Professional Documents
Culture Documents
Chương 2.
Hệ thống TĐH & ĐK trong dây chuyền SX xi măng
9/21/2020 1
9/21/2020 2
1
9/21/2020
Quá trình công nghệ (QTCN, Process) - Đối tượng điều khiển
+ Máy sản xuất. Thực hiện một công nghệ SX :
+ Tổ hợp máy sản xuất. Xi măng, dệt, giấy,….
+ Dây chuyền SX.
Hệ điều khiển tự động (Automatic Control System) thực hiện
các thao tác tự động theo logic chương trình đặt trước ( do con
người đặt trước ) :
Bộ điều chỉnh PID, PLC, các thiết bị điều khiển tiếp điểm, không
tiếp điểm.
9/21/2020 3
Hệ thống ĐK TĐH QTCN (cấp 2): TĐH điều khiển một qúa trình
công nghệ nhất định nhằm điều khiển tối ưu các thông số kỹ thuật để có
được sản phẩm chất lựơng cao. Thông tin chủ yếu là liên quan đến
thông số kỹ thuật.
Hệ thống ĐK TĐH QTSX (Supervisiory Control, management
System ): bao gồm TĐH QTCN + bài toán kế hoạch sản xuất, tài chính,
vật tư, lao động, phân phối..
9/21/2020 4
2
9/21/2020
9/21/2020 5
9/21/2020 6
3
9/21/2020
Bus Hệ thống
Cấp điều khiển tại Controller
chỗ cấp 1 PID
PLC
Bus trường
Cấp điều khiển riêng –
cấp trường Cơ cấu chấp hành,
cấp 0 cảm biến
9/21/2020 7
4
9/21/2020
9/21/2020 9
9/21/2020 10
5
9/21/2020
Trạm kỹ thuật :
+ Cài đặt các công cụ phát
triển.
+ Cài đặt hệ thống.
+ Tạo và theo dõi các chương
trình ứng dụng điều khiển và giao
diện người máy;
+ Đặt cấu hình và tham số hoá
các thiết bị trường .
Là : máy tính cá nhân (công
nghiệp) chạy trên nền
Windows95/98, NT/2000 hoặc
UNIX.
9/21/2020 11
9/21/2020 12
6
9/21/2020
BUS Hệ thống
+ Nối các trạm điều khiển cụ bộ
với nhau và với các trạm vận
hành và trạm kỹ thuật.
+ Mạng Erthernet, Profibus-FMS
và ControlNet.
+ Thông tin nhiều, tốc độ không
cần cao (thời gian đáp ứng 0.1s)
9/21/2020 13
BUS trường
+ Nối các I/O phân tán với trạm
điều khiển cục bộ với nhau
+ 3 dạng : Profibus FMS (Fieldbus
Message Specificating) : giao tiếp
máy tính điều khiển với điều
khiển giám sát.
Profibus DP (Distributed
Peripheral) : Phục vụ trao đổi
lượng thông tin nhỏ (Cấp
trường), nhưng đòi hỏi tốc độ
truyền cao.
Profibus PA : Sử dụng
để ghép trực tiếp với các thiết bị
trường môi trường cháy nổ.
9/21/2020 14
7
9/21/2020
cấp 2
cấp 1
cấp 0
9/21/2020 15
Được đặt trong phòng điều khiển/phòng điện cạnh phòng điều khiển trung tâm
hoặc rải rác gần khu vực hiện trường
9/21/2020 16
2.1. Cấu trúc chung hệ thống ĐK-TĐH
8
9/21/2020
PLC S7 400
9/21/2020 17
PLC S7 300
9
9/21/2020
Đặt gần các thiết bị trường, nên tiết kiệm nhiều cáp truyền và đơn giản hóa
cấu trúc hệ thống.
