Professional Documents
Culture Documents
Chuong VI - Dung Dich Cac Chat Dien Ly
Chuong VI - Dung Dich Cac Chat Dien Ly
điện ly
1. Tính chất bất thường của dung
dịch axit, baz, muối.
2. Sự điện ly và thuyết điện ly.
3. Cân bằng trong dung dịch chất
điện ly yếu.
4. Trạng thái của chất điện ly
mạnh trong dung dịch.
5. Điện ly của nước, acid, base
và muối – pH dung dịch
6. Hiện tượng thủy phân
7. Cân bằng trong dung dịch
chất điện ly khó tan và tích số
tan.
……Hiện tượng điện ly
Hiện tượng dẫn điện của dung dịch chất điện ly.
1. Tính chất bất thường của dung dịch axit, bazơ, muối so với
dung dịch chất không điện ly ở cùng nồng độ
So với tính toán theo định luật Raoult và Vant’Hoff
Khi tan trong nước không Khi tan trong nước phân
phân ly mà ở dạng phân ly tạo ra các ion
tử
Dung dịch không điện ly
Dung môi Chất tan
H 2O glucose C6H12O6
N pl 0≤≤1
Npl = Số phần tử phân ly
N0 N0 = Số phần tử hoà tan
KC
A B
AB
2 C 02 2
KC C0
C 0 1 1
KC
Nếu 5% KC = C0 2
C0
Thuyết điện ly của Kablukov
Sự điện ly là sự phân ly các chất tan dưới tác dụng
Каблуков của các tiểu phân dung môi thành các ion solvat hoá
Иван Алексеевич
Cân bằng sẽ lệch về phía có các hợp chất có tính chất sau:
Kém điện ly: KCN + HNO3 = HCN + KNO3
Khó tan :Pb(NO3)2 + Na2SO4 = PbSO4 + 2NaNO3
Dễ bay hơi :Na2S + 2HCl = 2NaCl + H2S
3.2. Phân ly của nước.
Độ dẫn điện của H2O = 5,54.10-18-1.cm-1
H2O H+ + OH-
Tích số ion của nước.
H2O H+ + OH- H2O + H2O H3O+ + OH-
Taïi 250C, tyû khoái cuûa nöôùc 0.9971 g/cm3.
Noàng ñoä nöôùc laø 55.35 mol/L
Độ dẫn điện của H2O = 5,54.10-18-1.cm-1
H OH H O OH
K 1,8.10 16
3
H O H O 2
T H O K H O K H 2 O K H O H O H 10 1 4
2 2
2 2 2
0 , 9971 g H 2 O 1000 ml 1 mo lH 2 O
x x 55 , 35 mo lH 2 O / l
1 ml 1l 18 , 015 g H 2 O
pH [H+] [OH-] pOH
Dải pH
Chỉ số hydro pH: pH = -lg[H+]
pH 7: Môi trường axít
pH > 7 : Môi trường bazo
pH = 7: Môi trường trung tính.
4. Thuyết axit-bazo
4.1. Thuyết Arrhenius
Axít: Chất chứa H+: phân ly ra H+ trong dung dịch nước.
Base: Chất chứa OH- và phân ly ra OH- trong dung dịch nước.
H2O
acid base
base acid
4.3. Thuyết electron của Lewis
Axít: Chất nhận cặp electron liên kết.
Baz: Chất cho cặp electron liên kết.
Dự đoán:
Axit Lewis: + có dư mật độ điện tích dương,
+ có orbital trống
Tất cả các cation kim loại đều là các axit Lewis.
Bazo Lewis + các anion (Cl-, Br-, F-, OH-…)
+ các ptử trung hòa hoặc ion có tự do
Phạm vi sử dụng: giải thích phức chất.
Một số axit - bazo theo thuyết Lewis
HA H+ + A-
HA + H2O H3O+ + A- HCl pKa = -3
K Cb
H O A K
3
K Cb H O H O A
3
CH3COOH pKa = 4.7
HA H 2 O a 2
HA H2O pKa = 15.7
5.2. Hằng số điện ly của base B
KC'
BH OH
H 2O B
H O BH OH
Kb KC' 2
B
Xét với một base LIÊN HỢP
A- + H2O AH + OH-
H O A HA OH
H O OH T
10 14
A
3
KaKb
HA 3 H 2O
Hydrochloric (HCl)
Hydrobromic (HBr) • Kim loại kiềm
Hydroiodic (HI) • Calcium
Nitric (HNO3) • Strontium
Sulfuric (H2SO4) • Barium
Chloric (HClO3)
Perchloric (HClO4)
5.3. pH của dd axit và base mạnh.
Axit mạnh HA H+ + A-
Ca Ca
HA + H20 H3O+ + A-
Ca Ca
p H lg C H lg C a
Base mạnh BOH B+ + OH-
Cb Cb
B + H20 OH- + BH
Cb Cb
p O H lg C O H lg C b p H 1 4 p O H 1 4 lg C b
5.4. pH của dd axit yếu
Axit yếu HA + H2 O H3O+ + A-
Ban đầu Ca
Điện ly Ca Ca Ca
Cân bằng Ca(1- ) Ca Ca
Ka
CH O Ca Ca K a Ca
3
Ca
lg K a lg Ca pK a lg Ca
1 1
pH lg CH O
3
2 2
5.5. pH của dd base yếu.
