : Trạm y tế xã A muốn xây dựng chương trình can thiệp nhằm giảm tỷ lệ suy
dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở xã. Trạm y tế đã liệt kê các hoạt động của chương
trình. Hoạt động thuộc thành phần “Đầu ra” của chương trình là:
A. Lập dự kiến các nguồn lực cần thiết
B. Khám sàng lọc suy dinh dưỡng cho trẻ em dưới 5 tuổi trong xã.
C. Đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng sau can thiệp.
D. Tổ chức thăm hộ gia đình để tư vấn cho bà mẹ cách chăm sóc trẻ

Câu 27: Một điều dưỡng viên cộng đồng muốn xây dựng kế hoạch truyền thông về
phòng chống biến chứng cho người bệnh tăng huyết áp và đưa ra các biện pháp dự
phòng. Một trong những biện pháp dự phòng phù hợp nhất trong giai đoạn này là:
A. Tuân thủ thuốc điều trị của bác sỹ
B. Khám sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm tăng huyết áp
C. Luyện tập để phục hồi chức năng vận động.
D. Đảm bảo chế độ ăn đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết

Câu 28: Một điều dưỡng viên cộng đồng muốn thực hiện truyền thông về phòng
chống các biến chứng của bệnh đái tháo đường typ 2. Điều dưỡng viên cần chọn đối
tượng đích là:
5
A. Toàn bộ cộng đồng
B. Người trên 40 tuổi
C. Người bệnh đái tháo đường
D. Chủ hộ gia đình

Câu 29: Một điều dưỡng viên cộng đồng muốn thực hiện truyền thông về phòng
chống ngộ độc thực phẩm cho người dân trong xã. Các biện pháp dự phòng điều
dưỡng viên đó đưa ra nên chủ yếu tập trung vào dự phòng cấp:
A. 0
B. I
C. II
D. III

Câu 30: Một điều dưỡng viên cộng đồng muốn tư vấn các biện pháp dự phòng cho
người nhà bệnh nhân liệt nửa người. Các biện pháp dự phòng điều dưỡng viên đó đưa
ra nên chủ yếu tập trung vào dự phòng cấp:
A. 0
B. I
C. II
D. III

Câu 31: Điều dưỡng Lan đến thăm gia đình và phát hiện cháu T bị nhiễm khuẩn hô
hấp cấp tính. Điều dưỡng Lan đã khám, chăm sóc cháu T và tư vấn cho về mẹ cháu T
các biện pháp dự phòng. Nếu là điều dưỡng Lan, em sẽ tập trung tư vấn vào biện pháp
dự phòng cấp:
A. 0
B. I
C. II
D. III

Câu 32: Điều dưỡng Mai muốn thống kê trong năm có bao nhiêu người đến khám tại
trạm y tế có thẻ bảo hiểm y tế. Điều dưỡng Mai cần lấy thông tin đó ở sổ có ký hiệu là:
A. A1
B. A2
C. A3
D. A4

Câu 33: Điều dưỡng Mai muốn tổng hợp và báo cáo kết quả công tác chăm sóc sức
khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình trong xã. Điều dưỡng Mai cần lấy thông
tin ở các sổ có ký hiệu là:
A. A1, A2, A3, A4
6
B. A2, A3, A4, A5
C. A3, A4, A5, A6
D. A2, A4, A5, A6

Câu 34: Điều dưỡng Mai muốn tính tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận biện pháp tránh
thai để đánh giá kết quả hoạt động của công tác kế hoạch hóa gia đình trong năm. Điều
dưỡng Mai cần lấy thông tin ở sổ có ký hiệu là:
A. A2
B. A3
C. A4
D. A5

Câu 35: Huyện A muốn đánh giá tình hình tăng dân số tự nhiên của huyện nên họ tổng
hợp thông tin qua báo cáo thống kê của các trạm y tế trong huyện. Theo em, các báo
cáo thống kê này cần lấy thông tin ở sổ có ký hiệu là:
A. A3
B. A4
C. A5
D. A6

Câu 36: Thông qua sổ sách ghi chép tại trạm y tế, điều dưỡng Mai có thể theo dõi,
quản lý thai và động viên, nhắc nhở các bà mẹ khám thai đầy đủ và đúng thời kỳ. Theo
em, sổ cung cấp thông tin giúp điều dưỡng Mai làm được điều đó có ký hiệu là:
A. A1
B. A2
C. A3
D. A4

Câu 37: Trong tuần vừa qua, xã A có 10 trường hợp tử vong do các nguyên nhân khác
nhau. Trạm y tế xã cần ghi chép thông tin này vào sổ có ký hiệu là:
A. A1
B. A4
C. A6
D. A7

Câu 38: Để đánh giá hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống
bệnh Sốt rét, Bộ Y tế có thể thông qua báo cáo của tuyến y tế địa phương. Báo cáo này
có thể được tổng hợp ban đầu từ sổ sách ghi chép tại trạm y tế. Sổ này có ký hiệu là:
A. A7
B. A8
C. A9
7
D. A10

Câu 39: Để đánh giá hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia về Sức khỏe tâm
thần, Bộ Y tế có thể thông qua báo cáo của tuyến y tế địa phương. Báo cáo này có thể
được tổng hợp ban đầu từ sổ sách ghi chép tại trạm y tế. Sổ này có ký hiệu là:
A. A7
B. A8
C. A9
D. A10

Câu 40: Để đánh giá hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia về phòng chống
bệnh Lao, Bộ Y tế có thể thông qua báo cáo của tuyến y tế địa phương. Báo cáo này có
thể được tổng hợp ban đầu từ sổ sách ghi chép tại trạm y tế. Sổ này có ký hiệu là:
A. A7
B. A8
C. A9
D. A10

