Professional Documents
Culture Documents
VJC Procedure Summary
VJC Procedure Summary
Page 1 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013
Page 2 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013
Page 3 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013
15 MOR/Incident – Accident MOR: bản thân người phát hiện ra hỏng hóc ảnh hưởng đến
Reports crew, pax, person on ground, anh toàn của máy bay sẽ làm MOR
gửi đến MCC. MCC sẽ gửi tới SSQA trong vòng 24h và gửi đến
CAAV trong vòng 36h. MOPM Chapter3 part 8
16 Tool/Equipment Control - MOPM 3.1: Sử dụng tool được hiệu chuẩn khi làm bảo dưỡng.
Calibration Các giá trị đo được phải ghi vào techlog
17 Receive/Return of Aircraft Receive part:
Part Rotable part: kiểm tra servicable tag (tương đương thẻ 4 liên của VNA); chứng
chỉ gốc (form 1). Kiểm tra tình trạng bên ngoài của part.
Consumable material: Kiểm tra thẻ Consumable tag đi kèm.
Return part:
Với part chưa dung: tạo return slip trên AMOS để trả hàng về kho
Với part được removed dưới dạng servicable phải kèm thẻ re-certified và
các kết quả test.
Trả part unserviceable: kèm theo PFR nếu có, thẻ unserviceable được
điền đầy đủ (bản copy), unserviceable tag được in từ AMOS.
18 Serviceable/Unserviceable Tương tự như Servicable/UNservicable tag của VNA nhưng chỉ
Label có 1 liên. CRS có thể tick vào trouble shooting trong trường hợp
remove để t/s, hoặc unservicable
19 EASA FORM 1/FAA FORM Chứng chỉ xuất xưởng cho thiết bị máy bay sau khi sản xuất
8130-3/ CAAV FORM 1 hoặc bảo dưỡng bởi các cơ sở bảo dưỡng được cục hàng
không phê chuẩn. CAAV: cục hàng không VN; EASA Form 1:
EASA; FAA Form 8130-3: FAA
20 Duplicate Inspection/Critical Duplicate Inspection: LMM 2.26 Yêu cầu 2 nhân viên: nhân viên
Tasks/RII kiểm tra thứ nhất được đào tạo và có ủy quyền làm, sau đó đc
kiểm tra bởi nhân viên thứ 2 có ủy quyền làm và dc ủy quyển
duplicate. Có 2 dạng duplicate: visual duplicate và functional
duplicate:
Visual duplicate: Kiểm tra được bằng mắt thường.
Functional duplicate: kiểm tra sau khi làm xáo trộn hoặc thay đổi
cơ cấu điều khiển.
Critical task: LMM 2.25: Công việc bảo dưỡng lien quan đến việc
tháo lắp, bảo dưỡng vài thiết bị cùng loại trên 2 hay nhiều hệ
thống để tránh sai lỗi bảo dưỡng.
RII: LMM 2.26 Những mục phải kiểm tra theo Duplicate
Inspection được quy định
21 Use of Maintenance LMM 2.5; MME 2.1: Sử dụng các tài liệu trong quá trình làm bảo
Documents dưỡng theo yêu cầu của CAAV, nhà chức trách và VJC
VJ Form; các form của VJC AMO
22 Structural Defect Report LMM 2.8: Vết hỏng hóc mới sẽ được đánh giá theo SRM
hoặc Concession (RDAS..) và được ghi vào TECHLOG và
Dent and buckle chart.
VJC Engineering sẽ review và update lại tất cả các damage, đưa lên AMOS.
Bản dent and buckle chart sẽ được in ra sau đó.
Page 4 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013
23 Concession/Exemption/Vari MME 2.1, 3.9 Concession: ADD quá thời hạn sửa chữa: ADD
ation theo MEL cat B, C: 50%. Nếu thêm lần 2 hoặc Cat A…: Phải
được CAAV approved.
Variation: kéo dài thời hạn TASK theo AMS: Khoảng 10% tùy theo MME
Exemption: Khi task được rút ra khỏi gói check nhưng không thể kéo dài theo
AMS sử dụng Exemption.MME Part 3.9
24 Definition, Description of MEL:Máy bay được bay với thiết bị hỏng nhưng không làm
MEL/CDL ảnh hưởng đến an toàn bay hoặc tăng tải cho phi công.
MEL được soạn từ MMEL và được cục hàng không phê
chuẩn.
CDL: cho phép máy bay được hoạt động khi một số thiết bị bị mất với các điều
kiện giới hạn nhất định
25 Deferment of Defect ADD: LMM 2.4: Được ghi vào ADD LOG: Cách đánh số ADD
Applied theo số trang techlog và Item
MEL/CDL/SRM/AMM
26 ADs, SBs Ads,SBs: MME 2.4,MME 2.6; MME 2.7: Tùy thuộc vào Non-
Mandatory Mod hoặc Alter/Mod standard, Engineering/
Planning sẽ lập kế hoạch để xin CAAV hoặc được SSQA
hoặc TQA phê chuẩn.
27 MOD Procedures MME 2.6; MME 2.7
28 Loan, Hold Procedures Hold procedure MOPM 3.2.4.10: Dùng để xác định trạng thái
part tháo xuống. Part tháo xuống được đánh vào ô t/s trên
thẻ servi tag và thẻ hold item. Sau đó dc trả về kho. MCC sẽ
theo dõi trạng thái trong vòng 5 chuyến và ít hơn 3 ngày.
Thẻ hold item sau khi xác định trạng thái sẽ trả về kho để
part được đưa về kho service hoặc unservice
29 Bonded/Quarantine Store
1 Repetitive defects LMM2.6: ADD đã được clear nhưng tiếp tục xảy ra trong vòng 10
chuyến mà các bước t/s chưa thực hiện hết. Raise 1 add mới
(lấy số mới) và hạn add theo hạn add cũ.
Repetitive defect được MCC control theo list Repetitive defect t/s.
2 Tech log/ One-off LMM2.13: Tương tự VAECO
Authorization/ Robbery Rob procedure: LMM 2.21” Rob khi có yêu cầu từ MCC và được
Procedures chấp nhận bởi giám đốc kỹ thuật hoặc trưởng phòng bảo dưỡng.
Nếu lắp thẳng lên tàu mà không qua kho ko cần làm
recertified
Ghi đầy đủ thông tin trong techlog và các warning tag
Swap: cho mục đích trouble shooting nhưng không được kéo dài
thời hạn hỏng hóc.
3 Re-certified component Re-certified conmponent: cho trường hợp troubleshooting hoặc
rob component; theo w/o
4 Hold Item MOPM 3.2: đã nói ở các phần trên
Page 5 of 5