You are on page 1of 163

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA Y

ĐẠI CƢƠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG

• Giảng viên: BS.Nguyễn Thị Hà


• Đối tượng: Dược sĩ
• Thời gian: 3 tiết
MỤC TIÊU

• Trình bày được các khái niệm cơ bản trong chăm sóc sức
1 khỏe cộng đồng

• Trình bày được ý nghĩa của Tuyên ngôn Alma - Ata và phân
tích được nội dung của 05 nguyên tắc và 10 yếu tố CSSKBĐ ở
2 Việt Nam;
• Trình bày được vai trò của NVSKCĐ trong chăm sóc sức
3 khoẻ cộng đồng

• Nhận thức được các thách thức trong CSSKCĐ và nghiên cứu
để hiểu rõ các chủ trương, chính sách, pháp luật liên quan của
4 Việt Nam.
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG

1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

2 TUYÊN NGÔN ALMA – ATA VÀ CÁC CHIẾN LƢỢC CƠ BẢN VỂ


CSSKCĐ

3 CÁC TỔ CHỨC HÌNH THÀNH NỀN Y TẾ CỘNG ĐỒNG

4 NỘI DUNG CỦA CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU


3

www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

• Sức khỏe là tình trạng thoải mái toàn diện về thể chất, tinh thần
và xã hội chứ không chỉ bao gồm tình trạng không có bệnh hay
không bị thương tật. (WHO 1948)
Sức khỏe bao gồm: sức khỏe thể lực, tâm thần, cảm xúc, xã
hội, tâm linh, môi trường

www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Cộng đồng: Là một nhóm người, hoặc một tập đoàn người có chung
phong tục tập quán, lối sống, văn hóa, lịch sử và tín ngưỡng.

Theo Fichter cộng đồng bao gồm 4 yếu tố sau:


(1) tương quan cá nhân mật thiết với nhau, mặt đối mặt, thẳng thắn
chân tình, trên cơ sở các nhóm nhỏ kiểm soát các mối quan hệ cá nhân;
(2) có sự liên hệ chặt chẽ với nhau về tình cảm, cảm xúc khi cá nhân
thực hiện được các công việc hoặc nhiệm vụ cụ thể;
(3) có sự hiến dâng về mặt tinh thần hoặc dấn thân thực hiện các giá
trị xã hội được cả cộng đồng ngưỡng mộ;
(4) có ý thức đoàn kết tập thể
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Sức khỏe cộng đồng: là trạng thái cân bằng từ sự cân bằng
giữa các nỗ lực tự giữ trạng thái thoải mái của cá nhân, tập thể và
những ước lệ về môi trường, văn hóa, xã hội, tâm lý và thể chất.

• Chăm sóc sức khỏe cộng đồng (CSSKCĐ): là làm cho cộng
đồng khỏe mạnh, nghĩa là nâng cao sức khỏe con người qua cách
sống lành mạnh, xây dựng những quan điểm sức khỏe đúng đắn,
khoa học, có thể thực hiện được tại cộng đồng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ): là những chăm sóc thiết
yếu được xây dựng trên những phương pháp và kỹ thuật thực hành,
có cơ sở khoa học và chấp nhận được về mặt xã hội, có thể phổ biến
rộng rãi cho các cá nhân và các gia đình trong cộng đồng xã hội để
mọi người tự nguyện, tự giác tham gia và thực hiện.
5 nguyên tắc chăm sóc sức khỏe ban đầu:
- Công bằng;
- Tăng cường, dự phòng và phục hồi sức khoẻ;
- Sự tham gia của cộng đồng;
- Kỹ thuật thích hợp;
- Phối hợp liên ngành.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Y tế cộng đồng: thuộc y tế công cộng, liên quan đến nghiên cứu
và cải thiện các đặc điểm sức khỏe của các cộng đồng sinh học. Y tế
cộng đồng tập trung vào khu vực địa lý hơn là con người
Các lĩnh vực nghiên cứu của y tế cộng đồng:
+ CSSK cấp 1: tập trung vào cá nhân và gia đình. VD: tiêm
chủng, vệ sinh cá nhân…
+ CSSK cấp 2: tập trung vào môi trường. VD: cấp thoát nước, vệ
sinh môi trường…
+ CSSK cấp 3: các can thiệp trong bối cảnh bệnh viện. VD: điều
trị, phẩu thuật…

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các thành tố cấu thành y tế cộng đồng:
- Tăng cường/thúc đẩy sức khoẻ
- Phòng ngừa các vấn đề về sức khoẻ
- Điều trị các rối loạn chức năng
- Phục hồi
- Đánh giá
- Nghiên cứu và thực hành dựa trên bằng chứng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhân viên chăm sóc
sức khỏe cộng đồng Cộng
Y tế đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhân viên chăm sóc sức khỏe cộng đồng

• Nhân viên chăm sóc sức khỏe cộng đồng (NVCSSKCĐ): sống
tại cộng đông, được huấn luyện, làm việc cùng với những nhân viên y
tế và các nhân viên thuộc chương trình phát triển của địa phương. Là
nơi tiếp xúc đầu tiên giữa cá nhân và hệ thống y tế.
• Chức năng:
- Giúp cộng đồng xác định các nhu cầu, những vấn đề sức khỏe ưu
tiên, đối tượng nguy cơ; đồng thời tác động tạo sự tham gia, đưa
cộng đồng tiếp cận với dịch vụ y tế;
- Giúp y tế lập kế hoạch quản lý có hiệu quả và đưa các dịch vụ
chăm sóc sức khỏe (phòng bệnh, điều trị, giáo dục sức khỏe, phục
hồi) đến tận nơi người dân sống và lao động.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhân viên chăm sóc sức khỏe cộng đồng

• NVCSSKCĐ: không phải là nhân viên y tế mà chỉ là cầu nối giữa cộng
đồng với y tế
• NVCSSKCĐ: phải cắm rễ vào cả 2 phía, y tế và cộng đồng. Thiếu sự
gắn bó với cộng đồng không tạo được sự tham gia, thiếu hỗ trợ của y tế sẽ
không có hiệu quả
• Trung bình 01 NV CSSKCĐ/ 50 hộ gia đình
TCYTTG : 01 dược sĩ/ 2000 dân. Dược sĩ đại học: 2 dược sĩ/ 10.000 dân
• Nhiệm vụ chính:
- Phòng bệnh
- Giáo dục sức khỏe
- Ngoài ra, Vệ sinh môi trường, Vệ sinh lao động, Sức khỏe bà mẹ và trẻ
em, Kế hoạch hóa gia đình, Dinh dưỡng, Tiêm chủng www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng dược sĩ

Theo Hiệp hội Y tế Công cộng Hoa Kỳ

Vai trò dược sĩ:

•Đang mở rộng

•Vượt ra ngoài các chức năng truyền thống

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng dược sĩ

Trước đây,
Định hướng sản phẩm
•Cấp phát thuốc
•Phân phối thuốc
•Dược lâm sàng
Ngày nay,
Định hướng bệnh nhân
•Quản lý dược
•Y tế công cộng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng vai trò của dược sĩ

Chăm sóc sức khỏe cho cộng đồng


Sản xuất thuốc, Nghiên cứu thuốc mới, Nghiên cứu Vaccin
Giới thiệu thuốc cho nhà thuốc, bác sỹ
Tư vấn BS liều lượng thuốc
Tư vấn thuốc cho người dân
Quản lý và bảo quản
Hội chẩn
Đưa ra quyết định sử dụng thuốc cho BN
Giám sát BN theo kê đơn của BS
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng vai trò của dược sĩ

Hướng dẫn nuôi trồng nguồn dược liệu để bào chế thuốc
Làm kinh tế, kinh doanh
Tham gia các chương trình y tế
Tham gia theo dõi điều trị
Báo các cas, ghi nhận phản ứng thuốc
Đánh giá, kiểm tra tương tác thuốc trong đơn thuốc
Truyền thông giáo dục sức khỏe
Đảm bảo chất lượng thuốc đến BN

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng, vai trò của dược sĩ đối với y tế công cộng

DS là nguồn lực của y tế công cộng


•Dược sĩ có kiến ​thức về sức khoẻ
•Thường được đặt trong cộng đồng
•Để cung cấp các dịch vụ y tế công cộng (trong một số trường
hợp 24h/ngày)
•Các hiệu thuốc ở cộng đồng không cần hẹn trước

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dược sĩ làm việc trong nhiều môi trường cộng đồng:
• Bệnh viện
• Nhà thuốc
• Nhà dưỡng lão
• Hiệu thuốc ở cộng đồng, không cần hẹn
• …
Sự thuận lợi này tạo ra cơ hội lớn để cung cấp các dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ cộng đồng và phòng ngừa.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chuyên môn của dược sĩ đóng góp cho nhiều chức năng y tế
công cộng:
• Điều trị bằng thuốc
• Tiếp cận để chăm sóc
• Các dịch vụ dự phòng
• Phân phát dược phẩm
• Nguồn thông tin về sức khỏe và dược phẩm
• Hướng dẫn sử dụng thuốc trong cộng đồng
• Tham vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. TUYÊN NGÔN ALMA-ATA VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC VỀ CSSKBĐ

Hội nghị Quốc tế về Chăm sóc Sức khỏe ban đầu được tổ chức từ ngày
6-12/9/1978 tại Alma – Ata, Kazakhstan do WHO và UNICEF đã đưa ra
Bản tuyên ngôn về CSSKBĐ được gọi là Tuyên ngôn Alma – Ata.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Mục tiêu “ Sức khỏe cho mọi người” với 8 nội dung.

Việt Nam bổ sung thêm 2 nội dung và trở thành 10 yếu tố


CSSKBĐ của Việt Nam

www.trungtamtinhoc.edu.vn
10 NỘI DUNG CSSKBĐ
1. Giáo dục sức khoẻ
2. Dinh dưỡng
3. Môi trường - Nước sạch
4. Sức khoẻ bà mẹ - trẻ em và KHHGĐ
5. Tiêm chủng mở rộng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
10 NỘI DUNG CSSKBĐ

6. Phòng chống bệnh dịch địa phương


7. Điều trị kịp thời các bệnh và vết thương thông thường
8. Thuốc thiết yếu
9. Quản lý sức khoẻ toàn dân và toàn diện
10. Kiện toàn mạng lƣới y tế cơ sở

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ý nghĩa của tuyên ngôn Alma-Ata

1. Phê phán hạn chế của nền y tế truyền thống.


2. Lên án sự bất công trong các xã hội hiện nay do tình trạng
gia tăng sự phân hóa giàu nghèo ở các nước.
3. Nêu cao tinh thần nhân đạo.
4. Nêu rõ mối quan hệ giữa sức khỏe và sự phát triển, tăng
trưởng kinh tế, thực hiện chiến lược con người.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các nguyên tắc chăm sóc sức khỏe ban đầu (CSSKBĐ)

- Tính công bằng:


Nguyên tắc chìa khóa
 Sự bao phủ rộng rãi toàn dân
- Tăng cường dự phòng và phục hồi sức khỏe
- Tham gia cộng đồng: quan trọng nhất, thực hiện quyền và nghĩa
vụ của cộng đồng
- Kỹ thuật học thích hợp: khả năng, điều kiện địa phương (văn hóa,
phong tục, truyền thống, nguồn lực)
- Phối hợp liên ngành
25
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân

- Là tất cả mọi người dân đều được tiếp cận các dịch vụ y tế cơ
bản về nâng cao sức khoẻ, dự phòng, điều trị, phục hồi chức năng
và các loại thuốc thiết yếu, an toàn, bảo đảm chất lượng, với mức
chi phí có thể chi trả được, bảo đảm người sử dụng dịch vụ, đặc
biệt là người nghèo và các đối tượng thiệt thòi, không phải đối mặt
với khó khăn về tài chính".

26
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân

Công bằng trong tiếp cận dịch vụ y tế


Cung cấp các dịch vụ y tế cơ bản, toàn diện
Bảo vệ người sử dụng trước rủi ro tài chính

27
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. CÁC TỔ CHỨC HÌNH THÀNH NÊN Y TẾ CỘNG ĐỒNG

Mô hình chung của hệ thống y tế Việt Nam

1. Dựa theo tổ chức hành chính

2. Dựa theo thành phần kinh tế

3. Dựa theo khu vực

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. CÁC TỔ CHỨC HÌNH THÀNH NÊN Y TẾ CỘNG ĐỒNG

Các cơ quan y tế nhà nước: là một phần của hệ thống cấu trúc
nhà nước, quỹ hoạt động dựa vào thu thuế và do nhân viên nhà
nước quản lý.
Các tổ chức y tế “nửa nhà nước”: một phần thực hiện nhiệm vụ
nhà nước, một phần giống như các tổ chức y tế tình nguyện. Hoạt
động độc lập dưới sự giám sát của nhà nước. Tài chính từ hỗ trợ
của các nguồn tư nhân.
Các cơ quan y tế phi chính phủ: được hình thành từ nhu cầu về
chăm sóc sức khỏe. Hoạt động không chịu sự can thiệp của nhà
nước nhưng vẫn đáp ứng các quy định hướng dẫn của nhà nước,
đặc biệt là thuế. Quỹ hoạt động từ quyên góp tư nhân hoặc của
các thành viên.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. CÁC TỔ CHỨC HÌNH THÀNH NÊN Y TẾ CỘNG ĐỒNG

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CHÍNH PHỦ

BỘ Y TẾ
CÁC
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC
BỘ KHÁC THUỘC BỘ Y TẾ
UBND TỈNH

CÁC CƠ SỞ SỞ Y TẾ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC


Y TẾ THUỘC SỞ Y TẾ
NGÀNH
UBND HUYỆN

PHÒNG Y BVĐK TTYT TT DS - TT ATVSTP


TẾ HUYỆN KHHGĐ

UBND XÃ
TYT XÃ
Qlý và chỉ đạo trực tiếp
NV y tế thôn bản
Chỉ đạo chuyên môn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. NỘI DUNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU

10 NỘI DUNG CSSKBĐ


1. Giáo dục sức khoẻ 6. Phòng chống bệnh dịch địa phương
2. Dinh dưỡng 7. Điều trị kịp thời các bệnh và vết
thương thông thường
3. Môi trường - Nước sạch
8. Thuốc thiết yếu
4. Sức khoẻ bà mẹ - trẻ em và
KHHGĐ 9. Quản lý sức khoẻ toàn dân và
toàn diện
5. Tiêm chủng mở rộng
10. Kiện toàn mạng lƣới y tế cơ sở

www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý, LẮNG NGHE
CỦA CÁC BẠN!

www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y

QUY TRÌNH
CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG

• Giảng viên: BS.Nguyễn Thị Hà


• Đối tượng: Dược sỹ
• Thời gian: 4 tiết 1
MỤC TIÊU

• Trình bày được khái niệm về CSSKCĐ và các yếu tố ảnh


1 hưởng đến SKCĐ;

• Áp dụng vào thực hành quy trình CSSKCĐ;


2

• Trình bày được quy trình CSSKCĐ và vận dụng vào thực
3 hành trong học tập và công việc;

• Áp dụng và vận dụng kiến thức về quy trình CSSKCĐ trong


4 hành nghề dược tại cộng đồng.
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Khái niệm SKCĐ

 Sức khỏe cộng đồng: là trạng thái cân bằng từ sự cân


bằng giữa các nỗ lực tự giữ trạng thái thoải mái của cá nhân,
tập thể và những ước lệ về môi trường, văn hóa, xã hội, tâm
lý và thể chất.

3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Khái niệm CSSKCĐ

• Chăm sóc sức khỏe cộng đồng là làm cho cộng đồng khỏe mạnh,
nghĩa là nâng cao sức khỏe con người qua cách sống lành mạnh, xây
dựng những quan điểm sức khỏe đúng đắn, khoa học, có thể thực hiện
được tại cộng đồng.

• CSSKCĐ bao gồm các hoạt đông có kế hoạch theo thời gian
nhằm tăng cường, cải thiện sức khỏe của cộng đồng. Hay nói cách
khác, các hoạt động chăm sóc được đánh giá thông qua việc cải thiện
các chỉ số sức khỏe của cộng đồng (tỷ lệ bệnh tật, tỷ lệ tử vong…) 4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Đối tượng CSSKCĐ


- Cá nhân
- Gia đình
- Cộng đồng

5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Mục tiêu CSSKCĐ

• Duy trì và nâng cao sức khoẻ


• Phòng bệnh
• Phát hiện sớm và điều trị bệnh kịp thời
• Ngăn ngừa khuyết tật và hạn chế tử vong.

