You are on page 1of 7

Bài 9.

NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA


Câu 1. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào
dưới đây?
A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức. D. Tất cả các giai cấp trong
xã hội.
Câu 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp
A. công nhân và nông dân. B. công nhân.
C. công nhân, nông dân và trí thức. D. tất cả các giai cấp trong xã hội.
Câu 3. Chức năng cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. B. trấn áp các giai cấp đối kháng.
C. tổ chức và xây dựng. D. trấn áp và tổ chức xây dựng.
Câu 4. Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính
A. nhân dân và dân tộc. B. văn minh, tiến bộ.
C. quần chúng rộng rãi. D. khoa học đại chúng.
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của
A. nhân dân. B. giai cấp công nhân.
C. đảng viên, cán bộ công chức Nhà nước. D. giai cấp công nhân, nông dân và đội
ngũ trí thức.
Câu 6. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa quản lí mọi mặt đời sống xã hội chủ yếu bằng
phương tiện nào sau đây?
A. Chính sách. B. Đường lối. C. Chủ trương. D. Pháp luật.
Câu 7. Nhà nước Pháp quyền Xã hội chủ nghĩa là Nhà nước
A. của dân, do dân, vì dân. B. của giai cấp thống trị.
C. của đảng viên và công chức nhà nước. D. của tầng lớp tiến bộ.
Câu 8. Bản chất giai cấp của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện
tập trung nhất ở
A. sự phục vụ lợi ích của nhân dân. B. sự thể hiện ý chí của nhân dân.
C. sự do nhân dân xây dựng nên. D. sự lãnh đạo của Đảng đối với nhà
nước.
Câu 9: Tính dân tộc của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện ở việc kế thừa và
phát huy
A. truyền thống tốt đẹp của đất nước. B. mọi tập quán địa phương.
C. hệ tư tưởng của các tổ chức tôn giáo. D. tất cả phong tục vùng miền.

Câu 9. Một trong những trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà nước
pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. để ý đến việc mọi người thực hiện pháp luật .
B. không quan tâm đến việc mọi người thực hiện pháp luật.
C. vận động những người xung quanh thực hiện tốt pháp luật của Nhà nước.
D. Bắt buộc người thân phải thực hiện pháp luật của Nhà nước.
Câu 10. Một trong những chức năng cơ bản của Nhà nước là
A. trấn áp và bảo vệ đất nước.
B. tổ chức đàn áp sự phản kháng trong xã hội.
C. đảm bảo trật tự an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ.
1
Bài 10. NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 1. Dân chủ là


A. quyền lực thuộc về nhân dân. B. quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong
xã hội.
C. quyền lực cho giai cấp thống trị. D. quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
Câu 2. Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là
A. phát triển cao nhất trong lịch sử. B. rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
C. tuyệt đối nhất trong lịch sử. D. hoàn thiện nhất trong lịch sử.
Câu 3. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. B. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần. D. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 4. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ
A. Phát triển hoàn thiện trong lịch sử. B. Phát triển rộng rãi và triệt để nhất trong lịch sử.
C. Phát triển cao nhất trong lịch sử. D. Phát triển tuyệt đối nhất trong lịch sử.
Câu 5. Cơ sở kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa trên chế độ sở hữu nào dưới
đây?
A. Công hữu. B. Tư hữu. C. Tư nhân. D. Công hữu và tư hữu.
Câu 6. Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết,
tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước là
A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ đại diện. D. dân chủ liên minh.
Câu 7. Hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những
người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước

A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ trực tiếp.
C. dân chủ phân quyền. D. dân chủ liên minh.
Câu 8. Hình thức dân chủ gián tiếp còn được gọi là dân chủ
A. đại khái. B. đại diện.
C. bao quát. D. biểu quyết.
Câu 9. Tham gia bầu cử hội đồng nhân dân các cấp thể hiện hình thức dân chủ nào dưới đây?
A. Trực tiếp B. Gián tiếp
C. Phổ thông đầu phiếu. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 9: Dân chủ được thực hiện thông qua một trong những hình thức nào sau đây?
A. Gián tiếp. B. Thỏa ước. C. Chuyên chế. D. Độc quyền.
Câu 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa lấy hệ tư tưởng nào sau đây làm nền tảng tinh thần
của xã hội?
A. Mác - Lênin. B. Chủ nô. C. Phong kiến. D. Tư sản.
Câu 11: Việc làm nào sau đây của công dân là góp phần tham gia xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa?
A. Đấu tranh với hành vi vi phạm pháp luật. B.Từ chối tố giác hành vi tội phạm.
C.Sử dụng mìn trái phép đánh bắt thủy sản. D. Buôn bán động vật hoang dã.

Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ gắn liền với
A. pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. B. pháp luật, kỉ luật, trật tự.

2
C. kỉ cương, trật tự, công bằng. D. công bằng, dân chủ, văn minh.
Câu 11. Một trong những nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bầu cử, ứng cử của công dân. B. quyền bình đẳng nam, nữ.
C. quyền tham gia đời sống văn hóa. D. quyền bình đẳng lao động.
Câu 12. Một trong những nội dung dân chủ trong lĩnh vực chính trị là
A. quyền bình đẳng lao động. B. quyền bình đẳng nam, nữ.
C. quyền tham gia đời sống văn hóa. D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
Câu 19:Tại hội nghị toàn dân,nhân dân biểu quyết công khai về mức đóng góp xây dựng nhà
văn hóa của địa phương là thực hiện hình thức dân chủ nào sau đây?
A.Trực tiếp. B.Gián tiếp. C.Đại diện. D.Chuyên chế.

Bài 11. CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM


Câu 1. Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền
vững thì phải
A. có chính sách dân số đúng đắn. B. khuyến khích tăng dân số.
C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 2. Số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định

A. quy mô dân số. B. mức độ dân số.
C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân số.
Câu 3. Tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề
nghiệp, tình trạng hôn nhân và các đặc trưng khác là
A. quy mô dân số. B. mức độ dân số.
C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân số.
Câu 4. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành
chính là
A. quy mô dân số. B. mức độ dân số.
C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư.
Câu 5. Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là
A. quy mô dân số. B. chất lượng dân số.
C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư.
Câu 6. Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
A. Yếu tố thể chất. B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Yếu tố trí tuệ. D. Yếu tố thể chất và tinh thần.
Câu 7. Ở nước ta, chính sách dân số và giải quyết việc làm được xem là
A. chính sách xã hội cơ bản. B. đường lối kinh tế trọng điểm.
C. chủ trương xã hội quan trọng. D. giải pháp kinh tế căn bản.
Câu 11. Giải quyết việc làm là chính sách xã hội cơ bản là yếu tố quyết định để
A. phát huy nhân tố con người. B. nâng cao chất lượng dân số.
C. tạo thu nhập cho người dân. D. nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 12. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là
A. người lao động không có chuyên môn. B. đáp ứng đủ cho người lao động.
C. số người thất nghiệp ngày càng tăng. D. thiếu việc làm cho người lao động.
Câu 13. Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
A.việc làm thiếu trầm trọng. B. được giải quyết hợp lý.

3
C. tỉ lệ thất nghiệp rất ít. D. thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 14. Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề
A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm.
C. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. D. được chính quyền các địa phương quan
tâm.
Câu 15. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. B. tiếp tục giảm quy mô dân số.
C. tiếp tục giảm cơ cấu dân cư. D. tiếp tục tăng chất lượng dân số.
Câu 16. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
C. sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. sớm ổn định mức tăng tự nhiên và sự kiềm chế xã hội.
Câu 17. Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 18. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. làm tốt công tác truyền thông . B. làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo
dục.
C. làm tốt công tác tuyên truyền. D. làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.
Câu 19. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. nâng cao đời sống nhân dân. B. tăng cường nhận thức, thông tin.
C. nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.D. nâng cao hiểu biết của người dân về vai trò của
gia đình.
Câu 20. Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là
A. tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí. B. tăng cường công tác tổ chức.
C. tăng cường công tác giáo dục. D. tăng cường công tác vận động.
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. tiếp tục giảm quy mô dân số.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. tiếp tục giảm cơ cấu dân
cư.
C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.

