You are on page 1of 13

XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG

Câu 1: Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về bất bình đẳng XH? Lấy VD và phân tích?
i. KN: là sự chênh lệch nhau giữa người với người về một hay nhiều phương diện, xét dưới
góc độ XH.
ii. Nguyên nhân: do sự đa dạng và khác nhau giữa các XH và nền VH, gắn liền với những
đặc điểm của giai cấp XH, giới tính, chủng tộc, tôn giáo, lãnh thổ,… Nguyên nhân được
chia làm 3 nhóm cơ sở chủ yếu:
− Những cơ hội trong cuộc sống (thuận lợi vật chất): đây là cơ sở khách quan của
bất bình đẳng XH.
− Sự khác nhau về địa vị XH.
− Sự khác nhau về ảnh hưởng chính trị.
iii. Phân loại:
− Bất bình đẳng giới.
− Bất bình đẳng theo tuổi.
− Bất bình đẳng chủng tộc.
− Bất bình đẳng kinh tế.
iv. VD – phân tích:
Ở đây xét VD về bất bình đẳng theo giới, đặc biệt là tư tưởng “trọng nam khinh nữ”
(xem nam giới có vai trò quan trọng hơn nữ giới). Đàn ông với sức khỏe, thể chất tốt hơn
phụ nữ nên phù hợp hơn với công việc, từ đó giành lấy quyền lực, vị thế, đóng vai trò trụ
cột, quyết định công việc, con cái lấy theo họ bố (đây là vấn đề khách quan tất yếu). Xét
về địa vị XH, khi XH TBCN hình thành và phát triển, GCTS làm chủ, nông nghiệp
nhường chỗ cho công nghiệp, XH ưu tiên nam giới hơn vì nam giới đóng góp được nhiều
hơn so với nữ giới, nhất là các công việc đòi hỏi sức khỏe và tư duy kỹ thuật như thợ
máy, thợ mỏ,… Vậy còn xét về ảnh hưởng chính trị, thì tư tưởng “trọng nam khinh nữ”
trải dài suốt lịch sử, thậm chí đến ngày nay vẫn chưa mất đi. Những quy định mang tính
nghĩa vụ đối với phụ nữ phương Đông thời Nho giáo được đúc kết thành “Tam tòng, tứ
đức”, được coi như những chuẩn mực mà người phụ nữ bắt buộc phải có.
Câu 2: Trình bày khái niệm thiết chế XH? Nêu đặc điểm, chức năng và một số loại thiết chế XH
cơ bản? Lấy VD về một thiết chế và phân tích?
i. KN: là một tập hợp bền vững những giá trị, chuẩn mực, vị thế và vai trò, đáp ứng nhu
cầu của cuộc sống, XH.
ii. Đặc điểm:
− Tính bền vững tương đối (biến đổi chậm).
− Tính độc lập tương đối (phục vụ một đối tượng cụ thể).
− Tính phụ thuộc lẫn nhau (giữa các thiết chế).
iii. Chức năng:
− Quản lý: khuyến khích, điều chỉnh, điều hòa hành vi của con người.
− Kiểm soát: ngăn chặn, giám sát, trừng phạt hành vi sai chuẩn mực của con
người.
iv. Phân loại:
− Thiết chế gia đình.
− Thiết chế giáo dục.
− Thiết chế tôn giáo.
− Thiết chế pháp luật.
− Thiết chế kinh tế.
v. VD – phân tích:
Ở đây xét VD về thiết chế pháp luật, cụ thể là bộ luật dân sự 2015. Bộ luật có hiệu lực từ
năm 2017 cho đến nay và có thể tương lai sau này (thể hiện tính bền vững tương đối). Bộ
luật dân sự 2015 bao gồm các điều khoản liên quan đến quyền, nghĩa vụ thuộc lĩnh vực
dân sự (thể hiện tính độc lập tương đối). Ngoài ra, các điều khoản của bộ luật dân sự còn
có liên hệ mật thiết đến các thiết chế khác. Có thể nói đến điều 651 bộ luật, quy định về
hàng thừa kế bao gồm 3 hàng với thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (để có được sự ưu tiên
này thì phải kể đến việc quy định trong thiết chế gia đình).