6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Yếu tố
vật chất

Các yếu tố Yếu tố


Hành vi cá
ảnh hưởng văn hóa
nhân – xã hội
đến SKCĐ

Các tổ
chức trong
cộng đồng
7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Các yếu tố vật chất:


• Vật lý, địa lý: độ cao, vi độ (độ rộng), khí hậu (bệnh kí sinh trùng)
Nước ta khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, mưa nhiều chủ yếu là các bệnh
về kí sinh trùng, truyền nhiễm

• Môi trường (các nguồn tài nguyên sẳn có): liên quan trực tiếp tới
việc quản lý và chăm sóc sức khỏe.

8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

•Quy mô cộng đồng (dân cư đông đúc)


- Cộng đồng càng lớn, vấn đề sức khỏe càng nhiều, nguồn
lực y tế càng lớn.
- Quy mô cộng đồng ảnh hưởng cả mặt tích cực và tiêu cực
của sức khỏe cộng đồng

•Sự phát triển công nghiệp (ô nhiễm môi trường):


- Ảnh hưởng cả 2 mặt tích cực và tiêu cực đến tình trạng sức
khỏe của cộng đồng

10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Các yếu tố văn hóa – xã hội

• Các yếu tố xã hội: nảy sinh từ mối quan hệ của các cá nhân và
nhóm trong cộng đồng.

• Các yếu tố văn hóa: tín ngưỡng, phong tục tập quán, các định
kiến, kinh tế, chính trị, tôn giáo, các chuẩn mực xã hội, tình trạng kinh
tế - xã hội

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Các tổ chức trong cộng đồng


Phương thức mà trong đó cộng đồng tổ chức các nguồn lực ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng của cộng đồng để can thiệp và giải
quyết các vấn đề, bao gồm cả vấn đề sức khoẻ.
Các cơ sở y tế có sẵn ( y tế tư nhân, y tế công), khả năng tổ
chức để giải quyết vẫn đề (vận động chính quyền địa phương)

12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Hành vi cá nhân:
Là các hành vi của từng cá thể trong cộng đồng sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ của toàn bộ cộng đồng.
• Hành vi tăng cường sức khỏe: tập thể dục, tiêm chủng, tái chế
rác…
• Hành vi có hại cho sức khỏe: hút thuốc lá, sử dụng rượu bia…

13
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Phòng chống bệnh tật và các điều kiện y tế

Phân loại các vấn đề sức khỏe:


Bệnh truyền nhiễm (bệnh lây), bệnh không lây
Bệnh truyền nhiễm:
“Là bệnh lây truyền trực tiếp hoặc gián tiếp từ người hoặc từ động
vật sang người do tác nhân gây bệnh truyền nhiễm”
(Theo Luật phòng chống bệnh Tuyền nhiễm)

Bệnh không lây: Là những bệnh mà không thể làm lây lan bệnh từ
người nhiễm bệnh sang một người khoẻ mạnh, nhạy cảm. 14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Tác nhân Cơ thể vật chủ

Môi trường

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Tác nhân Cơ thể vật chủ

Môi trường

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Tác nhân Cơ thể vật chủ

Môi trường

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Bệnh cấp tính: độ trầm trọng cao nhất của các triệu chứng và cơn lui
bệnh xảy ra trong vòng 3 tháng và sự phục hồi của những bệnh nhân
sống sót thường là hoàn toàn.

 Bệnh mạn tính: những bệnh thường kéo dài trên 3 tháng, có những
trường hợp kéo dài suốt quãng đời còn lại của bệnh nhân. Sự phục hồi
thường chậm và không hoàn toàn. Bệnh có thể lây hoặc không lây.

18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Bênh ưu tiên: Các cộng đồng đang đối mặt với vô số vấn đề sức
khoẻ. Nhân viên y tế cần đưa ra các chọn lựa có trách nhiệm và khoa
học để phân bổ nguồn lực của cộng đồng cho việc phòng chống các
vấn đề sức khoẻ này

Tiêu chí được đưa ra để xem xét tầm quan trọng của một bệnh
cụ thể:

(1) Số người chết do một bệnh,

(2) Số năm tuổi thọ bị mất do một nguyên nhân cụ thể

(3) Chi phí liên quan đến một bệnh hoặc một tình trạng sức khoẻ
cụ thể. 19
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Yếu tố vật chất, Môi trường,
GIAI ĐOẠN CỦA BỆNH
Văn hóa - XH, hành vi

Yếu tố
bảo vệ cơ thể

Khỏe mạnh Cảm nhiễm Tiền lâm sàng Lâm sàng Phục hồi/
tử vong

Nâng cao Phòng bệnh Phát hiện Điều trị kịp Hồi phục,
sức khỏe bệnh sớm thời, dứt hạn chế
điểm khuyết20tật
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các biện pháp dự phòng:
- Dự phòng cấp I: bảo vệ người khỏe mạnh không mắc
bệnh
- Dự phòng cấp II: Phát hiện sớm những người mắc
bệnh để điều trị kịp thời
- Dự phòng cấp III: Điều trị, phòng ngừa biến chứng và
tử vong

21
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CỘNG ĐỒNG TỔ CHỨC VÀ QUY TRÌNH CHĂM SÓC
SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG

Cộng đồng tổ chức


• Cộng đồng tổ chức: là một tiến trình mà thông qua đó các cộng
đồng được giúp đỡ để nhận diện các mục tiêu hoặc vấn đề thường
gặp, huy động các nguồn lực để triển khai và thực hiện các chiến
lược nhằm đạt được mục tiêu của cộng đồng để ra
• Năng lực cộng đồng: Các đặc điểm của cộng đồng mà ảnh
hưởng đến khả năng của cộng đồng để nhận diện, huy động và tìm
cách giải quyết vấn đề
• Sự tham gia của cộng đồng
• Cộng đồng trao quyền 22
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nguyên tắc của tổ chức cộng đồng:
• Người dân tự quyết.
• Không phê phán, phán xét
• Chú trọng những hoạt động nhỏ và mối quan tâm trong cuộc sống
hàng ngày
• Xây dựng cơ cấu tổ chức CĐ sao cho đơn giản nhất, mọi người có
thể hiểu được về chức năng của tổ chức, sự vận hành của tổ chức
• Đầu tư vào con người và những tài sản vô hình

23
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Tiến trình và mục tiêu đều quan trọng như nhau
• Mỗi CĐ có đặc thù khác nhau
• Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công bằng, minh bạch
• Xây dựng các chương trình, dự án bắt đầu từ các nhu cầu của
người dân
• Mở rộng giao tiếp, trao đổi, chia sẻ
• Tổ chức CĐ đòi hỏi sự hỗ trợ chuyên nghiệp

24
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quy trình chăm sóc sức khỏe cộng đồng

Mục tiêu:
• Duy trì và nâng cao sức khoẻ
• Phòng bệnh
• Phát hiện sớm và điều trị bệnh kịp thời
• Ngăn ngừa khuyết tật và hạn chế tử vong.

25
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 1:

Chung cư X., phường T. với các hộ dân là các cặp vợ


chồng trẻ trong cùng một công ty với thu nhập cao, sức khoẻ
ổn định. Nếu nhóm hộ gia đình này có nhu cầu chăm sóc
sức khoẻ, theo anh/chị, mục tiêu ưu tiên để xây dựng kế
hoạch hỗ trợ hỗ là gì?

26
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 2:
Một khách hàng cao tuổi đến một quầy thuốc, than phiền
bị đau đầu và muốn mua ít thuốc giảm đau. Khách hàng
không có tiền sử cao huyết áp và bệnh tim mạch. Dược sĩ
quầy thuốc kiểm tra và phát hiện huyết áp của bệnh nhân
cao hơn mức cho phép nên đã chuyển khách hàng này đến
bác sĩ chuyên khoa. Dược sĩ này đã áp dụng nội dung nào
của 4 mục tiêu trên?
27
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 3:

Một dự án “chống mù loà” tiến hành khám mắt cho các học
sinh tiểu học và trung học cơ sở để điều tra về cận thị học
đường. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

28
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 4:

Một dự án “nha học đường” tiến hành khám răng cho các
học sinh tiểu học để điều tra về tỷ lệ sâu răng. Mục tiêu chính
của hoạt động này là gì?

29
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 5:
Một dự án “phòng chống HIV/AIDS” tiến hành truyền thông
giáo dục sức khỏe cho đối tượng gái mại dâm về quan hệ
tình dục an toàn để giảm tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm đối tượng
này. Mục tiêu chính của hoạt động này là gì?

