You are on page 1of 5

Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013

VJC PROCEDURE SUMMARY

AIR LEGISLATION AND COMPANY PROCEDURES:


NO Description Note:
1 Flight Operation Là tất cả tài lieu lien quan den Viet Jet
Documents Chia làm 2 nhóm chính
Refer flow chart OM-A + Sổ tay hoạt động khai thác (OM- Part A,B,C,D)
+các qui trình của tổ chức hay phòng ban (OPM/ODM)

2 Operation Manuals (OM) Operations manual.A manual containing procedures, instruc


Sổ tay hoạt động tions and guidance for use by operational personnel in the
execution of their duties.
Gồm 4 phần
Part A: là phần tổng quan nói lên những qui tắc qui luat hướng dẫn mhung
chính sách hoat dong qui trinh của cty de hoat đong an toàn và hiệu quả đồng
thời cũng neu ro quyền hạn và trách nhiêm của các thành viên trong tổ chức.
Part B: là các quy trình khai thác tiêu chuẩn bao gồm tất cả các hướng dẫn và
quy trình liên quan toi tính khai thác dựa trên sự khác biệt giữa các loai tàu
bao gồm các tài liệu hương dẫn cho khai thác tàu bay như: AFM included CDL
FCOM, MEL ,QRH,WBM SOP,SEP
Part C: những hướng dẫn và thông tin về đường bay và sân bay: bao gồm
những thông tin liên quan đến khu vực khai thác như:
Runway Analysis Manual
En-route charts, Airport charts, Airport briefing and instructions in the
approved CAAV documents and the
Jeppesen Airway Manuals
NOTAM
Validity and use of navigation databases
Route Guide Manual
Part D: Đào tạo bao gôm tất cả những hướng dẫn về đạo tạo vì mục dích khai
thác an toàn.
- VietJet Air’s Training Manual,
- FCTM issued by Airbus S.A.S
VAR PART 5 Các tiêu chuẩn cho tổ chức bảo dưỡng máy bay và thiết bị máy
bay (AMO: Approved Maintenance Organization)(VAR-145 trước
kia)
Yêu cầu:
 Trang thiết bị nhà xưởng,tool
o Văn phòng dieu hành
o Kho
o Môi trường làm việc
o Tool hiệu chuẫn theo dữ liệu bảo dưỡng
o Có phụ tùng vật tư vật liệu tiêu hao hàng xoay vòng theo dữ
liệu bảo dưỡng.
 Hệ thống chất lượng kiểm soát chất lượng QA có người audit kiem tra
danh giá AMO được cục phê chuẫn (TQA)
 Dữ liệu bảo dưỡng của nhà sản xuất or nhà chức trách phê chuẩn AMM,
SRM,CDL.
 Con người thoả mản theo y/c của VAR 7
 Hệ thống quản lí
 Hệ thống tài liệu MOPM

Page 1 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013

4 VAR PART 7 Section G AVIATION PERSONNEL LICENSE


Quy định về bằng cấp, chủng loại (rating) và ủy quyền cho
những người làm trong lĩnh vực hàng không (bao gồm cả phi
công, thợ máy, cấu trúc …)
Section G chỉ nói về nhân viên bảo dưỡng và sửa chửa khong có của tổ bay
và tổ lái
AMT: Aircraft maintenance technicial (A, B1, B2)
Yêu cầu đối với A
18 tuổi trở lên
Nghe nói doc hiểu tiếng anh
Đầy đủ sức khoẻ
Yêu cầu kinh nghiệm
3 năm nếu ko qua trường lớp nào
2 năm nếu được đào tạo cơ bản lao động có tay nghề
1 năm cho trình độ dại học được đào tạo o những trường được cục
công nhận
Thời gian hiệu lực của giấy phép là 60 tháng kể từ ngày cấp.
(1) Tuân thủ với các yêu cầu được quy định đối với
tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp
với Phần 5 ;
(2) Trong khoảng thời gian 2 năm trước đó phải có
tối thiểu 6 tháng kinh nghiệm bảo dưỡng trực
tiếp theo các năng định đã được cấp trong giấy
phép AMT hoặc chứng minh đã đáp ứng các
điều kiện để cấp giấy phép liên quan.

Page 2 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013

5 VAR PART 12 AIR OPERATOR CERTIFICATION AND ADMINISTRATION


Quy định về người, tổ chức sử dụng máy bay với mục đích vận
chuyển thương mại cho các tổ chức ở VN hoặc tổ chức quốc tế
có máy bay đăng ký tại Việt Nam
6 Maintenance Organization LMM: Tài liệu hướng dẫn các nhân viên tham gia vào bảo dưỡng
Procedure Manual Line của VJC (bao gồm cả bảo dưỡng ở căn cứ chính TSN) bao
(MOPM), LMM gồm: chính sách, quy định, trách nhiệm, quy trình hướng dẫn
bảo dưỡng…
MOPM: Tài liệu hướng dẫn các quy trình, quy định của Tổ chức bảo dưỡng
Part 5 của VJC (AMO – Part 5). Các quy trình sẽ được mô tả chi tiết theo SOP
của từng bộ phận (Line, MCC, Store…)
MOPM: A document endorsed by the head of the maintenance organization
which details the maintenance organization’s structure and
management responsibilities, scope of work, description of
facilities, maintenance procedures and quality assurance or
inspection systems.
7 Certificate of Airworthiness C of A: Chứng chỉ đủ điều kiện bay được CAAV cấp cho từng
– C of A máy bay cụ thể đáp ứng các tiêu chuẩn tối thiểu về khả phi,
được gia hạn 1 năm 1 lần, lần đầu 6 tháng
8 Certificate of Registration – C of R: Chứng chỉ đăng ký tàu bay do nhà chức trách đăng ký
C of R máy bay cấp cho từng máy bay có tác dụng đến khi máy bay
không còn được đăng ký ở VN (nhà chức trách)
9 Air Operator Certificate - AOC: Chứng chỉ nhà khai thác, do nhà chức trách hàng không
AOC cấp cho nhà khai thác. Có thời hạn 1 năm, trên mỗi tàu bay giữ 1
bản copy 1/9
10 CRS Holder Privileges and MOPM 4.10.6:
Responsibilities Cat A: tương tự VAECO A1- A22: Chỉ được raised ADD B trong ATA 25
Cat B:Tương tự VAECO
11 Technical Log Book Entry LMM 2.2; MME 2.1: Techlog gồm 4 liên:
White: lưu lại tại main base khi night stop  Tech record
Blue: lưu lại tại main basesau khiky tau cho AMOS khi night stop 
Engineering + Planning
Pink: sau khi ký tàu (lưu 48 tiếng)
Yelllow: Lưu lại trên tàu
Số ADD: là số trang techlog – Số Item
Còn lại tương tự VNA
12 ADD raising, clearing LMM 2.6: Tương tự VNA. Số ADD: số trang techlog – Số Item
MME 2.1: Concession: Lần 1 bởi SSQA hoặc TQA 50% cho ADD cat B hoặc
cat C. Các trường hợp khác approved bởi CAAV
Khi applied concession, không được quá 4 MEL Item (Trừ ATA 25);
Không quá 2 concession tại một thời điểm
13 Certificate of Release to MOPM 6.4: có 3 dạng
Service – CRS Statement  Release A/C sau khi làm Base check: Issue chứng chỉ CRS-SMI
 Release A/C với một công việc chưa hoàn thành: Phải có Variation/
Conccession
 Release A/C sau khi làm Line Maintennace: tùy vào ủy quyền của CRS
14 FOD/Bird Strike Reports Lmm 2.7: làm báo cáo MOR gửi SSQA trong vòng 24h
Nếu A/C bị Damage bởi FOD, Bird strikde

Page 3 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013

15 MOR/Incident – Accident MOR: bản thân người phát hiện ra hỏng hóc ảnh hưởng đến
Reports crew, pax, person on ground, anh toàn của máy bay sẽ làm MOR
gửi đến MCC. MCC sẽ gửi tới SSQA trong vòng 24h và gửi đến
CAAV trong vòng 36h. MOPM Chapter3 part 8
16 Tool/Equipment Control - MOPM 3.1: Sử dụng tool được hiệu chuẩn khi làm bảo dưỡng.
Calibration Các giá trị đo được phải ghi vào techlog
17 Receive/Return of Aircraft Receive part:
Part Rotable part: kiểm tra servicable tag (tương đương thẻ 4 liên của VNA); chứng
chỉ gốc (form 1). Kiểm tra tình trạng bên ngoài của part.
Consumable material: Kiểm tra thẻ Consumable tag đi kèm.
Return part:
Với part chưa dung: tạo return slip trên AMOS để trả hàng về kho
Với part được removed dưới dạng servicable phải kèm thẻ re-certified và
các kết quả test.
Trả part unserviceable: kèm theo PFR nếu có, thẻ unserviceable được
điền đầy đủ (bản copy), unserviceable tag được in từ AMOS.
18 Serviceable/Unserviceable Tương tự như Servicable/UNservicable tag của VNA nhưng chỉ
Label có 1 liên. CRS có thể tick vào trouble shooting trong trường hợp
remove để t/s, hoặc unservicable
19 EASA FORM 1/FAA FORM Chứng chỉ xuất xưởng cho thiết bị máy bay sau khi sản xuất
8130-3/ CAAV FORM 1 hoặc bảo dưỡng bởi các cơ sở bảo dưỡng được cục hàng
không phê chuẩn. CAAV: cục hàng không VN; EASA Form 1:
EASA; FAA Form 8130-3: FAA
20 Duplicate Inspection/Critical Duplicate Inspection: LMM 2.26 Yêu cầu 2 nhân viên: nhân viên
Tasks/RII kiểm tra thứ nhất được đào tạo và có ủy quyền làm, sau đó đc
kiểm tra bởi nhân viên thứ 2 có ủy quyền làm và dc ủy quyển
duplicate. Có 2 dạng duplicate: visual duplicate và functional
duplicate:
Visual duplicate: Kiểm tra được bằng mắt thường.
Functional duplicate: kiểm tra sau khi làm xáo trộn hoặc thay đổi
cơ cấu điều khiển.
Critical task: LMM 2.25: Công việc bảo dưỡng lien quan đến việc
tháo lắp, bảo dưỡng vài thiết bị cùng loại trên 2 hay nhiều hệ
thống để tránh sai lỗi bảo dưỡng.
RII: LMM 2.26 Những mục phải kiểm tra theo Duplicate
Inspection được quy định
21 Use of Maintenance LMM 2.5; MME 2.1: Sử dụng các tài liệu trong quá trình làm bảo
Documents dưỡng theo yêu cầu của CAAV, nhà chức trách và VJC
VJ Form; các form của VJC AMO
22 Structural Defect Report LMM 2.8: Vết hỏng hóc mới sẽ được đánh giá theo SRM
hoặc Concession (RDAS..) và được ghi vào TECHLOG và
Dent and buckle chart.
VJC Engineering sẽ review và update lại tất cả các damage, đưa lên AMOS.
Bản dent and buckle chart sẽ được in ra sau đó.