Kết nối với PLC thông qua các loại bus sau:
- PROFIBUS-DP
- PROFIBUS-PA
9/21/2020 19
9/21/2020 20
10
9/21/2020
9/21/2020 21
9/21/2020 22
11
9/21/2020
9/21/2020 23
9/21/2020 24
12
9/21/2020
9/21/2020 25
9/21/2020 26
13
9/21/2020
Bảo vệ ngắn
mạch
Thiết bị đóng
cắt bằng tay
Khởi động từ
9/21/2020 27
9/21/2020 28
14
9/21/2020
9/21/2020 29
9/21/2020 30
15
9/21/2020
Dạng vỏ tủ MCC
9/21/2020 31
Đường Đường
dây ngang
dây ngang
9/21/2020 32
16
9/21/2020
Nút ấn
Công tắc
chuyển mạch
9/21/2020 33
9/21/2020 34
17
9/21/2020
9/21/2020 35
9/21/2020 36
18
9/21/2020
9/21/2020 37
9/21/2020 38
19
9/21/2020
9/21/2020 39
9/21/2020 40
20
9/21/2020
9/21/2020 41
9/21/2020 42
21
9/21/2020
9/21/2020 43
9/21/2020 44
22
9/21/2020
Mục tiêu : Tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tối ưu hoá năng lượng tiêu thụ
của lò.
Hệ thống cho phép:
+ Tối ưu hoá các điều kiện vận hành dựa trên các thông số vận hành.
+ Vận hành lò ổn định, đồng đều theo đường đặc tính nung bằng điều khiển
lượng nhiên liệu cấp cho lò, tốc độ, lưu lượng các quạt làm nguội, nước làm
nguội như một hàm làm nguội cung cấp cho lò và chất lượng của clanhke.
+ Sensor : Phát hiện nhiễu đưa vào tính toán để điều khiển lò.
+ Để đảm bảo vận hành an toàn theo đường đặc tính nung bằng việc điều
chỉnh các thông số vận hành là một hàm tỉ lệ của O2 & CO trong lò và trong
calciner.
9/21/2020 46
23
9/21/2020
9/21/2020 47
9/21/2020 48
24
9/21/2020
9/21/2020 49
9/21/2020 50
25
9/21/2020
9/21/2020 51
9/21/2020 52
26
9/21/2020
.
S¬ ®å cÊu hinh hÖ thèng ®iÒu khiÓn XM Long Sơn
9/21/2020 53
.
S¬ ®å cÊu hinh hÖ thèng ®iÒu khiÓn XM Long Sơn
9/21/2020 54
27
9/21/2020
9/21/2020 55
9/21/2020 56
28
9/21/2020
9/21/2020 57
9/21/2020 58
29
9/21/2020
9/21/2020 59
9/21/2020 60
30
9/21/2020
9/21/2020 61
9/21/2020 62
31
9/21/2020
9/21/2020 63
Tốc độ đồng bộ :
2f 60f
1 n1
p p
9/21/2020 64
32
9/21/2020
150 50 H z
40 H z
100
30 Hz
Tèc ®é (rad/s)
50 20 Hz
10 H z
0
-50
-100
-150
0 5 10 15 20 25 30
M« men (Nm)
Điều chỉnh điện áp stato Điều chỉnh điện trở rôto Điều chỉnh tần số
+ Duy trì từ thông không đổi → giảm tổn hao trong động cơ → tiết kiệm năng
lượng :
Vì : f ↓ nếu Us = const → Zs ↓ → Is (Im) ↑ → Φ ↑ → ΔPCu, ΔPFe ↑
+ Duy trì từ thông không đổi → tạo Men lớn nhất : đảm bảo M ≡ Ir
→ Chất lượng tĩnh tốt.
9/21/2020 65
9/21/2020 66
33
9/21/2020
M qt max M th
const A
Mc Mc B
Quan hệ Us(f) phụ thuộc vào các dạng cơ cấu SX khác nhau
giả thiết Rs =0
Mô men cản không đổi (Mc = hằng) : Cần trục, băng tải : Us/f = hằng số.
Mô men bình phương (Mc ≡ ω2) : Quạt gió, bơm : Us/f2 = hằng số
9/21/2020 67
600
500
400
Tèc ®é (rad/s)
300 50 Hz
40 Hz
200 30 H z
20 H z
100
10 Hz
5 Hz
0
-8 -6 -4 -2 0 2 4
M« men (Nm)
9/21/2020 68
34
9/21/2020
Us
Vì : Do Rs : khi f ↓ (Us ≡f)
Xsσ ↓ → ΔUx ↓ ; Usdm
ΔUR =hằng
Do đó : Es ↓↓ khi f ↓
Dẫn đến Φ giảm : Mô men giảm fdm f
600
500
400
Tèc ®é (rad/s)
300 50 Hz
40 Hz
200 30 H z
20 H z
100
10 Hz
5 Hz
0
-8 -6 -4 -2 0 2 4
M« men (Nm)
9/21/2020 69
9/21/2020 70
35
9/21/2020
Rs = 0 :
Us/f2 = hằng : Us≡ f2 (ở vùng fdm)
+ Mth ≡ ω2
Thực tế : Rs≠ 0 :
+ Mth ↓ khi f ↓
Tương tự : hiệu chỉnh Us(f) ở
vùng f nhỏ
9/21/2020 71
9/21/2020 72
36
9/21/2020
400
350
Vì Es = KΦf 300
50
2 00
40 Hz
1 00
30 Hz
Đo và tách được hai thành phần
Tèc ®é (rad/s)
50 20 Hz
ĐK Im = Im* -50
-1 00
-1 50
0 5 10 15 20 25 30
M« men (Nm)
9/21/2020 73
Mc
Lụât ĐK Φ nhỏ nhất (Φ1> Φ2> Φ3 > Φ4)
Φ1
Φ2
ĐK Φ nhỏ nhất (hiệu suất cao nhất) Φ3
→ Tiết kiệm năng lượng : Mcyc Φ4
s
S*
9/21/2020 74
37
9/21/2020
75
9/21/2020 76
38
9/21/2020
+ id
TB+ §B+ TC
+ §C+
§A+
TA+
Ud RH
§K
- §B-
TH TA- §A- TB TC-
§C-
- N
9/21/2020 77
Ud/2 TA _
TB_
§A -
§B_
- -
N
Nguyên lý cơ bản :
Khi udk > urc : TA+ : mở uAN = Ud
Khi udk < urc : TA- : mở uAN = 0
39
9/21/2020
9/21/2020 79
ma = Udkm / Uxm
9/21/2020 80
40
9/21/2020
9/21/2020 81
Chế độ hãm ở các BBT PWM thông dụng : Sử dụng điện trở dập năng lượng
+ id
TB+ §B+ TC
+
§C+
§A+
TA+
Ud RH
§K
- §B-
TH TA- §A- TB TC-
§C-
- N
9/21/2020 82
41
9/21/2020
Chế độ hãm ở các BBT PWM thông dụng : Sử dụng điện trở dập năng lượng
+ id
TB+ §B+ TC
+
§C+
§A+
TA+
Ud RH
§K
- §B-
TH TA- §A- TB TC-
§C-
- N
+ BBT dùng chỉnh lưu điôt có nhược điểm : không có khả năng trao đổi công
suất giữa tải và lưới.
+ BBT chỉnh lưu tiristor (BBT cũ) có nhược điểm : dòng điện đầu vào chứa
nhiều thành phần sóng hài gây méo dạng lưới, hệ số cos thấp.
9/21/2020 83
Chế độ hãm ở các BBT chỉnh lưu tích cực – back to back converter – BBT 4 góc
phần tư
CL PWM id NL PWM
+
T11 T31 T32
L §11 §31 T51 §51 T12
§21 §32 T52 §52
Ud §K
T41 §41 T §61 T21 §21 T42 §42 T62 §62 T22 §22
61
9/21/2020 84
42
9/21/2020
Chế độ hãm ở các BBT chỉnh lưu tích cực – back to back converter – BBT 4 góc
phần tư
Để thực hiện chế độ truyền công suất hai chiều phải có điều kiện :
+ Đầu vào có một cuộn cảm L.
+ Giá trị Ud được điều chỉnh không đổi và lớn hơn giá trị điện áp
chỉnh lưu tự nhiên từ lưới
+ Dòng chỉnh lưu Id phải có dấu thay đổi được.
(Id >0 ứng với chiều từ lưới vế tải và Id <0 ứng với chiều từ tải về lưới)
Do điện áp một chiều có dấu cố định nên công suất tác dụng :
+ Khi Id >0 là Pd = Ud.Id >0 (truyền từ lưới về tải)
+ Khi Id <0 là Pd = Ud.Id <0 (truyền từ tải về lưới).
