You are on page 1of 44

DỊCH VỤ

THÔNG TIN
HÀNG KHÔNG
NHÓM 11
1. TRẦN ĐỨC PHÁT - 2255130065
2. HOÀNG TRỌNG KIÊN - 2255130084
3. PHẠM ĐỨC HÙNG - 2255120006
Chương 1: GIỚI THIỆU
-> Mụ c tiêu của nghiệ p vụ thông báo tin tức
hàng không là đảm bảo luồ ng thông tin/dữ
liệ u cầ n thiết cho hoạ t độ ng an toàn, đề u đặn

-> Thông tin/dữ liệ u hàng không bị hỏng


hoặc sai lệ ch có khả năng ảnh hưởng đến an
toàn của dẫ n đường hàng không.

-> Các Tiêu chuẩn và Thực tiễ n được Khuyến


nghị này sẽ được sử dụ ng cùng với các
phương thức Dẫ n đường Hàng không
Dịch vụ

-> Tài liệ u hướng dẫ n về tổ chức và khai thác


dịch vụ thông báo tin tức hàng không có
trong Tài liệ u hướng dẫ n hàng không
Chương2: CÁC ĐỊNH NGHĨA
Chương 3: TỔNG QUÁT
3.1 Trách nhiệm và chức năng
3.2 Hệ thống quản lý chất lượng
3.3 Trao đổi thông tin/dữ liệu hàng không
3.4 Bản quyền
3.5 Thu hồi chi phí
3.6 Thông số kỹ thuật chung
3.7 Các hệ quy chiếu chung cho dẫn đường hàng
không
3.8 Siêu dữ liệu
3.1 Trách nhiệm và chức
năng của dvtthk

Trách nhiệ m:
+ cung cấ p dịch vụ thông tin hàng không; hoặc
đồ ng ý với mộ t hoặc nhiề u Quố c gia ký kết khác về việ c
cung cấ p dịch vụ chung
+ mỗ i Quố c gia ký kết sẽ thực hiệ n mọ i biệ n pháp cầ n
thiết để đảm bảo rằ ng thông tin/dữ liệ u hàng không
cung cấ p liên quan đến lãnh thổ của mình
+ dvtt HK phải nhậ n và/hoặc tạ o, đố i chiếu hoặc lắ p
ráp, chỉnh sửa, định dạ ng, xuấ t bản/lưu trữ
và phân phố i thông tin/dữ liệ u hàng không
+ ...

Chức Năng
+ trường hợp dịch vụ không được
cung cấp 24 giờ, dịch vụ sẽ được
cung cấp trong toàn bộ thời gian tàu
bay đang bay ở
khu vực trách nhiệm của một dịch
vụ thông tin hàng không
+..
3.2 Hệ thống quản lý chất
lượng
- LỢI ÍCH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
+ Đáp ứng yêu cầu của khách hàng
+ Đáp ứng được những yêu cầu của doanh nghiệp
Hệ thố ng quản lý chấ t lượng (Quality management + Giúp truyền đạt sự sẵn sàng để tạo ra những
system - QMS) là một hệ thố ng hợp thức hóa các quy
trình, thủ tụ c và trách nhiệm để đạ t được những
kết quả nhất quán, ngăn ngừa sai sót
chính sách và mụ c tiêu về chấ t lượng.

- ISO 9000
+ là Bộ tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng nhằm trợ
giúp các tổ chức áp dụng và vận hành các hệ thống
quản lý chất lượng có hiệu lực.
+ Chứng chỉ ISO 9000 do tổ chức chứng nhận được
công nhận cấp sẽ được coi là phương tiện được chấp
nhận để
Tuân thủ.
3.3 Trao đổi thông tin/dữ liệu
hàng không

