You are on page 1of 25

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ

(do phòng KT-ĐBCL ghi)

ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN


Học kỳ I – Năm học 2016-2017

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Thời gian làm bài: 60 PHÚT Ngày thi: 08/12/2016
Ghi chú: Sinh viên [  được phép /  không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.

Câu 1: (4 điểm)
Một lính cứu hỏa đứng cách tòa nhà đang cháy một khoảng L = 30 m, hướng vòi phun
nước vào tòa nhà với góc α = 450 so với mặt đất. Lính cứu hỏa mở van và nước phóng ra với
tốc độ ban đầu v0 = 20 2 (m/s). Cho gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Chọn gốc tọa độ và
gốc thời gian tại vòi phun nước (Hình 1).
a) Tính chiều cao cực đại của dòng nước
có thể đạt được.
b) Tính thời gian từ lúc nước phóng ra
khỏi vòi đến khi chạm vào tòa nhà.
c) Vị trí nước chạm vào tòa nhà cách mặt
đất một khoảng cách h bằng bao nhiêu?

Câu 2: (6 điểm)

Một vật có khối lượng m2 = 2(kg) nối với vật m1 = 1(kg) qua dây. Cho biết dây không khối
lượng, không dãn, ròng rọc không khối lượng. Biết hệ số ma sát giữa m2 và mặt bàn là k = 0,25
và gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.
a) Tác động lực F lên m2 với F = 30(N) tạo thành một góc θ = 300 theo phương ngang như
Hình 2. Xác định gia tốc của hai vật và lực căng dây. Các vật chuyển động theo chiều như hình
vẽ.

(Đề thi gồm 2 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 1/2]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)

ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN


Học kỳ I – Năm học 2016-2017

b) Không tác dụng lực F vào m2 mà cho mặt bàn nghiêng một góc hợp với phương ngang
là α = 300 (Hình 3).
α) Tính gia tốc của m1 và m2
β) Tính khoảng đường của m2 trượt được sau 2 giây, kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển động.

HẾT

(Đề thi gồm 2 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 2/2]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2016-2017

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi: 08/12/2016

Câu 1: (4 điểm)
a) Tính chiều cao cực đại của dòng nước.

 
20 2   sin 450 
2 2
v02 sin 2 
h max    20(m) (1 điểm)
2g 2 10
b) Tính thời gian từ lúc nước phóng ra khỏi vòi đến khi chạm vào tòa nhà.
Theo phương x, dòng nước chuyển động thẳng đều. Nên ta có phương trình chuyển
động là:
x  v 0 x t  (v 0 cos ).t (0,5 điểm)
Thời gian cần thiết để dòng nước chạm vào tòa nhà tại khoảng cách d là
L 30
t   1,5(s) (1 điểm)
v0 cos  20 2  cos 450

c) Xác định chiều cao h mà dòng nước chạm vào tòa nhà.
Theo phương y, dòng nước chuyển động biến đổi đều. Nên phương trình chuyển động là
1 1
y  v 0 y t  gt 2  ( v 0 sin ).t  gt 2 (0,5 điểm)
2 2
Tại thời điểm t =1,5s mà dòng nước chạm vào tòa nhà tương ứng với chiều cao h là
1
h  y  ( v 0 sin ).t  gt 2  20 2  sin 45 0  1,5  0,5  9,8  1,5 2  19 (m) (1 điểm)
2
Câu 2: (6 điểm)

(Đáp án gồm 3 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/3]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2016-2017

a) Phương trình động lực học cho m1, m2



T  P1  m1 a1 (1)

T '  P 2  N  Fms  F  m 2 a 2
 (2)
(1đ)

Chiếu (1) chiều chuyển động của m1: T-P1=m1a1 (1’)


T  Fms  Fcos   m2a 2 (2')
Chiếu (2)  (1đ)
 N  P2  Fsin   0 (2")

Từ (2’) và (2”) ta có: T  k  P2  Fsin   Fcos   m2a 2 (3)