Câu 41: Một nghiên cứu viên muốn đánh giá ban đầu về thực trạng chết do nhiễm
HIV/AIDS tại cộng đồng. Nghiên cứu viên đó có thể lấy thông tin từ các sổ có ký hiệu
là:
A. A6 và A10
B. A7 và A10
C. A7 và A9
D. A6 và A9

Câu 42: Trạm y tế xã A muốn thực hiện truyền thông cho người dân trong xã về
phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng nhưng không nhớ trong năm qua
đã làm chưa. Trạm y tế cần xem lại thông tin này qua sổ có ký hiệu là:
A. A9
B. A10
C. A11
D. A12

Câu 43: Một nghiên cứu viên muốn phân tích, đánh giá xu hướng của bệnh tật, xây
dựng kế hoạch và hoạch định chính sách phòng và chống bệnh không lây. Nghiên cứu
viên đó có thể tổng hợp báo cáo và thống kê qua sổ ghi chép của trạm y tế. Sổ này có
ký hiệu là:
A. A9
B. A10
C. A11
8
D. A12

Câu 44: Trong các chỉ số sau, chỉ số về dân số là:


A. Tỷ lệ bác sỹ/1000 dân
B. Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi do tiêm chủng.
C. Tỷ lệ phụ nữ 15- 49 tuổi có chồng.
D. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng.

Câu 45: Trong các chỉ số sau, chỉ số về kinh tế- văn hóa- xã hội là:
A. Tỷ lệ trẻ sơ sinh cân nặng dưới 2500 g
B. Tỷ lệ phụ nữ mang thai được tiêm phòng đủ 2 mũi uốn ván
C. Tỷ suất tăng dân số tự nhiên.
D. Tỷ lệ gia đình có các phương tiện truyền thông như đài, ti vi, báo…

Câu 46: Trong các chỉ số sau, chỉ số về sức khỏe bệnh tật- vệ sinh môi trường là:
A. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
B. Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch
C. Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai
D. Số lượt người được giáo dục về sức khỏe

Câu 47: Trong các chỉ số sau, chỉ số về dịch vụ y tế là:


A. Tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng đầy đủ đúng lịch
B. Tỷ lệ gia đình có các phương tiện truyền thông
C. Tỷ lệ chết ở trẻ em dưới 5 tuổi
D. Tỷ lệ hộ gia đình cầu cúng khi ốm đau.

Câu 48: Ba phương pháp thu thập thông tin thường được sử dụng ở cộng đồng:
A. Quan sát, phỏng vấn và thảo luận, hồi cứu các tư liệu sẵn có.
B. Quan sát, phỏng vấn và thảo luận, khám lâm sàng.
C. Phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn gián tiếp, phỏng vấn sâu.
D. Hồi cứu các tư liệu sẵn có, khám lâm sàng, xét nghiệm.

Câu 49: Ý kiến nào sau đây mô tả đúng nhất về cách xác định vấn đề sức khỏe bằng
kỹ thuật Delphi:
A. Là cách xác định vấn đề sức khỏe dựa trên sự bàn bạc, thống nhất của một
nhóm người được coi là hiểu biết các vấn đề liên quan.
B. Xác định vấn đề sức khỏe bằng kỹ thuật Delphi phải sử dụng đến các số liệu,
báo cáo, thống kê của trạm y tế.
C. Bản chất của việc xác định vấn đề sức khỏe bằng kỹ thuật Delphi là dựa vào các
chỉ tiêu của cấp trên giao.

9
D. Là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe dựa trên việc chấm điểm của một
nhóm người và lựa chọn vấn đề có tổng điểm cao hơn.

Câu 50: Một trong những tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khoẻ dựa trên gánh nặng
bệnh tật (bảng điểm 4 tiêu chuẩn):
A. Đã có kỹ thuật và phương tiện giải quyết.
B. Các chỉ số biểu hiện của vấn đề ấy đã vượt quá mức bình thường.
C. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết.
D. Có ảnh hưởng tới lớp người khó khăn, nghèo khổ.

Câu 51: Một trong những tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên bằng bảng
chấm điểm 6 tiêu chuẩn:
A. Vấn đề đó có kinh phí rõ ràng
B. Vấn đề đó có tỷ lệ chết cao
C. Không ảnh hưởng đến những người khó khăn, nghèo khổ.
D. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết.

Câu 52: Quy trình chẩn đoán cộng đồng gồm bao nhiêu bước:
A. 03
B. 04
C. 05
D. 07

Câu 53: Bước đầu tiên trong quy trình chẩn đoán cộng đồng là:
A. Xác định vấn đề ưu tiên.
B. Xác định vấn đề sức khoẻ.
C. Phân tích thông tin.
D. Thu thập thông tin.

Câu 54: Bước 2 trong quy trình chẩn đoán cộng đồng là:
A. Phân tích thông tin, xác định vấn đề sức khỏe.
B. Phân tích vấn đề, tìm nguyên nhân gốc rễ.
C. Chẩn đoán nhu cầu chăm sóc.
D. Xác định mục tiêu.

Câu 55: Bước 3 trong quy trình chẩn đoán cộng đồng là:
A. Phát hiện các yếu tố nguy cơ.
B. Lập kế hoạch can thiệp.
C. Xác định vấn đề sức khỏe.
D. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên.

10
Câu 56: Các tiêu chí để xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên hệ thống phân loại
ưu tiên cơ bản (BPRS), ngoại trừ:
A. Diện tác động của vấn đề sức khỏe
B. Mức độ trầm trọng của vấn đề
C. Hiệu quả của các chương trình can thiệp
D. Mức độ tham gia của cộng đồng.

Câu 57: Công thức xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên hệ thống phân loại ưu
tiên cơ bản (BPRS):
A. BPRS = (A + 2B).C
B. BPRS = A + 2B. C
C. BPRS = (2A + B).C
D. BPRS = (A+ B).C

Câu 58: Tiêu chí quan trọng nhất khi xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên hệ
thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS):
A. Diện tác động của vấn đề sức khỏe
B. Mức độ trầm trọng của vấn đề
C. Hiệu quả của các chương trình can thiệp
D. Giá thành của các chương trình can thiệp.

