You are on page 1of 8

Bài 3.

3: Phân tích xu hướng


X5 X4 X3 X2 X1
Doanh thu 25,520 23,980 24,200 22,880 22,000
Giá vốn hàng bán 17,220 15,400 15,540 14,700 14,000
Chi phí bán hàng và quản lý 5,280 5,184 5,088 4,896 4,800
Lợi nhuận thuần từ hoạt 3,020 3,396 3,572 3,284 3,200
động kinh doanh

(Lấy năm X1 làm năm gốc)


Phân tích xu hướng (%) X5 X4 X3 X2 X1
Doanh thu 116.0% 109.0% 110.0% 104.0% 100.0%
Giá vốn hàng bán 123.0% 110.0% 111.0% 105.0% 100.0%
Chi phí bán hàng và quản lý 110.0% 108.0% 106.0% 102.0% 100.0%
Lợi nhuận thuần từ hoạt 94.4% 106.1% 111.6% 102.6% 100.0%
động kinh doanh

Phân tích xu hướng


125.0%
120.0%
115.0%
110.0%
105.0%
100.0%
X1 X2 X3 X4 X5

Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và quản lý
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

1) Đánh giá biến động của các chỉ tiêu


• Đường biểu diễn Doanh thu có thể được chia làm 3 giai đoạn để đánh giá: (X1 - X3); (X3 - X4); (X4 - X5)
Giai đoạn (X1 - X3): Doanh thu năm X3 tăng thêm 10% so với năm X1, tăng từ 100% lên 110%
Giai đoạn (X3 - X4): Doanh thu năm X4 giảm 1% so với năm X3, giảm từ 110% xuống 109%
Giai đoạn (X4 - X5): Doanh thu năm X5 tăng thêm 7% so với năm X4, tăng từ 109% lên 116%

• Đường biểu diễn Giá vốn hàng bán có thể được chia làm 3 giai đoạn để đánh giá: (X1 - X3); (X3 - X4); (X4 - X5)
Giai đoạn (X1 - X3): GVHB năm X3 tăng thêm 11% so với năm X1, tăng từ 100% lên 111%
Giai đoạn (X3 - X4): GVHB năm X4 giảm 1% so với năm X3, giảm từ 111% xuống 110%
Giai đoạn (X4 - X5): GVHB năm X5 tăng thêm 13% so với năm X4, tăng từ 110% lên 123%

• Đường biểu diễn Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng qua từng năm, chỉ tiêu này đã tăng lên 110% ở năm X5, tức
• Đường biểu diễn Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có thể được chia làm 2 giai đoạn để đánh giá: (X1 - X3); (X3 - X5
Giai đoạn (X1 - X3): LN thuần từ HĐKD năm X3 tăng thêm 12% so với năm X1, tăng từ 100% lên 112%
Giai đoạn (X3 - X5): LN thuần từ HĐKD năm X5 giảm 18% so với năm X3, giảm từ 112% xuống 94%

2) Kết hợp các chỉ tiêu và đánh giá các tình hình tài chính khác
(So với tốc độ tăng của Doanh thu)
Kiểm soát chi phí
Các giai đoạn GVHB Chi phí BH & QLDN
Tốt Kém Tốt Kém
i ü ü
ii ü ü
iii ü ü
- X4); (X4 - X5)

ã tăng lên 110% ở năm X5, tức là tăng thêm 10% so với năm X1
để đánh giá: (X1 - X3); (X3 - X5)
Bài 3.4: Phân tích theo chiều dọc
Công ty A
Báo cáo kết quả kinh doanh
X2 X1
Số tiền % %
Doanh thu 424,000 100.0% 368,000 100%
Giá vốn hàng bán 254,400 60.0% 239,200 65.0%
Lợi nhuận gộp 169,600 40.0% 128,800 35.0%
Chi phí bán hàng 106,000 25.0% 73,600 20.0%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 50,880 12.0% 36,800 10.0%
Tổng chi phí hoạt động 156,880 37.0% 110,400 30.0%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 12,720 3.0% 18,400 5.0%

1) Đánh giá biến động của các chỉ tiêu


Tỷ trọng của GVHB so với Doanh thu năm X2 giảm 5% so với năm X1, từ 65% của năm X1 giảm xuống còn 60% vào năm X2
Tỷ trọng của Chi phí bán hàng so với Doanh thu tăng 5% so với năm X1, từ 20% của năm X1 tăng lên 25% vào năm X2
Tỷ trọng của Chi phí quản lý doanh nghiệp so với Doanh thu tăng 2% so với năm X1, từ 10% của năm X1 tăng lên 12% vào năm
→ Tỷ trọng của LN thuần từ HĐKD so với Doanh thu giảm 2% so với năm X1, từ 5% của năm X1 giảm xuống còn 3% vào năm X2

2) Kết hợp các chỉ tiêu và đánh giá các tình hình tài chính khác

Kiểm soát chi phí


Tốt Kém
Giá vốn bán hàng ü
Chi phí bán hàng ü
Chi phí quản lý doanh nghiệp ü
g còn 60% vào năm X2
25% vào năm X2
X1 tăng lên 12% vào năm X2
xuống còn 3% vào năm X2
Bài 3.8: Các chỉ số thanh toán dài hạn và phân tích thị trường
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Công ty X Công ty Y
Tổng tài sản 2,400,000 1,080,000
Tổng nợ phải trả 1,080,000 594,000
Lợi nhuận trước thuế 288,000 129,600
Chi phí lãi vay 97,200 53,460
Lợi nhuận mỗi cổ phiếu 3.20 5.0
Thị giá của cổ phiếu thường 40.0 47.5

Công ty X Công ty Y
Tổng nợ phải trả 1,080,000 594,000
Nguồn vốn chủ sở hữu 1,320,000 486,000
Hệ số NPT/VCSH 0.8 1.2
Lợi nhuận trước thuế 288,000 129,600
Chi phí lãi vay 97,200 53,460
Số lần hoàn trả lãi vay 4.0 3.4

Phân tích:
Ở công ty X, trong tổng số tiền mà công ty này được tài trợ thì chỉ có 0.8 đồng nhận từ chủ nợ; 1 đồng từ chủ sở hữu
Ở công ty Y, trong tổng số tiền mà công ty này được tài trợ thì có đến 1.2 đồng nhận từ chủ nợ; 1 đồng từ chủ sở hữu
So sánh số lần hoàn trả lãi vay giữa 2 công ty, cũng có thể thấy khả năng chủ nợ tiếp tục nhận được các khoản chi trả lãi cho h
→ Rủi ro đầu tư vào công ty Y cao hơn
→ Nên mua trái phiếu của công ty X
ng từ chủ sở hữu
ồng từ chủ sở hữu
các khoản chi trả lãi cho họ ở công ty X cao hơn so với công ty Y

You might also like