Câu 3: Anh (chị) hãy phân tích những điều kiện tiền đề để XHH ra đời với tư cách là một ngành
khoa học độc lập? Phân tích chức năng, nhiệm vụ của XHH?

i. Điều kiện, tiền đề:


a. Kinh tế, XH: sự phát triển CNTB, cuộc cách mạng công nghiệp Châu Âu thế kỷ
XIX đã tạo ra những biến đổi mạnh mẽ trong đời sống kinh tế, XH: lao động thủ
công thay thế bằng lao động máy móc; cách thức tổ chức kinh tế trở nên hiện đại;
quá trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh; cơ cấu gia đình, giá trị văn hóa
truyền thống thay đổi;… Hệ thống CNTB phá vỡ trật tự XHPK, bối cảnh XH bấy
giờ nảy sinh nhu cầu đi tìm hiểu, giải thích các hiện tượng mới của XH để ổn định
trật tự XH. Đây là cơ sở để XHH ra đời, tách khỏi Triết học.
b. Chính trị, tư tưởng: Châu Âu thừa hưởng tư tưởng hướng tới tự do, bình đẳng,
bác ái của phong trào phục hưng, thế kỷ ánh sáng cuối thế kỷ XVIII. Những thắng
lợi của các cuộc CMTS (đặc biệt là CMTS Pháp 1789) tạo ra biến đổi tích cực
lẫn tiêu cực trong XH. Tác động tiêu cực làm nảy sinh nhu cầu nghiên cứu để sắp
xếp lại trật tự XH. Đây là cơ sở để XHH ra đời, tách khỏi Triết học.
c. Khoa học: Sự phát triển vượt bậc của KHTN, đặc biệt là phương pháp NCKH;
cùng với đó là 3 phát kiến vĩ đại (định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng,
thuyết tế bào, thuyết tiến hóa). Bên cạnh đó, KHXH phát triển, tuy nhiên vẫn hàm
chứa lối tư duy siêu hình của Triết học làm các nhà KH lúng túng. Đây là cơ sở
để XHH ra đời, tách khỏi Triết học.
ii. Chức năng:
a. Nhận thức: cung cấp tri thức về các hiện tượng, sự kiện, quá trình XH.
b. Tư tưởng: giúp con người nhận thức vị trí của mình trong XH.
iii. Nhiệm vụ:
a. Nghiên cứu lý luận: xây dựng, phát triển hệ thống khái niệm, phạm trù của XHH.
b. Nghiên cứu thực nghiệm: kiểm nghiệm, chứng minh giả thiết khoa học, hình thành
tư duy XHH.
c. Nghiên cứu ứng dụng: đưa tri thức khoa học vào cuộc sống.

Câu 4: Hành động XH là gì? Phân biệt hành vi XH và hành động XH? Lấy VD minh họa?

i. KN: là một hành vi mà chủ thể gán cho một ý nghĩa chủ quan nhất định, là một bộ phận
cấu thành hoạt động sống của cá nhân.
ii. Phân biệt hành vi XH và hành động XH:
− Hành vi xuất phát từ mô hình kích thích – phản ứng; không có động cơ, không có
khả năng giám sát; không có tính chuẩn mực.
− Hành động xuất phát từ nguyên tắc phản ứng có suy nghĩ; có động cơ; có khả
năng giám sát hành động một cách có phản ứng; theo chuẩn mực, quy tắc XH.
iii. VD minh họa:
− Hành vi: rụt tay lại khi chạm vào nước nóng 80 độ.
− Hành động: làm từ thiện ở vùng sâu vùng xa.

Câu 5: Anh (chị) hãy trình bày kỹ thuật lập bảng hỏi trong nghiên cứu XHH? Phương pháp phân
tích tài liệu trong XHH là gì? Nêu ưu, nhược của phương pháp này?

i. Kỹ thuật lập bảng hỏi:


Đầy đủ 3 phần: Mở đầu – Nội dung – Kết luận
− Mở đầu: tên bảng hỏi, tên cơ quan tổ chức nghiên cứu, mục đích, yêu cầu, hướng
dẫn người được điều tra cách trả lời câu hỏi. (yêu cầu ngắn gọn, khoa học, chính
xác, tạo hứng thú cho đối tượng được hỏi,…)
− Nội dung: hệ thống các câu hỏi được sắp xếp theo trật tự khoa học: chung đến
riêng, tổng quát đến cụ thể, chủ quan đến khách quan hoặc theo tiến trình thời
gian,…
− Kết luận: số bảng hỏi, ngày tháng năm, lời cảm ơn.
ii. Phương pháp phân tích tài liệu:
− KN: là phương pháp thu thập thông tin dựa trên tài liệu có sẵn để rút ra nhận xét,
kết luận về một chủ đề cụ thể.
− Ưu điểm: ít tốn kém thời gian, kinh phí, nhiều nguồn tìm kiếm,…
− Nhược điểm: độ chính xác và tin cậy của tài liệu bị nghi ngờ, tranh cãi hay tư
tưởng phiến diện khi sử dụng tài liệu cá nhân.

Câu 6: Trong XH VN hiện nay, phân tầng XH dựa trên yếu tố nào là nền tảng? Nó là động lực
hay lực cản cho sự phát triển XH?

i. KN phân tầng XH: là trạng thái phân chia XH ra thành các tầng XH khác nhau về địa vị
kinh tế, chính trị, XH hoặc các đặc quyền, đặc lợi.
ii. Yếu tố nền tảng:
Khi đề cập đến phân tầng XH, ta phải nói đến những yếu tố nền tảng sau đây, bao gồm 3
yếu tố:
− Sự sắp xếp, phân hóa vị trí cá nhân hoặc nhóm trong XH.
− Phân công lao động, sự bất bình đẳng XH.
− Di truyền từ đời này qua đời khác.
iii. Động lực và lực cản:
Sự phân tầng này là động lực cho sự phát triển XH khi các cá nhân dựa trên khả năng,
năng lực, trình độ của mình để vươn lên những tầng lớp giàu có trong XH.
Nó là lực cản khi các cá nhân không từ thủ đoạn như buôn bán, làm ăn trái phép, chạy
quyền chạy chức,… để vương lên những tầng lớp giàu có trong XH.

Câu 7: Anh (chị) hãy trình bày đóng góp của August Comte về phương pháp luận XHH?

i. Tiểu sử:
− Sinh năm 1798 trong một gia đình Giatô giáo, có tư tưởng tự do và cách mạng rất
sớm.
− Sáng lập ra “chủ nghĩa thực chứng”.
− Chịu ảnh hưởng của triết học Ánh sáng và các cuộc biến động XH ở Pháp.
− Là người đầu tiên đưa ra thuật ngữ “XHH” năm 1839.
ii. Tác phẩm:
− “Triết học thực chứng” (1830 – 1842).
− “Hệ thống chính trị học thực chứng” (1851 – 1854).
iii. Đóng góp về phương pháp luận XHH:
Comte đề ra yêu cầu phải sử dụng phương pháp thực chứng trong nghiên cứu XHH.
Phương pháp thực chứng bao gồm việc thu thập và xử lý thông tin, kiểm tra giả thuyết,
xây dựng lý thuyết, so sánh và tổng hợp dữ liệu. Phương pháp thực chứng được Comte
phân loại thành 4 nhóm sau đây:
− Quan sát: muốn giải thích – quan sát – người quan sát phải tự giải phóng khỏi
các ràng buộc.
− Thực nghiệm: tạo ra điều kiện nhân tạo, những tình huống có thể quan sát được
để xem xét ảnh hưởng giữa các sự kiện XH.
− So sánh: rất quan trọng, tìm ra sự giống và khác để khái quát đặc điểm, thuộc
tính cơ bản của XH.
− Phân tích lịch sử: phân tích vận động lịch sử XH để chỉ ra xu hướng, tiến trình
biến đổi XH.

Kết luận: tuy chưa đầy đủ, chính xác nhưng đó chính là nền móng cho XHH, mở đầu
cho một thời kỳ xây dựng và phát triển một khoa học mới mẻ là XHH.

Câu 8: Phương pháp phỏng vấn XHH là gì? Phân loại? Ưu điểm, nhược điểm?

i. KN: là phương pháp thu thập thông tin thông qua tác động tâm lý XH trực tiếp giữa
người hỏi và người được hỏi nhằm thu thập thông tin phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ
của đề tài nghiên cứu.
ii. Phân loại:
− Phỏng vấn sâu: là phương pháp phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu, hiểu kỹ về một vấn
đề nhất định.
− Phỏng vấn bằng bảng hỏi:
Căn cứ vào số lượng người tham gia phỏng vấn, chia ra làm 2 loại:
+ Cá nhân.
+ Nhóm.
Căn cứ vào hình thức phỏng vấn, chia ra làm 2 loại:
+ Trực tiếp (mặt đối mặt).
+ Gián tiếp (thông qua phương tiện truyền tin).
iii. Ưu điểm, nhược điểm:
− Ưu điểm: tỉ lệ trả lời cao, linh hoạt, cơ động, có thể kiểm soát độ tin cậy câu trả
lời qua cách phản ứng của đối tượng.
− Nhược điểm: chi phí tốn kém, chịu tác động mạnh của bối cảnh phỏng vấn (nhiều
tình huống có thể xảy ra).