Câu 59: Người chủ trì trong chẩn đoán cộng đồng thường là:
A. Cán bộ y tế cơ sở
B. Chính quyền địa phương
C. Người đứng đầu các tổ chức ban ngành
D. Cán bộ y tế có trình độ chuyên môn cao.

Câu 60: Đối tượng của chẩn đoán cộng đồng là:
A. Cá nhân người bệnh
B. Cộng đồng dân cư
C. Một nhóm người mới mắc một bệnh nào đó.
D. Một nhóm người mắc bệnh nặng.

Câu 61: Mục đích chính của chẩn đoán cộng đồng là phát hiện:
A. Những người mắc bệnh thông thường
B. Những người có nguy cơ mắc bệnh
C. Các vấn đề sức khỏe cần giải quyết
D. Những người mắc bệnh mạn tính.

Câu 62: Người chủ động trong chẩn đoán cộng đồng là:
A. Bệnh nhân
11
B. Cộng đồng
C. Cán bộ y tế
D. Chính quyền địa phương

Câu 63: Phương pháp chẩn đoán trong chẩn đoán cộng đồng là dựa vào:
A. Y học lâm sàng là chính
B. Thu thập và phân tích thông tin
C. Chỉ tiêu của cấp trên giao
D. Báo cáo, sổ sách của trạm y tế

Câu 64: Nguyên liệu thường sử dụng trong chẩn đoán cộng đồng là:
A. Các triệu chứng lâm sàng
B. Các kết quả xét nghiệm
C. Các chỉ số sức khỏe.
D. Số người mắc bệnh.

Câu 65: Phương pháp xử trí đúng nhất trong chẩn đoán cộng đồng là:
A. Xác định các chương trình can thiệp
B. Chữa bệnh đặc hiệu
C. Loại bỏ các yếu tố nguy cơ gây bệnh
D. Truyền thông, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.

Câu 66: Điểm kết thúc của chẩn đoán cộng đồng là:
A. Khi người bệnh khỏi, đỡ hoặc tử vong
B. Trong cộng đồng không có vụ dịch nào xảy ra
C. Sau một năm cộng đồng không có người mới mắc bệnh.
D. Không có điểm kết thúc.

Câu 67: Theo phương pháp xác định vấn đề sức khoẻ dựa trên gánh nặng bệnh tật, vấn
đề sức khỏe của cộng đồng được xác định khi có tổng điểm:
A. ≥ 7
B. ≥ 8
C. ≥ 9
D. ≥10

Câu 68: Khi xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên dựa trên hệ thống phân loại ưu tiên cơ
bản (BPRS), thang điểm được sử dụng để chấm điểm là:
A. Từ 1- 10
B. Từ 0- 10
C. Từ 1- 3
D. Từ 0- 3
12
Câu 69: Mục đích của chẩn đoán cộng đồng là:
A. Phát hiện các vấn đề sức khỏe
B. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên
C. Phát hiện các yếu tố nguy cơ
D. Làm cơ sở để lập kế hoạch can thiệp

Câu 70: Báo cáo cuối năm của trạm y tế xã A chỉ ra một số vấn đề sau:
1. Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng là 25% (Tỷ lệ trung bình của huyện là 18%)
2. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đúng lịch là 95% (năm
trước là 80%)
3. Tỷ lệ sinh con thứ 3 là 15 %, là xã có tỷ lệ sinh con thứ 3 thấp nhất huyện
4. Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch là 30% ( thấp hơn các xã lân cận)
5. Tỷ lệ mắc chân tay miệng ở trẻ em cao (81 ca/ tổng số 120 ca toàn huyện)
Theo em, những vấn đề tồn tại của xã A:
A. Cả 5 vấn đề
B. 1,4,5
C. 1,5
D. 1,2,4,5

Câu 71: Một điều dưỡng viên cộng đồng sau khi thu thập và phân tích thông tin đã liệt
kê các vấn đề tồn tại của cộng đồng để từ đó xác định các vấn đề sức khỏe. Điều
dưỡng viên đó chỉ nêu đúng một vấn đề, đó là:
A. Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch của trẻ em dưới 1 tuổi cao (100%).
B. Tỷ lệ nạo hút thai trong cộng đồng thấp (2%).
C. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi thấp (8%).
D. Tỷ lệ sinh con thứ 3 ở cộng đồng cao (40%).

Câu 72: Một điều dưỡng viên cộng đồng sau khi thu thập và phân tích thông tin đã liệt
kê các vấn đề tồn tại của cộng đồng để từ đó xác định các vấn đề sức khỏe. Điều
dưỡng viên đó đã liệt kê sai một vấn đề, đó là:
A. Tỷ lệ lây nhiễm HIV trong nhóm đối tượng nghiện chích ma túy cao (40%)
B. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch cao (99%)
C. Tỷ lệ tiêu chảy cấp ở trẻ em dưới 5 tuổi cao (20%)
D. Tỷ lệ hộ gia đình cầu cúng khi ốm đau cao (70%).