Dây không dản a1=a2=a , ròng rọc không khối lượng T=T’. Cộng (1’) và (3) ta có :
( ) ( )
Tương đương:
(  ) ( )

( ) ( )
(0,5đ)

Thế a vào (1’) ta tính được lực căng dây: (0,5đ)

b) Phương trình động lực học dành cho hệ 2 vật:


- ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ (1)
- ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ (2) (1đ)
Dây không dãn a1=a2=a, ròng rọc không khối lượng T1 = T2 = T
- Chọn chiều (+) là chiều chuyển động tịnh tiến, (chiếu (1) và (2) lên phương chuyển
động, ta có:
 P1  T1  m1a (1a)
- 
T2  P2 sin   Fms  m2a (2a)

 m1g  T  m1a (1b)


- Suy ra: 
T  m2 gsin   km2g cos   m2a (2b) (1đ)
- Lấy (1b)+(2b), ta có

o (0,5đ)

(Đáp án gồm 3 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 2/3]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2016-2017
) Giả sử lúc đầu vật ở độ cao h, quảng đường m2 đi được sau 2s (1,5 đ):

o (0,5đ)

(Đáp án gồm 3 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 3/3]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi:

Câu 1 (5 điểm)
Một vật ném xiên với góc nghiêng α = 45o, vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s tại vị trícách mặt đất
5m. Cho g = 10 m/s2.
a) Viết phương trình chuyển động, quỹ đạo.
b) Tính độ cao lớn nhất. c)Tính thời gian lúc vật chạm đất và tầm xa.
c) Tính gia tốc pháp tuyến, tiếp tuyến, toàn phần
d) Bán kính cong lúc chạm đất.

Câu 2 (5 điểm)
Cho hai vật m1 = 2kg và m2 = 7kg được đặt trên một chiếc đế có dạng hình thang cân như
hình bên dưới. Hai mặt nghiêng của đế có cùng góc nghiêng α = 350. Bỏ qua khối lượng của
ròng rọc và sợi dây. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.

a) (2 điểm) Giả sử bỏ qua ma sát giữa hai vật và bề mặt đế, tính gia tốc của hệ hai vật và lực
căng của sợi dây.
b) (4 điểm) Trong trường hợp có tính đến ma sát giữa hai vật và bề mặt đế (ma sát là như
nhau ở cả hai bề mặt), người ta xác định được gia tốc của hệ là 1,5 m/s2. Xác định hệ số ma sát
k và lực căng của sợi dây lúc này.

(Đáp án gồm 5 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018

Câu 1 (5 điểm):

a) Các phương trình chuyển động và quỹ đạo của vật (1đ):
Giả sử t = 0, vật ở vị tríx0 = 0, y0 = h như hình vẽ

𝑣0
ሬሬሬሬԦ

h
O
x

Xét chuyển trên Ox:

- Vật chuyển động với gia tốc ax = 0 với vận tốc đầu v0x = v0cos, nên ta có:
𝑑𝑣𝑥
= 𝑎𝑥 = 0 => 𝑣𝑥 = 𝑣0𝑥 = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠𝛼 (1)
𝑑𝑡
- Từ (1) ta có phương trình chuyển động trên Ox, với t = 0, x = 0:
𝑑𝑥
= 𝑣𝑥 = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠𝛼 => 𝑥(𝑡) = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠(𝛼) 𝑡 (2)
𝑑𝑡

Xét chuyển trên Oy:

- Vật chuyển động với gia tốc ay = -g với vận tốc đầu v0y = v0sin, nên ta có:
𝑑𝑣𝑦
= 𝑎𝑦 = −𝑔 => 𝑣𝑦 = 𝑣0𝑦 − 𝑔𝑡 = 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝑔𝑡 (3)
𝑑𝑡
- Từ (3) ta có phương trình chuyển động trên Oy, với t = 0, y = h:
𝑑𝑦 1
= 𝑣𝑦 = 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝑔𝑡 => 𝑦(𝑡) = ℎ + 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑡 − 2 𝑔𝑡 2 (4)
𝑑𝑡

