You are on page 1of 63

TRÌNH BÀY

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

BS Hồ Xuân Tuấn
BM Dịch tễ học lâm sàng – Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 1
Mục tiêu

1. Liệt kê được các hình thức trình bày số liệu nghiên cứu
2. Trình bày được những ưu và nhược điểm của mỗi loại
3. Sử dụng các bảng biểu để trình bày một bài báo cáo đơn giản

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 2
Nội dung
1. Trình bày dạng bảng
1.1 Bảng một chiều (frequency distribution)
1.2. Bảng 2 chiều và nhiều chiều (cross-tabulation)
1.3. Bảng giả (bảng trống) (Dummy table)
2. Trình bày bằng biểu đồ và đồ thị
2.1. Các loại biểu đồ và chức năng của chúng
2.2. Một số dạng biểu đồ thường dùng
2.2.1. Biểu đồ dạng thanh (gậy) (Bar charts
2.2.2. Biểu đồ dạng hình tròn (Pie charts) và cột chồng (component bar)
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng
2.2.5. Biểu đồ dạng chấm (Scatter diagrams)
2.2.6. Đa giác tần số
2.2.7. Bản đồ (Map)
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 3
Tại sao phải trình bày kết quả nghiên cứu

• Việc quan trọng của người làm nghiên cứu: tóm tắt và trình bày số
liệu, kết quả nghiên cứu
• Trình bày các kết quả chính của mục tiêu nghiên cứu đã tìm hay phát
hiện ra trong nghiên cứu
• Hoặc khi đưa ra giả thuyết và giả thuyết đó đã được thử nghiệm kiểm
chứng, theo dõi quan sát, thu thập số liệu và phân tích
• Được xem như là kết quả trả lời câu hỏi nghiên cứu

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 4
Trình bày kết quả nghiên cứu như thế nào

• Làm sao cho người đọc dễ hiểu


• Sắp xếp các con số, quan sát hay những thông tin khác thu nhận từ
các biểu mẫu điều tra  các nhóm  tóm tắt để cung cấp các câu trả
lời cho các câu hỏi trong nghiên cứu.
• Kết quả thường được trình bày thành các mục theo thứ tự các nội
dung và được trình bày dưới nhiều hình thức
• Cách cơ bản nhất: bảng số liệu, biểu đồ và đồ thị, mỗi dạng có những
ưu nhược điểm riêng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 5
Trình bày dạng văn viết

• Không phải tất cả các số liệu phân tích hay kết quả đều phải trình bày
ở dạng bảng và hình.
• Những số liệu đơn giản, tốt nhất nên trình bày, giải thích ở dạng câu
văn viết và các số liệu được cho vào trong ngoặc đơn.
• Ví dụ: Tuổi trung bình của nhóm nữ cao hơn so với nhóm nam (65,3 ±
6,8 so với 54,7 ± 3,2; p<0,01).
• Văn viết nên rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 6
1. Trình bày dạng bảng

Bảng 1: Số lượng BN TBS tại BV Đà Nẵng theo giới, 2010-2015


Cấu trúc bảng số liệu:
- Số và tiêu đề của bảng Loại TBS n Nữ Nam
- Tiêu đề của cột N (%)
- Tiêu đề của hàng TLN 266 186 (69.9) 80 (30.1)
- Phần thân chính của TLT 354 176 (49.7) 178 (50.3)
bảng là vùng chứa số COĐM 340 226 (66.5) 114 (33.5)
liệu Khác 260 131 (50.4) 129 (49.6)
- Chú thích cuối bảng Tổng cộng 1220 719 (58.9) 501 (41.1)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 7
Cấu trúc bảng số liệu
- Số và tiêu đề của bảng
Bảng 1: Tuổi và cân nặng của BN TBS tại BV Đà Nẵng theo loại TBS, 2010-2015 - Tiêu đề của cột
- Tiêu đề của hàng
Tuổi (năm) Cân nặng (kg) - Phần thân chính của
bảng là vùng chứa số liệu
Loại TBS n Trung
Trung bình Tối thiểu *
Tối đa Tối thiểu Tối đa - Chú thích cuối bảng
bình
TLN 266 20.2 5.0 72.0 31.8 4.8 74.0
TLT 354 6.8 3.0 55.0 18.7 3.2 69.0
COĐM 340 5.8 1.0 67.0 14.9 3.0 75.0
Khác 260 6.7 1.0 61.0 16.4 3.0 61.0
Tổng cộng 1220 9.4 1.0 72.0 20.0 3.0 75.0