NOTAM: là thông báo được gửi cho cơ quan hàng


không để cảnh báo phi công máy bay về các nguy
cơ tiề m ẩn dọ c theo đường bay hoặc tạ i địa điểm
có thể ảnh hưởng đến chuyến bay
Mỗ i Quố c gia sẽ chỉ định cơ quan phụ trách tấ t cả
các thành phầ n của Gói thông tin hàng không thích
hợp
Khi cầ n thiết, mộ t cơ quan dịch vụ thông tin hàng
không phải bố trí để đáp ứng các yêu cầ u khai thác
cho việ c phát hành và nhậ n NOTAM do viễ n thông
phân phát
3.4 Bản quyền

- Để bảo vệ khoản đầ u tư vào các sản phẩm


AIS của Nhà nước và kiểm soát tố t hơn việ c sử
dụ ng chúng, các quố c gia có thể áp dụ ng bản
quyề n cho các sản phẩm đó theo luậ t quố c
gia
- Bấ t kỳ sản phẩm AIS nào của mộ t Quố c gia
đã được Quố c gia đó cấ p bảo hộ bản quyề n
và được cung cấ p cho mộ t Quố c gia khác
trong phù hợp với 3.3 sẽ chỉ được cung cấ p
cho bên thứ ba với điề u kiệ n bên thứ ba
3.5 Thu hồi chi phí Chi phí chung cho việ c thu thậ p và tổng hợp
thông tin/dữ liệ u HK được đưa vào cs chi phí
cho phí dvhk và sân bay, phù hợp với các
nguyên tắ c có trong chính sách của ICAO về
phí đố i với sân bay và dịch vụ dẫ n đường HK
3.6 Thông số kỹ thuật chung
Bao gồ m:
Văn bản tiếng Anh cho những phầ n được thể hiệ n
bằ ng ngôn ngữ đơn giản.
Sử dụ ng chữ viết tắ t của ICAO
Sử dụ ng tự độ ng hóa
Nhậ n dạ ng và phân định khu vực cấ m, khu vực
hạ n chế và khu vực nguy hiểm
Cân nhắ c yếu tố con người
3.7 Các hệ quy chiếu chung cho dẫn
đường hàng không
Hệ quy chiếu ngang: Hệ thố ng trắ c địa thế giới —
1984 (WGS-84) sẽ được sử dụ ng làm hệ quy chiếu
ngang (trắ c địa) cho dẫ n đường hàng không quố c
tế.
Cơ sở dữ liệ u mực nước biển trung bình (MSL), cung
cấ p mố i quan hệ giữa chiề u cao (độ cao) liên quan
đến trọ ng lực với bề mặt được gọ i là Geoid, sẽ
được sử dụ ng làm hệ thố ng tham chiếu thẳng đứng
cho dẫ n đường hàng không quố c tế.
3.8 Siêu dữ liệu

Siêu dữ liệ u sẽ được thu thậ p cho


các quá trình dữ liệ u hàng không và
các điểm trao đổi
Việ c thu thậ p siêu dữ liệ u này sẽ
được được áp dụ ng trong toàn bộ
chuỗ i dữ liệ u thông tin hàng không,
từ khảo sát/nguồ n gố c đến phân
phố i cho người dùng dự kiến tiếp
theo.
Chương 4: XUẤT BẢN THÔNG
TIN HÀNG KHÔNG (AIP)
4.1 Nộ i dung
4.2 Thông số kỹ thuậ t chung
4.3 Thông số kỹ thuậ t cho các Sửa đổi AIP
4.4 Thông số kỹ thuậ t cho các chấ t bổ sung AIP
4.5 Phân phố i
4.6 AIP điệ n tử (eAIP)
4.1 Nội dung
IP chủ yếu nhằ m đáp ứng các yêu cầ u
quố c tế về trao đổi thông tin hàng
không
AIP tạ o thành nguồ n thông tin cơ bản
cho thông tin lâu dài và những thay đổi
tạ m thời trong thời gian dài.