.
9/21/2020 85
Chế độ hãm ở các BBT chỉnh lưu tích cực – back to back converter – BBT 4 góc
phần tư
CL id NL PWM
+
L §31 §51 T12 T32 §32 T52 §52
§11 §21
Ud §K
Ud §K
43
9/21/2020
9/21/2020 87
CL : Bộ chỉnh lưu
NLPWM : Nghịch lưu điều
chế PWM
FXNL : Khâu phát xung
PWM
U1 (f) : Luật điều khiển
U1
= const
f
U1
const
f2
f* : tần số đặt đầu vào BBT
9/21/2020 88
44
9/21/2020
Bù độ trượt
Luật ĐK
9/21/2020 89
Ví dụ BBT MM440
Luật điều khiển : P1300
0 : U/f = Hằng số.
1 : U/f = Hằng số với điều khiển dòng điện từ thông tối ưu.
2 : U/f2= Hằng số.
3 : U/f : Nhiều điểm.
5 : U/f đơn giản cho máy dệt.
6: Kết hợp giá trị 1 và 5.
20 : Điều khiển vecto không dùng cảm biến tốc độ.
21 : Điều khiển có sử dụng encoder.
22 : Điều khiển mô men không dùng cảm biến tốc độ
23 : Điều khiển mô men dùng cảm biến tốc độ
45
9/21/2020
Bù độ trượt
91
9/21/2020 92
46
9/21/2020
I Ikt
+
U §M CKT
M=KI = K'IktI
93
47
9/21/2020
I *ds
M¹ch §K §K
I *qs
vµ NL
M=KmrIqs=Km'IdsIqs
3 L2
3 L K m pp m
M pp m rIqs K mIdsIqs 2 Lr
2 Lr
Điều khiển vecto : điều khiển Mômen bằng điều khiển độc lập hai thành phần
dòng điện : Ids, Iqs
d d
9/21/2020 95
I*ds u*s
u *ds u*a
Tính đ/áp (d,q) (,) ĐK BBT
(,) (a,b,c) PWM PWM
I*qs u *qs u * s u *c
s
BBT
ĐKVT ĐK
Cần phải xác định chính xác góc quay của từ trường θs .
Theo nguyên lý xác định góc quay từ trường phân làm hai phương
pháp điều khiển vectơ :
Phương pháp điều khiển trực tiếp , đề xuất bởi F. Blashke.
Phương pháp điều khiển gián tiếp , đề xuất bởi K. Hasse.
9/21/2020 96
48
9/21/2020
Góc s được xác định từ các thành phần từ thông rôto trên hai trục của hệ toạ
độ vuông góc của hai trục :
r
s arctg
r
q
r 2 r 2r is
r d
cos s r r
r s
r r
sin s
r
9/21/2020 97
Góc s được coi là góc quay của trục d ,vectơ từ thông roto :
t
s s dt o
0 q
is
ωs d
ωs = ωsL + ppω
s
L m iqs LmIds
sL r
Tr r Tr p 1
9/21/2020 98
49
9/21/2020
9/21/2020 99
2.3. Hệ thống TĐĐ điều khiển tần số - ĐK
9/21/2020 100
50
9/21/2020
Điện trở phụ sẽ được loại dần (ngắn mạch từng cấp) trong quá trình
khởi động
9/21/2020 101
9/21/2020 102
51
9/21/2020
9/21/2020 103
9/21/2020 104
52
9/21/2020
9/21/2020 105
Hệ thống truyền động di chuyển điện cực (lắp phía trên thùng dung dịch chất
lỏng) bao gồm :
+ Động cơ truyền động điện cực,
+ Bộ điều khiển thủy lực : dừng hệ thống khi mức dầu trong thùng
thấp hơn trị số cho phép.
+ Bơm dầu thủy lực
+ Khối điều khiển.
9/21/2020 106
53
9/21/2020
9/21/2020 107
9/21/2020 108
54
9/21/2020
9/21/2020 109
9/21/2020 110
55
9/21/2020
9/21/2020 111
56