Từ (2) và (4) ta có quỹ đạo của vật:


1 𝑔
𝑦 = ℎ + 𝑡𝑎𝑛(𝛼)𝑥 − 2 𝑣2 𝑐𝑜𝑠2 (𝛼) 𝑥 2 (5)
0

b) Độ cao lớn nhất của vật (1đ):


Vật đạt độ cao lớn nhất khi vy = 0, từ (3) => thời gian để vật đạt độ cao lớn nhất:
𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼
𝑡𝑚𝑎𝑥 = (6).
𝑔
Thay số ta có: tmax = 1,082 giây
1 𝑣02 𝑠𝑖𝑛2 (𝛼)
Thay (6) vào (4), ta có độ cao cực đại: 𝑦𝑚𝑎𝑥 = ℎ + 2 (7)
𝑔
Thay số ta có : ymax = 10,74 m
c) Thời gian chuyển động của vật cho tới lúc chạm đất và tính tầm xa của vật(1đ)

𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)+√𝑣02 𝑠𝑖𝑛2 (𝛼)+2𝑔ℎ


Để vật chạm đất tương ứng với 𝑦(𝑡) = 0 => 𝑡đ = (8)
𝑔

(Đáp án gồm 5 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 2/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018
Thay số ta có: td = 2,56 giây

𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)+√𝑣02 𝑠𝑖𝑛2 (𝛼)+2𝑔ℎ


Từ phương trình (2), ta có tầm xa 𝑥đ = 𝑥(𝑡đ ) = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠(𝛼) (9)
𝑔

Thay số ta có: xđ = 27,18 m

d) Gia tốc toàn phần, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến của vật lúc chạm đất(1đ).
- Độ lớn gia tốc toàn phần: 𝑎 = √𝑎𝑥2 + 𝑎𝑦2 = 𝑔 =9,8 m/s2 (10)
𝑑𝑣
- Gia tốc tiếp tuyến : 𝑎𝑡 = (11)
𝑑𝑡
- Với vận tốc toàn phần của vật là : 𝑣 = √𝑣𝑥2 + 𝑣𝑦2 = √𝑣02 − 2𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔𝑡 + 𝑔2 𝑡 2 (12)
𝑑𝑣 (𝑔2 𝑡−𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔)
 Gia tốc tiếp tuyến: 𝑎𝑡 = = (13)
𝑑𝑡
√𝑣02 −2𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔𝑡+𝑔2 𝑡 2

 Thay t = tđ, ta có gia tốc tiếp tuyến của vật lúc chạm đất: 𝑎𝑡 (𝑡đ ) =7,911 m/s2
-Gia tốc pháp tuyến: 𝑎 = √𝑎𝑡2 + 𝑎𝑛2 → 𝑎𝑛 = √𝑎2 − 𝑎𝑡2
 Thay t = tđ, ta có gia tốc pháp tuyến của vật lúc chạm đất: 𝑎𝑛 (𝑡đ ) =5,783 m/s2
e) Bán kính cong của quỹ đạo tại điểm chạm đất (1đ)
𝑣2 𝑣2
Bán kính cong của quỹ đạo: 𝑎𝑛 = => 𝑅 = 𝑎
𝑅 𝑛
𝑣 2 (𝑡đ )
Thay t = tđ ta sẽ có bán kính cong của quỹ đạo tại điểm chạm đất: 𝑅 = 𝑅đ = 𝑎
𝑛 (𝑡đ )
Thay số ta có: Rđ = 55,847 m

