Professional Documents
Culture Documents
TRUYỀN THÔNG
Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo dục và nâng cao sức khỏe đƣợc thực
hiện trên nền tảng bộ chuyên đề “TÀI LIỆU THAM KHẢO”.
Bộ câu hỏi nhắm đáp án nhu cầu học tập, rèn luyện và nâng cao tính
tự giác học tập, trao dồi của sinh viên.
Bộ câu hỏi tuy đã khái quát đƣợc gần hết nội dung của chƣơng trình
đào tạo bác sĩ đa khoa nhƣng vẫn còn thiếu sót. Chính vì vậy, mong các
bạn đọc và thầy cô giáo đóng góp thêm.
Kính mong quí đọc giả đóng góp thêm ý kiến.
Mọi chi tiết xin gửi về hộp thƣ: conheokisslove@gmail.com
Lƣu ý: Đây là bộ câu hỏi đƣợc thực hiện lại bởi sinh viên của
trƣờng chứ không phải do giảng viên chính thức ban hành. Vì vậy,
tài liệu này chỉ có tính chất tham khảo và không có bất kỳ khả năng
pháp lý nào. Mọi vấn đề xử phạt hay thƣa kiện điều vô hiệu quả.
TÁC GIẢ
Câu 2. Ở các nƣớc đang phát triển, các bệnh không lây có xu hƣớng ngày càng gia tăng thƣờng:
A. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh chuyển hóa, đột quỵ, tai nạn giao thông.
B. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tâm thần, đột quỵ, tai nạn giao thông.
C. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tim mạch, trầm cảm, tai nạn giao thông.
D. Các bệnh mãn tính nhƣ bệnh tim mạch, đột quỵ, tai nạn giao thông.
Câu 3. Mƣời bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ chết trung bình 10 năm cao nhất Việt Nam giai đoạn
1994 – 2003 gồm:
A. Bệnh lao, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm màng não do
não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.
B. Bệnh cúm gia cầm, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm
màng não do não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.
C. Bệnh dại, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm màng não do
não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.
D. Bệnh nhiễm giun, HIV/AIDS, sốt rét, uốn ván, sốt xuất huyết, viêm não vi rút, viêm
màng não do não mô cầu, lỵ amíp, bạch hầu, và tả.
Câu 4. WHO tổng kết rằng ….. tất cả các loại bệnh tật ở nƣớc đang phát triển có liên quan đến sử
dụng nƣớc và vệ sinh môi trƣờng kém.
A. 60%
B. 70%
C. 80%.
D. 90%
Câu 5. Các vấn đề sức khoẻ phổ biến ở các nƣớc đang phát triển gồm:
A. Các bệnh nhiễm trùng, siêu vi trùng và nhiễm ký sinh trùng.
B. Các bệnh không lây.
C. Bệnh tật và tử vong ở bà mẹ và trẻ em.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 6. Làm thay đổi hành vi sức khỏe , liên quan tới:
A. Nhận thức, Thái độ. Lòng tin, Các hành động có lợi cho sức khỏe
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 4
B. Nhận thức, Thái độ, Lòng tin, Suy nghĩ có lợi cho sức khỏe
C. Mong muốn, Thái độ, Lòng tin, Các hành động có lợi cho sức khỏe
D. Tất cả đều đúng
Câu 9. Mục tiêu cơ bản của GDSK là giúp cho mọi ngƣời:
A. Xác định những vấn đề và nhu cầu sức khoẻ của họ.
B. Hiểu rõ những điều họ có thể làm để giải quyết những vấn đề sức khoẻ và bảo vệ tăng
cƣờng sức khoẻ bằng những khả năng của chính họ và sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Quyết định những hành động thích hợp nhất để tăng cƣờng cuộc sống khoẻ mạnh.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
3………
Câu 18. Theo mô hình tổ chức y tế tuyến huyện, quận hiện nay, phòng TTGDSK thuộc:
A. Phòng Y tế.
B. Trung tâm Dân số KHHGĐ
C. Bệnh viện.
D. Trung tâm Y tế dự phòng.
Câu 19. Hệ thống tổ chức GDSK ở Việt Nam, Tuyến Trung ƣơng bao gồm:
A. Trung tâm truyền thông giáo dục sức khoẻ (TT-GDSK) trực thuộc Bộ Y tế.
B. Phòng chỉ đạo ngành của các viện chuyên khoa đầu ngành ở trung ƣơng.
C. Vụ Truyền thông và Thi đua Khen thƣởng.
D. Câu a+b+c đúng
Dinh dƣỡng và
vệ sinh thực 2……….
phấm.
Câu 22. Mối liên quan giữa GDSK với thông tin, giáo dục- truyền thông và tuyên truyền là mối
liên quan giữa:
A. Mục đích và phƣơng pháp, phƣơng tiện.
B. Phƣơng pháp, phƣơng tiện.
C. Phƣơng pháp, phƣơng tiện và chỉ số.
D. Phƣơng pháp, phƣơng tiện và hành vi.
Câu 23. Theo Hiến chƣơng Ottawa WHO 1986, các hoạt động nâng cao sức khỏe gồm mấy nội
dung:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 24. Hội nghị Alma_Ata (do WHO và UNICEF tổ chức) năm 1978 đã chỉ ra:
A. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của mỗi cá nhân.
B. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của cộng đồng.
C. Sức khoẻ bắt đầu từ trách nhiệm của xã hội.
D. Không ý nào đúng cả.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 8
Câu 25. Có mấy cấp dự phòng:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 26. Trách nhiệm thực hiện GDSK: Chọn câu sai:
A. GDSK chỉ là nhiệm vụ của các cán bộ, các tổ chức chuyên trách về GDSK.
B. Cần tổ chức điều phối mọi nỗ lực của cộng đồng nhằm thực hiện tốt mục tiêu chƣơng
trình GDSK.
C. Lồng ghép GDSK vào các hoạt động CSSKBĐ và các chƣơng trình y tế đang triển khai ở
địa phƣơng.
D. Lồng ghép các chƣơng trình GDSK vào các chƣơng trình kinh tế xã hội nhằm tận dụng
đƣợc sự hỗ trợ của chính quyền, của các tổ chức đoàn thể trong công tác GDSK.
Câu 30. Có thể chia thành 4 loại báo chí nhƣ sau:
A. Báo chữ, báo nói, báo hình, báo điện tử.
B. Báo viết, báo nói, báo hình, báo in.
C. Báo tạp chí, báo báo hình ảnh, báo tạp san, báo chuyên ngành.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 9
D. Báo viết, báo tờ tin, báo báo hình, báo điện tử.
Câu 1. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức khoẻ bao gồm:
A. Các yếu tố di truyền.
B. Các yếu môi trƣờng, xã hội.
C. Các yếu thuộc về chăm sóc sức khoẻ và hành vi cá nhân.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
THÁI ĐỘ
Đánh giá về hành vi dựa
theo lòng tin
1………….. 2………..
Câu 13. Có 3 cách có thể sử dụng nhằm làm cho mọi ngƣời thay đổi hành vi sức khỏe nhƣ sau:
A. Dùng sức ép buộc mọi ngƣời phải thay đổi hành vi sức khỏe.
B. Cung cấp những thông tin và ý tƣởng với hy vọng là mọi ngƣời sẽ sử dụng để thay đổi
hành vi nhằm tăng cƣờng sức khỏe.
C. Gặp gỡ mọi ngƣời thảo luận vấn đề và tạo ra sự quan tâm hứng thú của họ tham gia vào
sự lựa chọn cách tốt nhất để giải quyết vấn đề sức khỏe của họ.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 15. Các bƣớc của quá trình thay đổi hành vi:
A. Có 5 bƣớc.
B. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề, 2: Quan tâm đến hành vi mới, 3: Áp dụng thử nghiệm các hành
vi mới, 4: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới, 5: Khẳng định.
C. Câu a+b sai
D. Câu a+b đúng.
Câu 14. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi:
Vấn đề Hoạt động cần thiết Phương pháp
Nói chuyện SK, tư vấn, loa,
Thiếu hiểu biết Cung cấp thông tin
áp phích,…
Thiếu kỹ năng 1……………. 2……………………..
Thiếu niềm tin 3…………………. 4…………………….
Khảo sát cộng đồng, liên kết
Thiếu nguồn lực Phát triển nguồn lực
ban ngành
Mâu thuẫn với các Giải thích rõ các Đóng vai, kể chuyện, trò chơi,
chuẩn mực chuẩn mực tư vấn
A. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Thảo luận nhóm / 4. Tư vấn, thảo luận
nhóm.
B. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Hỗ trợ thuyết phục / 4. Tư vấn, thảo luận
nhóm.
C. 1. Huấn luyện / 2. Trình diễn, hướng dẫn / 3. Hỗ trợ thuyết phục / 4. Mở lớp tập huấn.
D. Tất cả 3 ý trên đều sai.
Câu 16. Giáo dục sức khỏe chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi các hành vi sức khỏe:
A. Theo tự nhiên.
B. Theo kế hoạch.
C. Theo tự nhiên + Theo kế hoạch.
D. Tất cả 3 ý trên đều sai.
Câu 17. Có 5 bƣớc của quá trình thay đổi hành vi:
A. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Áp dụng thử nghiệm các hành
vi mới / 4: Khẳng định / 5: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới.