30
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quy trình chăm sóc sức khỏe

1.Lượng giá nhu cầu CSSK


1
2.Phân tích và Chẩn đoán cộng đồng 5 2
3.Lập kế hoạch
4.Thực hiện kế hoạch 4 3
5.Theo dõi, đánh giá

31
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bước 1: Lượng giá và xác định vấn đề sức khỏe cộng đồng
Thu thập thông tin các vấn đề nóng của cộng đồng:
- Thu thập thông tin sẵn có
- Chọn đối tượng đại diện, thảo luận để thu thập thông tin
- Thảo luận nhóm thu thập các vấn đề SK mà cộng đồng quan
tâm
- Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên ở cộng đồng
32
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các nội dung chính cần thu thập, lượng giá:
- Môi trường vật chất
- Sức khỏe và hệ thống xã hội
- Kinh tế
- An toàn và giao thông
- Chính trị và chính phủ
- Truyền thông
- Giáo dục
- Giải trí
- Công cụ đo lường
33
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ 6:

Tại một xã A, sau khi thực hiện một loạt các cuộc thảo luận nhóm
thông qua các buổi họp thôn, cộng với việc rà soát báo cáo cuối năm
của trạm y tế xã, nhân viên CSSKCĐ tổng kết được 03 vấn đề tồn tại
trong cộng đồng: (1) Suy dinh dưỡng trẻ em; (2) Trầm cảm ở bà mẹ
có con nhỏ; (3) Bệnh tiểu đường ở người cao tuổi.

34
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bước 2: Phân tích và chẩn đoán cộng đồng:
• Xác định vấn đế sức khỏe ưu tiên

• Xác định các yếu tố nguy cơ, yếu tố bảo vệ

• Xác định nguyên nhân gây ra các yếu tố nguy cơ

• Thảo luận các biện pháp can thiệp.

35
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Nhân viên CSSKCĐ tiến hành xác định vấn đề sức khỏe
cộng đồng ưu tiên thông qua các cuộc họp thôn/xã có kết
quả như sau:

Mức độ Suy dinh dưỡng Trầm cảm sau Tiểu đường


trẻ em sinh

Nghiêm trọng x x
Tần suất x
Ảnh hưởng x x
36
www.trungtamtinhoc.edu.vn
→ Vấn đề suy dinh dưỡng trẻ em được cộng đồng đặt ưu tiên hàng
đầu do tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em cao, mức độ suy dinh dưỡng trầm
trọng và vấn đề suy dinh dưỡng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát
triển của trẻ.

37
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cây vấn đề về suy dinh dưỡng trẻ em 38
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bước 3: Lập kế hoạch CSSKCĐ: gồm 4 bước

• Chọn lựa vấn đề chăm sóc ưu tiên

• Xác định mục tiêu chăm sóc

• Lựa chọn các hoạt động chăm sóc

• Viết bản kế hoạch chăm sóc

39
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lưu ý:
• Luôn đặt ra câu hỏi: Cái gì, điều gì? Tại sao? Làm như thế nào? Ở
đâu? Ai làm? Khi nào làm?

• Cần dựa vào các dữ liệu thu thập từ trước trong bước lượng giá
để thực hiện các bước trên.

• Trọng tâm của quy trình CSSKCĐ là kế hoạch chăm sóc, và phần
chính của kế hoạch chính là xây dựng mục tiêu để có căn cứ thực
hiện kế hoạch, đánh giá hiệu quả chăm sóc từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình chăm sóc.
40
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Dựa trên cây vấn đề, liệt kê các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề
suy dinh dưỡng trẻ em

• Thảo luận với các nhóm để lựa chọn giải pháp đồng bộ và hiệu quả
nhất.

41
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bước 4: Thực hiện kế hoạch
• Kế hoạch phải bám sát mục tiêu

• Thực hiện đúng tiến độ

• Có sự phân công trách nhiệm, phù hợp với chức năng, vai trò của
cá nhân hoặc nhóm CSSKCĐ

• Đảm bảo nguồn lực

• Tham gia của cá nhân, gia đình, cộng đồng là yếu tố quan trọng của
thành công các chương trình chăm sóc sức khỏe tại cộng đồng
42
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bước 5: Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
• Chỉ tiêu đánh giá: hoạt động, giai đoạn, toàn bộ kế hoạch
• Hình thức đánh giá: theo dõi, giám sát, kiểm tra.

43
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Quy trình chăm sóc sức khỏe

1.Lượng giá nhu cầu CSSK


1
2.Phân tích và Chẩn đoán cộng đồng 5 2
3.Lập kế hoạch
4.Thực hiện kế hoạch 4 3
5.Theo dõi, đánh giá

44
www.trungtamtinhoc.edu.vn
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý, LẮNG NGHE
CỦA CÁC BẠN!

45
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y

QUẢN LÝ TRƢỜNG HỢP


TRONG CHĂM SÓC SỨC KHỎE
TẠI CỘNG ĐỒNG

• Giảng viên: BS.Nguyễn Thị Hà


• Đối tượng: Dược sỹ
• Thời gian: 3 tiết
MỤC TIÊU

• Trình bày được khái niệm và áp dụng các


1 nguyên tắc về quản lý trường hợp (QLTH)

• Trình bày các yêu cầu đối với NVCSSKCĐ


2 và áp dụng vào học tập và công việc;

• Trình bày và áp dụng được 05 bước trong


3 quy trình QLTH vào thực tế

• Vận dụng được các kiến thức trong QLTH


4 vào chăm sóc dược tại CĐ.
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐỊNH NGHĨA

Quản lý sức khoẻ cộng đồng là xác định


những “vấn đề sức khoẻ” cộng đồng, chọn vấn đề
ưu tiên, xây dựng kế hoạch khả thi và đưa ra
được các mục tiêu, giải pháp thích hợp để giải
quyết được các vấn đề đó.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐỊNH NGHĨA

Quản lý trường hợp trong CSSK là một quá trình


phối hợp giữa việc lượng giá, lập kế hoạch, phối
hợp chăm sóc, đánh giá và vận động cho các chọn
lựa và dịch vụ
Mục tiêu: nhằm thỏa mãn nhu cầu chăm sóc sức
khoẻ toàn diện của cá nhân và gia đình thông qua
việc giao tiếp và các nguồn lực sẵn có để thúc đẩy
kết quả có chất lượng và chi phí hiệu quả.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
NGUYÊN TẮC CỦA QLTH TRONG CSSKCĐ

1) Chấp nhận đối tượng


2) Tính cá thể hoá
3) Bảo mật thông tin
4) Tôn trọng quyền tự quyết của đối tượng
5) Tính chuyên nghiệp
6) Tự ý thức bản thân của NVCSSKCĐ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
NGUYÊN TẮC CỦA QLTH TRONG CSSKCĐ

7) Đảm bảo đạo đức nghề nghiệp


8) Đảm bảo công bằng
9) Đảm bảo mối quan hệ nghề nghiệp
10) Dịch vụ toàn diện
11) Dịch vụ liên tục
12) Dịch vụ chất lượng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
YÊU CẦU CỦA NHÂN VIÊN CSSKCĐ

Nhân viên
sức khỏe cộng đồng Cộng
Y tế đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
YÊU CẦU CỦA NHÂN VIÊN CSSKCĐ

 Kiến thức
Nhân viên
sức khỏe cộng đồng  Thái độ
 Kỹ năng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kiến thức:
- Hiểu biết về tâm lý cá nhân và gia đình;
- Hiểu biết về các mối quan hệ giữa các yếu tố
văn hóa, xã hội kinh tế và tâm lý xã hội;
- Có kiến thức về chính sách, chương trình của
nhà nước và tại địa phương dành cho các nhóm đối
tượng
- Kiến thức về các chương trình dịch vụ an sinh
hiện có trong cộng đồng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Kỹ năng:
- Giao tiếp hiệu quả, thấu hiểu
- Xác định được nhu cầu của đối tượng;
- Ghi chép chính xác và lưu trữ hồ sơ một cách
khoa học;
- Dành quyền chủ động trong lập kế hoạch các
dịch vụ;
- Phát hiện và triển khai một cách sáng tạo các
nguồn lực trong cộng đồng để đáp ứng nhu cầu cho
đối tương

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thái độ:
- Tôn trọng, cơi mở, thân thiện, chân thành
- Biết lắng nghe, chấp nhận đối tượng, không
phê phán.
- Luôn trung thực

www.trungtamtinhoc.edu.vn
QUY TRÌNH QLTH TRONG CSSKCĐ

1) Thu thập thông tin, lượng giá nhu cầu CSSK

2) Xác định vấn đề và vấn đề ưu tiên (Chẩn đoán)

3) Lập kế hoạch

4) Thực hiện kế hoạch

5) Đánh giá kết quả thực hiện

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu

Mục đích:
- Xem xét nhu cầu, các vấn đề tồn tại ở đối tượng
- Xác định khó khăn, thuận lợi, cơ hội, thách thức
trên đối tượng
- Xem xét tính chất khả thi và dự đoán kết quả,
hiệu quả khi tác động giải quyết nhu cầu, vấn đề
đang đặt ra…
- Tìm kiếm, sử dụng thông tin, chứng cứ cho việc
ra quyết định

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bƣớc 1
Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu

Thông tin cần thu thập:


1. Thông tin về cá nhân
Nhân khẩu học: họ tên, tuổi, địa chỉ, học vấn, tình trạng hôn nhân….
Thông tin về các mối quan hệ: gia đình, bạn bè, hàng xóm...
2. Sức khoẻ, bệnh tật:
 Tiền sử, bệnh sử cá nhân, gia đình
Thái độ, hành vi liên quan đến sức khỏe bệnh tật…
3. Thông tin về nguồn lực: hỗ trợ đối tượng
Con người, cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, tiền bạc
Chính sách, pháp luật liên quan…
4. Một số thông tin khác: Kinh tế, giáo dục, các tổ chức…
14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bƣớc 1: Thu thập thông tin, lƣợng giá nhu cầu

Nguồn số liệu:
• Quan sát trực tiếp, gián tiếp đối tượng, phỏng vấn đối
tượng
• Vấn đáp với cộng đồng, Thu thập số liệu từ các sổ
sách, báo cáo
• Các điều tra, nghiên cứu

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tình huống 1: Bà mẹ 17t, sinh con so. Bé trai, Cân nặng
lúc sinh 2800gr, hiện tại cháu 3 tháng tuổi, nặng 4000gr, bú
mẹ ít và uống sữa ông thọ 3 lần/ngày. Cháu bị tiêu chảy đã 2
ngày. Bà mẹ này sống vùng nông thôn, học xong tiểu học,
sống cùng chồng và mẹ chồng 87 tuổi.

Bạn là nhân viên CSSKCĐ, trong trường hợp này bạn cần
thêm thông tin gì để có thể hỗ trợ CSSK cho gia đình trẻ.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
2
Xác định các vấn đề sức khỏe,
Xây dựng mục tiêu
Lựa chọn vấn đề sức khỏe ƣu tiên

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xác định vấn đề sức khỏe
Vấn đề: là 1 sự kiện, 1 tình trạng đang tồn tại làm
ảnh hưởng đến đối tượng, ảnh hưởng đến việc hoàn
thành nhiệm vụ, mục đích, mục tiêu của người quản lý
sức khỏe.
Vấn đề sức khỏe:
- Bệnh tật
- Tình trạng sức khỏe
- Tình hình, yếu tố đe dọa sức khỏe (yếu tố nguy cơ)
18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bƣớc 2

Xác định vấn đề sức khỏe

 Cái gì?
 Ở đâu? Đối tượng A, hiện tại
 Khi nào? có con 3 tháng tuổi bị
tiêu chảy đã 2 ngày.
 Đối tượng nào?
 Mức độ như thế nào?

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: “Bà mẹ 17t, sinh con so. Bé trai, Cân nặng lúc sinh
2800gr, hiện tại cháu 3 tháng tuổi, nặng 4000gr, bú mẹ ít và
uống sữa ông thọ 3 lần/ngày. Cháu bị tiêu chảy đã 2 ngày. Bà
mẹ này sống vùng nông thôn, học xong tiểu học, sống cùng
chồng và mẹ chồng 87 tuổi”
Xem xét các vấn đề nêu ra:
- Trẻ bị tiêu chảy đã 2 ngày
- Tình trạng sức khỏe của trẻ: suy dinh dưỡng
- Kiến thức về chăm sóc và thực hành nuôi con của bà mẹ
- Đối tượng cần được TTGDSK về cách chăm sóc trẻ

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Điểm số
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khỏe
VĐ 1 VĐ 2 VĐ3 ......
1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đã vượt quá
mức bình thường?
2. Cộng đồng đã biết đến vấn đề ấy và đã có phản
ứng rõ ràng?
3. Nhiều ban ngành hay đoàn thể đã có dự kiến
hành động?
4. Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng đồng đã có
một nhóm người khá thông thạo về vấn đề đó?

Cách cho điểm:


3 điểm: rất rõ ràng
2 điểm: rõ ràng
1 điểm: có ý thức, không rõ ràng lắm
0 điểm: không có, không rõ
Cách nhận định kết quả:
9-12 điểm: có vấn đề sức khỏe trong cộng đồng
dưới 9 điểm: vấn đề chưa rõ. 21
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Bảng tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe
Điểm số
Kiến thức
Tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức về chăm Trẻ bị Trẻ bị
khỏe sóc và tiêu suy dinh
thực hành chảy dưỡng
nuôi trẻ
1. Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đã
2 3 2
vƣợt quá mức bình thƣờng?
2. Cộng đồng (đối tƣợng) đã biết đến
vấn đề ấy và đã có phản ứng rõ ràng? 1 3 3

3. Nhiều ban ngành hay đoàn thể (đối


tƣợng) đã có dự kiến hành động? 1 3 2

4. Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng đồng


đã có một nhóm ngƣời khá thông thạo 2 3 3
về vấn đề đó?
Tổng 6 22
12www.trungtamtinhoc.edu.vn
10
Bảng tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên

Tiêu chuẩn để xác định Điểm số


vấn đề sức khỏe ƣu tiên VĐ 1 VĐ 2 VĐ3 …
1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều
người mắc hoặc liên quan) – Không tác
động, ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác
2. Gây tác hại lớn (tử vong, tàn phế, tổn
hại kinh tế, xã hội...)
3. Ảnh hƣởng đến lớp ngƣời có khó
khăn (nghèo khổ, mù chữ, vùng hẻo
lánh...)
4. Đã có kỹ thuật, phương pháp, phương
tiện giải quyết.
5. Kinh phí chấp nhận được

6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết www.trungtamtinhoc.edu.vn


Cách cho điểm

Điểm TC 1 TC 2 TC 3 TC 4 TC 5 TC 6
0 Rất Không Không Không Cao Không
thấp thể
1 Thấp Thấp Ít Khó khăn Trung Thấp
bình
2 Trung Trung Tương Có thể Thấp Trung
bình bình đối bình
3 Cao Cao Nhiều Chắc Rất ít Cao
chắn
Cách nhận định kết quả
15-18 điểm: Ưu tiên
12-14 điểm: Có thể ưu tiên
Dưới 12 điểm: Xem xét lại, không nên ưu tiên

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Bảng tiêu chuẩn lựa chọn vấn đề sức khỏe ưu tiên
Điểm số
Tiêu chuẩn để xác định Trẻ bị
vấn đề sức khỏe ƣu tiên Trẻ bị
suy dinh
tiêu chảy
dưỡng

1. Mức độ phổ biến của vấn đề (nhiều người mắc hoặc 3 2


liên quan) – Không tác động, ảnh hưởng tới nhiều đối
tượng khác có thể lây bệnh
2. Gây tác hại lớn (tử vong, tàn phế, tổn hại kinh tế, xã 3 3
hội...)
3. Ảnh hƣởng đến lớp người có khó khăn (nghèo khổ, mù 3 1
chữ, vùng hẻo lánh...)
4. Đã có kỹ thuật, phương pháp, phương tiện giải quyết 3 2

5. Kinh phí chấp nhận được 3 1

6. Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết 3 2

Tổng 18 11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xác định nguyên nhân của vấn đề sức khỏe
Nguyên nhân gốc rễ

là nguyên nhân Là nguyên nhân


tác động/ảnh có thể can thiệp
hưởng/ gây nên được trong điều
vấn đề sức khỏe kiện thực tế tại
địa phương

Đầu tư nguồn lực vào can thiệp có trọng điểm, hiệu quả,
phù hợp 26

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Phân tích vấn đề sức khỏe

Hậu quả Hậu quả Hậu quả

VẤN ĐỀ

Nguyên Nguyên Nguyên


nhân nhân nhân
27

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ảnh hưởng sự phát triển thể chất, tinh thần của trẻ.