Câu 2 (5 điểm):

a) Giả sử bỏ qua ma sát giữa hai vật và bề mặt đế, tính gia tốc của hệ hai vật và lực căng
của sợi dây (2đ)
Phương trình định luật 2 Newton cho từng vật:
Vật 1: P1 + N1 + T1 = m1a
Chiếu theo trục Ox: T1 – P1sinα = m1a (1) (0,5 điểm)
Vật 2: P2 + N2 + T2 = m2a
(Đáp án gồm 5 trang)
Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 3/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018
Chiếu theo trục O’x’: -T2 + P2sinα = m2a (2) (0,5 điểm)
Ròng rọc và dây không khối lượng: T1 = T2 = T
(1) + (2):
-P1sinα + P2sinα = (m1 + m2)a
 -m1gsinα + m2gsinα = (m1 + m2)a
gsinα(m2 - m1 )
a= = 3,12(m/s 2 ) (0,5 điểm)
m1 + m2
T = m1a + m1gsinα = 17,5(N) (0,5 điểm)

b) Trong trường hợp có tính đến ma sát giữa hai vật và bề mặt đế (3đ)

Phương trình định luật 2 Newton cho từng vật:


Vật 1: P1 + N1 + T1 + Fms1 = m1a
Chiếu theo trục Ox:
-Fms1 – P1sinα + T1 = m1a (3)
Chiếu theo trục Oy:
N1 = P1y = P1cosα = m1gcosα
(3) có thể viết lại:
-km1gcosα – m1gsinα + T1 = m1a (4) (1 điểm)
Vật 2: P2 + N2 + T2 + Fms2 = m2a
Chiếu theo trục O’x’:
-Fms2 + P2sinα – T2 = m2a (5)
Chiếu theo trục O’y’:
N2 = P2y’ = P2cosα = m2gcosα
(5) có thể viết lại:
-km2gcosα + m2gsinα – T2 = m2a (5) (1 điểm)
Ròng rọc và dây không khối lượng: T1 = T2 = T

(Đáp án gồm 5 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 4/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018
 -km1gcosα - m1gsinα + T = m1a
Ta có hệ phương trình (4) và (5): 
-km2gcosα + m2gsinα - T = m2 a
 k = 0,2 (0,5 điểm)
T = 17,5(N) (0,5điểm)

(Đáp án gồm 5 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 5/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ 2 – Năm học 2017-2018

(Đáp án gồm 2 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ 2 – Năm học 2017-2018
Câu 1: (5 điểm)
+ Viết phương trình chuyển động x, y: (0,5x2)đ
+ Viết phương trình vận tốc: (0,5x2)đ
a)
- Thời gian rơi đến P: t = 9,96s 0,5đ
b)
- Khoảng cách X tính từ P đến chân núi. 531m 0,5đ
c)
Thành phần vận tốc theo phương ngang và phương thằng đứng ngay trước lúc chạm P
Vx = 53,2m/s; Vy = -60,4 m/s 0,5đ

d)
Xác định vectơ vận tốc toàn phần tại P.
Độ lớn: 80,5 m/s; 0,5đ
Phương: 48,60 so với mặt đất 0,5đ
e)
Độ cao lớn nhất viên sỏi đạt được tình từ vị tríném 70,9m 0,5đ
Lưu ý: Sinh viên có thể dùng g = 9,8 m/s2 hoặc bằng 10m/s2
Câu 2: (5 điểm)
a) 3đ
- Vẽ hình biểu diễn đầy đủ các lực đúng: 1đ
- PT vật A: 0,5đ
- PT vật B: 0,5đ
- gia tốc a = 1,6m/s2 : 1đ
b)
- Lập luận đúng: 1đ
- Tính đúng hệ số ma sát: 0,53 : 1đ

(Đáp án gồm 2 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 2/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TR
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GI
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