Câu 73: Trạm y tế xã A thực hiện xác định vấn đề sức khỏe dựa trên gánh nặng bệnh
tật cho 5 vấn đề tồn tại của xã. Tổng điểm của từng vấn đề như sau:
- Vấn đề 1: 7 điểm
- Vấn đề 2: 9 điểm
- Vấn đề 3: 12 điểm
13
- Vấn đề 4: 8 điểm
- Vấn đề 5: 10 điểm
Kết luận nào sau đây đúng:
A. Vấn đề sức khỏe của xã A là vấn đề 3
B. Các vấn đề sức khỏe của xã A là vấn đề 2,3,5.
C. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã A là vấn đề 3
D. Vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã A là vấn đề 3,5

Câu 74: Trạm y tế xã B thực hiện xác định vấn đề sức khỏe dựa trên gánh nặng bệnh
tật cho 5 vấn đề tồn tại của xã. Tổng điểm của từng vấn đề như sau:
- Vấn đề 1: 10 điểm
- Vấn đề 2: 9 điểm
- Vấn đề 3: 12 điểm
- Vấn đề 4: 8 điểm
- Vấn đề 5: 7 điểm
Vấn đề nào được tiếp tục đưa vào xét ưu tiên:
A. Cả 5 vấn đề
B. 1,2,3,4
C. 1,2,3
D. 1,3

Câu 75: Trạm y tế xã B lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa vào bảng chấm điểm 6 tiêu chuẩn. Tổng điểm của 4 vấn đề như sau:
- Vấn đề 1: 16
- Vấn đề 2: 12
- Vấn đề 3: 17
- Vấn đề 4: 15
Kết luận nào sau đây đúng:
A. Vấn đề sức khỏe ưu tiên là vấn đề 3
B. Vấn đề sức khỏe ưu tiên là vấn đề 1,3,4
C. Vấn đề sức khỏe ưu tiên là vấn đề 1,3
D. Không có vấn đề ưu tiên vì tổng điểm xét ưu tiên là 18 điểm

Câu 76: Trạm y tế xã B lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa vào bảng chấm điểm 6 tiêu chuẩn. Cách cho điểm nào sau đây đúng:
A. Vấn đề càng phổ biến, tác hại càng lớn, khó khăn cho người nghèo, dễ giải
quyết, chi phí thấp, cộng đồng sẵn sàng tham gia thì điểm càng thấp.
B. Vấn đề càng phổ biến, tác hại càng lớn, khó khăn cho người nghèo, dễ giải
quyết, chi phí thấp, cộng đồng sẵn sàng tham gia thì điểm càng cao.
C. Vấn đề càng phổ biến, tác hại càng lớn, khó khăn cho người nghèo, khó giải
quyết, chi phí cao, cộng đồng sẵn sàng tham gia thì điểm càng cao.
14
D. Vấn đề càng phổ biến, tác hại càng lớn, khó khăn cho người nghèo, khó giải
quyết, chi phí cao, cộng đồng sẵn sàng tham gia thì điểm càng thấp.

Câu 77: Trạm y tế xã X lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Bảng điểm của 4 vấn đề như
sau:
Vấn đề Yếu tố Yếu tố Yếu tố
A B C
1 8 9 7
2 9 8 7
3 7 8 9
4 7 9 8

Vấn đề sức khỏe ưu tiên nhất của xã là vấn đề:


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 78: Trạm y tế xã Y lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Bảng điểm của 4 vấn đề như
sau:
Vấn đề Yếu tố Yếu tố Yếu tố
A B C
1 5 7 9
2 6 7 8
3 5 9 8
4 9 9 7

Vấn đề sức khỏe ưu tiên nhất của xã là vấn đề:


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 79: Trạm y tế xã Y lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Bảng điểm của 4 vấn đề như
sau:
Vấn đề Yếu tố Yếu tố Yếu tố
A B C

15
1 6 7 9
2 7 8 8
3 6 9 8
4 9 9 7

Thứ tự ưu tiên của các vấn đề trên là:


A. 4,3,1,2
B. 4,3,2,1
C. 3,4,2,1
D. 3,4,1,2

Câu 80: Trạm y tế xã M lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố A, một vấn đề sức khỏe
có tỷ lệ dân cư bị tác động bởi vấn đề đó là 20%. Điểm yếu tố A của vấn đề này có thể
cho là:
A. 10
B. 9
C. 8
D. 6

Câu 81: Trạm y tế xã M lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố A, một vấn đề sức khỏe
có tỷ lệ dân cư bị tác động bởi vấn đề đó là 8%. Điểm yếu tố A của vấn đề này có thể
cho là:
A. 8
B. 6
C. 4
D. 3

Câu 82: Trạm y tế xã N lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Biết tỷ lệ dân cư bị tác động
bởi 4 vấn đề trên lần lượt là: 26%; 24%; 4%; 0,9%. Có thể cho điểm của 4 vấn đề trên
lần lượt là:
A. 9,9,5,2
B. 9,8,5,2
C. 9,9,5,4
D. 9,8,5,4

Câu 83: Trạm y tế xã M lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố B, một vấn đề sức khỏe
có mức độ trầm trọng ở mức vừa phải. Điểm yếu tố B của vấn đề này có thể cho là:
16
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8

Câu 84: Trạm y tế xã M lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố B, một vấn đề sức khỏe
có mức độ trầm trọng ở mức trầm trọng. Điểm yếu tố B của vấn đề này có thể cho là:
A. 4
B. 5
C. 7
D. 9

Câu 85: Trạm y tế xã M lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố B, một vấn đề sức khỏe
có mức độ trầm trọng ở mức không trầm trọng. Điểm yếu tố B của vấn đề này có thể
cho trong khoảng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 86: Trạm y tế xã N lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Biết mức độ trầm trọng của 4
vấn đề trên như sau:
- Vấn đề 1: Rất trầm trọng
- Vấn đề 2: trầm trọng
- Vấn đề 3: Không trầm trọng
- Vấn đề 4: vừa phải.
Có thể cho điểm yếu tố B của 4 vấn đề trên lần lượt là:
A. 10,7,3,5
B. 10,9,1,4
C. 9,7,0,6
D. 9,7,2,4

Câu 87: Trạm y tế xã N lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố C, một vấn đề sức khỏe
có Hiệu quả của các chương trình can thiệp từ 20- cận 40%. Điểm yếu tố C của vấn đề
này có thể cho:
A. 2
B. 4
17
C. 5
D. 6