Lưu ý: *: tính theo tháng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 8
VD Bảng 1: So sánh tỷ lệ dày IMT bất thường ở nhóm bệnh và nhóm chứng

Nhóm/số lượng IMT (≥ 0,9mm) IMT (< 0,9mm) p


Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ %
Bệnh (102) 24 23,5 78 76,5 < 0,05
Chứng (96) 12 12,5 84 87,5

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 9
VD Bảng 2: Một số đặc điểm cận lâm sàng của mẫu nghiên cứu
Đặc điểm/đơn vị tính Nhóm bệnh Nhóm chứng p
(102) X ± SD (96) X ± SD

Glucose máu lúc đói (mmol/l) 10,80 ± 3,65 4,95 ± 0,43 < 0,001

HbA1c (%) 9,54 ± 2,39 Không thực hiện


Cholesterol toàn phần (mmol/l) 5,53 ± 1,17 5,38 ± 1,01 > 0,05

HDL-C (mmol/l) 1,30 ± 0,34 1,41 ± 0,29 < 0,05


LDL-C (mmol/l) 2,98 ± 1,13 3,21 ± 0,91 > 0,05
Triglyceride (mmol/l) 2,85 ± 1,88 1,65 ± 0,90 < 0,001
hs-CRP (mg/l) 3,60 ± 4,68 1,48 ± 1,98 < 0,001
Trung vị 1,92 0,93

Albumin niệu (mg/24 giờ): 47,43 ± 84,33 Không thực hiện


Trung vị 18,00

Insulin lúc đói (µU/ml) 10,11 ± 8,37 7,58 ± 5,64 < 0,05

IMT động mạch cảnh chung (mm) 0,79 ± 0,19 0,73 ± 0,11 < 0,05

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 10
Đặc tính và ưu điểm của trình bày dạng bảng

+ Số liệu thể hiện tính hệ thống, cấu trúc một cách ý nghĩa;
+ Nhanh chóng dễ hiểu, thấy được sự khác nhau, so sánh và rút ra nhiều kết
luận về số liệu và mối quan hệ giữa các số liệu với nhau.

+ Bảng dùng khi muốn làm đơn giản hóa sự trình bày và thể hiện được kết
quả số liệu nghiên cứu có ý nghĩa hơn là trình bày bằng dạng văn viết.

+ Loại số liệu thông tin mô tả có ≥ 2 hai biến, số liệu thô, số liệu phân tích
thống kê, sai số, số trung bình, … thường được trình bày ở dạng bảng.

+ Bảng không dùng khi ít số liệu (< 6), thay vì trình bày ở dạng text; và cũng
không được dùng khi quá nhiều số liệu (> 40), thay vì trình bày bằng đồ thị.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 11
1.1 Bảng một chiều (frequency distribution)

Phổ biến và dễ áp dụng. Trình bày số liệu của một biến với tổng của cột,
dưới dạng tần suất hoặc tỷ lệ, chỉ có tổng cột, không có tổng dòng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 12
1.2. Bảng 2 chiều và nhiều chiều (cross-tabulation)

Khi có 2 hoặc hơn 2 biến số. Biểu thị tổng các số liệu theo biến ở cả cột và dòng
Các tỷ lệ có thể được tính theo hàng hoặc theo cột với những ý nghĩa khác nhau.
Tuỳ từng mục tiêu nghiên cứu mà tính % theo chiều ngang hay chiều dọc.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 13
Bảng nhiều chiều

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 14
1.3. Bảng giả (bảng trống) (Dummy table)

Bảng có đầy đủ tên bảng, các tiêu đề cho cột và dòng nhưng chưa có số liệu. Thường được thiết
kế trong giai đoạn lập đề cương NC để cho nhà NC có sẵn ý tưởng thiết kế và thu thập số liệu
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 15
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 16
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 17
2. Trình bày bằng biểu đồ và đồ thị

• Minh họa các kết quả và mối quan hệ giữa các biến cho người
đọc dễ thấy hơn khi trình bày bằng bảng số liệu hoặc text.
• Thuận lợi: độc giả hiểu nhanh chóng các số liệu mà không mất
nhiều thời gian khi nhìn bảng.