Page 4 of 5
Form TQAF015 Rev 00 Date 15 Jan 2013

23 Concession/Exemption/Vari MME 2.1, 3.9 Concession: ADD quá thời hạn sửa chữa: ADD
ation theo MEL cat B, C: 50%. Nếu thêm lần 2 hoặc Cat A…: Phải
được CAAV approved.
Variation: kéo dài thời hạn TASK theo AMS: Khoảng 10% tùy theo MME
Exemption: Khi task được rút ra khỏi gói check nhưng không thể kéo dài theo
AMS  sử dụng Exemption.MME Part 3.9
24 Definition, Description of MEL:Máy bay được bay với thiết bị hỏng nhưng không làm
MEL/CDL ảnh hưởng đến an toàn bay hoặc tăng tải cho phi công.
MEL được soạn từ MMEL và được cục hàng không phê
chuẩn.
CDL: cho phép máy bay được hoạt động khi một số thiết bị bị mất với các điều
kiện giới hạn nhất định
25 Deferment of Defect ADD: LMM 2.4: Được ghi vào ADD LOG: Cách đánh số ADD
Applied theo số trang techlog và Item
MEL/CDL/SRM/AMM
26 ADs, SBs Ads,SBs: MME 2.4,MME 2.6; MME 2.7: Tùy thuộc vào Non-
Mandatory Mod hoặc Alter/Mod standard, Engineering/
Planning sẽ lập kế hoạch để xin CAAV hoặc được SSQA
hoặc TQA phê chuẩn.
27 MOD Procedures MME 2.6; MME 2.7
28 Loan, Hold Procedures Hold procedure MOPM 3.2.4.10: Dùng để xác định trạng thái
part tháo xuống. Part tháo xuống được đánh vào ô t/s trên
thẻ servi tag và thẻ hold item. Sau đó dc trả về kho. MCC sẽ
theo dõi trạng thái trong vòng 5 chuyến và ít hơn 3 ngày.
Thẻ hold item sau khi xác định trạng thái sẽ trả về kho để
part được đưa về kho service hoặc unservice
29 Bonded/Quarantine Store
1 Repetitive defects LMM2.6: ADD đã được clear nhưng tiếp tục xảy ra trong vòng 10
chuyến mà các bước t/s chưa thực hiện hết. Raise 1 add mới
(lấy số mới) và hạn add theo hạn add cũ.
Repetitive defect được MCC control theo list Repetitive defect t/s.
2 Tech log/ One-off LMM2.13: Tương tự VAECO
Authorization/ Robbery Rob procedure: LMM 2.21” Rob khi có yêu cầu từ MCC và được
Procedures chấp nhận bởi giám đốc kỹ thuật hoặc trưởng phòng bảo dưỡng.
Nếu lắp thẳng lên tàu mà không qua kho  ko cần làm
recertified
Ghi đầy đủ thông tin trong techlog và các warning tag
Swap: cho mục đích trouble shooting nhưng không được kéo dài
thời hạn hỏng hóc.
3 Re-certified component Re-certified conmponent: cho trường hợp troubleshooting hoặc
rob component; theo w/o
4 Hold Item MOPM 3.2: đã nói ở các phần trên

Page 5 of 5

You might also like