Câu 88: Trạm y tế xã N lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên của xã dựa trên Hệ thống
phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Khi chấm điểm cho yếu tố C, một vấn đề sức khỏe
có Hiệu quả của các chương trình can thiệp từ 5- cận 20%. Điểm yếu tố C của vấn đề
này có thể cho:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 89: Trạm y tế xã N lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên trong 4 vấn đề sức khỏe của
xã dựa trên Hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản (BPRS). Biết hiệu quả chương trình can
thiệp của 4 vấn đề trên như sau:
- Vấn đề 1: Hiệu quả từ 60%- cận 80%
- Vấn đề 2: Hiệu quả từ 80%- 100%
- Vấn đề 3: Hiệu quả từ 40%- cận 60%
- Vấn đề 4: Hiệu quả từ 60%- cận 80%
Có thể cho điểm yếu tố B của 4 vấn đề trên lần lượt là:
A. 9, 10, 6, 9
B. 9, 10, 7, 9
C. 7, 9, 4, 7
D. 8, 9, 6, 7

Câu 90: Bước đầu tiên trong lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng là:
A. Xác định mục tiêu
B. Liệt kê các công việc phải làm
C. Thu thập thông tin
D. Xác định vấn đề ưu tiên.

Câu 91: Bước 2 của lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng là:
A. Xác định các giải pháp thực hiện.
B. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên
C. Phân tích thông tin, xác định vấn đề sức khỏe
D. Phân tích vấn đề, tìm nguyên nhân gốc rễ

Câu 92: Bước 3 của lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng là:
A. Xây dựng mục tiêu
B. Xác định các giải pháp
C. Xác định các phương pháp thực hiện
18
D. Phân tích vấn đề sức khỏe ưu tiên.

Câu 93: Bước 4 của lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng là:
A. Thực hiện các hoạt động
B. Xác định các giải pháp can thiệp
C. Xác định mục tiêu
D. Lập bản kế hoạch hành động.

Câu 94: Bước cuối cùng của lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng là:
A. Lập bản kế hoạch hoạt động
B. Lập bản dự trù kinh phí
C. Đánh giá kết quả thực hiện
D. Dự kiến kết quả đạt được.

Câu 95: Lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng gồm bao nhiêu bước:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 96: Mục tiêu can thiệp tại cộng đồng phải đảm bảo mấy tiêu chuẩn:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 97: Một mục tiêu trong kế hoạch can thiệp tại cộng đồng gồm mấy thành phần:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7

Câu 98: Nguyên nhân gốc rễ được định nghĩa là nguyên nhân gây ra vấn đề và:
A. Có thể giải quyết được trong điều kiện thực tế của địa phương.
B. Ở tầng cuối cùng của cây vấn đề.
C. Không thể giải quyết được hoặc giải quyết khó khăn.
D. Ở tầng trên cùng của cây vấn đề.

Câu 99: “Mục tiêu” của lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng được hiểu là:
A. Kết quả đã đạt được của một chương trình hoặc một hoạt động sau khi can
thiệp.
19
B. Cách giải quyết một chương trình hoặc một hoạt động.
C. Các hoạt động cần triển khai trong kế hoạch can thiệp
D. Kết quả mong muốn đạt được của một chương trình hoặc một hoạt động.

Câu 100: Một mục tiêu được coi là “Đặc thù” có nghĩa là mục tiêu đó:
A. Nêu rõ được đối tượng can thiệp một cách đầy đủ trong mục tiêu.
B. Có những đặc điểm khác biệt so với những mục tiêu khác.
C. Không lẫn lộn giữa vấn đề này với vấn đề khác
D. Nêu rõ được vấn đề cần can thiệp diễn ra ở đâu.

Câu 101: Một mục tiêu được coi là “Đo lường được” có nghĩa là mục tiêu đó:
A. Có thể quan sát, theo dõi, đánh giá được khi có sự thay đổi.
B. Mô tả rõ vấn đề cần can thiệp là gì, đối tượng nào, ở đâu.
C. Thường sử dụng các cụm từ nhằm nhấn mạnh như: Nắm vững, hiểu rõ…
D. Có thể đo được độ dài của mục tiêu bằng các thước đo thông thường.

Câu 102: Một mục tiêu được coi là “Thực thi” có nghĩa là muc tiêu đó:
A. Có thể đạt được với kinh phí thấp nhất và mức độ hoàn thành cao nhất.
B. Có thể đạt được với nguồn lực có sẵn và vượt qua được khó khăn trở ngại.
C. Có mức độ hoàn thành thấp hơn khả năng thực tế của cộng đồng.
D. Có thời gian hoàn thành phù hợp với vấn đề sức khỏe ưu tiên đã xác định.

Câu 103: Tiêu chuẩn quan trọng nhất của một giải pháp là:
Chấp nhận được
A. Có thể thực hiện được.
B. Có hiệu lực, hiệu quả cao
C. Có khả năng duy trì.

Câu 104: Một giải pháp được coi là tối ưu khi đảm bảo đủ mấy tiêu chuẩn:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 105: Các lợi ích của lập kế hoạch hoạt động, ngoại trừ:
A. Giúp dễ dàng thực hiện các giải pháp và phương pháp đã lựa chọn.
B. Giúp theo dõi, giám sát, đánh giá việc thực hiện.
C. Giúp điều chỉnh và rút kinh nghiệm trong lần lập kế hoạch tiếp theo.
D. Giúp điều phối hoạt động một cách có hiệu quả.

Câu 106: Một trong những điều cần lưu ý khi viết kế hoạch hành động:
20
A. Không được lồng ghép các hoạt động trong quá trình thực hiện, tránh chồng
chéo.
B. Nêu rõ cách thực hiện từng hoạt động trong bản kế hoạch hoạt động.
C. Nêu rõ những thuận lợi và khó khăn của từng hoạt động.
D. Sắp xếp các hoạt động và công việc cần phải thực hiện theo một trình tự hợp lý.

Câu 107: Lợi ích của việc phân tích vấn đề:
A. Phát hiện những khó khăn để dự kiến các biện pháp giải quyết
B. Phát hiện được các nguyên nhân gốc rễ của vấn đề
C. Xây dựng mục tiêu phù hợp với điều kiện thực tế của cộng đồng
D. Xác định được đối tượng can thiệp phù hợp với vấn đề

Câu 108: Trong các bước lập kế hoạch can thiệp tại cộng đồng, bước có vai trò quan
trọng quyết định việc thành công của chiến lược can thiệp là:
A. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên
B. Phân tích vấn đề, tìm nguyên nhân gốc rễ
C. Xác định mục tiêu
D. Lựa chọn các giải pháp can thiệp

Câu 109: Giải pháp của một vấn đề được đưa ra dựa trên:
A. Nguyên nhân gốc rễ của vấn đề
B. Các nguyên nhân gây ra vấn đề
C. Mục tiêu can thiệp đã đề ra
D. Phương pháp thực hiện cụ thể

Câu 110 : Một điều dưỡng viên cộng đồng được phân công lập kế hoạch can thiệp cho
vấn đề suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trong xã. Điều dưỡng viên đó đã viết tên vấn
đề can thiệp dựa trên kết quả chẩn đoán cộng đồng của xã. Cách viết tên vấn đề đúng
là:
A. Vấn đề suy dinh dưỡng
B. Vấn đề suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi
C. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi cao
D. Số trường hợp trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng cao

Câu 111: Ở xã A, huyện B, tỷ lệ tiêm chủng của trẻ em dưới 1 tuổi chỉ đạt 80% trong
tháng 12/2019. Trong khi đó, tỷ lệ này ở các xã khác trong huyện đều đạt trên 90%.
Trạm y tế xã A đã xác định đây là vấn đề sức khỏe ưu tiên cần can thiệp trong thời
gian tới và đề ra mục tiêu can thiệp. Mục tiêu nào sau đây đảm bảo các yêu cầu khi
viết mục tiêu:
A. Tăng tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ở xã A, huyện
B từ 80% trong tháng 12/2019 lên 85% đến hết tháng 12/2020
21
B. Tăng tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ở xã A, huyện
B từ 80% trong tháng 12/2019 lên 90% đến hết tháng 1/2020.
C. Tăng tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ở xã A, huyện
B từ 80% trong tháng 12/2019 lên 90% đến hết tháng 12/2020.
D. Tăng tỷ lệ trẻ em được tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch ở xã A, huyện B từ 80%
trong tháng 12/2019 lên 90% đến hết tháng 12/2020.

Câu 112: Ở xã X là xã nghèo nhất huyện Y, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi là
25% (12/2019), cao nhất toàn huyện. Trong kế hoạch chung của huyện, phòng y tế
huyện Y mong muốn tỷ lệ suy dinh dưỡng ở tất cả các xã trong huyện sẽ giảm xuống
15% trong năm tới và đề ra kế hoạch hỗ trợ cho các xã chưa đạt. Mục tiêu nào sau đây
phù hợp với xã X:
A. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở xã X huyện Y từ 25 % trong
tháng 12/2019 xuống còn 15% đến hết tháng 12 năm 2020.
B. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em ở xã X huyện Y từ 25 % trong tháng 12/2019
xuống còn 15% đến hết tháng 12 năm 2020.
C. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở xã X huyện Y từ 25 % trong
tháng 12/2019 xuống còn 20% đến hết tháng 12 năm 2020.
D. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi ở xã X, huyện Y xuống còn 15%
đến hết tháng 12 năm 2020.

Câu 113: Trong các mục tiêu sau, mục tiêu nào đảm bảo các yêu cầu khi viết mục
tiêu:
A. Tăng tỷ lệ người sống chung với bệnh nhân HIV/AIDS ở tỉnh B có kỹ năng
chăm sóc và hỗ trợ bệnh nhân HIV/AIDS tốt lên 70% đến hết tháng 12/ 2020
B. Tăng tỷ lệ người đến xét nghiệm HIV/AIDS được tư vấn tại tỉnh B từ 30% vào
tháng 1/2020 lên 90% vào tháng 12/2020
C. Tăng tỷ lệ bệnh nhân HIV/AIDS được khám và điều trị bệnh đầy đủ tại tỉnh B
từ 50% lên 80% trong 1 năm.
D. Tăng tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao chủ động đến các phòng tư vấn xét
nghiệm HIV tự nguyện lên 80% trong 1 năm, từ tháng 1/2019 đến tháng
12/2019.

Câu 114: Biết một trong những nguyên nhân gốc rễ của vấn đề “Tỷ lệ mắc sốt xuất
huyết ở huyện X cao” là: “ Cộng đồng thiếu kiến thức phòng bệnh”. Giải pháp của vấn
đề trên là:
A. Truyền thông đại chúng
B. Tư vấn trực tiếp
C. Cung cấp kiến thức phòng bệnh
D. Mở lớp ngắn hạn về phòng bệnh

22
Câu 115: Biết một trong những nguyên nhân gốc rễ của vấn đề “Tỷ lệ người dân đến
khám bệnh tại trạm y tế thấp” là: “ kỹ năng chuyên môn của cán bộ y tế chưa tốt”. Giải
pháp của vấn đề trên là:
A. Mở lớp đào tạo ngắn hạn tại trạm y tế
B. Gửi cán bộ y tế đi đào tạo
C. Đào tạo kỹ năng chuyên môn cho cán bộ y tế
D. Đào tạo kỹ năng chuyên môn qua giám sát thường xuyên

Câu 116: Biết một trong những nguyên nhân gốc rễ của vấn đề “Tỷ lệ sử dụng các
biện pháp tránh thai của phụ nữ sau nạo hút thai thấp” là: “ Khách hàng không được
cung cấp thông tin”. Giải pháp của vấn đề trên là:
A. Đưa nội dung về phòng tránh thai trong quá trình tư vấn
B. Chiếu video về tránh thai tại phòng chờ
C. Phát tờ rơi, sách mỏng về các biện pháp tránh thai tại phòng khám
D. Cung cấp thông tin về tránh thai cho tất cả các khách hàng

Câu 117: Quy trình thăm hộ gia đình gồm bao nhiêu bước:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8

Câu 118: Bước đầu tiên trong quy trình thăm hộ gia đình là:
A. Hẹn trước với gia đình và đến thăm vào thời gian thích hợp.
B. Xem lại hồ sơ sức khỏe có sẵn của gia đình.
C. Chào hỏi, giới thiệu tiên và nhiệm vụ của mình.
D. Chuẩn bị các phương tiện sử dụng.