Tên học phần: Vật lý Đại Cương 1 (Cơ-Nhiệt) Mã HP: PHYS0001


Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi:
Ghi chú: Sinh viên [  được phép /  không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 :(5 điểm).
Một khẩu pháo được đặt trên mô đất cao 3m so với mặt đất và nòng pháo hướng lên một
góc 45o so với phương nằm ngang. Đạn
được bắn ra với tốc độ υo = 27 m/s để
trúng vào mục tiêu cách đó một khoảng
R, cao hơn so với mặt đất 3m và viên
đạn phải vượt qua 3 cái tháp cao 20m
nh bên . iết g = 10 m/s2.
a) Viết phương tr nh quỹ đạo của viên đạn?
b) Với thông số ban đầu như vậy th viên đạn có vượt qua được tháp đầu tiên không?
c) Nếu viên đạn đạt độ cao cực đại tại tháp số 2 th khoảng cách của viên đạn và đỉnh tháp
thứ 2 là bao nhiêu?
d) Thơi gian bay của viên đạn đến lúc chạm mục tiêu là bao nhiêu?
e) Tầm xa R của đạn lúc vật chạm mục tiêu ? (0,5đ
Câu 2: (5 điểm). Cho hai vật A và được mắc như h nh. Cho mA = 2kg; mB = 1kg; α = 45o;
β = 30o; gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2; hệ số ma sát giữa mặt phẳng nghiêng với hai
vật là kA = 0,1 và kB = 0,15. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và sợi dây. ãy xác định:
a) Gia tốc của hai vật

b) Lực căng của sợi dây.

c) Nếu muốn hai vật chuyển động theo chiều ngược lại với cùng gia tốc như cũ câu
a) th phải tăng khối lượng cho vật nào và tăng bao nhiêu?

B
A

α β

(Đề thi gồm 1 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB:.......................................................... Chữ ký: ............... [Trang 1/1]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TR
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GI
Học kỳ I – Năm học 2018-2019
Đáp án:

Câu 1:

a) Chọn gốc tọa độ tại vị trí đặt khẩu


pháo xo = 0 và yo = 0) như h nh bên.
Viết phương tr nh chuyển động:

x(t) = υo.cosθ.t (m) (1) (0,5đ

y(t) = υo.sinθ.t - gt2 (m) (2) (0,5đ

Phương tr nh quỹ đạo: y = x.tanθ - (m) (3) 1đ

(Chú ý sinh viên có thể chọn góc ngay mặt đất)

b) Áp dụng phương tr nh số (3) với x = 25m:

y = x.tanθ - = 25.tan60o - = 20,08 (m) 1đ

Kết luận: Viên đạn vượt qua được tháp thứ nhất.

c) Tại độ cao cực đại th υy = 0  υO.sinθ – gt = 0  t = (4)

Thay phương tr nh 4 vào 2 , ta được:

y= = = 33,75 (m) (0,5đ

Vậy viên đạn nằm cách đỉnh tháp số 2 khoảng = (33,75+3) - 20 = 16,75 (m)
d) Khi vật chạm mục tiêu th y t = 0:
Từ phương tr nh 2  υo.sinθ.t - gt2 = 0  - .10.t2 + 30.sin60o.t = 0

 t  3 3  5,13(s) (s) 1đ
e) Tầm xa của viên đạn, sử dụng phương tr nh 1 :
R = 30.cos60o. 3 3 = 45 3  76,5(m) (0,5đ

(Đề thi gồm 1 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB:.......................................................... Chữ ký: ............... [Trang 2/1]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TR
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GI
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

Câu 2 Nội dung/Đáp án Điểm


2a Vẽ h nh, phân tích lực 0,5
Do mA g sin   mB g sin  nên A đi xuống, đi lên 0,5

Viết PT ĐL tổng quát cho 2 vật 0,5


Chiếu lên hệ trục tọa độ 0,5
mA sin   mB sin   k AmA cos   kB mB cos  0,5
a A  aB  a  g
mA  mB
=2,1m/s2
2b T  TB  TA  mA g sin   k AmA gcos   mAa 0,5

T=8,27N
2c Để A đi lên, đi xuống th mA g sin   mB g sin  => tăng khối 0,5
lượng B
mB ' sin   mA sin   k AmA cos   kB mB ' cos  0,5
ag  2,1m / s 2
mA  mB '
mA (a  g sin   k A g cos  ) 0,5
mB ' 
g sin   kB g cos   a
m ’ = 12,72kg => khối lượng tăng thêm 11,72kg 0,5

(Đề thi gồm 1 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB:.......................................................... Chữ ký: ............... [Trang 3/1]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHY00001
Thời gian làm bài: Ngày thi: 16/10/2018
Ghi chú: Sinh viên [  được phép /  không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.