1. Biểu đồ cột (bar chart)


2. Biểu đồ cột liên tục (histogram)
3. Biểu đồ đường thẳng (line graph)
4. Biểu đồ hình tròn (pie chart)
5. Đồ thị dạng chấm (scatter diagram)
6. Bản đồ (map)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 18
Một số tiêu chuẩn một biểu đồ hoặc đồ thị tốt

• Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày


• Rõ ràng, dễ xem, dễ hiểu, có khả năng tự giải thích cao nhất.
• Phải có đầy đủ:
1. Tên biểu đồ, sơ đồ
2. Tên và đơn vị đo lường trên các trục số
3. Các chú thích cần thiết.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 19
2.1.Một số loại biểu đồ/đồ thị và chức năng
Loại biểu đồ/đồ thị Chức năng
Cột (thanh đứng hoặc So sánh các tần số, tỷ lệ giữa các nhóm, loại của một biến định tính, hoặc giá trị
ngang) trung bình của các biến định lượng. Có thể kết hợp 2,3 biến trên một biểu đồ, tạo ra
nhiều nhóm cột và có khoảng cách giữa các cột

Hình tròn So sánh các tỷ lệ khác nhau giữa các loại trong một nhóm của một biến định tính.
Tổng các tỷ lệ này phải bằng 100%
Cột chồng nhau Khi muốn so sánh 1 biến giữa 2 hoặc 3 nhóm quần thể khác nhau
Đường thẳng Mô tả sự biến thiên của một biến nào đó theo thời gian. Có thể ghép nhiều biểu đồ
đường thẳng trên cùng một trục để so sánh
Biểu đồ tương quan Mô tả sự tương quan giữa 2 biến định lượng. Dựa vào biểu đồ này có thể biết được
(biểu đồ chấm) chiều hướng (tương quan thuận/nghịch) và mức độ tương quan giữa 2 biến.

Bản đồ Mô tả phân bố của một bệnh, một hiện tượng sức khỏe nào đó theo địa dư. Trong
trường hợp này người ta quan tâm đến số người mắc bệnh trong các vùng khác
nhau chư không quan tâm đến tỷ lệ mắc của bệnh.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 20
2.2. Một số dạng biểu đồ thường dùng

1. Biểu đồ cột (thanh) (bar chart)


2. Biểu đồ hình tròn (pie chart)
3. Biểu đồ cột liên tục (histogram)
4. Biểu đồ đường thẳng (line graph)
5. Đồ thị dạng chấm (scatter diagram)
6. Bản đồ (map)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 21
2.2.1. Biểu đồ dạng cột (thanh) (Bar charts)

Vùng núi Đồng bằng Vùng biển Chung


Biều đồ: Kết quả soi lam tìm trứng giun trước và sau khi can thiệp
(dùng thuốc tẩy giun) tại xã Hải chánh, Hải lăng, Quảng trị.
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 22
2.2.1. Biểu đồ dạng cột (thanh) (Bar charts): Dengue

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 23
2.2.1. Biểu đồ dạng cột (thanh) (Bar charts)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 24
2.2.1. Biểu đồ dạng cột (thanh) (Bar charts)

Chung

Vùng biển

Đồng bằng

Vùng núi

Biểu đồ: Kết quả soi lam tìm trứng giun trong phân trước và sau khi
can thiệp (dùng thuốc tẩy giun) tại xã Hải chánh - Hải lăng - Quảng trị
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 25
2.2.1. Biểu đồ dạng thanh(cột) (Bar charts)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 26
Tỷ lệ chết ở trẻ em theo vùng trên thế giới theo WHO, 2017

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 27
2.2.2. Biểu đồ hình tròn (Pie charts) và cột chồng (component bar)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 28
2.2.2 Biểu đồ dạng dạng hình tròn (Pie charts)

Figure 11: Total numbers (%) of CHD patients in Da Nang Hospital by types of CHD, 2010-2015
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 29
Biểu đồ Phân bố giới tính của đối tượng nghiên cứu

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 30
Tỷ lệ chết do tai nạn GT

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 31
2.2.2 Biểu đồ dạng cột chồng (component bar)

SDD độ III
SDD độ II

SDD độ I

Bình thường

Địa phương
Thủy biều Hải chánh
Biểu đồ: Phân bố mức độ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới 5 tuổi
ở xã Thủy biều và Hải chánh (SDD: Suy dinh dưỡng độ I, II, III)
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 32
2.2.2 Biểu đồ dạng cột chồng (component bar)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 33
2.2.2 Biểu đồ dạng cột chồng (component bar)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 34
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)

Biều đồ: Số lượng bệnh nhân viêm màng não mủ theo năm tại bệnh viện TW Huế

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 35
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)