KHẨU PHẦN ĂN CỦA TRẺ TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA TRẺ
- Trẻ kém ăn -Trẻ sinh non, thiếu cân
Suy dinh dƣỡng -Mắc các bệnh nhiễm khuẩn, viêm
-Chế độ ăn bổ sung không hợp lý
ở trẻ dƣới 5 tuổi phổi, tiêu chảy…
-Khiêng khem, thói quen

Môi trƣờng - Y TẾ:


GIA ĐÌNH
-Thu nhập thấp, Thực BÀ MẸ: -Thiếu dịch vụ y tế chăm
-Kiến thức, hiểu biết sóc bà mẹ, trẻ em
phẩm hộ gia đình không - Chất lượng dịch vụ y tế
đảm bảo làm mẹ không đảm bảo
-Hiểu biết về nhu cầu, giá - Công việc, thời gian -Môi trường sống không
trị thực phẩm - Tình trạng sức khỏe đảm bảo:nguồn nước,
- Tình thương thực phẩm an toàn
-Gia đình: con đông, phân
- Thói quen, thể dục, vệ
biệt giới tính trẻ… sinh
-Gia đình không hạnh
phúc, hòa thuận

ĐƢỜNG LỐI CHÍNH SÁCH KINH TẾ-VĂN HÓA-XÃ HỘI


CỦA NHÀ NƢỚC: -Kinh tế kém phát triển, nghèo nàn
-Thiếu hoặc thực hiện chưa tốt Các tổ chức nhà -Tài nguyên khan hiếm
chính sách xóa đói giảm nghèo nước và đoàn thể -Phong tục, tập quán lạc hậu
-Công ước về quyền trẻ em -Mất mùa, thiên tai
-Nâng cao dân trí www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tử vong Ảnh hƣởng đến
kinh tế - xã hội

Tỷ lệ mắc SXH
Dengue tăng
cao

Thiếu nhân sự Hoạt động phòng Truyền thông


để triển khai hoạt chống dịch chưa GDSK chưa hiệu
động hiệu quả quả

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TỶ LỆ NHIỄM HIV TĂNG
Tại sao?

Quan hệ tình dục Tiêm chích Truyền máu Mẹ nhiễm HIV


không an toàn không an toàn không an toàn lây cho con

Khó khống chế Khó khống chế


(Gác lại)
Tại sao? (Gác lại)

Cộng Thiếu Thiếu Không


Mại dâm Thiếu
đồng thiếu hóa chất XN trƣớc
hiểu biết gia tăng Bao cao su
nhân lực để xét khi
về tình
nghiệm truyền
dục an
toàn máu

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Xây dựng cây nguyên nhân vấn đề của
tình trạng tiêu chảy ở trẻ dưới 5 tuổi.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
3
Lậpdựng
Xây kế hoạch
mục tiêu

32
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lập kế hoạch là quá trình đề ra các mục
tiêu và xác định cách thức để đạt được mục
tiêu.
- Xác định mục tiêu
- Lựa chọn giải pháp để đạt được mục
tiêu
Hoàn thành kế hoạch chăm sóc bằng văn
bản: cần có mục tiêu, giải pháp, bố trí thời
gian hợp lý, có sự phân công trách nhiệm,
ước tính nguồn lực
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xây dựng mục tiêu
 Mục tiêu: là điều mà chúng ta phấn đấu đạt được
trong khoảng thời gian nhất định thông qua những
hoạt động với nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực)
cho phép.

 Cơ sở cho việc xây dựng một bản kế hoạch hành động

 Cơ sở cho việc theo dõi, giám sát, điều chỉnh kế hoạch


để thực hiện 1 cách có hiệu quả

 Dựa vào mục tiêu để đánh giá một chương trình hay
một hoạt động

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xây dựng mục tiêu (SMART)

Specific (đặc thù): cái gì? Ở đâu?


Measurable (đo lường): theo dõi, quan sát, đánh giá
được
Applicable (thích hợp): phù hợp với chiến lược,
chính sách y tế, phù hợp với đối tượng, nguồn lực…
Realistic (thực thi): đạt được mục tiêu đó với nguồn
lực có sẵn tại địa phương, và có thể vượt qua những
khó khăn, trở ngại
Time-bound (thời gian): cần nêu rõ khoảng thời gian
mà mục tiêu dự kiến đạt được
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Mục tiêu của vấn đề “Nâng cao
hiệu quả truyền thông GDSK về phòng
chống SXH Dengue tại xã B, huyện A”

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Mục tiêu cụ thể:
1. Nâng cao kiến thức, kỹ năng về truyền thông
cho người làm công tác truyền thông:
Đạt tỷ lệ ít nhất là 90% người làm công tác
truyền thông có kiến thức, kỹ năng đúng về truyền
thông phòng chống sốt xuất huyết sau 2 tháng thực
hiện chương trình. (PC.SXH)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Mục tiêu:
2. Sau khi kết thúc chƣơng trình:
- 85% người dân biết cách PC. SXH Dengue
- 85% người dân biết muỗi vằn truyền bệnh SXH Dengue
- 80% người dân biết nơi ở muỗi vằn và lăng quăng
3. Sau khi kết thúc chương trình, giảm 80% số dụng cụ chứa
nước, dụng cụ phế thải có lăng quăng/bọ gậy.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
 Xây dựng mục tiêu: “Bà mẹ 17t, sinh con so. Bé
trai, Cân nặng lúc sinh 2800gr, hiện tại cháu 3 tháng
tuổi, nặng 4000gr, bú mẹ ít và uống sữa ông thọ 3
lần/ngày. Cháu bị tiêu chảy đã 2 ngày. Bà mẹ này
sống vùng nông thôn, học xong tiểu học, sống cùng
chồng và mẹ chồng 87 tuổi”.
 Nguyên nhân:
- Cách chăm sóc trẻ không đúng
- Bệnh tật của trẻ: Suy dinh dưỡng
- Môi trường xung quanh, điều kiện địa lý (xa
các cơ sở y tế)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KHẢ THI
Định nghĩa

Là cách làm, đường đi


nước bước để đạt được
mục tiêu đã đề ra

Giải
pháp
Là cách thức giải quyết các
nguyên nhân gốc rễ của vấn
đề sức khỏe tồn tại một cách có
hiệu quả và phù hợp với tình
hình thực tế
40
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giải pháp

 Có khả năng thực hiện được

 Chấp nhận được

 Có hiệu lực và hiệu quả cao

 Thích hợp

 Duy trì được

41
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Nguyên nhân – Giải pháp

Nguyên nhân Giải pháp

Kỹ năng chuyên môn Đào tạo kỹ năng chuyên


của cán bộ y tế kém môn cho cán bộ y tế

Người dân thiếu kiến Cung cấp thông tin về


thức về phòng bệnh phòng bệnh

42
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ví dụ: Giải pháp - Phương pháp thực hiện
Giải pháp Phƣơng pháp thực hiện
(Countermeasure) (Practical method)

Đào tạo kỹ năng 1. Cử cán bộ đi học


chuyên môn cho 2. Mở lớp đào tạo ngắn hạn tại cơ sở
cán bộ y tế 3. Đào tạo qua giám sát thường xuyên

1. Truyền thông trên tivi và đài địa phương


Cung cấp thông tin 2. Tổ chức các buổi nói chuyện sức khỏe
về phòng bệnh 3. Phát tờ rơi, sách mỏng, tranh ảnh
4. ……..
43
www.trungtamtinhoc.edu.vn
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT
STT Giải pháp/ Thời Địa Ngƣời/ Ngƣời/ Ngƣời/ Kinh Dự Ghi
Tên HĐ gian (bắt điểm đơn vị đơn vị đơn vị phí kiến chú
đầu – thực thực phối giám kết quả
kết thúc) hiện hiện hợp sát

Họp Ban
1 chỉ đạo 01/07 - TYT TYT xã Thành Không Thống
chương 02/09/19 xã X X viên có nhất
trình Ban chỉ KH,
đạo phân
công cụ
thể
2 Thiết kế, 05/07- Phòng Phòng TTYTD Chươn 3.000
in ấn tờ 15/9/19 truyền truyền P Tỉnh- g trình tờ rơi,
rơi, tranh TYT thông thông Huyện PCSXH tranh
ảnh về xã X GDSK của 3 triệu ảnh,…
PCSXH huyện A TTYTD
P Tỉnh-
Huyện www.trungtamtinhoc.edu.vn
STT Giải pháp/ Thời Địa Ngƣời/ Ngƣời/ Ngƣời/ Kinh Dự kiến Ghi chú

Tên HĐ gian (bắt điểm đơn vị đơn vị đơn vị phí kết quả
đầu – kết thực thực phối giám
thúc) hiện hiện hợp sát