Câu 119: Bước 2 trong quy trình thăm hộ gia đình là:
A. Phát hiện vấn đề sức khỏe
B. Tóm tắt những nội dung chính
C. Giải thích mục đích đến thăm
D. Truyền thông giáo dục sức khỏe cho gia đình.

Câu 120: Bước 3 trong quy trình thăm gia đình là:
A. Giúp đỡ gia đình.
B. Giải thích mục đích đến thăm.
C. Xây dựng mối quan hệ tốt với gia đình.
D. Trao đổi, quan sát.

Câu 121: Bước 4 trong quy trình thăm hộ gia đình là:
23
A. Giúp đỡ gia đình
B. Dặn dò, tóm tắt nội dung chính
C. Chăm sóc, điều trị tại nhà
D. Quan sát vệ sinh môi trường.

Câu 122: Bước 5 trong quy trình thăm hộ gia đình là:
A. Giúp đỡ gia đình.
B. Dặn dò, tóm tắt nội dung chính.
C. Trao đổi, quan sát.
D. Chào ra về, hẹn gặp lại.

Câu 123: Bước cuối cùng trong quy trình thăm hộ gia đình là:
A. Chào ra về, hẹn gặp lại.
B. Cảm ơn gia đình.
C. Hoàn thiện hồ sơ sức khỏe gia đình.
D. Chuẩn bị lập kế hoạch can thiệp.

Câu 124: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “Chào hỏi, làm quen, giới thiệu tên và
nhiệm vụ” khi đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Gây thiện cảm với gia đình.
B. Thể hiện sự quan tâm của cán bộ y tế.
C. Để giao tiếp lâu dài.
D. Để gia đình đồng ý tiếp đón

Câu 125: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “Giải thích mục đích đến thăm” khi
đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Gây thiện cảm với gia đình.
B. Thể hiện sự quan tâm của cán bộ y tế.
C. Giúp gia đình hiểu và hợp tác có trọng tâm.
D. Thể hiện vai trò chăm sóc sức khỏe của cán bộ y tế.

Câu 126: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “Trao đổi, quan sát, phát hiện vấn
đề sức khỏe” khi đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Thể hiện việc nói, làm và sự quan tâm của cán bộ y tế .
B. Để giao tiếp lâu dài với các thành viên trong gia đình.
C. Giúp gia đình hiểu và cung cấp thông tin chính xác.
D. Cập nhật thông tin về sức khỏe, bệnh tật của gia đình kịp thời, liên tục.

Câu 127: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “Giúp đỡ gia đình” khi đến thăm hộ
gia đình nhằm mục đích thể hiện:
A. Trình độ chuyên môn của cán bộ y tế và năng lực công tác của họ.
24
B. Vai trò chăm sóc sức khỏe của cán bộ y tế và gia đình có thể tự chăm sóc cho
chính họ.
C. Mối quan hệ tốt giữa cán bộ y tế với các thành viên trong gia đình.
D. Sự quan tâm và trách nhiệm của cán bộ y tế đối với các vấn đề sức khỏe của gia
đình.

Câu 128: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “Dặn dò, tóm tắt nội dung chính”
khi đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Thể hiện sự ân cần, chu đáo của cán bộ y tế.
B. Thể hiện việc nói và làm và sự quan tâm của cán bộ y tế .
C. Để giao tiếp lâu dài với các thành viên trong gia đình.
D. Để gây thiện cảm với các thành viên trong gia đình.

Câu 129: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “hẹn đến thăm lần sau và chào ra
về” khi đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Để giao tiếp lâu dài.
B. Gây thiện cảm với gia đình.
C. Thể hiện sự ân cần, chu đáo của cán bộ y tế.
D. Thể hiện vai trò chăm sóc sức khỏe của cán bộ y tế.

Câu 130: Trong quy trình thăm hộ gia đình, bước “hoàn thiện hồ sơ sức khỏe gia
đình” khi đến thăm hộ gia đình nhằm mục đích:
A. Tăng tính chính xác cho kết quả chẩn đoán cộng đồng trong thời gian tới.
B. Cập nhật thông tin về sức khỏe, bệnh tật của gia đình kịp thời, liên tục.
C. Thể hiện trình độ chuyên môn và năng lực công tác của cán bộ y tế.
D. Thể hiện sự quan tâm và trách nhiệm của cán bộ y tế đối với gia đình

Câu 131: Một trong những biện pháp cán bộ y tế có thể hỗ trợ cho gia đình có sức
khỏe tốt hơn khi thăm hộ gia đình:
A. Lựa chọn cho gia đình một giải pháp tối ưu.
B. Giải quyết tất cả các vấn đề sức khỏe của gia đình tại nhà.
C. Tư vấn, truyền thông giáo dục sức khỏe.
D. Thu thập thông tin về tình hình sức khỏe bệnh tật của gia đình.

Câu 132: Mục đích của việc thăm hộ gia đình, ngoại trừ:
A. Giúp gia đình duy trì , bảo vệ, nâng cao sức khỏe.
B. Giúp thay đổi thói quen, lối sống có hại, thực hành những hành vi có lợi.
C. Giúp gia đình biết cách phòng bệnh cho các thành viên trong gia đình.
D. Giúp gia đình biết cách tự chẩn đoán, điều trị và chăm sóc sức khỏe tại nhà.