Câu 1: (5 điểm) Một người đứng trên sân thượng của một
chung cư ném một quả bóng tennis tại độ cao 45(m) so với
mặt đất theo góc 300 (như hình vẽ). Vận tốc ném là 20 (m/s).
Chọn hệ trục tọa độ như hình. Cho gia tốc trọng trường là g=
9,8 (m/s2).
a) Viết các phương trình chuyển động của quả bóng.
b) Tính thời gian từ lúc ném đến khi quả bóng đạt độ cao cực
đại.
c) Tìm độ cao cực đại của quả bóng so với mặt đất.
d) Tính thời gian kể từ lúc ném tới khi quả bóng chạm đất.
e) Khi chạm đất, quả bóng cách tòa nhà bao xa?

Câu 2 (5 điểm):
Một vật A khối lượng 200g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Nó được nối với vật B
khối lượng 300g bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Khối lượng của ròng rọc và
của dây xem như không đáng kể. Dây không dãn. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2.
a) Tính gia tốc của hệ và lực căng của dây trong hai
trường hợp:
a1) Bỏ qua ma sát giữa vật A và mặt phẳng nằm
ngang
a2) Hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nằm
ngang là k= 0,25
b) Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì
gia tốc của hệ và lực căng dây có thay đổi không? Vì
sao? Xem hệ số ma sát vẫn như cũ.

HẾT

(Đề thi gồm 4 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 1/4]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

ĐÁP ÁN
Câu 1 (5 điểm)
a) 1 điểm

b) 1 điểm
Với , tính được:
c) 1 điểm
Thay thời gian ở câu b) vào phương trình ở câu a) và thêm 45m thu được:
d) 1 điểm
Cho , tính được:
e) 1 điểm
Thay thời gian ở câu d) vào phương trình ở câu a) thu được:

Câu 2: (5 điểm)

Biểu thức định luật 2 Newton cho từng vật:


PA + NA + TA = mA a A (0,5điểm)
PB + TB = mBa B
Chiếu theo phương chuyển động của từng vật:
TA = mA a A (1)
mBg - TB = mBa B (2)
Ròng rọc cố định: aA = aB = a
Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây: TA = TB = T
(1) và (2) được viết lại:

(Đề thi gồm 4 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 2/4]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

T = mA a (3)
m Bg - T = m Ba (4) (0,5 điểm)
Thay (3) vào (4):
mB g - mA a = m Ba
mB
a= g
mA + mB
0,3
= 9,8 = 5,88 (m/s2 ) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
mA mB
T= g
mA + mB
0,2.0,3
= 9,8 = 1,176(N) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3

a1) Hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nằm ngang là 0,25

Biểu thức định luật 2 Newton cho từng vật:


PA + NA + TA + Fms = mA a A (0,5điểm)
PB + TB = mBa B
Chiếu theo phương chuyển động của từng vật:
-Fms + TA = mAa A  -kNA + TA = mAa A  -kmAg + TA = mAa A (5)
mBg - TB = mBa B (6)
Ròng rọc cố định: aA = aB = a
Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây: TA = TB = T
(5) và (6) được viết lại:
-kmA g + T = mA a (7)
m Bg - T = m Ba (8) (0,5 điểm)
Lấy (7) + (8):
mBg - kmA g = (mA + mB )a
(Đề thi gồm 4 trang)
Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 3/4]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2018-2019

(mB - kmA )
a= g
mA + mB
(0,3 - 0,25.0,2)
= 9,8 = 4,9 (m/s 2 ) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
mA mB (k + 1)
T= g
mA + mB
0,2.0,3.(0,25 + 1)
= 9,8 = 1,47(N) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
b) Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ và lực căng dây có thay đổi
không? Vì sao? Xem hệ số ma sát vẫn như cũ.
Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ và lực căng dây lúc này là:
(m A - kmB )
a' = g (0,5điểm)
mB + mA
mB mA (k + 1)
T' = g (0,5 điểm)
mB + mA
Có thể thấy rằng, khi hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ sẽ thay đổi,
còn lực căng dây thì không thay đổi .

