Professional Documents
Culture Documents
Câu 9. Một trong những trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. để ý đến việc mọi người thực hiện pháp luật .
B. không quan tâm đến việc mọi người thực hiện pháp luật.
C. vận động những người xung quanh thực hiện tốt pháp luật của Nhà nước.
D. Bắt buộc người thân phải thực hiện pháp luật của Nhà nước.
Câu 10. Một trong những chức năng cơ bản của Nhà nước là
A. trấn áp và bảo vệ đất nước.
B. tổ chức đàn áp sự phản kháng trong xã hội.
C. đảm bảo trật tự an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
1
Bài 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ gắn liền với
A. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. B. pháp luật, kỉ luật, trật tự.
2
C. kỉ cương, trật tự, công bằng. D. công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 11. Một trong những nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bầu cử, ứng cử của công dân. B. quyền bình đẳng nam, nữ.
C. quyền tham gia đời sống văn hóa. D. quyền bình đẳng lao động.
Câu 12. Một trong những nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bình đẳng lao động. B. quyền bình đẳng nam, nữ.
C. quyền tham gia đời sống văn hóa. D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 19:Tại hội nghị toàn dân,nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng nhà
văn hóa của địa phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A.Trực tiếp. B.Gián tiếp. C.Đại diện. D.Chuyên chế.
3
C. tỉ lệ thất nghiệp rất ít. D. thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 14. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề
A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm.
C. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. D. được chính quyền các địa phương quan
tâm.
Câu 15. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. B. tiếp tục giảm quy mô dân số.
C. tiếp tục giảm cơ cấu dân cư. D. tiếp tục tăng chất lượng dân số.
Câu 16. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
Câu 17. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 18. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. làm tốt công tác truyền thông . B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo
dục.
C. làm tốt công tác tuyên truyền. D. làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.
Câu 19. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao đời sống nhân dân. B. tăng cường nhận thức, thông tin.
C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của
gia đình.
Câu 20. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. tăng cường công tác tổ chức.
C. tăng cường công tác giáo dục. D. tăng cường công tác vận động.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. tiếp tục giảm quy mô dân số.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. tiếp tục giảm cơ cấu dân
cư.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
4
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số
nước ta?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác nhận thức, thông tin.
Câu 21: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực
hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập.
C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư.
Câu 22: Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống là công dân góp phần thực
hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Cung ứng nguồn nhân lực xuất khẩu.
C.Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D.Chia đều mọi nguồn thu nhập.
Câu 24: Để góp phần tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nước, nhà nước cần có biện pháp nào sau đây?
A.Khôi phục ngành nghề truyền thống. B.Thúc đẩy mọi loại cạnh tranh.
C.Khuyến khích mọi nguồn thu nhập. D.Chia đều nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 25: Tuyên truyền thông điệp “Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con” là công dân góp
phần thực hiện mục tiêu nào sau đây của chính sách dân số?
A. Đẩy mạnh phân hóa dân cư. B. Phân chia địa giới hành chính.
C. Khuyến khích làm giàu hợp pháp. D. Ổn định quy mô dân số.
5
C. nhiều loài động, thực vật quí hiếm đang bị xoá sổ hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
D. các loài động thực vật quý vẫn được giữ nguyên vẹn.
Câu 5. Thực trạng về môi trường ở nước ta hiện nay là
A. không bị ô nhiễm. B. ô nhiễm trầm trọng ở khắp nơi.
C. trong lành sạch đẹp. D. ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 14: Để bảo vệ tài nguyên và môi trường, Nhà nước ta tập trung vào phương hướng cơ
bản nào sau đây?
A.Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học. B.Mở rộng mô hình du canh du cư.
C.Chủ động khai thác rừng nguyên sinh. D.Tích cực tiêu thụ động vật quý hiếm.
Thông hiểu
Câu 6. Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được
giải quyết hiệu quả nhất?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường. D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 7. Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao. B. Chôn sâu.
C. Đổ tập trung vào bãi rác. D. Phân loại và tái chế.
Câu 8. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước
nâng cao chất lượng môi trường góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững là
A. mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
B. phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. ý nghĩa của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. mục đích của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Câu 9. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích
gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu
hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
Câu 10. Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là
A. không được khai thác với bất kì lí do gì để bảo tồn.
B. cho tư nhân khai thác tiết kiệm để tăng tính hiệu quả.
C. khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ.
D. sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững.
Câu 11. Phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên được
xem là hai yếu tố
A. tồn tại độc lập. B. song song tồn tại.
C. không thể tách rời. D. tác động ngược chiều.
Câu 12. Những sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi
để dùng làm nguyên liệu sản xuất được gọi là
A. rác thải. B. quá trình tái chế.
C. phế liệu. D. nguyên liệu loại hai.
Câu 13. Ngày môi trường thế giới là ngày nào sau đây?
6
A. 5 – 6. B. 11 – 7. C. 31 – 5. D. 1 – 12.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên. B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Nâng cao chất lượng môi trường. D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân
dân.
Câu 15. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc tăng cường công tác
quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 16. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc thường xuyên giáo dục,
tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm về bảo vệ tài nguyên môi trường cho toàn dân là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 16. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 17. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 18. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.