You are on page 1of 8

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA


KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


VẬT LÝ 1
Bài tập 24:
Vẽ quỹ đạo của vật khi có phương trình
chuyển động

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Lê Quang Nguyên


Lớp: L19
Nhóm: 7

Thành phố Hồ Chí Minh, 2021

1
Stt Họ và tên MSSV

1 Nguyễn Hoàng Hải Khánh 2010328

2 Hứa Gia Linh 2010374

3 Lê Khánh Linh 2010375

4 Phạm Thị Hoàng Linh 2010377

5 Phạm Thị Thùy Linh 2010378

Lớp: L19

Nhóm: 7

2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
TÓM TẮT BÀI VIẾT
MỤC LỤC

PHẦN A: KIẾN THỨC VẬN DỤNG 5


I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN 5

II. MỘT SỐ CÂU LỆNH TRONG BÀI 6

PHẦN B: ĐOẠN CODE 6

I. VIẾT CODE 6

II. KẾT QUẢ 7

1. ĐỒ THỊ 7

2. GIÁ TRỊ BÁN KÍNH CONG 7

KẾT LUẬN 8

TÀI LIỆU THAM KHẢO 8

3
LỜI MỞ ĐẦU
MATLAB là ngôn ngữ thông dịch. Vì thế nó có thể làm việc ở hai chế độ:
tương tác và lập trình. Trong chế độ tương tác MATLAB thực hiện từng lệnh được
gõ trong cửa sổ lệnh sau dấu nhắc lệnh và kết quả tính toán được hiện ngay trong
cửa sổ này, còn đồ thị được hiện trong một cửa sổ khác. Để chạy chương trình chỉ
cần gõ tên m-file chính trong cửa sổ lệnh rồi Enter. Các hàm trong MATLAB cơ
bản (không kể các thư viện chuyên dụng được gọi là các ToolBox) được chia làm 2
loại: hàm trong và hàm ngoài. Phần tử dữ liệu chính của MATLAB là các ma trận
(mảng) mà kích thước của chúng không cần khai báo trước như trong các ngôn ngữ
lập trình khác. Các khả năng chính của MATLAB cơ bản là thực hiện các tính toán
toán học bao gồm: ma trận và đại số tuyến tính, đa thức và nội suy, phân tích số
liệu và thống kê, tìm cực trị của hàm một biến hoặc nhiều biến, tìm nghiệm của
phương trình, tính gần đúng tích phân, giải phương trình vi phân… là công cụ
tuyệt vời để giải quyết các bài tập vật lý.

TÓM TẮT BÀI VIẾT


Phân tích quỹ đạo nghiệm số là một phương pháp đồ họa để kiểm tra cách
thức các nghiệm của một hệ thống thay đổi với các biến thiên của một tham số hệ
thống xác định Bài viết sẽ giúp sinh viên hiểu rõ về những quỹ đạo của vật khi có
phương trình chuyển động và đặc biệt hơn chúng ta sẽ xét đến một trường hợp đặc
biệt, sử dụng công cụ Matlab để vẽ quỹ đạo đó và giải quyết bài toán. Bài tập này
giúp sinh viên có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB và hiểu các lệnh
Matlab liên quan symbolic và đồ họa. Ngoài ra thông qua bài tập lớn này, sinh viên
có khả năng phân tích một bài toán vật lý để đưa ra các mô hình giải thuật và ứng
dụng các công cụ tính toán của MATLAB bao gồm tính toán đại số, tính toán hình
thức để giải các bài toán vật lý.

4
PHẦN A: KIẾN THỨC VẬN DỤNG
I. Lý thuyết căn bản
1. Vector vị trí
   
r  xi  y j  zk

2. Vector vận tốc



 d r dx  dy  dz    
v  i j k v iv jv k
dt dt dt dt x y z

v  vx 2  v y 2  vz 2
Độ lớn:
3. Vector gia tốc

 d r d 2x  d 2 y  d 2z    
a  i j k a ia ja k
dt dt dt dt x y z

a  ax 2  a y 2  az 2
Độ lớn:
* Vector gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến:
  
a  at  an

dv v2
at  a 
dt ; n R

a  at 2  an 2

II. Một câu lệnh trong bài

Lệnh Ý nghĩa
plot(x,y) Vẽ đồ thị theo tọa độ x-y
linspace Tạo vector
diff(x,t) Đạo hàm x theo t
sqrt Căn bậc 2

5
subs(f,x,a) Giá trị của f tại x=a

Phần B: ĐOẠN CODE


I. Viết code

1. Câu a:
syms t;
t = linspace(0,5,30);
%Nhap ham
x = 3*t.^2 - 4/3*t.^3;
y = 8*t;
plot(x,y)

2. Câu b:
vx = diff(x,t); %tinh vx
vy = diff(y,t); % tinh vy
v = sqrt(vx.^2 + vy.^2); %tinh v= √ v 2x + v 2y
ax = diff(x,t,2); %tinh ax dao ham cap 2 cua x(t)
ay = diff(y,t,2); %tinh ax dao ham cap 2 cua y(t)
a = sqrt(ax.^2 + ay.^2); %tinh a=√ a2x + a2y
at = diff(v,t); %tinh at v(t)
aht = sqrt(a.^2 - at.^2); %tinh aht= √ a2−a2t
R = v.^2/aht; %tinh R
r = subs(R,t,1);
sprint('%0.6f',r)

6
II. Kết quả

1. Đồ thị:

2. Giá trị bán kính cong:


v2
R = a = 35.051
ht

* Ý nghĩa 1 số lệnh:

Lệnh Ý nghĩa

Syms Khai báo biến symbolic

Diff Đạo hàm symbolic

plot Vẽ đồ thị

Sqrt Căn bậc hai

7
KẾT LUẬN
Như vậy, ta đã đi từ những vấn đề chung đến bài toán riêng khá phức tạp đòi hỏi
nhiều công việc tính toán với người giải quyết bài toán. Tuy nhiên, với sự hỗ trợ
của công cụ Matlab,việc giải quyết, khảo sát bài toán trở nên dễ dàng, sinh động và
trực quan hơn. Qua phần bài tập lớn này nhóm đã biết được thao tác cơ bản giải
toán trên Matlab, nâng cao sự hứng thú đối với môn học và đồng thời trau dồi kỹ
năng học tập và nâng cao tinh thần trách nhiệm của các thành viên trong nhóm.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Giáo trình vật lí đại cương A1 – ĐHQG TPHCM
[2] Giáo trình bài tập vật lý đại cương A1 – ĐHQG TPHCM
[3] Bài giảng điện tử Vật lý đại cương A1- T.S Lê Quang Nguyên
[4] Tài liệu hướng dẫn sử dụng Matlab

---------------Thank you for your reading--------------

You might also like