Professional Documents
Culture Documents
Bài tập dài học phần Lý thuyết Điều khiển tự động - Đại học Bách khoa Hà Nội
Bài tập dài học phần Lý thuyết Điều khiển tự động - Đại học Bách khoa Hà Nội
VIỆN ĐIỆN
2)
Ta chọn bộ điều khiển PI có dạng:
1
R(s) = Kp(1+ )
TI.s
𝑇1 18 9
Các thông số của bộ ĐK PI: TI = T1=18, Kp = = =
2𝑘𝑇2 2.10.7 70
9 1 18𝑠+1
R(s) = (1 + )=
70 18𝑠 140𝑠
3) Mạch Khuếch đại thuật toán PI có dạng:
4)
𝑅(𝑠).𝐺(𝑠) 1
G∑ = =
1+R(s).G(s) 98𝑠2 +14𝑠+1
Lập bảng Routh:
98 1
14
b0
98 1
| | 7
14 0
b0 =- = > 0 => Hệ ổn định
12 6
1
Cho tín hiệu đầu vào u(t) = 1 => U(s)=
𝑠
exl=lim 𝑒(𝑡)= lim 𝑠𝐸(𝑠) = lim 𝑠(𝑈(𝑠) − 𝑌(𝑠)) = lim 𝑠(𝑈(𝑠) − 𝐺∑1(𝑠)𝑈(𝑠))
𝑡→∞ 𝑠→0 𝑠→0 𝑠→0
1 1 1 1 98𝑠 2 +14𝑠
= lim 𝑠( − ) = lim(1 − ) = lim =0
𝑠→0 𝑠 98𝑠 2 +14𝑠+1 𝑠 𝑠→0 98𝑠 2 +14𝑠+1 𝑠→0 98𝑠 2 +14𝑠+1
+)Độ quá điều chỉnh và thời gian quá độ:
Xét phương trình đặc tính: 98𝑠 2 +14s+1 = 0
1 1
1 1
𝜉. 𝜔 = 𝜉=
14 √2
S2,3 = − ± i => { => { 1
14 14 √2
𝜔√1 − 𝜉 2 = 𝜔=
14 14
1
−𝜉𝜋 − 𝜋
√2
Độ quá điều chỉnh: POT = exp( ) . 100% = exp( ) . 100% = 4.32%
√1−𝜉 2 √1−
12
√2
3 3
Thời gian quá độ: Tqd5% = = 1 √2
= 42(s)
𝜉.𝜔
√2 14
7)
Hệ phương trình trạng thái của đối tượng ở dạng chuẩn điều khiển:
𝑥̇ = 𝐴𝑥 + 𝐵𝑢
{
𝑦 = 𝐶𝑥 + 𝐷𝑢
1
1
0 1 0 1
G ∑= 2 = 1 198 2 => A=|− 1 − 1| , B=( ), C=| 0|, D = 0
98𝑠 +14𝑠+1 + 𝑠+𝑠
98 7 98 7 1 98
9) Thiết kế bộ điều khiển phản hồi trạng thái với 2 điểm cực : s1 =-3 và s2 = -5
Mô hình trạng thái dạng chuẩn điều khiển:
0 1 0
A=|− 1 − 1|, B=( )
98 7 1
Giả sử bộ điều khiển phản hồi trạng thái có dạng R=[r1,r2]
𝑠 0 0 1 0 0
Xét sI – (A – BR) = sI – A + BR = | | − |− 1 − 1| + | |
0 𝑠 98 7 𝑟1 𝑟2
𝑠 −1
=| 1 + 𝑟1 𝑠 + 1 + 𝑟2|
98 7
1 1
det(sI-A1 + BR) = s(𝑠 + + 𝑟2)+ + 𝑟1
7 98
Với các điểm cực mong muốn, ta có (s-s1)(s-s2)=(s+3)(s+5)
1 1
s(𝑠 + + r2 ) + + r1 = s2 + 8s + 15
7 98
1 1
( + r2)s + + r1 = 8s + 15
7 98
1 55
+ r2 = 8 => r2 =
{ 71 7
1469
+ r1 = 15 => r1 =
98 98
1469 55
Vậy bộ điều khiển phản hồi trạng thái cần tìm là R = [ , ]
98 7
10) Xác định bộ quan sát trạng thái Luenberger để tính xấp xỉ 𝑥̃ = 𝑥 trạng thái của đối
tượng với hai điểm cực cho trước là 𝜆1 = 𝜆2 = −2
Chuyển về mô hình đối tượng đối ngẫu
1
0 − 1
* 98 *
A =| 1 |, B = (98), C*= [0 1]
1 − 0
7
Vậy bài toán trở thành thiết kế bộ điều khiển phản hồi trạng thái cho đối tượng đối ngẫu
Để hệ kín nhận 𝜆1 = 𝜆2 = −2 làm điểm cực thì det(sI – A* + B*R) = (s+2)2
𝐿1
Giả sử bộ quan sát trạng thái có dạng: L= ( )=> bộ điều khiển phản hồi R = [R1 R2]
𝐿2
1 𝑅1 𝑅2+1
𝑠 0 0 − 𝑅1 𝑅2 𝑠+
98 98 98
Xét sI – A + B*.R = | | − | 1 | + | 98 98 | =| 1|
0 𝑠 1 − 0 0 1 𝑠 +
7 7
det(sI – A + B .R) = (s+2)
* 2
𝑅1 1 𝑅2+1
(s+ )(s+ ) - = s2 + 4s+4
98 7 98
1 𝑅1 𝑅1 𝑅2+1
( + )s + - = 4s+4
7 98 686 98
1 𝑅1
+ = 4 => R1 = 378 378
{ 𝑅1 7 𝑅2+1
98
=> bộ QS trạng thái là L=RT=( )
− = 4 => R2 = −339 −339
686 98
11)
Vẽ sơ đồ khối mô tả hệ kín bao gồm đối tượng đã cho bộ điều khiển phản hồi trạng thái
tìm được ở câu 9 và bộ quan sát trạng thái Luenberger đã tìm được ở câu 10. Viết phương
trình trạng thái và đa thức đặc tính cho hệ kín đó.
Sơ đồ khối mô tả hệ kín bao gồm đối tượng đã cho bộ điều khiển phản hồi trạng thái tìm
được ở câu 9 và bộ quan sát trạng thái Luenberger đã tìm được ở câu 10: