Professional Documents
Culture Documents
De Thi Giua Ky Vat Ly Dai Cuong 1 2016 2019
De Thi Giua Ky Vat Ly Dai Cuong 1 2016 2019
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Thời gian làm bài: 60 PHÚT Ngày thi: 08/12/2016
Ghi chú: Sinh viên [ được phép / không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1: (4 điểm)
Một lính cứu hỏa đứng cách tòa nhà đang cháy một khoảng L = 30 m, hướng vòi phun
nước vào tòa nhà với góc α = 450 so với mặt đất. Lính cứu hỏa mở van và nước phóng ra với
tốc độ ban đầu v0 = 20 2 (m/s). Cho gia tốc trọng trường g = 10 (m/s2). Chọn gốc tọa độ và
gốc thời gian tại vòi phun nước (Hình 1).
a) Tính chiều cao cực đại của dòng nước
có thể đạt được.
b) Tính thời gian từ lúc nước phóng ra
khỏi vòi đến khi chạm vào tòa nhà.
c) Vị trí nước chạm vào tòa nhà cách mặt
đất một khoảng cách h bằng bao nhiêu?
Câu 2: (6 điểm)
Một vật có khối lượng m2 = 2(kg) nối với vật m1 = 1(kg) qua dây. Cho biết dây không khối
lượng, không dãn, ròng rọc không khối lượng. Biết hệ số ma sát giữa m2 và mặt bàn là k = 0,25
và gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.
a) Tác động lực F lên m2 với F = 30(N) tạo thành một góc θ = 300 theo phương ngang như
Hình 2. Xác định gia tốc của hai vật và lực căng dây. Các vật chuyển động theo chiều như hình
vẽ.
b) Không tác dụng lực F vào m2 mà cho mặt bàn nghiêng một góc hợp với phương ngang
là α = 300 (Hình 3).
α) Tính gia tốc của m1 và m2
β) Tính khoảng đường của m2 trượt được sau 2 giây, kể từ lúc hệ bắt đầu chuyển động.
HẾT
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi: 08/12/2016
Câu 1: (4 điểm)
a) Tính chiều cao cực đại của dòng nước.
20 2 sin 450
2 2
v02 sin 2
h max 20(m) (1 điểm)
2g 2 10
b) Tính thời gian từ lúc nước phóng ra khỏi vòi đến khi chạm vào tòa nhà.
Theo phương x, dòng nước chuyển động thẳng đều. Nên ta có phương trình chuyển
động là:
x v 0 x t (v 0 cos ).t (0,5 điểm)
Thời gian cần thiết để dòng nước chạm vào tòa nhà tại khoảng cách d là
L 30
t 1,5(s) (1 điểm)
v0 cos 20 2 cos 450
c) Xác định chiều cao h mà dòng nước chạm vào tòa nhà.
Theo phương y, dòng nước chuyển động biến đổi đều. Nên phương trình chuyển động là
1 1
y v 0 y t gt 2 ( v 0 sin ).t gt 2 (0,5 điểm)
2 2
Tại thời điểm t =1,5s mà dòng nước chạm vào tòa nhà tương ứng với chiều cao h là
1
h y ( v 0 sin ).t gt 2 20 2 sin 45 0 1,5 0,5 9,8 1,5 2 19 (m) (1 điểm)
2
Câu 2: (6 điểm)
( ) ( )
(0,5đ)
o (0,5đ)
o (0,5đ)
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi:
Câu 1 (5 điểm)
Một vật ném xiên với góc nghiêng α = 45o, vận tốc ban đầu v0 = 15 m/s tại vị trícách mặt đất
5m. Cho g = 10 m/s2.
a) Viết phương trình chuyển động, quỹ đạo.
b) Tính độ cao lớn nhất. c)Tính thời gian lúc vật chạm đất và tầm xa.
c) Tính gia tốc pháp tuyến, tiếp tuyến, toàn phần
d) Bán kính cong lúc chạm đất.
Câu 2 (5 điểm)
Cho hai vật m1 = 2kg và m2 = 7kg được đặt trên một chiếc đế có dạng hình thang cân như
hình bên dưới. Hai mặt nghiêng của đế có cùng góc nghiêng α = 350. Bỏ qua khối lượng của
ròng rọc và sợi dây. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.
a) (2 điểm) Giả sử bỏ qua ma sát giữa hai vật và bề mặt đế, tính gia tốc của hệ hai vật và lực
căng của sợi dây.
b) (4 điểm) Trong trường hợp có tính đến ma sát giữa hai vật và bề mặt đế (ma sát là như
nhau ở cả hai bề mặt), người ta xác định được gia tốc của hệ là 1,5 m/s2. Xác định hệ số ma sát
k và lực căng của sợi dây lúc này.