B. Bƣớc 1: Áp dụng thử nghiệm các hành vi mới / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Nhận ra
vấn đề / 4: Khẳng định / 5: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới.
C. Bƣớc 1: Nhận ra vấn đề / 2: Quan tâm đến hành vi mới / 3: Áp dụng thử nghiệm các hành
vi mới / 4: Đánh giá kết quả thử nghiệm hành vi mới / 5: Khẳng định.
D. Tất cả 3 ý trên đều sai.
Câu 19. Theo tác giả Roger 1983, tỉ lệ 5 nhóm thay đổi hành vi nhƣ sau:
A. Nhóm l: chiếm 16% / II: 13,5% / III: 34% / IV: 34% và nhóm V: 2,5%.
B. Nhóm l: chiếm 34% / II: 13,5% / III: 2,5% / IV: 34% và nhóm V: 16%.
C. Nhóm l: chiếm 2,5% / II: 13,5% / III: 34% / IV: 34% và nhóm V: 16%.
D. Câu a+b+c đều sai.
Câu 20. Thay đổi hành vi sức khoẻ là một quá trình rất phức tạp, đòi hỏi nhiều nỗ lực của chính
bản thân đối tƣợng và sự giúp đỡ tận tình của nhân viên truyền thông giáo dục sức khỏe cũng
nhƣ của những ngƣời khác trong cộng đồng:
A. Trong các chƣơng trình giáo dục sức khỏe thông thƣờng chúng ta mới chỉ giúp đỡ đối
tƣợng chuyển biến đến bƣớc 2 (thuộc về quá trình nhận thức cảm tính).
B. Muốn thay đổi đƣợc triệt để một hành vi cá nhân phải thể nghiệm đầy đủ 5 bƣớc đó nhiều
lần.
C. Phải coi giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính họ là điều
quyết định mọi kết quả bền vững..
D. Câu a+b+c đúng.
Câu 21. Vai trò của người làm công tác GDSK:
A. Là giúp mọi người giải quyết vấn đề của họ bằng sự cố gắng của chính họ.
B. Là giúp đỡ các thành viên của cộng đồng nhận ra được những gì họ có thể làm để tự
mình giúp mình và dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều đó.
C. Dạy mọi người và chỉ ra những vấn đề của họ.
D. Hướng dẫn người dân làm thế nào giải quyết những vấn đề của họ.
Câu 22. Giáo dục sức khỏe chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi các hành vi sức khỏe:
A. Theo kế hoạch.
B. Theo tự nhiên.
C. Câu a+b sai
D. Câu a+b đúng.
Câu 25. Vì sao gọi nhóm những ngƣời chấp nhận những tƣ tƣởng hành vi lành mạnh sớm là
nhóm những ngƣời “lãnh đạo dƣ luận”?
A. Vì họ có thể có thẩm quyền không chính thức (vì họ không phải thƣờng xuyên là những
ngƣời lãnh đạo cộng đồng;
B. Họ có uy tín và đƣợc những ngƣời khác đến xin ý kiến giúp đỡ.
C. Nhóm này thƣờng có trình độ văn hoá hiểu biết cao, quan hệ rộng. Vì vậy họ có vai trò
quan trọng trong cộng đồng.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 26. Muốn thay đổi đƣợc triệt để một hành vi cá nhân phải:
A. Thể nghiệm đầy đủ 5 bƣớc đó nhiều lần chứ không chỉ một lần là có thể đạt kết quả mong
muốn ngay đƣợc;
B. Do đó phải coi giáo dục bản thân mỗi cá nhân bằng những kinh nghiệm của chính họ là
điều quyết định mọi kết quả bền vững.
C. Câu a+b sai
D. Câu a+b đúng.
Câu 30. Có những hành vi có hại cho sức khỏe vẫn còn duy trì trong cộng đồng nhƣ do:
A. Niềm tin
B. Thói quen
C. Phong tục tập quán
D. Cả a + b + c đều đúng.
Câu 31. Thƣờng sau khi áp dụng hành vi mới mọi ngƣời sẽ đánh giá kết quả thu đƣợc đến bƣớc
cuối cùng là:
A. Duy trì hay từ chối hành vi mới.
B. Thử lại nhiều lần hành vi mới.
C. Chờ đọi một thời gin lâu sai mới quyết định hành vi mới.
D. Tất cả a + b +c đều sai.
Câu 31. Nghiên cứu quá trình thay đổi hành vi ngƣời ta thấy rằng khi đƣa một tƣ tƣởng mới vào:
A. Không phải ngay lập tức đƣợc ngƣời dân chấp nhận;
B. Nó đòi hỏi một thời gian và quá trình thay đổi trải qua một trình tự các bƣớc nhất định.
C. Trong giáo dục sức khoẻ chủ yếu là giúp ngƣời dân thay đổi hành vi sức khoẻ theo kế
hoạch.
D. Tất cả a + b +c đều dúng.
Câu 32. Quá trình thay đổi hành vi sức khỏe có thể xảy ra một cách tự nhiên vì:
A. Quá trình đó diễn ra trong suốt thời gian cuộc sống.
B. Do các sự việc tự nhiên, khách quan.
C. Khi có những thay đổi xảy ra trong cộng đồng xung quanh chúng ta thì chúng ta cũng tự
thay đổi mà không cần suy nghĩ nhiều về những thay đổi.
D. Tất cả a + b +c đều dúng.
Câu 35. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi: Nếu thiếu niềm tin, thì
hoạt động cần thiết là hỗ trợ thuyết phục bằng phƣơng pháp:
A. Tƣ vấn, thảo luận nhóm
B. Trình diễn, hƣớng dẫn
C. Khảo sát cộng đồng, liên kết ban ngành
D. Đóng vai, kể chuyện, trò chơi, tƣ vấn
Câu 36. Các biện pháp hỗ trợ phù hợp trong quá trình thay đổi hành vi: Nếu thiếu kỹ năng, thì
hoạt động cần thiết là huấn luyện bằng phƣơng pháp:
A. Tƣ vấn, thảo luận nhóm
B. Trình diễn, hƣớng dẫn
C. Khảo sát cộng đồng, liên kết ban ngành
D. Đóng vai, kể chuyện, trò chơi, tƣ vấn
Câu 37. Trong các chƣơng trình giáo dục sức khỏe thông thƣờng chúng ta mới chỉ giúp đỡ đối
tƣợng:
A. Chuyển biến đến bƣớc 2 (thuộc về quá trình nhận thức cảm tính), chứ chƣa giúp đỡ họ
vƣợt qua bƣớc 3 bƣớc chuyển tiếp)
B. Và hoàn thành các bƣớc 4 và 5 (thuộc nhận thức lý tính) nên kết quả truyền thông giáo
dục còn bị hạn chế và hiệu quả chƣa cao.
C. Câu a + b đúng
D. Câu a + b sai.
Câu 38. Vai trò của ngƣời làm công tác GDSK là:
A. Giúp đỡ các thành viên của cộng đồng nhận ra đƣợc những gì họ có thể làm để tự mình
giúp mình.
B. Dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều đó.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng
Câu 39. Mục tiêu của giáo dục sức khỏe là:
A. Giúp mọi ngƣời nhận ra và loại bỏ các hành vi có hại cho sức khỏe và tạo ra những hành
vi nhằm tăng cƣờng sức khỏe cho mọi ngƣời.
B. Dạy cho họ những kỹ năng cần thiết để thực hiện điều họ mong muốn.
C. Câu a + b sai.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 18
D. Câu a + b đúng.
Câu 40. Trong lĩnh vực GDSK:
A. Cần quan tâm đến thái độ của đối tƣợng
B. Cần quan tâm đến các vấn đề sức khoẻ, các thói quen, phong tục tập quán ảnh hƣởng đến
sức khoẻ cá nhân, cộng đồng.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng.
Câu 1. Khái niệm nội dung giáo dục sức khoẻ gồm:
A. Bao gồm tất cả các vấn đề liên quan đến sức khoẻ thể chất, sức khoẻ tinh thần và sức
khoẻ xã hội.
B. Không chỉ bao gồm giáo dục về phòng bệnh, phát hiện bệnh, điều trị bệnh, phục hồi sức
khoẻ mà còn nhằm nâng cao sức khoẻ.
C. Không phải chỉ cho các cá nhân mà cho cả tập thể, cộng đồng, cho cả ngƣời ốm và ngƣời
khoẻ..
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2. Sáu nội dung ƣu tiên cần tập trung giáo dục:
A. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục phục hồi chức năng; Giáo dục sức
khoẻ ở trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động,
phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung.
B. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ ngƣời cao tuổi; Giáo dục dinh dƣỡng; Giáo dục sức khoẻ ở
trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng
chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung
C. Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ trẻ em; Giáo dục dinh dƣỡng; Giáo dục sức khoẻ ở
trƣờng học; Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng; Giáo dục vệ sinh lao động, phòng
chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; Giáo dục phòng bệnh tật nói chung.
D. Tất cả a+b+c đều sai.
Câu 4. Tại sao nói Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em là quan trọng?
A. Bà mẹ và trẻ em là hai đối tƣợng khá đông trong xã hội (chiếm khoảng 60 - 70% dân số).
B. Nếu nhƣ sức khoẻ bà mẹ trẻ em đƣợc bảo vệ và tăng cƣờng thì cũng có nghĩa là sức khoẻ
của toàn xã hội đã đƣợc tăng cƣờng.
C. Câu a+b sai
D. Câu a+b đúng.
Câu 5. Nội dung Giáo dục bù nƣớc kịp thời bằng đƣờng uống cho trẻ khi bị tiêu chảy:
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 20
A. Tiêu chảy là bệnh phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là trẻ nhỏ dƣới 1 tuổi, và tỉ lệ tử vong vẫn
còn cao. Nhờ có biện pháp dùng Oresol và nƣớc cháo muối… tỉ lệ tử vong do tiêu chảy
đã giảm rõ rệt.
B. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế khi trẻ bị tiêu chảy.
C. Giáo dục các bà mẹ biết phát hiện và xử lý đúng trẻ bị tiêu chảy, tránh lạm dụng thuốc.
D. Tất cả a+b+c đều đúng.
Câu 6. Giáo dục nuôi con bằng sữa mẹ (chọn câu sai):
A. Cho trẻ bú ngay sau khi đẻ, càng sớm càng tốt.
B. Cần cho trẻ bú theo giờ.
C. Từ tháng thứ 6 trở đi phải cho trẻ ăn sam đúng.
D. Nên cai sữa muộn khi trẻ đƣợc 18 tháng trở đi.
Câu 7. Tiêm chủng phòng 6 bệnh lây truyền nặng ở trẻ em:
A. Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, rubella.
B. Lao, bạch hầu, cúm gà, uốn ván, bại liệt, sởi.
C. Lao, phong, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi.
D. Lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi.
Câu 8. Từ viết tắt của chƣơng trình phòng chống nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp cấp là:
A. RAI
B. AIR
C. ARI
D. IAR
Câu 9. Các nội dung chính cần giáo dục kiến thức bảo vệ sức khỏe bà mẹ: (chọn câu đúng nhất)
A. Giáo dục kiến thức cho bà mẹ trước đẻ
B. Giáo dục kiến thức cho bà mẹ sau khi đẻ
C. Giáo dục dân số kế hoạch hóa gia đình
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 11. Giáo dục về dân số kế hoạch hoá gia đình (chọn câu sai):
A. Tầm quan trọng của sinh đẻ có kế hoạch.
B. Hiểu biết về các biện pháp và các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình hiện có.
C. Lựa chọn và thực hiện các biện pháp kế hoạch hoá gia đình thích hợp.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 21
D. Thực hiện mỗi cặp vợ chồng có 2 con trở lên
Câu 12. Chƣơng trình Giáo dục bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em viết tắt là:
A. GOFIBFF
B. GOFBIFF
C. GOFBIFFF
D. GOBIFFF
Câu 14. Giáo dục phòng chống các bệnh của các nƣớc phát triển:
A. Các bệnh tim mạch và Các bệnh ung thƣ.
B. Các bệnh tâm thần và Các loại tai nạn.
C. Câu a + b đều sai.
D. Câu a + b đều đúng.
Câu 15. Nội dung giáo dục sức khỏe (chọn câu sai):
A. Giáo dục phòng chống các bệnh lây và không lây.
B. Giáo dục phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp.
C. Giáo dục sử dụng đúng các loại thuốc phòng bệnh và điều trị bệnh, tránh lạm dụng thuốc.
D. Câu a +b + c đều đúng.
Câu 16. Nội dung chủ yếu Giáo dục vệ sinh lao động phòng chống tai nạn và bệnh tật nghề
nghiệp:
A. Giáo dục công nhân ý thức bảo vệ môi trƣờng lao động và sử dụng các phƣơng tiện
phòng hộ lao động.
B. Giáo dục ý thức phòng chống các bệnh nghề nghiệp và sử dụng an toàn các công cụ lao
động, phòng chống các tai nạn lao động.
C. Giáo dục cách sơ cứu ban đầu các tai nạn và ngộ độc trong lao động sản xuất và chủ
động tự bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ cho bản thân và cho những ngƣời xung quanh.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 17. Nội dung Giáo dục vệ sinh và bảo vệ môi trƣờng:
A. Giải quyết chất thải bỏ của ngƣời và súc vật và các chất thải bỏ trong sản xuất công
nghiệp và nông nghiệp.
B. Cung cấp nƣớc sạch cho nhân dân và khống chế và tiêu diệt các vật trung gian truyền
bệnh.
C. Vệ sinh thực phẩm và Vệ sinh nhà ở.
D. Câu a + b + c đều đúng.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 22
Câu 18. Nội dung Giáo dục kiến thức sức khoẻ ở trƣờng học, ngoại trừ:
A. Cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và đại cƣơng về: giải phẫu, sinh lý, phát
triển thể lực, tinh thần bình thƣờng, các yếu tố liên quan đến sức khoẻ, thể lực và bệnh
tật.
B. Các bệnh không lây nhiễm, các bệnh nặng hiếm gặp ở học sinh.
C. Các biện pháp vệ sinh phòng các bệnh thông thƣờng và tăng cƣờng sức khoẻ.
D. Một số luật lệ vệ sinh liên quan đến bảo vệ sức khoẻ cho cộng đồng.
Câu 19. Nội dung Giáo dục thực hành sức khoẻ ở trƣờng học, ngoại trừ:
A. Sẵn sàng thực hiện các luật lệ về bảo vệ sức khoẻ và góp phần tăng cƣờng thực hiện các
luật lệ đó.
B. Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở trƣờng học, ở
nhà cũng nhƣ ở cộng đồng.
C. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phòng chống các loại bệnh tật.
D. Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ...
Câu 20. Tạo cho học sinh những thái độ, ngoại trừ:
A. Sẵn sàng thực hành các biện pháp có lợi cho sức khoẻ của mình cũng nhƣ của gia đình và
cộng đồng.
B. Chấp nhận trách nhiệm bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân mình và cho những ngƣời khác.
C. Sẵn sàng từ bỏ cống hiến quyền lợi cá nhân vì sức khoẻ của những ngƣời khác.
D. Sẵn sàng thực hiện các luật lệ về bảo vệ sức khoẻ và góp phần tăng cƣờng thực hiện các
luật lệ đó.
Câu 21. Nguyên tắc trong lựa chọn nội dung TT-GDSK:
A. Phải đáp ứng các vấn đề sức khoẻ ƣu tiên, các nội dung cụ thể cần TT-GDSK cho đối
tƣợng phải phù hợp với nhu cầu và khả năng tiếp thu của đối tƣợng
B. Nội dung phải đảm bảo tính khoa học, thực tiễn
C. Nội dung cần đƣợc trình bày rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu theo trình tự hợp lý, chuyển tải
đến đối tƣợng bằng các hình thức hấp dẫn.
D. Câu a+b+c đều đúng.
Câu 22. Cán bộ y tế và cán bộ GDSK cần hƣớng dẫn cho các bà mẹ thƣờng xuyên theo dõi cân
nặng của trẻ và đánh dấu vào biểu đồ tăng trƣởng:
A. Năm đầu cân mỗi tháng; năm 2 mỗi quý, năm 3-5 mỗi 6 tháng 1 lần.
B. Trẻ bị suy dinh dƣỡng thì theo dõi mỗi tháng 1 lần.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng.
Câu 23. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol đúng cách là:
A. Pha 1 gói Oresol trong 1 lít nƣớc chín để nguội, uống trong 24 giờ.
B. Cho trẻ uống theo nhu cầu cho đến hết khát.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 23
C. Câu a + b đúng.
D. Câu a + b sai.
Câu 24. Giáo dục bù nƣớc kịp thời bằng đƣờng uống cho trẻ khi bị tiêu chảy:
A. Hƣớng dẫn bà mẹ pha và sử dụng Oresol và các dung dịch thay thế khi trẻ bị tiêu chảy là
một nội dung giáo dục quan trọng.
B. Đồng thời giáo dục các bà mẹ biết phát hiện và xử lý đúng trẻ bị tiêu chảy, tránh lạm
dụng thuốc là một trong những nội dung giáo dục quan trọng.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng.