Câu 133: Mục đích đúng nhất của việc thu thập thông tin tại hộ gia đình là:
25
A. Đánh giá kiến thức về chăm sóc sức khỏe của gia đình.
B. Phát hiện những người mắc bệnh nặng, bệnh mạn tính.
C. Phát hiện các vấn đề sức khỏe của gia đình.
D. Đánh giá vệ sinh môi trường của gia đình.

Câu 134: Việc thăm hộ gia đình có ý nghĩa sau, ngoại trừ:
A. Trao đổi với gia đình những điều cần thiết sau mỗi lần đến thăm.
B. Xây dựng được lịch thăm hộ gia đình vào lần sau.
C. Duy trì, nâng cao mối quan hệ và uy tín của cán bộ y tế.
D. Đánh giá tình hình sức khỏe của gia đình.

Câu 135: Bước đầu tiên của quy trình chăm sóc sức khỏe gia đình là:
A. Lượng giá nhu cầu chăm sóc.
B. Chẩn đoán nhu cầu chăm sóc.
C. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên.
D. Lập kế hoạch chăm sóc

Câu 136: Bước 2 của quy trình chăm sóc sức khỏe gia đình là:
A. Phân tích vấn đề, tìm nguyên nhân gốc rễ.
B. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên.
C. Thu thập thông tin cần thiết.
D. Chẩn đoán nhu cầu chăm sóc.

Câu 137: Bước 3 của quy trình chăm sóc sức khỏe gia đình là:
A. Thực hiện chăm sóc.
B. Xác định mục tiêu.
C. Lập kế hoạch chăm sóc.
D. Xác định giải pháp can thiệp.

Câu 138: Bước 4 của quy trình chăm sóc sức khỏe gia đình là:
A. Thực hiện kế hoạch chăm sóc.
B. Đánh giá sau can thiệp.
C. Xác định giải pháp can thiệp.
D. Giúp đỡ gia đình.

Câu 139: Bước cuối cùng của quy trình chăm sóc sức khỏe gia đình là:
A. Hoàn thiện hồ sơ sức khỏe gia đình.
B. Chào ra về, hẹn gặp lại.
C. Đánh giá.
D. Lập bản kế hoạch hành động.

26
Câu 140: Mục đích của bước “Đánh giá” trong quy trình chăm sóc sức khỏe cộng
đồng nhằm:
A. Theo dõi, điều chỉnh tiến độ thực hiện.
B. So sánh kết quả đạt được với mục tiêu đề ra.
C. Rút ra các bài học kinh nghiệm cho lần sau.
D. Điều chỉnh mục tiêu, điều chỉnh kế hoạch.

Câu 141: Điều dưỡng Linh đang đến thăm gia đình chi Hương và muốn hướng dẫn
cho gia đình chị một số kỹ năng chăm sóc sức khỏe tại nhà. Một trong những kỹ năng
điều dưỡng Linh có thể hướng dẫn cho gia đình chị Hương kỹ năng về:
A. Phát hiện, chẩn đoán bệnh.
B. Điều trị, chăm sóc bệnh.
C. Chăm sóc sức khỏe ban đầu tại nhà.
D. Cấp cứu, xử trí các tai nạn thương tích.

Câu 142: Điều dưỡng Hà là cán bộ y tế của xã A. Hôm nay, điều dưỡng Hà muốn đến
thăm một số gia đình trong xã. Để việc thăm gia đình có hiệu quả, Điều dưỡng Hà cần
chuẩn bị đầy đủ về:
A. Thời gian, dụng cụ y tế, thuốc men và sổ sách ghi chép.
B. Thời gian, phương tiện, phương pháp và kỹ năng.
C. Phương pháp, kỹ năng, nội dung câu hỏi, nội dung quan sát.
D. Nội dung câu hỏi, nội dung quan sát, dụng cụ y tế, thuốc men.

Câu 143: Điều dưỡng Hà chuẩn bị đến thăm một số hộ gia đình trong xã. Để có thể
thu thập đầy đủ thông tin và tiếp cận tốt với gia đình, điều dưỡng Hà cần lưu ý về thời
gian đến thăm gia đình như thế nào:
A. Xây dựng lịch thăm cố định hàng tháng cho các hộ gia đình.
B. Chọn giờ thăm thích hợp đối với mỗi gia đình.
C. Đến thăm các gia đình vào buổi tối để có thể gặp đầy đủ cả gia đình.
D. Đến thăm gia đình vào các ngày thứ 7 và chủ nhật

Câu 144: Điều dưỡng Hà lần đầu tiên đến thăm một số hộ gia đình trong xã. Theo em,
điều dưỡng Hà cần chú ý điều gì trong những điều sau:
A. Kéo dài thời gian thăm gia đình để có thể hỗ trợ gia đình được nhiều hơn.
B. Sử dụng các thuật ngữ chuyên môn khi trao đổi với gia đình.
C. Tích cực phỏng vấn để phát hiện vấn đề sức khỏe
D. Nói chuyện, hỏi thăm những người có uy tín nhất trong gia đình.

Câu 145: Điều dưỡng Hà lần đầu tiên đến thăm một số hộ gia đình trong xã. Theo em,
điều dưỡng Hà cần chú ý điều gì trong những điều sau:
A. Đến thăm gia đình 1- 2 lần/năm.
27
B. Phải mang quà nếu gia đình có người già, trẻ nhỏ.
C. Đến thăm gia đình có người ốm, gia đình có khó khăn trước.
D. Phê bình thẳng thắn những hành vi sức khỏe không đúng của gia đình

Câu 146: Một trong những nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình, ngoại trừ:
A. Tôn trọng quy tắc xã giao và phong tục địa phương.
B. Không nên nói dông dài những điều không cần thiết.
C. Đến thăm những gia đình có người già và trẻ nhỏ trước
D. Phải mang theo túi thuốc và sổ ghi chép những thông tin cần thiết.

28

You might also like