Câu 1 (5 điểm):
a) Các phương trình chuyển động và quỹ đạo của vật (1đ):
Giả sử t = 0, vật ở vị tríx0 = 0, y0 = h như hình vẽ
𝑣0
ሬሬሬሬԦ
h
O
x
- Vật chuyển động với gia tốc ax = 0 với vận tốc đầu v0x = v0cos, nên ta có:
𝑑𝑣𝑥
= 𝑎𝑥 = 0 => 𝑣𝑥 = 𝑣0𝑥 = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠𝛼 (1)
𝑑𝑡
- Từ (1) ta có phương trình chuyển động trên Ox, với t = 0, x = 0:
𝑑𝑥
= 𝑣𝑥 = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠𝛼 => 𝑥(𝑡) = 𝑣0 𝑐𝑜𝑠(𝛼) 𝑡 (2)
𝑑𝑡
- Vật chuyển động với gia tốc ay = -g với vận tốc đầu v0y = v0sin, nên ta có:
𝑑𝑣𝑦
= 𝑎𝑦 = −𝑔 => 𝑣𝑦 = 𝑣0𝑦 − 𝑔𝑡 = 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝑔𝑡 (3)
𝑑𝑡
- Từ (3) ta có phương trình chuyển động trên Oy, với t = 0, y = h:
𝑑𝑦 1
= 𝑣𝑦 = 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 − 𝑔𝑡 => 𝑦(𝑡) = ℎ + 𝑣0 𝑠𝑖𝑛𝛼 𝑡 − 2 𝑔𝑡 2 (4)
𝑑𝑡
d) Gia tốc toàn phần, gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến của vật lúc chạm đất(1đ).
- Độ lớn gia tốc toàn phần: 𝑎 = √𝑎𝑥2 + 𝑎𝑦2 = 𝑔 =9,8 m/s2 (10)
𝑑𝑣
- Gia tốc tiếp tuyến : 𝑎𝑡 = (11)
𝑑𝑡
- Với vận tốc toàn phần của vật là : 𝑣 = √𝑣𝑥2 + 𝑣𝑦2 = √𝑣02 − 2𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔𝑡 + 𝑔2 𝑡 2 (12)
𝑑𝑣 (𝑔2 𝑡−𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔)
Gia tốc tiếp tuyến: 𝑎𝑡 = = (13)
𝑑𝑡
√𝑣02 −2𝑣0 𝑠𝑖𝑛(𝛼)𝑔𝑡+𝑔2 𝑡 2
Thay t = tđ, ta có gia tốc tiếp tuyến của vật lúc chạm đất: 𝑎𝑡 (𝑡đ ) =7,911 m/s2
-Gia tốc pháp tuyến: 𝑎 = √𝑎𝑡2 + 𝑎𝑛2 → 𝑎𝑛 = √𝑎2 − 𝑎𝑡2
Thay t = tđ, ta có gia tốc pháp tuyến của vật lúc chạm đất: 𝑎𝑛 (𝑡đ ) =5,783 m/s2
e) Bán kính cong của quỹ đạo tại điểm chạm đất (1đ)
𝑣2 𝑣2
Bán kính cong của quỹ đạo: 𝑎𝑛 = => 𝑅 = 𝑎
𝑅 𝑛
𝑣 2 (𝑡đ )
Thay t = tđ ta sẽ có bán kính cong của quỹ đạo tại điểm chạm đất: 𝑅 = 𝑅đ = 𝑎
𝑛 (𝑡đ )
Thay số ta có: Rđ = 55,847 m
Câu 2 (5 điểm):
a) Giả sử bỏ qua ma sát giữa hai vật và bề mặt đế, tính gia tốc của hệ hai vật và lực căng
của sợi dây (2đ)
Phương trình định luật 2 Newton cho từng vật:
Vật 1: P1 + N1 + T1 = m1a
Chiếu theo trục Ox: T1 – P1sinα = m1a (1) (0,5 điểm)
Vật 2: P2 + N2 + T2 = m2a
(Đáp án gồm 5 trang)
Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 3/5]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2017-2018
Chiếu theo trục O’x’: -T2 + P2sinα = m2a (2) (0,5 điểm)
Ròng rọc và dây không khối lượng: T1 = T2 = T
(1) + (2):
-P1sinα + P2sinα = (m1 + m2)a
-m1gsinα + m2gsinα = (m1 + m2)a
gsinα(m2 - m1 )
a= = 3,12(m/s 2 ) (0,5 điểm)
m1 + m2
T = m1a + m1gsinα = 17,5(N) (0,5 điểm)
b) Trong trường hợp có tính đến ma sát giữa hai vật và bề mặt đế (3đ)
d)
Xác định vectơ vận tốc toàn phần tại P.
Độ lớn: 80,5 m/s; 0,5đ
Phương: 48,60 so với mặt đất 0,5đ
e)
Độ cao lớn nhất viên sỏi đạt được tình từ vị tríném 70,9m 0,5đ
Lưu ý: Sinh viên có thể dùng g = 9,8 m/s2 hoặc bằng 10m/s2
Câu 2: (5 điểm)
a) 3đ
- Vẽ hình biểu diễn đầy đủ các lực đúng: 1đ
- PT vật A: 0,5đ
- PT vật B: 0,5đ
- gia tốc a = 1,6m/s2 : 1đ
b)
- Lập luận đúng: 1đ
- Tính đúng hệ số ma sát: 0,53 : 1đ
c) Nếu muốn hai vật chuyển động theo chiều ngược lại với cùng gia tốc như cũ câu
a) th phải tăng khối lượng cho vật nào và tăng bao nhiêu?
B
A
α β
Câu 1:
Kết luận: Viên đạn vượt qua được tháp thứ nhất.
Vậy viên đạn nằm cách đỉnh tháp số 2 khoảng = (33,75+3) - 20 = 16,75 (m)
d) Khi vật chạm mục tiêu th y t = 0:
Từ phương tr nh 2 υo.sinθ.t - gt2 = 0 - .10.t2 + 30.sin60o.t = 0
t 3 3 5,13(s) (s) 1đ
e) Tầm xa của viên đạn, sử dụng phương tr nh 1 :
R = 30.cos60o. 3 3 = 45 3 76,5(m) (0,5đ
T=8,27N
2c Để A đi lên, đi xuống th mA g sin mB g sin => tăng khối 0,5
lượng B
mB ' sin mA sin k AmA cos kB mB ' cos 0,5
ag 2,1m / s 2
mA mB '
mA (a g sin k A g cos ) 0,5
mB '
g sin kB g cos a
m ’ = 12,72kg => khối lượng tăng thêm 11,72kg 0,5
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHY00001
Thời gian làm bài: Ngày thi: 16/10/2018
Ghi chú: Sinh viên [ được phép / không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1: (5 điểm) Một người đứng trên sân thượng của một
chung cư ném một quả bóng tennis tại độ cao 45(m) so với
mặt đất theo góc 300 (như hình vẽ). Vận tốc ném là 20 (m/s).
Chọn hệ trục tọa độ như hình. Cho gia tốc trọng trường là g=
9,8 (m/s2).
a) Viết các phương trình chuyển động của quả bóng.
b) Tính thời gian từ lúc ném đến khi quả bóng đạt độ cao cực
đại.
c) Tìm độ cao cực đại của quả bóng so với mặt đất.
d) Tính thời gian kể từ lúc ném tới khi quả bóng chạm đất.
e) Khi chạm đất, quả bóng cách tòa nhà bao xa?
Câu 2 (5 điểm):
Một vật A khối lượng 200g được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Nó được nối với vật B
khối lượng 300g bằng một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định. Khối lượng của ròng rọc và
của dây xem như không đáng kể. Dây không dãn. Cho gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2.
a) Tính gia tốc của hệ và lực căng của dây trong hai
trường hợp:
a1) Bỏ qua ma sát giữa vật A và mặt phẳng nằm
ngang
a2) Hệ số ma sát giữa vật A và mặt phẳng nằm
ngang là k= 0,25
b) Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì
gia tốc của hệ và lực căng dây có thay đổi không? Vì
sao? Xem hệ số ma sát vẫn như cũ.
HẾT
ĐÁP ÁN
Câu 1 (5 điểm)
a) 1 điểm
b) 1 điểm
Với , tính được:
c) 1 điểm
Thay thời gian ở câu b) vào phương trình ở câu a) và thêm 45m thu được:
d) 1 điểm
Cho , tính được:
e) 1 điểm
Thay thời gian ở câu d) vào phương trình ở câu a) thu được:
Câu 2: (5 điểm)
T = mA a (3)
m Bg - T = m Ba (4) (0,5 điểm)
Thay (3) vào (4):
mB g - mA a = m Ba
mB
a= g
mA + mB
0,3
= 9,8 = 5,88 (m/s2 ) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
mA mB
T= g
mA + mB
0,2.0,3
= 9,8 = 1,176(N) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
(mB - kmA )
a= g
mA + mB
(0,3 - 0,25.0,2)
= 9,8 = 4,9 (m/s 2 ) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
mA mB (k + 1)
T= g
mA + mB
0,2.0,3.(0,25 + 1)
= 9,8 = 1,47(N) (0,5 điểm)
0,2 + 0,3
b) Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ và lực căng dây có thay đổi
không? Vì sao? Xem hệ số ma sát vẫn như cũ.
Nếu hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ và lực căng dây lúc này là:
(m A - kmB )
a' = g (0,5điểm)
mB + mA
mB mA (k + 1)
T' = g (0,5 điểm)
mB + mA
Có thể thấy rằng, khi hoán chuyển vị trí giữa vật A và vật B thì gia tốc của hệ sẽ thay đổi,
còn lực căng dây thì không thay đổi .
