Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3:
KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty cổ phần Minh Châu thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp
BÀI 1 khấu trừ, kỳ kế toán là năm, trong năm N có tài liệu sau:
Số dư đầu tháng 1/N:
- TK 4111: 3.050.000.000đ (gồm: 305.000 cổ phiếu phổ thông, mệnh giá
10.000đ)
- TK 4112: 800.000.000đ (số dư Có)
- TK 419: 120.000.0000đ (10.000 cổ phiếu)
Công ty cổ phần Nam Hải thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
BÀI 2 khấu trừ, kỳ kế toán là tháng, có tình hình tháng 12/N như sau:
Số dư đầu tháng
- TK 419: 340.000.000đ (chi tiết 20.000 cổ phiếu)
- TK 421 Dư Có: 1.700.000.000đ
- TK 441: 280.000.000đ
Chương 3 1
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2
Yêu cầu:
2. Xác định giá trị Tài sản thuần của DN vào ngày 31/12/N
Tại 1 công ty cổ phần T áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
BÀI 3 tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Số dư đầu tháng 12/N của 1 số TK như sau:
- TK 4111: 20.000.000.000đ (chi tiết 2.000.000 cổ phiếu phổ thông
mệnh giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 : 40.000.000.000đ
- TK 419: 500.000.000đ ( 20.000 cổ phiếu)
- Các TK khác có số dư giả định
Trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ sau:
1. Công ty phát hành thêm 500.000 cổ phiếu phổ thông tăng vốn, mệnh giá
10.000đ/cp. Với cổ đông hiện hữu, công ty thực hiện theo cơ chế: cứ 50 cổ
phiếu đang lưu thông thì được quyền mua thêm 1 cổ phiếu theo giá phát hành
Chương 3 2
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2
là 15.000đ/cp. Số còn lại đã bán hết ra ngoài với giá bình quân 28.000đ/cp.
Tiền bán cổ phiếu đã thu đủ bằng TGNH. Chi phí phát hành phải trả cho công
ty chứng khoán là 25.000.000đ, công ty đã trả đủ bằng TGNH
2. Công ty chuyển khoản để thanh toán tiền mua 10.000 cổ phiếu quỹ và phí giao
dịch, giá mua 20.000đ/cp, phí giao dịch 0,3% trên giá thanh toán
3. Dùng 20.000 cổ phiếu quỹ để trả cổ tức cho cổ đông, giá phát hành của cổ
phiếu là 15.000đ/cp
Yêu cầu:
1. Định khoản các NVKT phát sinh trên.
2. Phản ánh tình hình trên vào các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu của BCTC
(BCĐKT), cột “Số cuối năm”
Công ty cổ phần Vũ Nam thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
BÀI 4 trừ, kỳ kế toán là năm, có hoạt động trong năm như sau:
Số dư đầu năm N của các TK:
- TK 4111: 8.000.000.000đ (chi tiết 800.000 cổ phiếu phổ thông
mệnh giá 10.000đ/cp)
- TK 4112 SD Có : 700.000.000đ
- TK 419: 900.000.000đ ( 60.000 cổ phiếu)
- TK 421 SD Có: 800.000.000đ
- TK 353: 280.000.000đ
- Các TK khác có số dư hợp lý
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N:
1. Ngày 10/2/N, công ty phát hành cổ phiếu quỹ chia lãi cho cổ đông theo cơ
chế: cứ cổ đông sở hữu 20 cp thì chia cổ tức 1 cp quỹ theo giá phát hành là
17.000đ/cp.
2. Ngày 15/4/N, công ty mua lại 50.000 cp với giá mua 20.000đ/cp, đã trả
bằng TGNH
3. Ngày 20/5/N, bán lại cổ phiếu quỹ số lượng 20.000cp với giá bán thực tế là
22.000đ/cp, chi phí trả công ty chứng khoán tính 0,4% trên tổng trị giá
chứng khoán giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH.
4. Ngày 10/10/N công ty mua lại 20.000cp với giá mua 25.000đ/cp đã trả
bằng TGNH.
5. Ngày 25/12/N trích từ lợi nhuận lập quỹ thưởng ban điều hành công ty
15.000.000đ.
6. Ngày 28/12/N, chi thưởng cho ban giám đốc 8.000.000đ và 2.000.000đ
thưởng cho các cá nhân bên ngoài đã quan hệ kinh doanh tốt với công ty.