Câu 9: Anh (chị) hãy nêu những đóng góp của Durkheim đối với sự phát triển XHH?

i. Tiểu sử:
− Sinh năm 1858 ở Epinal, Pháp trong một gia đình Do Thái, mất năm 1917.
− Đặt nền móng cho chủ nghĩa chức năng và chủ nghĩa cơ cấu.
− Việc ông đưa vào giảng dạy môn XHH đã mở đầu bước tiến quan trọng của XHH
với tư cách là một khoa học.
ii. Tác phẩm:
− “Phân công lao động trong XH” (1893).
− “Các quy tắc của phương pháp XHH” (1895).
− “Tự tử” (1897).
− “Những hình thức sơ đẳng của đời sống tôn giáo” (1912).
iii. Đóng góp:
a. Quan niệm về XHH:
− Là KH nghiên cứu các sự kiện XH.
− Durkheim chủ trương XHH phải trở thành khoa học về các quy luật tổ
chức XH bằng cách phải xác định đối tượng nghiên cứu của XHH một
cách khoa học (phương pháp quan sát, so sánh, thực nghiệm,…).
− Durkheim dựa vào lý thuyết sinh học để giải thích trật tự XH: cho rằng
đặc tính XH là hoạt động của các thể chế XH trong quan hệ đan xen,
thống nhất.
− Durkheim cho rằng, văn hóa và tôn giáo là nguồn gốc của các hoạt động
XH.
b. Quan niệm về sự phát triển của XH:
Durkheim giải thích sự phát triển của XH dựa theo thuyết tiến hóa sinh vật: cần
phát triển một loạt các thể chế và giữa chúng phải có sự phụ thuộc lẫn nhau để
nhằm giải quyết những nhu cầu của XH.
c. Quan niệm về phương pháp nghiên cứu:
Durkheim dựa theo quan điểm thực chứng, chỉ ra nột số loại quy tắc trong nghiên
cứu XHH:
− Phải phân biệt: cái chuẩn mực – cái dị biệt; cái “bình thường” – cái
“không bình thường”.
− Phân loại XH cần dựa vào bản chất, số lượng, phương thức, cơ chế, kết
cấu của thành phần XH:
+ Phân biệt nguyên nhân – hậu quả.
+ Quy tắc chứng minh “biến thiên tương quan”.

Các nguyên tắc XHH trên được Durkheim vận dụng trong tất cả công trình
nghiên cứu của ông về phân công lao động, tôn giáo, hội nhập XH,…

d. Khái niệm cơ bản trong XHH Durkheim:


− Đoàn kết XH: cá nhân – cá nhân, cá nhân – XH,…
− Đoàn kết cơ học: dựa trên sự thuần nhất, đơn điệu của các giá trị và niềm
tin.
− Đoàn kết hữu cơ: dựa trên sự phong phú, đa dạng của các mối liên hệ.

Câu 10: Trình bày khái niệm di động XH? Phân loại? Nhân tố ảnh hưởng?

i. KN: là sự chuyển đổi vị trí của các cá nhân hay nhóm sang một vị trí XH khác nằm trên
cùng một tầng hay khác tầng với họ.
ii. Phân loại:
− Chiều ngang: chuyển biến cùng giá trị (VD: giáo viên trường này chuyển sang
công tác ở trường khác).
− Chiều dọc: chuyển biến làm thay đổi vị thế (VD: trưởng phòng thăng tiến thành
giám đốc).
iii. Nhân tố:
− Điều kiện kinh tế – XH:
+ XH khép kín thì vận động cá nhân chỉ trong phạm vi hẹp.
+ XH tính mở thì vận động cá nhân có nhiều cơ hội hơn.
+ Tùy theo tính chất XH đó mà có thể diễn ra di động XH hay không.
− Trình độ học vấn:
+ Học vấn cao: địa vị XH cao, đảm nhận công việc phức tạp, phong phú
(thu nhập cao).
+ Học vấn thấp: địa vị XH thấp.
− Gia đình: thường dựa vào hoàn cảnh gia đình, mang tính kế thừa từ đời này sang
đời sau.
− Lứa tuổi, giới tính:
+ Lứa tuổi gắn liền với trình độ chuyên môn, học vấn.
+ Giới tính: khả năng cơ động XH của nam cao hơn nữ do nam giới thường
được ưu đãi hơn; tuy vậy nữ giới cũng đang dần trở nên bình đẳng với
nam giới,…
− Nơi cư trú: người sống ở đô thị thường có điều kiện thăng tiến hơn ở nông thôn.
− Yếu tố khác: sức khỏe, chủng tộc,…

