Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20200726 - 184721 - 2 CƠ CHẾ SINH BỆNH UNG THƯ
FILE - 20200726 - 184721 - 2 CƠ CHẾ SINH BỆNH UNG THƯ
Genome
Cancer cell:
Neo-
Limitless - Oncogen
Replication angiogenesis
N - TSG N
- Repair gene
Immuno
Metastasis Evasion
N
N
HỆ THỐNG TĂNG TRƯỞNG &KHÁNG TĂNG TRƯỞNG
(GROWTH AND ANTIGROWTH NETWORK)
• NHÓM TĂNG TRƯỞNG
- NGUỒN NGOẠI BÀO:
1. Yếu tố tăng trưởng hòa tan:
PDGF, TGF-α, IGF, FGF
- Hedgehog
- Notch HEDGEHOG. PthW NOTCH PthW
BIỆT HÓA TẠO TÍN HIỆU
(Signaling differentiation)
• Polycomb groups of
protein: một số qua
“chuyển đổi biểu sinh”
thành EZH2, BRD4:
“epigenetic modifiers”:
có tính sinh ung.
Ép buộc tế bào
ung thư biệt hóa
là một phương
thức điều trị lý Qua quá trình biểu sinh, những nhóm protein polycomb
biệt hóa tế bào gốc phôi trở thành những TB biệt hóa xa
tưởng hơn và trong quá trình này có thể dẫn đến ung thư theo
định luật “Quyết định số phận tế bào”
NHÓM TÂN SINH MẠCH
KHỐI U
(TUMOR NEOVASCULARIZATION)
• Tăng trưởng di
căn đòi hỏi TB ung
thư thụ đắc khả
năng ức chế miễn
dịch.
• Các phân tử ức
chế miễn dịch:
Soluble Fas-ligand,
TGF-β.
• LT PD-1, PD-L1/2
là lộ trình ức chế
miễn dịch
LIỆU PHÁP MIỄN DỊCH CHỐNG UNG THƯ
Nivolumab,
Ipilimumab
Pembrolizumab
là kháng thể
đơn dòng, điều
trị một số ung
thư: NSCLC,
HCC. CRC
melanomas ác
được FDA nhìn
nhận 2014
HẸ THỐNG CHUYỂN HÓA TB UNG THƯ
(Cancer cell metabolism Networks)
Đột biển điểm (Point Codon 12, 59 hay 61 trong gen sinh
mutation) ung liras của ung thư đại tràng,
tụy tạng và phổi
Xóa lệch khung (Frame Del 185 AG trong gen ức chế bướu
shift deletion) BRCA1 của ung thư vú
Thuï theå
HER2 3
HER2
mRNA
2
1
4
Teá baøo
chaát HER2 DNA
Nhaân
Maøng
teá baøo
1 = sự sao chép
2 = Sao chép DNA
3 = biểu hiện protein
4 = sự tế bào
Her2
Ung thư vú HER2+ Ung thư dạ dày HER2+
1) Bướu có đường kính >2mm cần một hệ thống mạch máu độc lập để tồn tại và phát
triển 1–4
2) VEGF là yếu tố xuất hiện sớm và kéo dài thúc đẩy quá trình sinh mạch của bướu
1. Bergers, Benjamin. Nat Rev Cancer 2003; 2. Kim, et al. Nature 1993; 3. Folkman. In: DeVita, Hellman, Rosenberg, eds. Cancer: Principles & Practice of Oncology. Vol 2. 7th ed.
Philadelphia, PA: Lippincott Williams & Wilkins;2005 4. Ferrara, et al. Nat Med 2003;
Hoại tử
Apoptosis
Telomere
Cơ chế sinh ung
• Ung thư xảy ra do đột biến trong DNA, xuất
hiện trong khoảng 1/3 dân số và tăng dần
theo tuổi.
• Ung thư là tiến trình đa giai đoạn do sự tập
trung các đột biến DNA không sửa chữa được.
Đậu phộng
Bắp
AT
Ẩm mốc TA
GC
TA Hột điều
Độc tố Aflatôxin
Đậu phộng
DNA
Coi chừng các loại hột ẩm mốc ! Hột dẻ cười
Các yếu tố nguy cơ của ung thư gan
Virút HBV & HCV Các yếu tố nguy cơ chính
HCV HBV ▪ Viêm gan B
▪ Xơ gan
▪ HBV và HCV
▪ Aflatôxin β1
▪ Rượu
▪ ...
Các nguy cơ khác
Độc tố Aflatôxin Viêm gan Rượu ▪ Nam giới
▪ Tuổi
▪ Hút thuốc lá
Xơ gan ▪ Tiểu đường / lờn insulin
▪ Bức xạ
▪ ...
Ung thư gan
Cơ chế sinh ung
15-40 năm 3-5% hàng năm
Viêm mạn Xơ gan HCC
HBV và HCV Lộ trình pRb1
Lộ trình TGF-1
Tiểu đường Rượu
Nhóm p53
NASH Lộ trình Wnt
Haïch lymphoâ
PDK1
AKT
PI3K
Shc
Grb2
Sos AKT
RAS
Raf
- Bevacizumab gắn và ức chế
Chết theo chương trình hoạt tính của VEGF
MEK Sống còn
MAPK
- Bevacizumab chứng minh được
tác dụng hiệp đồng với hóa trị
trong điều trị nhiều loại ung thư
khác: Đại trực tràng, phổi, vú1–3
1 Hurwitz, et al. NEJM 2004 2. Sandler, et al. NEJM 2006; 3. Miller, et al. NEJM 2007.
Avastin tạo ra nhiều tác động góp phần làm tăng hiệu
quả điều trị
1. Baluk, et al. Curr Opin Genet Dev 2005; 2. Willett, et al. Nat Med 2004; 3. O’Connor, et al. Clin Cancer Res 2009; 4. Hurwitz, et al. NEJM 2004; 5. Sandler, et al. NEJM 2006;
6. Escudier, et al. Lancet 2007; 7. Miller, et al. NEJM 2007; 8. Mabuchi, et al. Clin Cancer Res 2008; 9. Wild, et al. Int J Can cer 2004; 10. Gerber, Ferrara. Cancer Res 2005;
11. Prager, et al. Mol Oncol 2010; 12. Yanagisawa, et al. Anti-Cancer Drugs 2010; 13. Dickson, et al. Clin Cancer Res 2007; 14. Hu, et al. Am J Pathol 2002; 15. Ribeiro, et al.
Respirology 2009; 16. Watanabe, et al. Hum Gene Ther 2009; 17. Mesiano, et al. Am J Pathol 1998; 18. Bellati, et al. Invest New Drugs 2010; 19. Huynh, et al. J Hepatol 2008;
20. Ninomiya, et al. J Surg Res 2009
Kết luận
• Quá trình lan tràn và di căn của tế bào ung thư
là phức tạp
• Hiểu rõ cơ chế sẽ điều trị ung thư tốt hơn