100 % các bộ y tế có kỹ năng truyền thông GDSK, tháng


Mục tiêu 1: 10/2019

Giải pháp Đào tào chuyên môn cho cán bộ y tế

Hoạt
động
3 Tập huấn 01/10- Phòng Phòng TTYTD Chươn Tổ chức
về công 20/10/19 truyền truyền P Tỉnh- g trình được 01
tác thông thông Huyện PCSX lớp
truyền TYT xã GDSK của H
thông X huyện TTYTD 3 triệu
PCSXH A P Tỉnh-
Huyện
www.trungtamtinhoc.edu.vn
STT Giải pháp/ Thời Địa Ngƣời/ Ngƣời/ Ngƣời/đơn Kinh Dự kiến Ghi
Tên HĐ gian điểm đơn vị đơn vị vị giám sát phí kết quả chú
(bắt đầu thực thực phối
– kết hiện hiện hợp
thúc)

Mục tiêu 2 90% người dân có hiểu biết về cách phòng chống bệnh SXH
Dengue tháng 11/2019
Giải pháp Cung cấp thông tin về phòng bệnh
4 Tổ chức các 05/11- Trường Nhân Phòng TTYTDP Chương 100 %
buổi nói 20/11/19 học viên TYT truyền Huyện trình trường học
chuyện xã X thông PCSXH được
chuyên đề của 1 triệu truyền
tại các TTYTDP thông
trường học. Huyện

5 Tổ chức các 01/11- Cộng Nhân Phòng TTYTDP Chương Ít nhất 75%
buổi truyền 15/11/17 đồng viên TYT truyền Huyện trình hộ được
thông nhóm xã X và thông PCSXH tham gia
tại cộng CTV của 3 triệu
đồng SXH TTYTDP
Huyện
www.trungtamtinhoc.edu.vn
STT Giải Thời gian Địa Ngƣời/ Ngƣời/ Ngƣời/đ Kinh phí Dự kiến Ghi
pháp/ Tên (bắt đầu điểm đơn vị đơn vị ơn vị kết quả chú
HĐ – kết thực thực phối giám
thúc) hiện hiện hợp sát
6 Vãng gia, 20/11- Hộ gia Cộng TYT xã Chương Ít nhất
cấp phát 01/11/19 đình tác viên X trình 90% hộ
tờ rơi, SXH PCSXH gia đình
tranh ảnh 3 triệu được
cho các vãng gia
hộ gia và cấp
đình phát tờ
rơi

www.trungtamtinhoc.edu.vn
STT Giải pháp/ Thời Địa Ngƣời/ Ngƣời/ Ngƣời/ Kinh Dự Ghi
chú
Tên HĐ gian (bắt điểm đơn vị đơn vị đơn vị phí kiến
đầu – thực thực phối giám sát kết
kết thúc) hiện hiện hợp quả
7 Viết và 20/10- Xã, Phòng Đài phát TTYTDP Chươn Một
phát bài 01/12/19 thôn truyền thanh xã Huyện g trình tuân
truyền thông PCSX một
thông qua của H lần
hệ thống TTYTDP 2 triệu
loa phát Huyện
thanh của và TYT
xã, thôn Xã
8 Truyền 01/10- Xã X Phòng Trung TTYTDP Chươn 01 lần
thông 28/12/19 truyền tâm văn Huyện g trình
bằng xe thông hóa PCSX
lưu động của Huyện H
TTYTDP 2 triệu
huyện

www.trungtamtinhoc.edu.vn
SƠ ĐỒ GANTT

TT NĂM 2019 NĂM 2020


Nội dung hoạt động

7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6

1 Họp Ban chỉ đạo chương trình

2 Thiết kế, in ấn tờ rơi, tranh ảnh

3 Tổ chức tập huấn về truyền thông PCSXH

4 Vãng gia, cấp phát tờ rơi tranh ảnh

4 Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên đề tại trường


học

5 Truyền thông nhóm tại cộng đồng

6 Viết và phát bài trên hệ thống loa phát thanh

7 Truyền thông bằng xe lưu động


www.trungtamtinhoc.edu.vn
4
Xây hiện
Thực dựng kếmục tiêu
hoạch

50
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Là quá trình phân công các nguồn lực một cách
tối ưu để đạt được mục tiêu đã định
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phải luôn
theo dõi, giám sát để kịp thời hỗ trợ đối tượng:
- Theo dõi: thu thập thông tin, xác định tiến độ
- Giám sát: theo dõi, kiểm tra các hoạt động sao
cho chúng thực hiện khớp với các hoạt động theo
kế hoạch đề ra
Giám sát là một quá trình đào tạo tại chỗ, hỗ
trợ và kiểm tra hiệu quả cho phù hợp với mục tiêu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Các loại chỉ số giám sát:
- Chỉ số đầu vào
- Chỉ số đo lường hoạt động
- Chỉ số đo lường kết quả trực tiếp

www.trungtamtinhoc.edu.vn
5
ĐánhXây dựng
giá kết quảmục
thực tiêu
hiện

53
www.trungtamtinhoc.edu.vn
 Đánh giá: đo lường kết quả đạt được, so sánh
với mục tiêu đề ra, xác định mục tiêu nào đạt
được, mục tiêu nào chưa đạt được.
- Phân tích nguyên nhân của các kết quả đạt
được và chưa đạt được.
Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm, vận dụng kinh
nghiệm đó để cải tiến quá trình lập kế hoạch và
những hoạt động cho tương lai.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÓM LẠI:
Quản Lý trường hợp trong CSSK tại Cộng
đồng là sử dụng các nguồn lực để đạt hiệu quả
cao nhất trong chăm sóc sức khỏe tại cộng
đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA Y

MÔ HÌNH CHĂM SÓC


SỨC KHỎE TẠI CỘNG ĐỒNG

• Giảng viên: BS.Nguyễn Thị Hà


• Đối tượng: Dược sỹ
• Thời gian: 2 tiết
MỤC TIÊU

• Trình bày được khái niệm, mục tiêu và lý


thuyết xây dựng mô hình CSSK dựa vào
1 gia đình và cộng đồng;

• Trình bày được khái niệm về dược cộng


đồng và vai trò của dược sĩ trong hoạt
2 động CSSK tại cộng đồng.

2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Thực trạng:
- Chi phí CSSK tăng, giảm khả năng tiếp cận với dịch
vụ y tế của nhóm người thiệt thòi, dễ bị tổn thương
- Mô hình bệnh tật ở Việt Nam đang dần thay đổi:
bệnh truyền nhiễm sang bệnh không lây nhiễm
- Tuổi thọ ngày càng cao
- Nhu cầu chăm sóc sức khỏe thay đổi: chăm sóc cấp
tính, trị liệu, phục hồi chức năng, nâng cao sức khỏe,
phòng bệnh
Mô hình chăm sóc sức khỏe ngoài hệ thống bệnh viện
ra đời: Mô hình chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

 Định nghĩa:
Mô hình chăm sóc sức khoẻ dựa vào gia
đình và cộng đồng được định nghĩa như là một hệ
thống chăm sóc thống nhất được thiết kế để thoả
mãn các nhu cầu chăm sóc tại chỗ về sức khoẻ
của các cá nhân, gia đình và cộng đồng.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Đặc điểm:
- lấy con người làm trung tâm
- nhằm thỏa mãn nhu cầu sức khỏe không ngừng
thay đổi, và sử dụng tốt nguồn lực
- bao gồm: các cấp độ dự phòng
các đối tượng nghèo, thiệt thòi dễ tiếp cận với
các vấn đề sức khỏe

www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Nhân viên chăm sóc


sức khỏe cộng đồng Cộng
Y tế đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
ĐẠI CƯƠNG

Nguyên tắc
Dễ tiếp
cận

CSSK dựa vào


Toàn Hiệu
Gia đình và
diện quả
Cộng đồng

Năng
suất
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU: đảm bảo tiếp cận dịch vụ CSSK năng suất
và hiệu quả trong môi trường cộng đồng, gia đình;
giảm tỷ lệ mắc và tử vong:
1. Thúc đẩy lối sống lành mạnh và phòng ngừa
bệnh tật
2. Quản lý các hậu quả của bệnh tật
3. Phục vụ các nhu cầu của nhóm người thiệt thòi
và dễ bị tổn thương
4. Hỗ trợ những người chăm sóc không chuyên
5. Tăng cường sức mạnh cộng đồng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾP CẬN SỰ CHĂM SÓC CẤP CỘNG ĐỒNG

Chăm sóc cấp III

Chăm sóc cấp II

Chăm sóc cấp I


Đơn vị chuyển tuyến thứ
nhất (Vd: BV quận huyện)
Cơ sở DV y tế cấp cơ sở
(Vd: TTYT, trạm y tế)