Câu 26. Giáo dục các kiến thức chăm sóc bà mẹ trƣớc đẻ: Chọn câu sai:
A. Đăng ký thai sớm (phấn đấu đạt 100% các bà mẹ có thai).
B. Khám thai định kỳ tối thiểu 2 lần trong thời kỳ mang thai và tiêm phòng uốn ván đủ.
C. Phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ, bảo vệ thai nhi.
D. Giáo dục vệ sinh dinh dƣỡng trong thời kỳ thai nghén.
Câu 27. Giáo dục các kiến thức chăm sóc bà mẹ sau khi đẻ: Chọn câu sai:
A. Cho con bú 24 giờ sau sinh, nặn vú trƣớc và sau khi cho con bú.
B. Mẹ ăn đủ chất, ngủ 8 giờ/ngày, vận động sớm.
C. Theo dõi sản dịch và hƣớng dẫn chăm sóc tầng sinh môn.
D. Hƣớng dẫn theo dõi sức khoẻ và ghi chép phiếu theo dõi sức khoẻ bà mẹ tại nhà.
Câu 28. Giáo dục cho các bà mẹ các kiến thức về phòng chống một số bệnh khác mà trẻ hay mắc
nhƣ:
A. Nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp cấp.
B. Phòng chống khô mắt và mù loà do thiếu vitamin A.
C. Chƣơng trình phòng chống rối loạn do thiếu can xi
D. Phòng chống sốt rét (ở vùng có sốt rét lƣu hành), sốt xuất huyết, phòng viêm não, viêm
gan,v.v…
Câu 29. Giáo dục sức khoẻ ở trƣờng học phần thực hành gồm:
A. Thực hành các biện pháp vệ sinh, các thói quen lành mạnh cho sức khoẻ ở trƣờng học, ở
nhà cũng nhƣ ở cộng đồng.
B. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, phòng chống các loại bệnh tật.
C. Sử dụng các dịch vụ y tế cần thiết để bảo vệ và tăng cƣờng sức khoẻ...
D. Cả A + B + C đúng
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 24
Câu 30. Nội dung giáo dục phòng chống các bệnh của các nƣớc phát triển.
A. Các bệnh tim mạch; Các bệnh ung thƣ; Các bệnh tâm thần; Các loại tai nạn.
B. Giáo dục phòng chống tai nạn và bệnh nghề nghiệp; sử dụng đúng các loại thuốc phòng
bệnh và điều trị bệnh, tránh lạm dụng thuốc.
C. Cả A + B đúng
D. Cả A + B sai
Câu 1. Mô hình Niềm tin Sức khỏe (Health Belief Model), chọn ý sai:
A. Thứ nhất là nhận thức về mối đe dọa của bệnh: trong đó có nhận thức về mức độ trầm
trọng của bệnh, về mức độ cảm nhiễm bệnh và cuối cùng là các nhắc nhở (cues) dƣới
nhiều dạng (thấy ngƣời khác bệnh, nhắc nhở của y tế...)
B. Thứ hai là nhận thức về những lợi ích và những trở ngại trong việc thực hiện hành vi.
C. Thứ ba là con ngƣời quyết định thực hiện một hành vi sức khỏe hay không tùy thuộc vào
ý chí của họ.
D. Hoàn cảnh áp dụng: Dành cho đối tƣợng có trình độ học vấn khá, có khả năng suy nghĩ,
lý luận.
Câu 2. Theo mô hình Niềm tin Sức khỏe, con ngƣời quyết định thực hiện một hành vi sức khỏe
hay không tùy thuộc vào nhận thức về hai nhóm yếu tố nào sau đây: Chọn ý đúng nhất.
A. Mối đe dọa của bệnh: trong đó có nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh, về mức độ
cảm nhiễm bệnh và cuối cùng là các nhắc nhở dƣới nhiều dạng (thấy ngƣời khác bệnh,
nhắc nhở của y tế...)
B. Nhận thức về những lợi ích và những trở ngại trong việc thực hiện hành vi.
C. Tính toán xem hiệu quả của hành vi
D. Cả A + B đúng
Câu 3. Loại yếu tố và cách thức ảnh hƣởng đến hành vi thay đổi tùy thuộc vào: Chọn ý đúng
nhất.
A. Nhóm đối tƣợng
B. Hoàn cảnh kinh tế của đối tƣợng
C. Hoàn cảnh văn hóa, xã hội của đối tƣợng
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Theo Lý thuyết về Hành động có lý do (Reasoned Action Theory), dự định bản thân nó
lại do nhiều yếu tố ảnh hƣởng mà đơn giản nhất là: Chọn ý đúng nhất.
A. Thái độ đối với hành vi.
B. Chuẩn mực khách quan.
C. Cả A + B đúng
D. Cả A + B sai
Câu 5. Theo Lý thuyết về Hành động có lý do thì đại đa số hành vi của con ngƣời là có dự định
trƣớc và do nhiều yếu tố ảnh hƣởng mà đơn giản nhất là: Chọn ý đúng nhất.
A. Thái độ đối với hành vi và Chuẩn mực chủ quan.
Câu 6. Theo mô hình Lý thuyết về Hành có lý do, ta có thể lƣợng giá khả năng xảy ra của một
hành vi trong tƣơng tai bằng cách hỏi về 4 yếu tố cấu thành. Chọn ý đúng nhất
A. Hỏi về hành vi, về niềm tin về lợi ích của hành vi kết hợp với đánh giá kết quả đối với
bản thân, về nguồn thông tin, mức độ tin tƣởng
B. Hỏi về thái độ, về niềm tin, về sự minh bạch, về yếu tố có sẵn khi thực hiện hành vi
C. Hỏi về lý do, về hành động, về thái độ và về niềm tin khi thực hiện hành vi
D. Hỏi về hành động, về thái độ, về ứng xử và về yếu tố có sẵn khi thực hiện hành vi.
Câu 7. Mô hình Triandis, đây là mô hình mở rộng của mô hình Niềm tin sức khỏe, hành vi đại đa
số trƣờng hợp xuất phát từ ý định (intention) còn ý định là kết quả của hai nhóm yếu tố. (Chọn ý
đúng nhất.)
A. Cảm xúc tinh thần (affection factors) gọi đơn giản là Tình
B. Nhận thức (cognitive factors) gọi đơn giản là Lý
C. Cả A + B đúng
D. Cả A + B sai
Câu 8. Mô hình truyền thông GDSK nào được xây dựng sớm nhất? (Chọn câu đúng nhất)
A. Mô hình lý thuyết về hành động có lý do
B. Mô hình Niềm tin sức khỏe
C. Mô hình Triandis
D. Mô hình lý thuyết về hành động không có lý do
Câu 8. Trong mô hình Triandis, bƣớc chuyển tiếp từ Ý định đến Hành vi cũng rất quan trọng, đòi
hỏi nhiều điều kiện hỗ trợ bên ngoài cần thiết nhƣ: (Chọn ý đúng nhất)
A. Tình trạng thể chất
B. Trạng thái cảm xúc: căng thẳng, vui, buồn
C. Xu hƣớng, động cơ, ý chí, nhận thức về khả năng của bản thân (self-eficacy)
D. Câu A + B + C sai
Câu 9. Kỹ năng sử dụng truyền thông GDSK đem lại hiệu quả nhất?
A. Kỹ năng hỏi
B. Kỹ năng nói
C. Kỹ năng thuyết phục
D. Kỹ năng hiểu
Câu 9. Theo mô hình Triandis (là mô hình mở rộng mô hình Niềm tin sức khỏe) hành vi đại đa
số trƣờng hợp xuất phát từ ý định (intention) còn ý định là kết quả của hai nhóm yếu tố. (Chon
câu đúng nhất)
A. Rung động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Nhận thức đơn giản gọi là Lý
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 27
B. Xúc động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Ý thức gọi đơn giản là Lý
C. Cảm động tình cảm gọi đơn giản là Tình và Ý thức đơn giản gọi là Lý
D. Cảm xúc tình cảm đơn giản gọi là Tình và Nhận thức gọi đơn giản là Lý
Câu 10. Trong hệ thống điều trị và chăm sóc sức khỏe lấy trọng tâm là:
A. Thầy thuốc
B. Người bệnh
C. Y tá
D. Người nhà bệnh nhân
Câu 10. Thử nghiệm cẩn thận các phƣơng pháp và phƣơng tiện giáo dục trƣớc khi sử dụng rộng
rãi, đối với thông điệp GDSK cần: (chọn ý đúng nhất)
A. Rõ ràng (clear) và Chính xác (concise)
B. Hoàn chỉnh (complete) và Có tính thuyết phục (convincing)
C. Có khả năng thực hiện đƣợc (capable of being carried out)
D. Cả A + B + C đúng
Câu 11. Trong thực hành kỹ năng nói, mỗi ngƣời có thể làm cho cách nói có hiệu quả hơn bằng
cách áp dụng các nguyên tắc cơ bản khi nói, ngoại trừ:
A. Đảm bảo tính chính xác
B. Nói rõ ràng và Nói đầy đủ
C. Nói theo hệ thống và logic, Thuyết phục đƣợc đối tƣợng
D. Cần phải đảm bảo bao quát đƣợc toàn bộ đối phƣơng
Câu 12. Kỹ năng hỏi: Câu hỏi phải rõ ràng, cụ thể, cần thể hiện đƣợc những điều cơ bản, ngoài
trừ:
A. Cái gì?
B. Ở đâu?
C. Làm sao?
D. Ai và nhƣ thế nào?
Câu 13. Yêu cầu của Kỹ năng quan sát, ngoài trừ:
A. Bao quát đƣợc toàn bộ đối tƣợng;
B. Phát hiện đƣợc những biểu hiện khác thƣờng ở đối tƣợng để điều chỉnh;
C. Nhắc nhở, thu hút sự chú ý của đối tƣợng;
D. Nên hỏi xen kẽ giữa câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
Câu 14. Kỹ năng nghe: cần nghe chăm chú để, ngoài trừ:
A. Có đƣợc thông tin đúng, đủ để thực hiện hành động đúng.
B. Có đƣợc kinh nghiệm để biết liệu thông tin truyền đi có đƣợc hiểu đúng hay không?
C. Có thêm nhiều thông tin và ý tƣởng; Giảm nguy cơ bị mất thông tin.
D. Khuyến khích ngƣời đƣợc truyền thông nói với ta nhiều hơn.
Câu 16. Kỹ năng thuyết phục: Các yêu cầu khi giải thích, thuyết phục: (chọn câu sai):
A. Nắm chắc vấn đề cần giải thích; Giải thích đầy đủ, vấn đề;
B. Giải thích bao quát; Sử dụng từ ngữ ẩn dụ để ngƣời nghe động não;
C. Sử dụng các ví dụ và tranh ảnh, tài liệu minh hoạ để giải thích nếu có; Giải thích tất cả
mọi câu hỏi mà đối tƣợng đã nêu ra;
D. Bằng cử chỉ thể hiện sự đồng cảm, kính trọng đối tƣợng, không đƣợc tỏ thái độ coi
thƣờng họ; Cần có thái độ kiên trì khi giải thích.
Câu 17. Những điều kiện thuận lợi cho sự hiểu biết lẫn nhau trong quá trình giao tiếp (chọn câu
sai):
A. Khi giao tiếp, lời nói, hành động phải đầy đủ, chính xác, có suy nghĩ chín chắn, khả năng
tƣ duy cao (phân tích, phê phán, đánh giá), biết suy luận.
B. Dùng ngôn ngữ khoa học, các từ chuyên môn chính xác về ngữ nghĩa của từ.
C. Chú ý nghe và muốn nghe thấu đáo, tạo đƣợc mối quan hệ thân tình.
D. Biết cách tìm hiểu lẫn nhau qua quá trình giao tiếp nhất là kinh nghiệm giao tiếp.
Câu 19. Khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia, (chọn câu sai):
A. Phƣơng pháp GDSK thuận lợi để khuyến khích sự tham gia nhƣ họp và thảo luận nhóm.
B. Sự tham gia phù hợp với nền văn hoá địa phƣơng.
C. Động viên các nhà lãnh đạo địa phƣơng bắt tay vào việc.
D. Đề cao hoạt động hoạt náo của ngƣời hƣớng dẫn để thu hút ngƣời nghe.
Câu 20. Sự hiểu biết lẫn nhau là một quá trình nhận thức phức tạp chịu chi phối bởi nhiều yếu tố,
ngoại trừ:
A. Tính chủ quan trong mỗi ngƣời bệnh; Trạng thái tâm lý khi nhận thức
B. Kinh nghiệm qua các lần giao tiếp.
C. Khả năng phân tích, phê phán, đánh giá; Trình độ kiến thức
D. Tâm thế nghề nghiệp; Quan điểm, cá tính, xu hƣớng.
Câu 21. Lợi ích từ việc đào tạo các kỹ năng giao tiếp để nâng cao các kỹ năng lâm sàng, kỹ năng
ra quyết định:
A. Hội chẩn có hiệu quả hơn.
B. Cải thiện các tác động y tế.
C. Sự phối hợp các bên tốt hơn.
D. Câu A + B + C đều đúng.
Câu 22. Ngƣời thực hiện TT-GDSK: không thể thiếu đƣợc kiến thức cơ bản nào sau đây: Chọn 1
câu đúng nhất.
A. Kiến thức về y học, về khoa học hành vi, Kiến thức về tâm lý học
B. Kiến thức về giáo dục học nói chung và kiến thức về giáo dục y học nói riêng.
C. Các hiểu biết về nền văn hoá địa phƣơng, dân tộc, về thời sự, chính trị, xã hội…
D. Cả 3 ý trên.
Câu 23. Bạn hãy bổ sung 1 chữ c trong yêu cầu đối với thông điệp GDSK cần có (Chính xác
(concise); Hoàn chỉnh (complete); Có tính thuyết phục (convincing); Có khả năng thực hiện
đƣợc (capable of being carried out) và c…. Chọn 1 câu đúng nhất.
A. clever
B. clean
C. clear
D. close
Câu 24: Trong lĩnh vực TT-GDSK có nguyên lý sau bạn cần bổ sung cho đủ nghĩa: Nghe sẽ
quên, thấy sẽ nhớ và làm sẽ ….. Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Đƣợc
B. Rành
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 30
C. Nhớ
D. Hiểu
Câu 25. Yêu cầu của kỹ năng quan sát: Chọn 1 ý sai sau đây: Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Bao quát đƣợc toàn bộ đối tƣợng;
B. Phát hiện đƣợc những biểu hiện khác thƣờng ở đối tƣợng để điều chỉnh;
C. Nhắc nhở, thu hút sự chú ý của đối tƣợng;
D. Không cần động viên sự tham gia tích cực của đối tƣợng.
Câu 26. Bộ trƣởng Bộ Y tế nƣớc ta có ra văn bản về giao tiếp giữa thầy thuốc và bệnh nhân, thân
nhân, gia đình bệnh nhân tại văn bản:… Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Quyết định số 4031/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2010 về việc ban hành “Quy định về chế
độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”
B. Quyết định số 4031/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2001 về việc ban hành “Quy định về chế
độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”
C. Quyết định số 3140/2010/QĐ-BYT ngày 27/9/2001 về việc ban hành “Quy định về chế
độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”
D. Quyết định số 3140/2001/QĐ-BYT ngày 27/9/2010 về việc ban hành “Quy định về chế
độ giao tiếp trong các cơ sở khám chữa bệnh”
Câu 27. Học các kỹ năng giao tiếp chính là một trong những môn học nhƣ thế nào trong suốt
cuộc đời một con ngƣời để làm ngƣời và để giúp ích cho nhiều ngƣời, đặc biệt đối với những
ngƣời làm công tác trong lĩnh vực CSSK cho mọi ngƣời? Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Môn học tự chọn
B. Môn học bắt buộc
C. Môn học mở rộng
D. Cả 3 ý trên đều sai
Câu 28. Lợi ích từ việc đào tạo các kỹ năng giao tiếp để nâng cao các kỹ năng: Chọn 1 câu đúng
nhất.
A. Các kỹ năng lâm sàng, kỹ năng ra quyết định
B. Các kỹ năng nói, kỹ năng nghe
C. Các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày
D. Các kỹ năng thƣơng lƣợng, kỹ năng đàm phán
Câu 29. Để giúp mọi ngƣời phát triển niềm tin và kỹ năng để tự giúp mình, thầy thuốc, ngƣời
làm công tác GDSK cần phải: Chọn 1 ý sai:
A. Khuyến khích mọi ngƣời cùng tham gia
B. Nên ƣu tiên cho bệnh nhân này hơn bệnh nhân khác, nhóm này hơn nhóm khác
C. Tạo ra mối quan hệ tốt
D. Giao tiếp một cách rõ ràng
Câu 31: Trong thực tế chúng ta có thể nhận thấy là khả năng TT-GDSK có hiệu quả rất khác
nhau ở ngƣời này và ngƣời khác. Đó là do mỗi ngƣời có: Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Những kỹ năng TT-GDSK khác nhau
B. Nền văn hóa khác nhau
C. Mục đích chăm sóc ngƣời bệnh khác nhau
D. Thái độ và hành vi khác nhau
Câu 32. Phối hợp các bên ý muốn chỉ đến mối quan hệ công bằng giữa bệnh nhân và thầy thuốc
và thay đổi cán cân quyền lực từ chế độ gia trƣởng y học thành chế độ y học phụ thuộc lẫn nhau–
nghĩa là y học trở thành: Chọn 1 câu đúng nhất.
A. “dịch vụ chăm sóc y tế có chọn lọc”.
B. “dịch vụ chăm sóc y tế có chất lƣợng cao”.
C. “dịch vụ chăm sóc y tế có định hƣớng”
D. “dịch vụ chăm sóc y tế công bằng”
Câu 33. Các kỹ năng giao tiếp – là phƣơng tiện hữu hiệu trong hệ thống điều trị và chăm sóc sức
khỏe nhằm : Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Lấy „ngƣời bệnh làm tiêu điểm‟
B. Lấy „ngƣời bệnh làm mô hình thí nghiệm‟.
C. Lấy „ngƣời bệnh làm mô hình thí điểm‟.
D. Lấy „ngƣời bệnh làm trọng tâm‟.
Câu 34. Vai trò của NVYT là khuyến khích cộng đồng tham gia giải quyết vấn đề của học qua:
Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Phƣơng pháp GDSK thuận lợi để khuyến khích sự tham gia ví dụ nhƣ họp và thảo luận
nhóm.