Tất cả đã chi bằng TM
7. Cuối năm, kế toán xác định lãi sau thuế của công ty là 1.000.000.000đ
Yêu cầu:
Chương 3 3
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2
Công ty Hoàng Hà được thành lập ngày 2/1/N và đăng ký phát hành cổ phiếu như
BÀI 5 sau:
150.000 cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 18%, mệnh giá 10.000đ/cp, 450.000 cổ phiếu phổ
thông mệnh giá 10.000đ/cp. Trong năm hoạt động đầu tiên, công ty Hoàng Hà có
các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Ngày 2/1, phát hành 150.000 cổ phiếu phổ thông theo giá 36.000đ/cp đã thu
bằng TGNH
2. Ngày 1/6, mua lại 30.000 cổ phiếu đã phát hành với giá mua 22.000đ/cp bằng
tiền mặt
3. Ngày 1/9, mua lại 20.000 cổ phiếu đã phát hành theo giá 18.000đ/cp bằng tiền
mặt.
4. Ngày 1/10, tái phát hành 16.000 cổ phiếu quỹ với giá 15.000d0/cp đã thu bằng
TGNH
5. Ngày 1/12, hội đồng quản trị thông báo chia cổ tức 18.000.000đ cho cổ đông
bằng cách tái phát hành 1.000 cổ phiếu quỹ.
Yêu cầu:
1. Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
2. Hãy xác định số cổ phiếu bình quân lưu hành trong năm dùng để tính lãi cơ
bản trên cổ phiếu.
Công ty cổ phần ABC kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
BÀI 6 toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (ĐVT: Đồng)
Số dư đầu năm
- TK 4111: 20 tỷ (2 triệu cổ phiếu)
- TK 419: 6.250.000.000đ ( 500.000 cổ phiếu)
Trong năm có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 5/2: công ty cổ phần ABC mua 50.000 cổ phiếu do công ty ABC phát
hành và hủy bỏ ngay tại ngày mua lại 20.000 cổ phiếu, giá thanh toán
12.700đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Thanh
toán phí dịch vụ môi giới mua cổ phiếu (0,25% giá trị giao dịch) bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/5: công ty cổ phần ABC hủy bõ 50.000 cổ phiếu quỹ
3. Ngày 20/7: công ty cổ phần ABC mua 70.000 cổ phiếu do công ty ABC phát
hành, giá thanh toán 12.700đ/cp, mệnh giá 10.000đ/cp, thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng. Thanh toán phí dịch vụ môi giới mua cổ phiếu (0,25% giá trị
giao dịch) bằng tiền mặt.
4. Ngày 30/9: công ty ABC tạm phân phối cổ tức cho các cổ đông bằng
100.000cp quỹ, giá phát hành 12.800đ/cp.
Yêu cầu:
- Tính toán & Ghi sổ nhật ký tình hình trên.
- Hãy xác định số cổ phiếu đang lưu hành cuối năm
Chương 3 4
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2
Công ty B có 914.000 cổ phiếu thường & 10.000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức 18%/năm,
BÀI 8 mệnh giá 10.000đ/cp, đang lưu hành vào ngày 1/1/N
Trong năm N có các nghiệp vụ phát sinh lên quann đến cổ phiếu thường như sau:
1. Ngày 20/2: mua lại 36.000 cổ phiếu thường mà công ty đã phát hành
2. Ngày 28/10: bán toàn bộ số cổ phiếu mà công ty đã mua lại ngày 20/2
3. Ngày 25/11: phát hành thêm 120.000 cổ phiếu thường
4. Ngày 31/12: Lợi nhuận kế toán sau thuế năm N là 2.700 triệu đồng
Trong năm N+1 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến cổ phiếu thường như sau:
5. Ngày 20/1: Thông báo việc phát hành một cổ phiếu cũ thành hai cổ phiếu mới
6. Ngày 31/12: Lợi nhuận kế toán sau thuế năm N+1 là 2.800 triệu đồng
Yêu cầu:
a. Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N
b. Xác định lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N+1
c. Chỉ tiêu lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS cơ bản) năm N sẽ được trình bày
trên báo cáo kết quả hoạt động so sánh năm N+1 như thế nào?
Chương 3 5
BÀI TẬP _Kế toán tài chính 2
Tại công ty A có 1.000.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000đ/cp, đang lưu hành
BÀI 9 vào ngày 1/1/N. Trong năm N có các nghiệp vị phát sinh liên quan đến cổ phiếu
thường như sau
1. Ngày 1/1, công ty phát hành 100.000 trái phiếu cứ 10 trái phiếu chuyển đổi
thành 5 cổ phiếu
2. Ngày 1/3, mua lại 40.000 cổ phiếu thường mà công ty đã phát hành.
3. Ngày 1/11, phát hành thêm 100.000 cổ phiếu thường
4. Ngày 31/12, lợi nhuận phân bổ cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông năm
N là 2.800 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định lãi suy giảm trên cổ phiếu (EPS suy giảm) năm N
Biết rằng lãi liên quan đến trái phiếu chuyển đổi trong năm N là 30.000.000đ.
Thuế suất thuế TNDN là 22%
Chương 3 6