4
Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số vả phân bố dân cư hợp lí.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng cơ bản của chính sách dân số
nước ta?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.
D. Tăng cường công tác nhận thức, thông tin.
Câu 21: Nhà nước tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở là thực
hiện phương hướng nào sau đây của chính sách dân số?
A. Tăng cường công tác quản lí. B. Chia đều mọi nguồn thu nhập.
C. Khuyến khích phát triển dân số. D. Phân cấp tầng lớp dân cư.
Câu 22: Khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống là công dân góp phần thực
hiện chính sách giải quyết việc làm ở phương hướng nào sau đây?
A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B.Cung ứng nguồn nhân lực xuất khẩu.
C.Thúc đẩy hiện tượng lạm phát. D.Chia đều mọi nguồn thu nhập.
Câu 24: Để góp phần tạo nhiều việc làm mới với chất lượng ngày càng cao đáp ứng yêu cầu
phát triển của đất nước, nhà nước cần có biện pháp nào sau đây?
A.Khôi phục ngành nghề truyền thống. B.Thúc đẩy mọi loại cạnh tranh.
C.Khuyến khích mọi nguồn thu nhập. D.Chia đều nguồn quỹ phúc lợi.
Câu 25: Tuyên truyền thông điệp “Mỗi cặp vợ chồng nên sinh đủ 2 con” là công dân góp
phần thực hiện mục tiêu nào sau đây của chính sách dân số?
A. Đẩy mạnh phân hóa dân cư. B. Phân chia địa giới hành chính.
C. Khuyến khích làm giàu hợp pháp. D. Ổn định quy mô dân số.

Bài 12. CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Câu 1. Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là
A. khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
B. ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
C. cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi
trường.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng
cao chất lượng môi trường.
Câu 2. Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay là
A. khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt. B. khoáng sản rất nhiều về trữ lượng.
C. khoáng sản nhiều vô tận. D. khoáng sản bị khai thác cạn kiệt.
Câu 3. Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay là
A. diện tích rừng tăng lên nhanh chóng. B. diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. tỉ lệ che phủ rừng tăng. D. rừng không bị khai thác.
Câu 4. Thực trạng về tài nguyên ở nước ta hiện nay là
A. các loài động thực vật quý được tăng lên nhanh chóng về số lượng.
B. các loài động thực vật quý tăng lên nhanh chóng về chất lượng .

5
C. nhiều loài động, thực vật quí hiếm đang bị xoá sổ hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
D. các loài động thực vật quý vẫn được giữ nguyên vẹn.
Câu 5. Thực trạng về môi trường ở nước ta hiện nay là
A. không bị ô nhiễm. B. ô nhiễm trầm trọng ở khắp nơi.
C. trong lành sạch đẹp. D. ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 14: Để bảo vệ tài nguyên và môi trường, Nhà nước ta tập trung vào phương hướng cơ
bản nào sau đây?
A.Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học. B.Mở rộng mô hình du canh du cư.
C.Chủ động khai thác rừng nguyên sinh. D.Tích cực tiêu thụ động vật quý hiếm.

Thông hiểu
Câu 6. Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được
giải quyết hiệu quả nhất?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường. D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 7. Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao. B. Chôn sâu.
C. Đổ tập trung vào bãi rác. D. Phân loại và tái chế.
Câu 8. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước
nâng cao chất lượng môi trường góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững là
A. mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
B. phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
C. ý nghĩa của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
D. mục đích của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.
Câu 9. Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích
gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, ngăn chặn khai thác bừa bãi dẫn đến hủy hoại, chống xu
hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
Câu 10. Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là
A. không được khai thác với bất kì lí do gì để bảo tồn.
B. cho tư nhân khai thác tiết kiệm để tăng tính hiệu quả.
C. khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ.
D. sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững.
Câu 11. Phát triển kinh tế – xã hội với bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên được
xem là hai yếu tố
A. tồn tại độc lập. B. song song tồn tại.
C. không thể tách rời. D. tác động ngược chiều.
Câu 12. Những sản phẩm, vật liệu bị loại ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi
để dùng làm nguyên liệu sản xuất được gọi là
A. rác thải. B. quá trình tái chế.
C. phế liệu. D. nguyên liệu loại hai.
Câu 13. Ngày môi trường thế giới là ngày nào sau đây?

6
A. 5 – 6. B. 11 – 7. C. 31 – 5. D. 1 – 12.
Câu 14. Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ
môi trường ở nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên. B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Nâng cao chất lượng môi trường. D. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân
dân.
Câu 15. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc tăng cường công tác
quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 16. Đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường thì việc thường xuyên giáo dục,
tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm về bảo vệ tài nguyên môi trường cho toàn dân là
A. mục tiêu. B. thực trạng. C. phương hướng. D. ý nghĩa.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường?
A. Sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 16. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
C. Tăng cường công tác quản lí của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 17. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Chủ động phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
Câu 18. Nội dung nào dưới dây là phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi
trường ?
A. Buông lỏng quản lí tài nguyên môi trường.
B. Môi trường đang bị ô nhiễm ngày càng nặng nề.
C. Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt, diện tích rừng đang bị thu hẹp.
D. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên.

You might also like