(Đề thi gồm 4 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 4/4]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)

ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN


Học kỳ I – Năm học 2019-2020

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Thời gian làm bài: 60 PHÚT Ngày thi: / /2019
Ghi chú: Sinh viên [  được phép /  không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.

Câu 1: (5 điểm)
Ném hai vật theo phương nằm
ngang tại cùng một thời điểm với vận
tốc ban đầu là vo1 và vo2 (vo1 > vo2) tại
độ cao h1 và h2 (h2 > h1) so với gốc tọa
độ. Chọn gốc tọa độ như hình 1, chọn
gốc thời gian tại thời điểm ném hai Hình 1
vật. Cho gia tốc trọng lực là g, hãy xác
định:
a) Phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của hai vật.
b) Cho: h2 = 20m, h1 = 15m, vo1 = 10m/s, vo2 = 7m/s, g = 9.78 m/s2. Quỹ đạo hai vật giao
nhau tại A. Xác định khoảng thời gian chênh lệch giữa hai vật khi giao nhau tại điểm A.
c) Tìm mối quan hệ giữa h1; h2; v01; v02 để giao điểm A nằm trên mặt đất.
Câu 2 :(5đ) Cho hai vật có khối lượng m1=1kg và m2 =2kg
được mắc như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và sợi
dây. Cho biết các góc  = 30o, hệ số ma sát giữa m1 và mặt
phẳng nghiêng là k=0,2. Cho biết g=9,8m/s2. Hãy :
a) Phân tích lực trên các vật. A B
b) Tính gia tốc của hệ hai vật (m1,m2).
c) Tính lực căng của sởi dây.
d) Trong bài toán trên, ban đầu vật m2 ở độ cao h=0,5m so với mặt AB và có vận tốc bằng
không. Tìm vận tốc của vật lúc vừa chạm mặt AB?

HẾT

(Đề thi gồm 1 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 1/1]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2019-2020

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi: / /2019

Câu 1: (5đ)
a) (2 điểm)
Phương trình chuyển động:

Phương trình quỹ đạo:

{
b) (2 điểm)
Xác định tọa độ giao điểm A: y1 = y2

( )

( )

Xác định thời gian hai v đến iao điểm A

( )

( ) ( )
( )√
( ) ( )

{ ( )

c) (1điểm)

{ √
{
(Đáp án gồm 2 trang)
Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2019-2020
Để iao điểm A nằm rên mặ đất: x1 = x2

√ √

Câu 2 (5đ):
Phân tích lực trên các vật(1đ).
Phân tích lực và chọn các trục tọa độ trên các vật m1 và m2
như hình vẽ.

𝑝
𝑝

b) Gia tốc của hệ hai vật(2,5đ).


- Phương trình lực tác dụng lên m1, m2 (0,5đ)

 p1  N1  f k  T  m1 a1

 p2  T  m2 a2

o Chiếu (1) lên Ox: ( ) (2)
o Chiếu (1) lên Oy: ( ) (3) (0,5đ)
o Với : ( ) ( ) (4) (0,5đ)
- Xét vật m2, phương trình lực tác dụng lên m2: (5)
o Chiếu (4) lên Ox: (6) (0,5đ)
- Dây không giãn nên ta có : a1 = a2 = a (7).
[ ( ) ( )]
- Từ (2), (3), (4), (6) và (7), ta có gia tốc của hệ là:
- Thay số ta có gia tốc: a = 5,7 m/s2 (0,5đ)

c) Lực căng của sởi dây(0,5đ)


[ ( ) ( )]
Từ (6) và (8) ta có lực căng dây: ( ) (9)
Thay số ta có lực căng dây: T = 12,3 N
d) Vận tốc m2 lúc chạm đất (1đ)
v2=2ah= 2x5,7x0,5=5,7 v=2,38m/s

(Đáp án gồm 2 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 2/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐỀ THI GIỮA KỲ
Học kỳ 1 – Năm học 2019-2020

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 Mã HP: PHY00001


Thời gian làm bài: 60 phút Ngày thi:
Ghi chú: Sinh viên [  được phép /  không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.