Câu 11: Trình bày khái niệm cơ cấu XH? Phân loại? Ý nghĩa nghiên cứu?

i. KN: là kết cấu và hình thức tổ chức bên trong của một hệ thống XH, là mối liên hệ vững
chắc của các thành tố XH.
ii. Phân loại:
− Cơ cấu XH – giai cấp: hàm chứa hệ thống các giai cấp, tầng lớp, tập đoàn XH và
các mối liên hệ giữa chúng.
− Cơ cấu học vấn – nghề nghiệp: giúp ta hiểu được trình độ học vấn của dân cư, sự
phân công, hợp tác lao động trong XH ở mỗi thời điểm cụ thể.
− Cơ cấu XH – dân số: nhằm tìm hiểu quá trình tái sản xuất dân cư, mật độ, cấu
trúc dân số,… qua đó dự báo xu hướng XH của dân số.
− Cơ cấu XH – lãnh thổ: phân thành hai khu vực cơ bản (thành thị và nông thôn)
hoặc theo tiêu chí vùng miền.
− Cơ cấu dân tộc: hình thành dựa trên sự khác biệt về ngôn ngữ, phong tục tập
quán, tín ngưỡng, tôn giáo,…
iii. Ý nghĩa nghiên cứu:
− Nhận thức XH trong từng giai đoạn lịch sử, qua đó phân biệt sự khác nhau XH
này và XH khác.
− Hiểu được vai trò, chức năng của mỗi thành phần trong cơ cấu XH.
− Thấy được quan hệ tương tác trong cơ cấu XH, qua đó giải thích được hành vi
của cá nhân hoặc nhóm.
− Có cái nhìn tổng quát về XH, qua đó hoạch định xây dựng XH theo hướng tiến bộ.
− Giúp ta có cơ sở khoa học, phát huy nhân tố tích cực và điều chỉnh tiêu cực trong
XH.

Câu 12: Biến đổi XH là gì? Đặc điểm? Lấy VD và phân tích?

i. KN: là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của XH (hành vi, quan hệ, thiết chế, phân
tầng,…) được thay đổi qua thời gian.
ii. Đặc điểm:
− Tính phổ biến nhưng không giống nhau giữa các XH.
− Khác nhau về thời gian, kết quả.
− Vừa có tính kế hoạch, vừa phi kế hoạch.
iii. VD – phân tích:
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tại VN:
− Đây là quá trình phổ biến, diễn ra ở tất cả các nước theo xu hướng vận động
chung của TG nhưng không nước nào giống nước nào.
− Ở mỗi quốc gia khác nhau, quá trình này diễn ra với tiến độ khác nhau (dựa vào
trình độ lao động, dân trí, phương tiện máy móc,…)
− CNH – HĐH giúp tăng cường cơ sở vật chất, lực lượng sản xuất, đưa người lao
động thành nhân tố trung tâm của nền kinh tế XHCN (tính kế hoạch).
− Bên cạnh đó, CNH – HĐH mang lại hệ quả không muốn như suy thoái môi
trường, gia tăng phân hóa giàu nghèo, thiếu việc làm, suy đồi đạo đức,… (tính
phi kế hoạch).

Câu 13: Tục ngữ có câu “Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Bằng những kiến thức đã học về
quá trình XH hóa cá nhân, anh (chị) hãy chứng minh ngắn gọn ảnh hưởng môi trường gia đình,
nhà trường và XH có ảnh hưởng đến sự hình thành và hoàn thiện nhân cách con người?