B. Sự tham gia phù hợp với nền văn hoá địa phƣơng.
C. Động viên các nhà lãnh đạo địa phƣơng bắt tay vào việc.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 35. Chú thích hình ảnh sau phù hợp nhất: Chọn 1 câu đúng nhất.
A. Quá trình thông tin
B. Tiến trình trao đổi
C. Quá trình giao tiếp
D. Qui trình trao đổi
Câu 1. Lập kế hoạch GDSK là những công việc đƣợc tiến hành trƣớc khi GDSK. Vậy khi nào
cần lập kế hoạch GDSK?
A. Các ngày sự kiện y tế
B. Khi có nhu cầu phòng chống dịch bệnh
C. Theo chƣơng trình dự án
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2. Một số nguyên tắc cơ bản trong lập kế hoạch giáo dục sức khỏe:
A. Điều tra trƣớc, Lồng ghép.
B. Phối hợp liên ngành, Huy động sự tham gia cửa cộng đồng.
C. Tiến hành thí điểm.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 4. Tầm quan trọng của việc thu thập thông tin, chọn câu sai:
A. Cần phải biết vấn đề lớn đến mức độ nào, nghiêm trọng hoặc nguy hiểm ra sao.
B. Những thông tin cần có từ đầu chƣơng trình để khi kết thúc có thể dựa vào đó đánh giá
những thay đổi.
C. Để tìm ra cách can thiệp có hiệu quả nhất đã từng tiến hành ở đây để áp dụng.
D. Thu thập thông tin sẽ giúp ta lựa chọn đƣợc các giải pháp, chiến lƣợc thích hợp để giải
quyết vấn đề phù hợp với phong tục tập quán nguồn lực địa phƣơng.
Câu 6. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi thảo
luận với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:
A. Mức độ trầm trọng của vấn đề + Tính phổ biến của vấn đề.
B. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp + Đƣợc cộng đồng chấp nhận.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 33
C. Kinh phí chấp nhận đƣợc(có khả năng giải quyết đƣợc).
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng
Câu 9. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch (chọn câu sai):
A. Áp dụng công nghệ thích hợp.
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.
C. Vận dụng kinh nghiệm có đƣợc.
D. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
Câu 10. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ)
(chọn câu sai):
A. Đánh giá giúp biết đƣợc các hành động có lợi cho sức khoẻ.
B. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.
D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và
hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức
độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.
Câu 11. Xây dựng chƣơng trình hoạt động cụ thể (chọn câu sai):
A. Các hoạt động chủ yếu: Gồm những hoạt động truyền thông GDSK. Ví dụ vận động nhân
dân thực hiện “ăn sôi uống chín”, vận động phát hoang bụi rậm, mở lớp tập huấn GDSK,
B. Các hoạt động hỗ trợ: nhằm tạo thuận lợi cho việc thực hiện đƣợc các hoạt động chủ yếu.
Ví dụ tổ chức cộng đồng tham gia, tìm nguồn kinh phí tài trợ, cung ứng và phân phối các
phƣơng tiện,….
Câu 12. Sử dụng phƣơng pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:
A. Thời điểm quan sát
B. Đối tƣợng quan sát
C. Nội dung quan sát
D. Cả 3 ý trên
Câu 14. Xác định nội dung GDSK (chọn câu sai):
A. Phải thể hiện đƣợc những nội dung giáo dục chung.
B. Phù hợp với đối tƣợng đƣợc giáo dục (về tuổi tác, tôn giáo, giới tính, trình độ học vấn,
tôn giáo, điều kiện kinh tế,...): rõ ràng dễ hiểu tránh dùng các từ chuyên môn phức tạp.
C. Phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Đƣợc trình bày theo một trình tự phù hợp với quá trình nhận thức.
Câu 16. Có 3 loại mục tiêu giáo dục (chọn câu sai) :
A. Mục tiêu về nhận thức.
B. Mục tiêu về thái độ.
C. Mục tiêu về kỹ năng.
D. Mục tiêu về ứng xử.
Câu 18. Nguyên tắc cơ bản trong khi viết mục tiêu:
A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn; Sát hợp chƣơng trình.
B. Có thể đo lƣờng đƣợc biểu hiện bằng con số.
C. Có tính khả thi tức là có khả năng thực hiện đƣợc; Có mốc thời gian qui định rõ.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 19: Nguyên tắc cơ bản trong khi viết mục tiêu: Chọn ý sai:
A. Rõ ràng, đơn giản, ngắn gọn
B. Có thể đo lƣờng biểu hiện bằng con số
C. Có mốc thời gian quy định rõ
D. Bắt đầu bằng một danh từ
Câu 20. Kế hoạch GDSK phải đƣợc lồng, do đó cần phải thống nhất trƣớc với lãnh đạo địa
phƣơng về:
A. Thuyết phục đƣợc các cấp lãnh đạo tạo điều kiện thực hiện.
B. Tranh thủ đƣợc sự giúp đỡ đồng tình, hƣởng ứng của mọi ngƣời.
C. Động viên đƣợc quần chúng tích cực tham gia hoạt động ngay từ đầu và duy trì phong
trào đƣợc lâu bền.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 21. Thu thập các thông tin sức khoẻ bao gồm:
A. Những vấn đề sức khoẻ quan trọng nhất do chính các cá nhân, các nhóm ngƣời, hay cộng
đồng nhìn nhận thấy; do cán bộ y tế hoặc cán bộ GDSK thấy; và do các cán bộ khác công
tác trong cộng đồng nhận thấy.
B. Số lƣợng những ngƣời có vấn đề sức khoẻ đó.
C. Những loại hành vi có thể dẫn đến vấn đề sức khoẻ; Những lí do có thể có của những loại
hành vi này; Những lí do khác của vấn đề sức khoẻ.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 22. Sử dụng phƣơng pháp quan sát thu thập thông tin cần phải xác định:
A. Thời điểm quan sát.
B. Đối tƣợng quan sát .
C. Nội dung quan sát: sự vật hiện tƣợng (tình trạng vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh cá nhân, vệ
sinh nhà cửa), các thái độ hành vi của con ngƣời đối với vấn đề sức khoẻ (cách chăm sóc
con), lối sống, phong tục tập quán, ,....
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 24. Chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục:
A. Cần phải chọn các vấn đề giải quyết theo thứ tự ƣu tiên có hệ thống, phù hợp với từng
thời điểm và nguồn lực sẵn có của địa phƣơng.
B. Việc chọn ƣu tiên không chỉ dựa trên cảm nhận và ý kiến chủ quan của chúng ta mà phải
có những lí do một cách hợp lý.
C. Khi xác định ƣu tiên cần phải dùng giải pháp tham gia của cộng đồng, nghiã là thảo luận
cùng với cộng đồng để chia sẽ các quan điểm chọn ƣu tiên cho đúng với nhu cầu thật sự
của cộng đồng.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 25. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục, có thể đặt ra một số câu hỏi trong khi
thảo luận với cộng đồng dựa vào các tiêu chuẩn sau:
A. Mức độ trầm trọng của vấn đề; Tính phổ biến của vấn đề; Lợi ích của chƣơng trình can
thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.
B. Tính phổ biến của vấn đề; Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp
nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.
C. Lợi ích của chƣơng trình can thiệp; Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận
đƣợc.
D. Đƣợc cộng đồng chấp nhận; Kinh phí chấp nhận đƣợc.
Câu 26. Khi chọn vấn đề sức khoẻ ƣu tiên cần giáo dục
A. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 4 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu
tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.
B. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 5 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu
tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.
C. Có thể cho điểm mỗi tiêu chuẩn trên từ 1 đến 6 điểm sau đó cộng dồn điểm. Lần lƣợt ƣu
tiên giải quyết từ vấn đề nào có điểm cao nhất.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 27. Xác định các hoạt động GDSK, tuỳ vào từng vấn đề và nguyên nhân của vấn đề và dựa
vào mục tiêu ta sẽ có các hoạt động khác khau. Nếu:
A. Vấn đề thiếu hiểu biết, thì cần phải cung cấp thông tin, tuyên truyền qua các phƣơng tiện
thông tin đại chúng, dán áp phích ở nơi công cộng, báo chí, hoặc tổ chức nói chuyện sức
khoẻ.
B. Vấn đề thiếu kỹ năng: khi đó các hoạt động có thể bao gồm việc mở lớp đào tạo, trình
diễn, hƣớng dẫn.
A. Phƣơng pháp
B. Hình thức
C. Đặc điểm.
D. Tất cả đều sai.
Câu 35. Quy trình quản lý TT-GDSK bao gồm các bƣớc cơ bản đó là:
A. Phân tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong
đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và đánh giá.