Ngoài ra:
- Các ấn phẩm thông tin hàng không phải chứa thông tin hiện tại
liên quan đến các chủ đề được liệt kê trong Phụ lục 1 được in nghiêng
- Ấn phẩm thông tin hàng không sẽ bao gồm trong Phần 1
- Các sơ đồ hàng không được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái
- Các biểu đồ, bản đồ hoặc sơ đồ phải được sử dụng, khi thích hợp
4.2 Thông số kỹ thuật chung

Mỗ i Ấ n phẩm Thông tin Hàng không phải độ c lậ p và bao


gồ m mộ t mụ c lụ c
AIP nên được xuấ t bản ở dạ ng tờ rời trừ khi toàn bộ ấ n
phẩm được phát hành lạ i tạ i khoảng thời gian thường xuyên
Mỗ i Ấ n phẩm Thông tin Hàng không phải được ghi ngày
tháng
Mộ t danh sách kiểm tra đưa ra ngày hiệ n tạ i của mỗ i trang
trong sê-ri ấ n phẩm tin tức HK sẽ được phát hành lạ i thường
xuyên
Kích thước tờ không được lớn hơn 210 × 297 mm, ngoạ i trừ
có thể sử dụ ng các tờ lớn hơn

4.3 Thông số kỹ thuật cho các


Sửa đổi AIP

Mỗ i Ấ n phẩm Thông tin Hàng không phải độ c lậ p và


bao gồ m mộ t mụ c lụ c.
Mỗ i AIP không được trùng lặp thông tin
AIP nên được xuấ t bản ở dạ ng tờ rời
Mỗ i Ấ n phẩm Thông tin Hàng không phải được ghi
ngày tháng
Mộ t danh sách kiểm tra đưa ra ngày hiệ n tạ i của
mỗ i trang trong sê-ri Ấ n phẩm tin tức hàng không sẽ
được phát hành lạ i thường xuyên để hỗ trợ người
dùng trong việ c duy trì mộ t ấ n phẩm hiệ n tạ i.
Mỗ i Ấ n phẩm Thông tin Hàng không được phát hành
dưới dạ ng mộ t tậ p đóng thành quyển
4.4 Thông số kỹ thuật cho
các chất bổ sung AIP

Những thay đổi tạ m thời trong thời gian dài sẽ được


xuấ t bản dưới dạ ng Phụ lụ c AIP.
Mỗ i Phụ lụ c AIP sẽ được cấ p mộ t số sê-ri liên tiếp
Các trang bổ sung AIP sẽ được lưu giữ trong AIP
Các trang Bổ sung AIP nên được tô màu sao cho dễ
thấ y
4.5 Phân phối

AIP, Bản sửa đổi AIP và Phụ lụ c AIP sẽ được cung cấ p


bằ ng các phương tiệ n nhanh chóng nhấ t.
4.6 AIP điện tử (eAIP)
AIP, Bản sửa đổi AIP, Bản bổ sung AIP và AIC cũng
phải được xuấ t bản ở định dạ ng cho phép hiển thị
trên màn hình máy tính và in ra giấ y
Nộ i dung thông tin của eAIP và cấ u trúc của các
chương, mụ c và tiểu mụ c phải bám sát nộ i dung và
cấ u trúc của bài báo AIP
Khi được cung cấ p, eAIP phải có sẵ n trên phương
tiệ n phân phố i vậ t lý (CD, DVD,v.v.)
Chương 5: NOTAM

5.1 Nguồ n gố c
5.2 Thông số kỹ thuậ t chung
5.3 Phân phố i
5.1 Nguồn gốc

Phụ lụ c 15 của ICAO tậ p trung vào phát hành thông


báo tạ m thời về thông tin hàng không (NOTAM), nơi
mà các thông báo được sử dụ ng để thông báo các
thay đổi quan trọ ng về hoạ t độ ng của sân bay, dịch
vụ hàng không, dịch vụ địa chấ t, dịch vụ thông tin
hàng không hoặc các thay đổi khác trong thời gian
ngắ n hạ n.
5.2 Thông số kỹ thuật chung