Base yếu A- + H2O OH- + HA-
Ban đầu CB
Điện ly CB CB CB
Cân bằng CB(1- ) CB CB
KB
COH CB CB K BCB
CB
pOH lg OH
1
2
pKb lg Cb
pH 14
1
pK b lg Cb
2
5.6. Dung dịch đệm
Định nghiã: Dung dịch đệm là dd có pH ≈ const.
Cấu tạo
Ka
H Ac
HAc
[ HAc] C a 1 ' Ca
[H ] K a Ka Ka
[ Ac ] C m C a ' Cm
Ca Ca
pH lg[ H ] lg K a lg pK a lg
Cm Cm
5.6.2. pH của dung dịch đệm Base
Đệm bazo: dung dịch của baseyếu và muối của nó với axít mạnh: dung
dịch NH3 và NH4Cl.
NH3 OH- + NH4+ (1)
CB(1-’) CB’ CB’
NH4Cl NH4+ + Cl-
Cm
KB
NH OH
4
NH 3
[ NH 3 ] CB 1 ' CB
[OH ] K B KB KB
[ NH 4 ] Cm CB ' Cm
Cm Cm
pOH pK b lg pH 14 pK b lg
Cb Cb
Dung dịch muối
Nhận xét:
Phản ứng thuỷ phân muối là phản ứng nghịch của phản ứng
trung hòa acid – bazo;
Acid hay basetạo ra phải có một trong 3 tính chất: dễ bay hơi,
khó tan hay kém điện ly;
Phản ứng thuỷ phân chỉ có thể xảy ra trong dung dịch loãng
Độ thuỷ phân h là tỷ số giữa số phân tử muối bị thuỷ phân n trên
tổng số phân tử đã hoà tan n0 trong dung dịch
n
MA + H2O MOH + HA h
n0
Hằng số thủy phân Kt là đại lượng rút ra từ việc áp dụng định luật
tác dụng khối lượng vào cân bằng thuỷ phân
Sự điện ly: MA → M+ + A-
Sự thủy phân: M+ + H2O ⇌ MOH + H+
Cm(1-h) Cmh Cmh
Tính pH:
H C
m h Cm
Kn
K b Cm
K n Cm
Kb
OH C
m h Cm
Kn
K a Cm
K n Cm
Ka
H OH
K
n
KnKa
Cm
Tính pH:
H K HA
a
K
A
a
Cm h
Cm (1 h )
Ka
h
1 h
Ka h Ka
Kn
Ka Kb
Kn Ka
Kb
pH 14 pK b lg Cb
1
pH pK a lg C a
1
2 2
c. pH của dung dịch đệm.
Ca Cb
pH pK a lg
pH 14 pK b lg
Cm Cm
d. pH của dung dịch muối
pH 7 pK b lg C m pH 7 pK a lg C m
1 1
2 2
pH 7 pK a pK b
1
2
pH của một số dung dịch 0,1M
Chất pH
NaCl (sodium chloride) 6.4
NaCH3CO2 (sodium acetate) 8.4
NaHCO3 (sodium bicarbonate) 8.4
Na2HPO4 (sodium hydrogen
9.3
phosphate)
Na2SO3 (sodium sulfite) 9.8
NaCN (sodium cyanide) 11.0
NH3 (aqueous ammonia) 11.1
Na2CO3 (sodium carbonate) 11.6
Na3PO4 (sodium phosphate) 12.0
NaOH (sodium hydroxide, lye) 13.0
Chất pH
HCl (hydrochloric acid) 1.1
H2SO4 (sulfuric acid) 1.2
NaHSO4 (sodium hydrogen sulfate) 1.4
H2SO3 (sulfurous acid) 1.5
H3PO4 (phosphoric acid) 1.5
HF (hydrofluoric acid) 2.1
CH3CO2H (acetic acid) 2.9
H2CO3 (carbonic acid) 3.8 (saturated solution)
H2S (hydrogen sulfide) 4.1
K C TAm Bn C Cm
A n
n
B m
const
T được gọi là tich số tan của chất điện ly khó tan.
Tích số tan chỉ phụ thuộc vào bản chất dung môi-chất tan và nhiệt độ
của hệ
G o R T ln T A m B n H o T S o
Tích số tan là đại lượng đặc trưng cho tính tan của chất điện ly
khó tan
Tại nhiệt độ nhất định, chất có tích số tan càng bé thì càng kém tan
Giữa tich số tan và độ tan có mối quan hệ sau
T A m B n C Amn C Bn m ( m S ) m ( n S ) n n n m m S A mm B nn
T Am Bn
S Am Bn ( m n )
nnmm
Chất điện ly khó tan sẽ kết tủa khi nồng độ các ion của nó trong
dung dịch lớn hơn tích số tancủa nó ở cùng nhiệt độ
C m
An
C n
Bm
T Am Bn Dung dịch chưa bão hòa, các kết tủa sẽ
tiếp tục hòa tan;
C Amn C Bn m T Am Bn Dung dịch bão hòa, tồn tại cân bằng hòa
tan – kết tủa.
C m
An
C n
Bm
T Am Bn Dung dịch quábão hòa, xảy ra hiện tượng
kết tủa các chất từ dung dịch