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Thời gian làm bài: 60 PHÚT Ngày thi: / /2019
Ghi chú: Sinh viên [ được phép / không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1: (5 điểm)
Ném hai vật theo phương nằm
ngang tại cùng một thời điểm với vận
tốc ban đầu là vo1 và vo2 (vo1 > vo2) tại
độ cao h1 và h2 (h2 > h1) so với gốc tọa
độ. Chọn gốc tọa độ như hình 1, chọn
gốc thời gian tại thời điểm ném hai Hình 1
vật. Cho gia tốc trọng lực là g, hãy xác
định:
a) Phương trình chuyển động và phương trình quỹ đạo của hai vật.
b) Cho: h2 = 20m, h1 = 15m, vo1 = 10m/s, vo2 = 7m/s, g = 9.78 m/s2. Quỹ đạo hai vật giao
nhau tại A. Xác định khoảng thời gian chênh lệch giữa hai vật khi giao nhau tại điểm A.
c) Tìm mối quan hệ giữa h1; h2; v01; v02 để giao điểm A nằm trên mặt đất.
Câu 2 :(5đ) Cho hai vật có khối lượng m1=1kg và m2 =2kg
được mắc như hình vẽ. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và sợi
dây. Cho biết các góc = 30o, hệ số ma sát giữa m1 và mặt
phẳng nghiêng là k=0,2. Cho biết g=9,8m/s2. Hãy :
a) Phân tích lực trên các vật. A B
b) Tính gia tốc của hệ hai vật (m1,m2).
c) Tính lực căng của sởi dây.
d) Trong bài toán trên, ban đầu vật m2 ở độ cao h=0,5m so với mặt AB và có vận tốc bằng
không. Tìm vận tốc của vật lúc vừa chạm mặt AB?
HẾT
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi: / /2019
Câu 1: (5đ)
a) (2 điểm)
Phương trình chuyển động:
{
b) (2 điểm)
Xác định tọa độ giao điểm A: y1 = y2
( )
√
( )
( )
√
( ) ( )
( )√
( ) ( )
√
{ ( )
c) (1điểm)
{ √
{
(Đáp án gồm 2 trang)
Họ tên người ra đáp án/MSCB: .................................................. Chữ ký: ................ [Trang 1/2]
Họ tên người duyệt đáp án: ....................................................... Chữ ký: .................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC PHẦN
Học kỳ I – Năm học 2019-2020
Để iao điểm A nằm rên mặ đất: x1 = x2
√ √
Câu 2 (5đ):
Phân tích lực trên các vật(1đ).
Phân tích lực và chọn các trục tọa độ trên các vật m1 và m2
như hình vẽ.
𝑝
𝑝
Câu 1 (5 điểm).
Một viên bi nhỏ được ném từ độ cao 1m so với mặt đất và vận tốc ban đầu
m/s, theo phương hợp với phương ngang một góc . Lấy m/s2,
a/ Viết phương trình chuyển động và tìm quỹ đạo của viên bi theo góc ? (1 điểm)
b/ Góc ném bằng bao nhiêu, để viên bi có thể đạt độ cao lớn nhất, và thời điểm vật đạt
độ cao lớn nhất ứng với góc ném đó? (1.5 điểm)
b/ Tìm góc ném để viên bi trúng điểm A có độ cao 3m và cách vi trí ném ban đầu 4m?
(2.5 điểm)
Câu 2 (5 điểm).
Một vật có khối lượng m, trượt trên mặt phẳng nghiêng với mặt đất một góc .
Hệ số ma sát giữa vật và mặt nghiêng là k, lấy m/s2.
a/ Vẽ hình và phân tích lực và tìm gia tốc của vật bằng định luật II Newton theo k, và m?
(2 điểm)
b/ Nếu ta tăng hệ số ma sát lên, gia tốc sẽ tăng hay giảm? Nếu ban đầu vật đứng yên, hệ
số ma sát nhỏ nhất có thể bằng bao nhiêu để vật không thể trượt trên mặt phẳng
nghiêng? (1 điểm)
c/ Trong bài toán trên, ban đầu vật ở độ cao h=5m so với mặt đất và có vận tốc ban đầu
bằng 0. Tìm vận tốc và thời gian lúc vật ở chân dốc theo k? (2 điểm)
Tên học phần: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ VÀ NHIỆT) Mã HP: PHYS0001
Ngày thi:
√
{
√
√
{
0.5
√
√
0.5
Vật đạt độ cao lớn nhất khi , ứng với góc ném bằng 900.
√
0.5
Và thời gian đạt được độ cao đó là s
0.5
{ √
0.5
Ta suy ra: góc