i. KN XH hóa: dùng để chỉ quá trình chuyển biến từ chỉnh thể sinh vật với đầy đủ các tiền
đề tự nhiên đến một chỉnh thể đại diện của XH loài người.
ii. Mục đích XH hóa: giúp các cá nhân hình thành nhân cách để thích ứng với các giá trị,
chuẩn mực XH.
iii. Nghĩa đen, nghĩa bóng:
− Nghĩa đen: “Gần mực thì đen” tức là nếu khi tiếp xúc, sử dụng mực mà không
khéo, ta có thể bị vấy bẩn bởi mực, dễ bị lem nhem xấu xí. “Gần đèn thì rạng”
tức là nếu gần nơi có ánh sáng thì ra sẽ được soi tỏ bởi lớp ánh sáng ấy, dễ tỏa ra
hào quang rực rỡ.
− Nghĩa bóng: Người xưa khuyên răn con cháu bài học về tầm quan trọng của môi
trường sống khi nó ảnh hưởng đến nhân cách của một con người. Con người ta
khi sống trong một môi trường lành mạnh, được giáo dục và dạy bảo những điều
hay điều tốt thì nhất định cũng sẽ trở thành một người có nhân cách, có đạo đức
tốt. Trái ngược lại, nếu con người sa đà vào những điều xấu xa sẽ bị “lấm bẩn”,
trở thành một vệt mực xấu xí, bị XH xa lánh.
iv. Ảnh hưởng môi trường:
a. Môi trường gia đình: là môi trường vi mô có vai trò quan trọng nhất trong giai
đoạn XH hóa ban đầu. XH hóa của gia đình diễn ra suốt cả cuộc đời con người
với tư cách là một quá trình liên tục. Gia đình tham gia vào tất cả các giai đoạn
XH hóa trong chu trình sống của con người (ấu thơ – mẫu giáo, nhi đồng – thiếu
niên – trưởng thành – bước sang tuổi già).
b. Môi trường trường học: giúp trẻ em thu nhận những kiến thức ban đầu về ý thức
trách nhiệm XH, dần dần hình thành các mối quan hệ XH, hòa nhập vào đời
sống. Trường học chủ yếu cung cấp những kiến thức cơ bản về tự nhiên và XH,
những kiến thức này sẽ phục vụ đắc lực cho việc thực hiện vai trò của cá nhân
trong tương lai.
c. Môi trường XH: cá nhân đặc biệt chịu ảnh hưởng của nhóm XH tương đương
trong giai đoạn vị thành niên, vì trong giai đoạn này, các nhóm vị thành niên tạo
điều kiện cho cá nhân chấm dứt sự phụ thuộc vào người lớn và thiết lập một vị thế
xã hội bình đẳng mà từ trước tới giờ mỗi cá nhân chưa có được.
(Chèn VD cho mỗi loại môi trường trong quá trình phân tích).
Câu 14: Anh (chị) hãy trình bày quan niệm của Karl Marx về bản chất con người và quy luật về
phát triển lịch sử XH?

i. Tiểu sử:
− Sinh năm 1818 trong một gia đình Do Thái tại Trier, Đức và mất năm 1883 tại
London.
− Ông cùng bạn là Ăng – ghen cùng viết Tuyên ngôn của Đảng cộng sản và cùng
hoàn thiện học thuyết Marx.
ii. Tác phẩm:
− “Tư bản”.
− “Bản thảo kinh tế – triết học”
− “Gia đình thần thánh”
− “Hệ tư tưởng Đức”,…
iii. Quan niệm của Mác về bản chất con người và quy luật về phát triển lịch sử XH:
a. Bản chất con người:
Bản chất XH của con người bị quy định bởi hoạt động sản xuất ra của cải vật
chất. Mác cho rằng, bản chất con người là tổng hòa các mối quan hệ XH và cho
rằng con người không ngừng nâng cao tìm hiểu các nhu cầu mới. XHH cần vạch
ra những cơ chế, điều kiện XH xoay quanh năng lực phẩm chất con người trong
quá trình lao động XH.
b. Quy luật về phát triển lịch sử XH:
Mác lập luận rằng, lịch sử phát triển XH loài người trải qua 5 phương thức sản
xuất tương ứng 5 hình thái kinh tế XH: XH nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, XHPK,
TBCN, cộng sản CN. Quy luật làm sáng tỏ hệ thống khái niệm quan trọng của
CNDV lịch sử:
− PTSX: sự thống nhất giữa LLSX và QHSX, quy định cách thức sản xuất ra
vật chất trong một giai đoạn nhất định của lịch sử.
− LLSX: gồm TLSX và người lao động.
− TLSX: gồm đối tượng lao động, công cụ lao động và các sản phẩm phụ trợ
khác.