TNV y tế thôn
Nhóm CĐ
Ch/sóc không chuyên

Cá nhân
gia đình và tại
nhà
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾP CẬN SỰ CHĂM SÓC CẤP CỘNG ĐỒNG

Bao gồm 2 giai đoạn:


 Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho việc thực hiện
 Giai đoạn 2: Thực hiện chăm sóc sức khoẻ
dựa vào gia đình và cộng đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾP CẬN SỰ CHĂM SÓC CẤP CỘNG ĐỒNG

Giai đoạn 1: Chuẩn bị cho việc thực hiện mô hình


 Ủng hộ rộng rãi cho nhu cầu thực hiện mô hình
 Vận động sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương
 Hình thành một đội hướng dẫn cấp quận huyện
chịu trách nhiệm hợp tác, quản lý và hoàn
thành tất cả các hoạt động
 Chọn một trung tâm y tế như là một địa điểm
thử nghiệm
 Xác đinh/xác định lại nhóm dân số đích theo nhu
cầu và theo khu vực để chuẩn bị cho mô hình
CSSKDVGĐCĐ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾP CẬN SỰ CHĂM SÓC CẤP CỘNG ĐỒNG

 Kết nối chặt chẽ các mối quan hệ


 Tác động và đàm phán với dân số đã được xác
định để đạt được sự nhất trí về dịch vụ y tế
 Xác định các hoạt động CSSK tại gia đình, cộng
đồng và trung tâm y tế.
 Tăng cường hệ thống hỗ trợ ở trung tâm y tế
 Định hướng cho nhân viên y tế để có thái độ tích
cực đối với mô hình.
 Đề ra kế hoạch hành động để thực hiện mô hình
hiệu quả.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TIẾP CẬN SỰ CHĂM SÓC CẤP CỘNG ĐỒNG

Giai đoạn 2: Thực hiện CSSK dựa vào gia đình


và cộng đồng
 Xác định và huy động nguồn nhân lực để đảm bảo đầy
đủ số lượng nhân lực chăm sóc của dịch vụ.
 Phát triển các kỹ năng
 Nhận biết và huy động nguồn tài chính và vật đảm bảo
cung ứng chăm sóc chất lượng.
 Cung cấp sự chăm sóc toàn diện, thống nhất và liên
tục để nâng cao sức khoẻ cho người dân.
 Kiểm tra giám sát việc cung ứng dịch vụ, thực hiện mô
hình để đảm bảo luôn nhận được các phản hồi
 Đánh giá việc thực hiện mô hình để rút ra các bài học
kinh nghiệm www.trungtamtinhoc.edu.vn
 Giải pháp:
- Tổ chức mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực và
nâng cao năng lực về hoạt động chăm sóc sức khỏe
- Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Huy động nguồn lực
- Tăng cường phối hợp liên ngành

www.trungtamtinhoc.edu.vn
 Mô hình hiệu quả:
- Mô hình TTGDSK dựa vào cộng đồng
- Mô hình hỗ trợ dinh dưỡng
- Mô hình cung cấp nước sạch, công trình vệ sinh
môi trường
- Mô hình sơ cấp cứu dựa vào cộng đồng
- Mô hình phòng khám, chữa bệnh lưu động, tình
nguyện

www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Dược cộng đồng bao gồm các dịch vụ kê đơn


và sản phẩm liên quan sức khoẻ.
Hình thức: quầy thuốc trong siêu thị, nhà thuốc
kinh doanh độc lập hoặc chuỗi nhà thuốc sở hữu
tập thể.
=> Nhà thuốc cộng đồng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Dịch vụ dược: là tất cả các dịch vụ được cung cấp


bởi các nhân viên dược để hỗ trợ cung cấp chăm
sóc dược.
- sản phẩm dược phẩm,
- thông tin, giáo dục và tuyên truyền để thúc đẩy sức
khỏe cộng đồng;
- cung cấp các thông tin thuốc và tư vấn, dịch vụ
quản lý, giáo dục và đào tạo nhân viên

www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Chăm sóc Dược là nhiệm vụ tập trung vào việc


điều trị bằng thuốc với mục đích cải thiện chất lượng
của cuộc sống bệnh nhân. Kết quả là:

1) điều trị khỏi bệnh;

2) loại bỏ hoặc giảm triệu chứng của bệnh nhân;

3) ngăn chặn hoặc làm chậm các quá trình bệnh;

4) ngăn ngừa bệnh hoặc triệu chứng


www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Theo FIP/WHO, chăm sóc Dược gồm 4 bước:

Bước 1: Đánh giá nhu cầu điều trị bằng thuốc của bệnh
nhân và xác định các vấn đề điều trị bằng thuốc thực tế
và tiềm năng.

Bước 2: Xây dựng kế hoạch chăm sóc để giải quyết


và/hoặc ngăn chặn các vấn đề điều trị bằng thuốc

Bước 3: Thực hiện kế hoạch chăm sóc

Bước 4: Đánh giá và xem xét lại các kế hoạch chăm sóc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Bước 1:

-Tiền sử bệnh, tình trạng hiện tại

-Bệnh mạn tính

-Sử dụng thuốc

-Dị ứng

-Trình độ học vấn, mức độ hiểu biết

-Sự hỗ trợ của xã hội, cộng đồng, tài chính

-Cân nặng, tuổi tác


www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Dược sĩ cộng đồng:

Bán các loại dược phẩm

Tư vấn/tham vấn các vấn đề liên quan đến dược


phẩm

Thiết lập các quầy thuốc tại vùng khó khăn

Chẩn đoán bệnh và bán thuốc cho khách hàng

www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Chuyên môn độc nhất của Dược sĩ đóng góp cho nhiều
chức năng y tế công cộng:
Điều trị bằng thuốc
Tiếp cận để chăm sóc
Các dịch vụ dự phòng
Phân phát dược phẩm
Nguồn thông tin về sức khỏe và dược phẩm
Hướng dẫn sử dụng thuốc trong cộng đồng
Tham vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Các hoạt động chính của dược sĩ cộng đồng


1) Xử lý đơn thuốc:
2) Chăm sóc bệnh nhân hoặc quầy thuốc lâm sàng
3) Giám sát việc sử dụng thuốc
4) Chuẩn bị nhanh và sản xuất thuốc quy mô nhỏ
5) Dược phẩm truyền thống và dược phẩm thay thế

www.trungtamtinhoc.edu.vn
DƯỢC CỘNG ĐỒNG

Các hoạt động chính của dược sĩ cộng đồng

6) Cải thiện triệu chứng của các bệnh nhẹ


7) Cung cấp thông tin cho các chuyên gia
CSSKCĐ
8) Thúc đẩy/tăng cường sức khoẻ
9) Dịch vụ tại nhà
10) Thực hành lĩnh vực nông nghiệp và thú y

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Xử lý đơn thuốc:
- kiểm tra tính an toàn, phù hợn của đơn thuốc cho
bệnh nhân
- quyết định có nên phát thuốc cho bệnh nhân, phát
đủ số lượng
Chăm sóc bệnh nhân hoặc quầy thuốc lâm sàng:
- thu thập thông tin về tiền sử, bệnh sử của bệnh
nhân.
- tư vấn về liều lượng, cách dùng, các báo cáo liên
quan đến thuốc.

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Giám sát việc sử dụng thuốc:
- giám sát quá trình sử dụng thuốc của bệnh nhân
- ghi nhận các phản ứng phụ, dị ứng thuốc
Chuẩn bị nhanh và sản xuất thuốc quy mô
nhỏ:
- theo hướng dẫn thực hành sản xuất và phân
phối tốt thuốc
Dược phẩm truyền thống và dược phẩm thay
thế

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Cải thiện triệu chứng của các bệnh nhẹ:
- các triệu chứng nhẹ, dược sĩ tự cung cấp dược
phẩm không cần kê đơn hoặc tư vấn mà không cần
dùng thuốc.
Cung cấp thông tin cho các chuyên gia
CSSKCĐ
thu thập, quan sát, lưu trữ tất cả thông tin sử dụng
thuốc ở cộng đồng và cung cấp cho nhân viên y tế
khi cần thiết
Thúc đẩy/ tăng cường sức khỏe:
quản lý dược tốt, góp phần tăng cường sức khỏe.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dịch vụ tại nhà
Thực hành lĩnh vực nông nghiệp và thú y

www.trungtamtinhoc.edu.vn
www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like