B. Thu thập thông tin chẩn đoán cộng đồng, phân tích xác định vấn đề ƣu tiên, xây dựng
mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát tiến độ và
đánh giá.
C. Xây dựng mục tiêu, lập kế hoạch các hoạt động trong đó có kế hoạch theo dõi, giám sát
tiến độ và đánh giá.
D. Tất cả đều sai.
Câu 36. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ)
chọn câu sai:
A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
B. Đánh giá là xem việc làm này hợp pháp không.
C. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.
D. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và
hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức
độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 39
Câu 37. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch:
A. Áp dụng công nghệ thích hợp.
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng.
C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 40. Xác định nội dung GDSK cần phải: (chọn ý sai)
A. Phù hợp mục tiêu đề ra
B. Trình bày phù hợp quá trình nhận thức
C. Phù hợp với đối tƣợng giáo dục
D. Phù hợp hiểu biết của bản thân
Câu 41: Xác định các hoạt động GDSK nếu thiếu kiến thức, cần: (chọn ý sai)
A. Cung cấp thông tin
B. Tuyên truyền qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng
C. Trình bày, biểu diễn
D. Nói chuyện sức khoẻ
Câu 43. Lập kế hoạch đánh giá (phần đánh giá chƣơng trình giáo dục và nâng cao sức khoẻ):
Chọn 1 ý đúng:
A. Đánh giá là việc đƣơng nhiên và quan trọng với mọi hoạt động y tế trong đó có GDSK.
B. Đánh giá là cần thiết để tiến bộ vì nó cho ta biết những thành công và thất bại.
C. Đánh giá giúp ta thấy đƣợc hiệu quả của việc thực hiện kế hoạch, các chƣơng trình và
hoạt động y tế bằng các chỉ số đánh giá, đối chiếu với mục tiêu đã đề ra để xác định mức
độ hoàn thành cả về số lƣợng và chất lƣợng một cách khách quan, trung thực
D. Cả 3 ý trên
Câu 44. Xây dựng chƣơng trình hoạt động GDSK cụ thể gồm có 3 hoạt động sau:
A. Những hoạt động TTGDSK
B. Các hoạt động hỗ trợ
C. Các hoạt động quản lý
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 45. Các câu hỏi cần trả lời khi xem xét lại chƣơng trình lập kế hoạch. Chọn 1 câu đúng.
A. Áp dụng công nghệ thích hợp;
B. Phát triển mối quan hệ tốt với cộng đồng
C. Phối hợp các cấp lập kế hoạch.
D. Cả 3 ý trên
Câu 4: Cán bộ tƣ vấn cần giúp đối tƣợng giải pháp thích hợp nhất: (chọn câu sai)
A. Khuyên đối tƣợng thực hiện những giải pháp khôn ngoan.
B. Cân nhắc mặt lợi và mặt hạn chế của từng giải pháp.
C. Xem xét những thay đổi (kết quả) chắc chắn sẽ xảy ra của mỗi giải pháp.
D. Quyết định giải pháp tốt nhất. Giải pháp tốt nhất có thể phù hợp với khả năng của đối
tƣợng, có tính khả thi và sẽ đem lại một sự cải thiện sức khỏe nào đó cho đối tƣợng hoặc
ngƣời nhà đối tƣợng.
Câu 7. Giữ bí mật và tôn trọng điều riêng tƣ của đối tƣợng:
A. Phải biết chấp nhận tất cả các điều kiện mà đối tƣợng yêu cầu trong phạm vi liên quan
đến sức khỏe.
B. Phải hiểu đƣợc trình độ và khả năng nhận thức của họ, cần phải cảm thông và tạo niềm
tin cho họ, để họ tin tƣởng vào ngƣời tƣ vấn trong mọi lãnh vực.
C. Câu a + b đúng.
D. Câu a + b sai.
Câu 8. Trong các bƣớc tƣ vấn, để tạo mối quan hệ tốt với đối tƣợng, tƣ vấn viên cần:
A. Chào hỏi thân mật.
B. Quan tâm ân cần tới đối tƣợng hoàn cảnh gia đình, bản thân, trình độ văn hóa, nghề
nghiệp.
C. Sử dụng cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt để tạo mối quan hệ thân thiết với đối tƣợng, để đối
tƣợng cản thấy yên tâm, tin tƣởng vào cán bộ tƣ vấn.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 9. Giúp đối tƣợng xác định các lựa chọn, tƣ vấn viên cần hỏi:
A. Bạn cảm thấy nhƣ thế nào nếu …. ?
B. Nếu những điều này là đúng, bạn muốn chúng nhƣ thế nào, nó có thể khác với trƣớc nhƣ
thế nào?
C. Trong các trƣờng hợp đã gặp trƣớc đây, bạn đã bao giờ cảm thấy nhƣ vậy chƣa?
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 10. Để giúp đối tƣợng chọn và thực hiện giải pháp thích hợp nhất tƣ vấn viên cần:
A. Cân nhắc mặt lợi và mặt hạn chế của từng giải pháp.
B. Xem xét những thay đổi (kết quả) chắc chắn sẽ xảy ra của mỗi giải pháp.
Câu 11. Để Giúp đối tƣợng lập kế hoạch thực hiện, tƣ vấn viên cần:
A. Xác định thời gian thực hiện và nguồn hỗ trợ của gia đình, bạn bè, cộng đồng và xã hội.
B. Xác định những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện để chủ động có giải pháp
khắc phục.
C. Ghi sổ theo dõi hàng ngày, đánh giá các hành vi thay đổi.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 12. Xác định vấn đề của ngƣời đƣợc tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:
A. Chuẩn bị các câu hỏi để hỏi.
B. Thƣờng dùng câu hỏi mở để đối tƣợng có nhiều cách trả lời và khích lệ họ nói ra những
vấn đề sức khỏe mà họ đang gặp.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng.
Câu 13. Không phán xét đối tƣợng tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:
A. Ngƣời tƣ vấn cần tôn trọng đối tƣợng tƣ vấn.
B. Không phân biệt tình trạng kinh tế, văn hóa của họ trong quá trình tƣ vấn.
C. Không phân biệt, không nên phán xét kiến thức, thái độ, hành vi của đối tƣợng tƣ vấn;
giữ thái độ trung lập đối với các ý kiến mà đối tƣợng tƣ vấn đƣa ra.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 14. Thảo luận các biện pháp giải quyết vần đề sức khỏe thích hợp đối với các đối tƣợng cần
tƣ vấn, tƣ vấn viên cần:
A. Thảo luận với đối tƣợng để giải quyết hữu hiệu nhất cho bản thân họ.
B. Cần thông tin tới đối tƣợng về tất cả cơ sở sẳn có, để họ tự tìm đến sự sự hỗ trợ cần thiết
khi có vấn đề khó khăn về mặt kinh tế khi có vấn đề khó khăn về mặt kinh tế, xã hội, văn
hóa, để tránh những ảnh hƣởng đến sức khỏe.
C. Cố gắng đƣa ra ít nhất hai giải pháp, từ đó khuyến khích đối tƣợng suy nghĩ về hoàn cảnh
của bản thân để đƣa ra các quyết định phù hợp.
D. Tất cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 15. Cung cấp thông tin cần thiết để giúp đối tƣợng hiểu rõ vấn đề của họ:
A. Giải thích để đối tƣợng hiểu rõ tình trạng sức khỏe của mình thì cũng cần cung cấp thêm
một số tranh ảnh, tờ rơi có liên quan đến vấn đề sức khỏe của họ.
B. Các thông tin phải rõ ràng dễ hiểu, liên quan đến các vấn đề sức khỏe của đối tƣợng.
C. Câu a + b sai.
D. Câu a + b đúng.
Câu 1. Ngƣời ta có thể chia các phƣơng tiện GDSK thành 4 loại, chọn ý sai:
A. Phƣơng tiện bằng lời nói
B. Phƣơng tiện bằng chữ viết
C. Phƣơng tiện trực giác.
D. Phƣơng tiện tác động qua thị giác (phƣơng tiện trực quan)
Câu 3. Công cụ nào sau đây đƣợc sử dụng rộng rãi và rất có hiệu quả trong GDSK nhất là:
A. Báo chữ;
B. Báo hình;
C. Báo điện tử.
D. Lời nói.
Câu 7: Các hình thức sử dụng chữ viết trong GDSK nhƣ:
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 46
A. Sách, sách giáo khoa;
B. Truyền đơn, tạp chí;
C. Khẩu hiệu, biểu ngữ;
D. Tất cả A + B + C đều đúng.
Câu 8. Nhƣợc điểm của hình thức sử dụng chữ viết trong GDSK bao gồm:
A. Chỉ sử dụng đƣợc khi đối tƣợng biết đọc và hiệu quả của nó phụ thuộc vào trình độ văn
hóa của đối tƣợng.
B. Các ấn phẩm bằng chữ viết đòi hỏi phải có nguồn kinh phí nhất định để in ấn và phân
phát.
C. Các thông tin phản hồi từ các phƣơng tiện GDSK bằng chữ viết thƣờng ít và chậm.
D. Tất cả a+b+c đều đúng.
Câu 9. Phƣơng tiện trực quan có những ƣu điểm sau, ngoại trừ:
A. Gây ra các ấn tƣợng mạnh;
B. Có tác dụng minh hoạ, bổ khuyết cho lời nói;
C. Thích hợp với mọi đối tƣợng, mọi nơi;
D. Phải chuẩn bị công phu, sáng tạo, nhiều khi tốn kém.
Câu 10. Tranh vẽ trong GDSK đƣợc sử dụng (chọn câu sai):
A. Sử dụng cho một nhóm lớn (đông ngƣời);
B. Sử dụng cho một nhóm nhỏ;
C. Nếu có điều kiện có thể phân phát cho cả cộng đồng;
D. Sử dụng cho một cá nhân.
Câu 11. Loại phƣơng tiện nào sau đây không phải là phƣơng tiện trực quan:
A. Mô hình, hiện vật, mẫu vật;
B. Băng audio;
C. Bảng đen, Áp phích;
D. Tranh vẽ, Thƣ, báo, khẩu hiệu.
Câu 12. Trƣớc khi sản xuất phƣơng tiện trực quan hàng loạt cần phải:
A. Nội dung và trình bày một cách rõ ràng, chi tiết, đầy đủ;
B. Tiến hành thử nghiệm trƣớc các loại phƣơng tiện trực quan trƣớc khi sản xuất hàng loạt
để tránh gây lãng phí kinh tế mà không hiệu quả;
C. Câu a + b sai;
D. Câu a + b đúng.
Câu 16. Các phƣơng tiện GDSK nào sau đây không cần thử nghiệm:
A. Pano, áp phích;
B. Tranh tuyên truyền, tranh lật, tờ rơi;
C. Chƣơng trình truyền thanh truyền hình, Phim Video;
D. Bài phát biểu trƣớc đám đông.
Câu 17. Các tiêu chuẩn của một phƣơng tiện trực quan tốt, ngoại trừ:
A. Dễ hiểu, dễ nhìn;
B. Trừu tƣợng và cách điệu;
C. Đơn giản, trình bày hài hoà, hứng thú và hấp dẫn;
D. Chủ đề rõ ràng và tập trung, phù hợp với đối tƣợng, địa phƣơng.
Câu 18. Các bƣớc cần chuẩn bị để tiến hành thử nghiệm:
A. Chuẩn bị tốt tài liệu;
B. Lập nhóm để thử nghiệm;
C. Giới thiệu tài liệu và đặt các câu hỏi;
D. Tất cả a+b+c đều đúng.
Câu 24. Kỹ năng truyền thông GDSK cho cá nhân gồm bao nhiêu điểm cần chú ý:
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 27. Những nguyên tắc trong GDSK cho nhóm, ngoại trừ:
A. Phát huy tối đa sự chủ động của đối tƣợng
B. Lắng nghe mọi ngƣời nói và cố gắng nhận ra các nhu cầu khác nhau của đối tƣợng cũng
nhƣ những phản hồi từ đối tƣợng.
C. Khuyến khích mọi ngƣời tự xác định vấn đề và tự đề xuất cách giải quyết
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 49
D. Áp đặt các ý kiến các giải pháp và cố gắng dẫn dắt điều mới biết.
Câu 28. Mục đích của thảo luận nhóm GDSK là làm cho đối tƣợng:
A. Nêu ra ý kiến từ suy nghĩ và kinh nghiệm của mình
B. Mở rộng và thay đổi những ý kiến của họ và họ sẽ cảm thấy sáng tỏ về các quan điểm,
thái độ và hà vi của họ
C. Thống nhất các giải pháp các hành động để giải quyết một số vấn đề trong những trƣờng
hợp nhất định.
D. Tất cả a+b+c đều đúng.
Câu 32. Tên mô hình ban chăm sóc sức khỏe hiện nay có tên sau đây:
A. Ban CSSKBĐ
B. Ban CSSKND
C. Câu a + b đúng;
D. Câu a + b sai.
Câu 33. Xây dựng mạng lƣới nhân viên sức khỏe cộng đồng:
A. Nhân viên súc khỏe cộng đồng là những ngƣời gắn bó với cộng đồng đƣợc huấn luyện
thích hợp để làm vai trò cầu nối giữa cộng đồng và những ngƣời có trách nhiệm.
Câu 35. Sử dụng có hiệu quả áp phích trong có mục đích sau:
A. Cung cấp một thông tin hay một lời khuyên;
B. Cung cấp các phƣơng hƣớng hoặc chỉ dẫn;
C. Thông báo những sự kiện và những chƣơng trình quan trọng.
D. Tất cả A + B + C đều đúng.
Câu 36. Băng ghi âm dùng trong GDSK, chọn câu sai:
A. Bài giảng về một chuyên đề nào đó (trung bình 100-150 phút);
B. Chƣơng trình phát thanh: có thể ghi âm và phát lại cho những ngƣời không đƣợc nghe
các chƣơng trình này;
C. Các buổi đóng vai và thảo luận nhóm;
D. Lời phát biểu của nhân vật quan trọng.
Câu 40. Chọn phim chiếu trong GDSK không chỉ dựa vào tên phim mà còn phải trả lời câu hỏi
sau đây, chọn câu sai:
A. Phim dùng thứ tiếng mà mọi ngƣời có hiểu đƣợc không?
B. Phim đƣa ra những thông tin chính xác và kịp thời không?
C. Nền văn hoá của ngƣời trong phim và cách dàn cảnh có quen thuộc ngƣời xem không?
D. Phim có mang doanh thu không?
Câu 4. Những động từ viết mục tiêu kiến thức: chọn câu sai:
A. Phân biệt; Chỉ ra; Viết; Kết hợp.
B. Chấp nhận; Đồng tình; Ủng hộ; Chỉ trích.
C. Phân loại; Đƣa ví dụ; Minh hoạ; Giải thích; Diễn đạt.
D. Không có ý nào đúng cả
Câu 7. Quy tắc viết mục tiêu “SMART”, chọn câu sai:
A. S pend
B. M easurable
C. A chievable
D. R ealistic, T ime-Bound.
Câu 8. Quy tắc viết mục tiêu ABCD, chọn câu sai:
A. A: Ai thay đổi?
B. B: Trong điều kiện nào?
C. C: Thay đổi cái gì? Cách nào?
D. D Mức độ thay đổi bao nhiêu?
Câu 9. Thông tƣ Bộ Nội vụ hƣớng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:
A. Số: 01/2011/TT-BNV
B. Số: 01/2012/TT-BNV
C. Số: 01/2013/TT-BNV
D. Số: 01/2014/TT-BNV
Câu 10. Để các hoạt động trong kế hoạch GDSK đƣợc thực hiện tốt cần phải nêu rõ:
A. Ai làm.
B. Làm khi nào; làm ở đâu.
C. Kinh phí; kết quả dự kiến.
D. Cả A + B + C đúng.
Câu 12. Công thức tính điểm ƣu tiên theo 3 tiêu chuẩn chọn ƣu tiên ABC:
A. (A+2B)xC
B. (3A+2B)xC
C. (A+2B)x2C
D. (A+B)xC
Câu 13. Ý nghiã của việc chọn mục tiêu: Chọn câu sai:
A. Mục tiêu GDSK là điều chúng ta mong muốn đạt đƣợc sau một đợt hay một chƣơng trình
GDSK.
Nguyễn Huỳnh Thịnh – ĐH Võ Trƣờng Toản – Fb: tailieuykhoa2000
Trang 54
B. Những chƣơng trình về GDSK là nhằm cải thiện kiến thức, thái độ hay kỹ năng cho quần
thể dân cƣ trong cộng đồng hoặc một nhóm quần thể đích để rồi cải thiện sức khoẻ của
họ.
C. Mục tiêu giúp đƣa phƣơng hƣớng xin kinh phí phù hợp.
D. Xác định mục tiêu giúp chúng ta biết đƣợc chúng ta có thành công hay không dựa vào
các mục tiêu đã nêu ra từ đầu chƣơng trình.
Câu 14. Ví dụ sau đây thuộc cách viết mục tiêu nào: “Sau chiến dịch GDSK về bù nƣớc ORS
trong thời gian 1 năm (...) sẽ có 80% bà mẹ có con dƣới năm tuổi (...) sẽ biết cách pha chế cà cho
trẻ tuống khi bị tiêu chảy (...) để làm giảm tỉ lệ tử vong xuống 90% (…)”.
A. SMART
B. ABCD
C. 5W
D. Không có câu nào đúng.
Câu 15. Ví dụ sau đây thuộc cách viết mục tiêu nào: “Hƣớng dẫn cộng đồng (...) thực hành đúng
(...) 3 sạch 4 biết (...) trong phòng chống bệnh tay chân miệng (...) giai đoạn dịch bùng phát (...)”.
A. SMART
B. ABCD
C. 5W
D. Không có câu nào đúng.
TRUYỀN THÔNG