Câu 15: Anh (chị) hãy trình bày cách chọn lọc mẫu trong điều tra XHH? Lấy VD và phân tích?

i. KN: là việc thu thập thông tin trên các mẫu đã được chọn theo những cách thức nhất
định.
ii. Phân loại, VD – phân tích:
a. Chọn mẫu ngẫu nhiên:
− Thuần túy: là mẫu ngẫu nhiên trong tổng thể. VD: trong 100 đối tượng lấy
ngẫu nhiên 30 đối tượng (xác suất được chọn là như nhau).
− Hệ thống: căn cứ vào tổng thể để xác định khoảng cách giữa các phần tử
của đối tượng. VD: khảo sát về vấn đề tìm phòng trọ thì đối tượng chủ yếu
là sinh viên, độ tuổi sẽ từ 18 – 23 tuổi.
b. Chọn mẫu theo tỷ lệ: căn cứ vào đặc trưng của tổng thể (tuổi, giới tính, trình
độ,…). VD: tìm hiểu chất lượng học tập của sinh viên trường Đại học Văn hóa Hà
Nội, thì ta so sánh giữa sinh viên chính quy và sinh viên tại chức (đặc trưng là
loại hình đào tạo), và việc lựa chọn cần phải căn cứ theo tỷ lệ mẫu.

Câu 16: Anh (chị) hãy trình bày hiểu biết về vị thế và vai trò XH? Phân tích mối quan hệ giữa vị
thế và vai trò XH?

i. Vị thế:
− Theo Linton, vị thế là vị trí tương đối của cá nhân trong bối cảnh XH nhất định.
− Theo Max Weber, vị thế là toàn bộ quyền lợi, nghĩa vụ mà cá nhân thực hiện.
− Theo XHH phân tầng, vị thế là địa vị cao hay thấp, được sắp xếp trong hệ thống
theo thứ bậc.
− Ở nghĩa chung nhất, vị thế là một vị trí trong cơ cấu xã hội.
− Phân loại:
+ Vị thế tự nhiên: là vị thế sinh ra đã có, được gắn cho.
+ Vị thế XH: là vị thế mà cá nhân phải nỗ lực phấn đấu để có thể đạt được.
ii. Vai trò XH:
− Là tập hợp những chuẩn mực, hành vi, quyền lợi và nghĩa vụ gắn liền với vị thế
nhất định.
− Tổng hợp tất cả các vai trò mà cá nhân thực hiện sẽ tạo nên nhân cách XH của cá
nhân đó.
− Vai trò XH chỉ được thực hiện nếu có sự tác giữa cá nhân và nhóm XH mà cá
nhân đó tham gia vào.
− Một cá nhân nhiều vị thế thì có nhiều vai trò XH khác nhau. Trong quá trình thực
hiện vai trò XH thì có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
+ Xung đột vai trò.
+ Căng thẳng vai trò.
iii. Mối quan hệ giữa vị thế và vai trò XH:
Hai khái niệm này không tách rời nhau trong thực tế. Như Linton nói: “Vai trò là động
lực đưa vị thế vào cuộc sống”. Không thể có vai trò mà không có vị thế và ngược lại. Vị
thế quyết định vai trò, khi vị thế biến đổi sẽ kéo theo vai trò XH biến đổi. Mặt khác, nếu
vai trò được thực hiện tốt sẽ góp phần củng cố, thăng tiến vị thế; còn nếu vai trò không
được thực hiện tốt sẽ làm kìm hãm vị thế.

Câu 17: Anh (chị) hãy trình bày cách phân đoạn quá trình XH hóa theo quan điểm của nhà XHH
người Mỹ G.Mead?

Phân đoạn quá trình XH hóa của G.Mead trải qua ba giai đoạn chính:

− Bắt chước: Đây là giai đoạn mà con người sao chép hành vi của người khác một cách bị
động hoặc chủ động.
− Đóng vai: Đây là giai đoạn mà con người đã nhận thức được những hành vi tương ứng
với vai trò XH nhất định, đặc biệt là các vai trò trong phạm vi quan sát được. Giai đoạn
này giúp cho con người hiểu được những suy nghĩ và hành động của người khác khi họ
thực hiện vai trò của mình, phân tích và phán xử hành vi của họ để tạo thành kinh
nghiệm XH cho cá nhân mình.
− Trò chơi: Giai đoạn này con người cần phải biết được sự đòi hỏi không phải chỉ một cá
nhân nào đó mà là của XH nói chung. Giai đoạn này đã giúp cho con người thấy rõ được
cái tôi chủ động, cái tôi bị động và cái chúng ta, phân biệt rõ mình với người khác và
cộng đồng. Đây là cơ sở để con người hòa chung vào cuộc sống cộng đồng.