Mỗ i NOTAM sẽ chứa thông tin theo thứ tự được hiển Mỗ i NOTAM chỉ giải quyết mộ t chủ đề và
thị trong Định dạ ng NOTAM trong Phụ lụ c 6. mộ t điề u kiệ n của chủ đề đó.
Nộ i dung của NOTAM bao gồ m các ý nghĩa/cụ m từ Mộ t danh sách kiểm tra các NOTAM hợp lệ
sẽ được phát hành dưới dạ ng NOTAM trên
viết tắ t được ấ n định cho ICAO Dịch vụ cố định hàng không (AFS)
Thông tin liên quan đến đường sân bay/sân bay
trực thăng, khi được báo cáo được hiển thị trong
Định dạ ng SNOWTAM trong Phụ lụ c 2
Khi NOTAM xảy ra lỗ i, NOTAM mới sẽ được cấ p
hoặc NOTAM sai sót bị hủy bỏ và NOTAM mới được
ban hành.
5.3 Phân phối

NOTAM sẽ được phân phố i trên cơ sở yêu cầ u.


Quố c gia khởi xướng sẽ chọ n NOTAM sẽ được phân
phố i quố c tế

Tóm lạ i, Chương 5 của Phụ lụ c 15 quy định các tiêu


chuẩn và quy trình để phát hành NOTAM, bao gồ m các
thông tin cụ thể mà các NOTAM phải đề cậ p, các yếu
tố cầ n có trong NOTAM, các tiêu chuẩn cho việ c phát
hành và huỷ bỏ NOTAM, và quy định về việ c sử dụ ng
ngôn ngữ rõ ràng. Chương này là rấ t quan trọ ng trong
việ c đảm bảo an toàn và hiệ u quả cho hoạ t độ ng hàng
không.
CHƯƠNG 6: ĐIỀU TIẾT VÀ KIỂM
SOÁT THÔNG TIN HÀNG KHÔNG
(AIRAC)

6.1 Thông số kỹ thuậ t chung


6.2 Cung cấ p thông tin dưới dạ ng bản giấ y
6.3 Cung cấ p thông tin dưới dạ ng điệ n tử
6.1 Thông số kỹ thuật chung

Theo quy định hệ thố ng (AIRAC), tức là thiết lậ p cơ


sở, thu hồ i hoặc thay đổi đáng kể dựa trên mộ t loạ t
các ngày có hiệ u lực chung tạ i khoảng thời gian 28
ngày, kể cả ngày 14 tháng 1 năm 201
Hệ thố ng quản lý (AIRAC) cũng nên được sử dụ ng để
cung cấ p thông tin
Khi thông tin chưa được gửi trước ngày AIRAC,
thông báo NIL sẽ được tạ o và phân phố i
bằ ng NOTAM
Việ c sử dụ ng ngày trong chu kỳ AIRAC diễ n ra từ
ngày 21 tháng 12 đến ngày 17 tháng 1
6.2 Cung cấp thông tin dưới
dạng bản giấy

Trong mọ i trường hợp, thông tin được cung


cấ p theo hệ thố ng AIRAC sẽ được xuấ t bản
ở dạ ng bản sao giấ y ít nhấ t 42 ngày trước
ngày có hiệ u lực
Bấ t cứ khi nào có kế hoạ ch thay đổi lớn
thông tin được xuấ t bản ở dạ ng bản sao
giấ y ít nhấ t 56 ngày trước ngày có hiệ u lực
6.3 Cung cấp thông tin dưới
dạng điện tử
Thông tin được cung cấ p dưới dạ ng điệ n tử
sẽ được
được phân phố i/cung cấ p bởi đơn vị AIS để
đến tay người nhậ n ít nhấ t 28 ngày trước ngày
AIRAC có hiệ u lực.
Bấ t cứ khi nào có kế hoạ ch thay đổi lớn thông
tin được cung cấ p dưới dạ ng điệ n tử phải
được phân phố i/cung cấ p ít nhấ t 56 ngày
trước ngày có hiệ u lực

Chương 7: THÔNG TƯ THÔNG TIN


HÀNG KHÔNG (AIC)