Họ tên sinh viên: …............................................................. MSSV: …………… STT: …..

Câu 1 (5 điểm).
Một viên bi nhỏ được ném từ độ cao 1m so với mặt đất và vận tốc ban đầu
m/s, theo phương hợp với phương ngang một góc . Lấy m/s2,
a/ Viết phương trình chuyển động và tìm quỹ đạo của viên bi theo góc ? (1 điểm)
b/ Góc ném bằng bao nhiêu, để viên bi có thể đạt độ cao lớn nhất, và thời điểm vật đạt
độ cao lớn nhất ứng với góc ném đó? (1.5 điểm)
b/ Tìm góc ném để viên bi trúng điểm A có độ cao 3m và cách vi trí ném ban đầu 4m?
(2.5 điểm)
Câu 2 (5 điểm).
Một vật có khối lượng m, trượt trên mặt phẳng nghiêng với mặt đất một góc .
Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là k, lấy m/s2.
a/ Vẽ hình và phân tích lực và tìm gia tốc của vật bằng định luật II Newton theo k, và m?
(2 điểm)
b/ Nếu ta tăng hệ số ma sát lên, gia tốc sẽ tăng hay giảm? Nếu ban đầu vật đứng yên, hệ
số ma sát nhỏ nhất có thể bằng bao nhiêu để vật không thể trượt trên mặt phẳng
nghiêng? (1 điểm)
c/ Trong bài toán trên, ban đầu vật ở độ cao h=5m so với mặt đất và có vận tốc ban đầu
bằng 0. Tìm vận tốc và thời gian lúc vật ở chân dốc theo k? (2 điểm)

(Đề thi gồm 1 trang)


Họ tên người ra đề/MSCB: ......................................................... Chữ ký: ................ [Trang 1/1]
Họ tên người duyệt đề: .............................................................. Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2019-2020

Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi:

Câu 1 Nội dung/Đáp án Điểm


1a 0.5
{


{


{
0.5

1b Độ cao lớn nhất tính theo góc ném là: 0.5


0.5

Vật đạt độ cao lớn nhất khi , ứng với góc ném bằng 900.

0.5
Và thời gian đạt được độ cao đó là s

1c Để ném trúng điểm A, thì x=4m, y=3m 0.5


√ 0.5
{

0.5
{ √

Đặt , ta được phương trình bậc 2 0.5


Và giải được

(Đáp án gồm 2 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2019-2020

0.5
Ta suy ra: góc

Câu 2a b: a/ Phân tích lực như hình vẽ

- Các lực tác dụng vào m: ⃗ ⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . (0.5đ)


- Phương trình động lực học cho vật: ⃗ ⃗ ⃗⃗⃗⃗⃗⃗ . (0.5 đ)
Giải hệ phương trình và cho kết quả
- Chọn chiều Ox là chiều chuyển động tịnh tiến, Oy hướng lên và vuông góc với Ox, chiếu
phương trình lên phương Ox, Oy, ta được:
 P cos   N  0 (2a)

- P sin   Fms  m a (2b) (0.5)
- Lấy (2a)+(2b), ta có

o Fms  kN  kP cos  (0.5)


o √
b/ Gia tốc của vật giảm khi ta tăng hệ số ma sát. Hệ số ma sát nhỏ nhất để vật không chuyển động được
trên mặt phẳng nghiêng là khi =0 hay √ (1 đ)
c/
Lúc đầu vật ở độ cao h=5m, quảng đường đi được trên mặt nghiêng:

(0.5)

Vật ở độ cao 5m, vậy quảng đường vật đi được . (0.5)

Ta có: , ban đầu , ta suy ra { } √ √ √ (0.5)

Thời gian vật đến chân dốc: √ √ (0.5)


(Đáp án gồm 2 trang)


Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 2/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................

You might also like