Câu 18: Anh (chị) hãy trình bày quan điểm của M. Weber về CNTB và phân tầng XH?

i. Tiểu sử:
− Sinh năm 1864 trong một gia đình đạo Tin lành ở Erfurt, Đức.
− Sau khoảng thời gian hoạt động ở các trường đại học, năm 39 tuổi, ông trở lại
với các hoạt động khoa học.
ii. Tác phẩm:
− “Tính khách quan trong KHXH và chính sách công cộng” (1903).
− “Đạo đức Tin lành và tinh thần của CNTB” (1904).
− “Kinh tế và XH” (1909).
− “XHH về tôn giáo” (1912).
− “Tôn giáo Trung Quốc” (1913).
− “Tôn giáo Ấn Độ” (1916).
iii. Quan điểm về CNTB và phân tầng XH:
a. CNTB:
− Weber giải thích sự ra đời và phát triển của CNTB hiện đại với tư cách là
hệ thống kinh tế.
− Weber phân tích CNTB bằng cách đưa ra các bằng chứng lịch sử quan sát
được: ông cho rằng, những lời giáo huấn của đạo Tin lành đã trở thành
một hệ giá trị, chuẩn mực đạo đức mới trong lịch sử XH phương Tây.
− Weber kết luận rằng, sự hình thành và phát triển của CNTB là do sự
tương quan cộng hưởng của CNTB và đạo đức Tin lành.
b. Phân tầng XH:
− Chịu sự tác động của hai nhóm yếu tố cơ bản:
+ Kinh tế.
+ Phi kinh tế.
− Weber cho rằng có hai hình thức phân tầng XH về kinh tế:
+ Sự phân tầng XH thành các giai cấp khác nhau về sở hữu tài sản.
+ Sự phân tầng XH thành các giai cấp khác nhau về mức độ thu
nhập.

Hai tháp phân tầng này đan xen, tương tác và chuyển hóa cho nhau.
Câu 19: Anh (chị) hãy trình bày quan điểm của nhà XHH người Nga G.Andreeva về phân chia
các giai đoạn của quá trình XH hóa?

G.Andreeva cho rằng, XH hóa là quá trình hai mặt. Một mặt, cá nhân tiếp nhận kinh nghiệm XH
bằng cách thâm nhập vào XH. Mặt khác, cá nhân tái sản xuất một cách chủ động các mối quan
hệ thông qua việc họ tham gia các QHXH.

G.Andreeva đã phân chia quá trình XH hóa thành ba giai đoạn:

a. Giai đoạn trước lao động:


− Giai đoạn trẻ thơ: tiếp thu một cách thụ động, máy móc.
− Giai đoạn học hành: tiếp thu tri thức và kỹ năng lao động một các có mục
đích, có ý thức.
b. Giai đoạn lao động: vừa tiếp thu kinh nghiệm XH, vừa tích lũy kinh nghiệm cá
nhân, vừa bộc lộ năng lực hành vi. Đây là giai đoạn vô cùng quan trọng vì:
− Lao động giúp nâng cao năng lực hành vi cá nhân.
− Lao động giúp con người hiểu rõ cái tôi và cái chung, hòa vào cộng đồng
XH.
− Lao động đóng góp xây dựng XH phát triển.
− Lao động và cơ sở đánh giá vai trò của cá nhân.
c. Giai đoạn sau lao động: xuất hiện hai quan niệm trái ngược:
− Quá trình XHH không có giai đoạn này.
− Quá trình XHH cần được nhìn nhận tích cực ở XH này (điều kiện XH,…)

Câu 20: Anh (chị) hãy phân tích mối quan hệ giữa XHH và Kinh tế học?

− Kinh tế học: là khoa học nghiên cứ sự sản xuất, phân phối và tiêu dùng các loại hàng
hóa, dịch vụ.
− XHH: là khoa học nghiên cứu quy luật của sự nảy sinh, biến đổi và phát triển mối quan
hệ giữa con người và XH.
− Mối quan hệ: Tác động qua lại giữa XHH và Kinh tế học, biểu hiện ở chỗ hai khoa học
này cùng vận dụng một số những khái niệm, phạm trù và lý thuyết thích hợp với đối
tượng nghiên cứu của mình. Trong khi Kinh tế học nghiên cứu quá trình sản xuất, phân
phối và tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ thì XHH đi nghiên cứu bối cảnh văn hóa, cách tổ
chức XH và quan hệ XH của các hiện tượng, quá trình kinh tế.

THE END.

You might also like