7.1 Nguồ n gố c
7.2 Thông số kỹ thuậ t chung
7.3 Phân phố i
7.1 Nguồn gốc AIC phải được khởi tạ o bấ t cứ khi
nào cầ n công bố tin tức hàng không
không đủ điề u kiệ n:
+ Theo các thông số kỹ thuậ t trong 4.1 để
đưa vào AIP
+ Theo các thông số kỹ thuậ t trong 5.1 để
tạ o NOTAM
AIC sẽ được tạ o ra bấ t cứ khi nào
muố n ban hành
Kế hoạ ch tuyết được công bố theo
AD 1.2.2 của Phụ lụ c 1 sẽ được bổ
sung thông tin theo mùa, được phát
hành trước mỗ i đầ u mùa đông
7.2 Thông số kỹ thuật chung
AIC phải được cấ p dưới dạ ng bản in
+ Quố c gia khởi xướng sẽ chọ n AIC sẽ
được phân phố i quố c tế
+ Mỗ i AIC sẽ được cấ p mộ t số sê-ri liên
tiếp và dựa trên năm dương lịch
+ Khi AIC được phân phố i thành nhiề u sê-ri,
mỗ i sê-ri phải được nhậ n dạ ng riêng bằ ng
mộ t chữ cái
+ Phân biệ t và xác định chủ đề AIC theo
chủ đề sử dụ ng mã màu
Danh mụ c kiểm tra của AIC hiệ n đang
có hiệ u lực sẽ được ban hành ít nhấ t
mỗ i năm mộ t lầ n
7.3 Phân phối

Các Quố c gia sẽ cung cấ p


cho AIC được chọ n để phân
phố i quố c tế cùng mộ t phân
phố i như đố i với AIP
Chương 8: THÔNG TIN/ DỮ LIỆU
TRƯỚC VÀ SAU CHUYẾN BAY

8.1 Thông tin trước chuyến bay


8.2 Hệ thố ng thông tin hàng không tự độ ng
8.3 Thông tin sau chuyến bay
8.1 Thông tin trước chuyến bay
Tạ i bấ t kỳ sân bay/sân bay sẽ đượcnđược cung cấ p
cho nhân viên khai thác chuyến bay, bao gồ m cả tổ
bay và các dịch vụ chịu trách nhiệ m về thông tin
trước chuyến bay sẽ bao gồ m có liên quan:
+ các thành phầ n của Gói thông tin hàng không tích
hợp
+ bản đồ và biểu đồ

Thông tin hiệ n tạ i bổ sung liên quan đến sân bay


khởi hành sẽ được cung cấ p:
+ công trình xây dựng hoặc bảo trì
+ các phầ n gồ ghề của bấ t kỳ phầ n nào của khu vực
điề u độ ng
+ sự hiệ n diệ n và độ sâu của tuyết, băng hoặc nước
trên đường CHC và đường lăn
+ tàu bay đậ u hoặc các vậ t thể khác
+ sự hiệ n diệ n của các mố i nguy hiểm tạ m thời khác
+ hỏng hóc hoặc hoạ t độ ng không bình thường
Bản tóm tắ t NOTAM hiệ n tạ i và các thông tin khẩn
cấ p khác sẽ được cung cấ p cho chuyến bay
8.2 Hệ thống thông tin
hàng không tự động
Nhà chức trách hàng không dân dụ ng hoặc cơ quan
được ủy quyề n cung cấ p dịch vụ
Các phương tiệ n tự tóm tắ t của hệ thố ng thông tin
trước chuyến bay tự độ ng phải cung cấ p quyề n truy
cậ p cho nhân viên khai thác
Hệ thố ng thông tin trước chuyến bay tự độ ng để
cung cấ p thông tin/dữ liệ u hàng không cho hoạ t
độ ng tự tổng hợp
Các hệ thố ng thông tin trước chuyến bay tự độ ng
cung cấ p mộ t điểm truy cậ p chung
Trường hợp các hệ thố ng thông tin trước chuyến bay
tự độ ng được sử dụ ng để cung cấ p điểm truy cậ p
chung nhà chức trách hàng không dân dụ ng hoặc
cơ quan được cấ p phép cung cấ p dịch vụ
được ủy quyề n
8.3 Thông tin sau chuyến bay