Figure 10: Trends in numbers of CHD patients in Da Nang hospital by types of CHD, 2010-2015
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 36
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 37
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 38
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng
Bệnh nhân

Năm

Số lượng bệnh nhân viêm màng não mủ theo các năm tại bệnh viện TW Huế

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 39
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng
BN/100.000

K vú

K CTC

uổi

Biểu đồ: Phân bố K vú và K cổ tử cung theo tuổi ở Hà Nội năm 1997


26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 40
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 41
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 42
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 43
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng

Biểu đồ: Tình hình dịch Covid-19 tại Việt nam, đến 23/8/2020
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 44
2.2.5. Biểu đồ dạng chấm (Scatter diagrams)

Biểu đồ: Tương quan giữa số thuốc điếu bình quân đầu người/năm
với tỷ lệ chết (phần triệu) do ung thư phổi ở các nước khác nhau.
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 45
2.2.5. Biểu đồ dạng chấm (Scatter diagrams)

Biểu đồ: Tương quan giữa thu nhập và chỉ số sức khỏe
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 46
2.2.5. Biểu đồ dạng chấm (Scatter diagrams)

Biểu đồ: Tương quan giữa thể tích huyết tương và trọng lượng cơ thể

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 47
Hệ số tương quan r

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 48
2.2.6. Đa giác tần số

Phương pháp trình bày nhiều dãy dữ kiện dưới dạng phân bố tần số.
Diện tích của hình đa giác cũng chính bằng diện tích của tổ chức đồ.
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 49
2.2.6. Đa giác tần số

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 50
2.2.6. Đa giác tần số

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 51
2.2.6. Đa giác tần số

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 52
2.2.6. Đa giác tần số

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 53
2.2.7. Bản đồ (Map): Biểu hiện các dữ kiện trên 1 bản đồ

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 54
2.2.7. Bản đồ (Map): Biểu hiện các dữ kiện trên 1 bản đồ

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 55
2.2.7. Bản đồ (Map): Biểu hiện các dữ kiện trên 1 bản đồ

Số bệnh nhân bị SARS đến 25/5/2003 (WHO


26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 56
2.2.7. Bản đồ (Map): Biểu hiện các dữ kiện trên 1 bản đồ

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 57
Tóm lại: Các loại biểu đồ và chức năng của chúng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 58
Các loại biểu đồ và chức năng của chúng

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 59
Kết luận

 Trình bày kết quả nghiên cứu là một phần rất quan trọng của một đề tài

 Để người đọc dễ theo dõi, việc trình bày kết quả cần phải bám sát vào mục
tiêu của nghiên cứu.

 Có thể chọn các cách trình bày kết quả sao cho người đọc dễ hiểu, dễ nắm
bắt được các thông tin, số liệu mà người nghiên cứu cần chuyển tải.

 Các nhà nghiên cứu thường chọn nhiều cách trình bày khác nhau cho phù
hợp với từng nội dung, đồng thời tránh sự đơn điệu dễ gây nhàm chán cho
người đọc.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 60
Kết luận

 Các bảng, đồ thị, biểu đồ là những công cụ cho phép tổng hợp các thông
tin khoa học
 Làm cho người đọc và người nghe dễ lĩnh hội hơn, dù họ là nhà khoa học
hay người ra quyết định.
 Một biểu đồ được trình bày tốt có hiệu quả hơn 10 trang viết.

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 61
Nội dung
1. Trình bày dạng bảng
1.1 Bảng một chiều (frequency distribution)
1.2. Bảng 2 chiều và nhiều chiều (cross-tabulation)
1.3. Bảng giả (bảng trống) (Dummy table)
2. Trình bày bằng biểu đồ và đồ thị
2.1. Các loại biểu đồ và chức năng của chúng
2.2. Một số dạng biểu đồ thường dùng
2.2.1. Biểu đồ dạng thanh (Bar charts)
2.2.2. Biểu đồ dạng hình tròn (Pie charts) và cột chồng (component bar)
2.2.3. Biểu đồ dạng cột liền (Histograms)
2.2.4. Biểu đồ dạng đoạn thẳng
2.2.5. Biểu đồ dạng chấm (Scatter diagrams)
2.2.6. Đa giác tần số
2.2.7. Bản đồ (Map)
26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 62
Thank you for your attention!

26/08/2020 Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 2020 _ BS Hồ Xuân Tuấn 63

You might also like