Các quố c gia phải đảm bảo rằ ng


các thỏa thuậ n được thực hiệ n để
nhậ n thông tin tạ i sân bay/sân bay
trực thăng liên quan đến quố c gia
Các Quố c gia phải đảm bảo rằ ng
việ c thu xếp được thực hiệ n để nhậ n
thông tin tạ i sân bay/sân bay trực
thăng liên quan đến sự hiệ n diệ n của
các loài chim được quan sát bởi phi
hành đoàn
Chương 9: YÊU CẦU VỀ
VIỄN THÔNG
Văn phòng NOTAM quố c tế sẽ được kết nố i
với dịch vụ cố định hàng không (AFS)
+ Các kết nố i sẽ cung cấ p cho thông tin liên lạ c
được in
Mỗ i văn phòng NOTAM quố c tế sẽ được kết
nố i, thông qua dịch vụ cố định hàng không
(AFS):
+ trung tâm kiểm soát khu vực và trung tâm
thông báo bay
+ sân bay/sân bay trực thăng nơi dịch vụ thông
tin được thiết lậ p theo Chương 8
Tùy thuộ c vào tình trạ ng sẵ n có, hoạ t độ ng
thỏa đáng và đường hàng không song
phương/đa phương và/hoặc khu vực các
thỏa thuậ n điề u hướng, việ c sử dụ ng Internet
công cộ ng phải được phép trao đổi các loạ i
thông tin hàng không quan trọ ng không theo
thời gian
Chương 10: DỮ LIỆU ĐỊA
HÌNH VÀ CHƯỚNG NGẠI
VẬT ĐIỆN TỬ
10.1 Vùng phủ sóng và yêu cầ u cung cấ p dữ liệ u
10.2 Bộ dữ liệ u địa hình — nộ i dung, thông số kỹ thuậ t số
và cấ u trúc
10.3 Bộ dữ liệ u chướng ngạ i vậ t — nộ i dung, đặc tả số
và cấ u trúc
10.4 Thông số kỹ thuậ t sản phẩm dữ liệ u địa hình và
chướng ngạ i vậ t
10.1 Vùng phủ sóng và yêu
cầu cung cấp dữ liệu
Vùng phủ sóng của bộ dữ liệ u địa hình và chướng ngạ i vậ t
điệ n tử phải được quy định
Trường hợp địa hình ở khoảng cách lớn hơn 900 m chiề u dài
của Khu vực 4 phải được mở rộ ng đến khoảng cách không quá
2 000 m từ ngưỡng đường băng.
Dữ liệ u địa hình điệ n tử sẽ được cung cấ p cho Khu vực 1
Từ ngày 12 tháng 11 năm 2015, tạ i các sân bay được hàng
không dân dụ ng quố c tế sẽ được cung cấ p cho tấ t cả các
chướng ngạ i vậ t trong Khu vực 2
Tạ i các sân bay thường xuyên được hàng không dân dụ ng
quố c tế sử dụ ng, địa hình điệ n tử và dữ liệ u về chướng ngạ i
vậ t phải được cung cấ p cho Khu vực 2b, 2c và 2d
Nên sắ p xếp để phố i hợp cung cấ p địa hình điệ n tử Khu vực 2

10.2 Bộ dữ liệu địa hình — nội


dung, thông số kỹ thuật số và
cấu trúc
Bộ dữ liệ u địa hình bao gồ m các bộ dữ
liệ u số thể hiệ n bề mặt địa hình ở dạ ng
độ cao
Bộ dữ liệ u địa hình điệ n tử phải bao gồ m
các khía cạ nh không gian chủ đề và thời
gian cho bề mặt Trái đấ t
Trong bộ dữ liệ u địa hình, chỉ được cung
cấ p mộ t loạ i đố i tượng, tức là địa hình
Dữ liệ u địa hình điệ n tử cho từng khu vực
phải phù hợp với các yêu cầ u số
10.3 Bộ dữ liệu chướng ngại vật
— nội dung, đặc tả số và cấu
trúc
Dữ liệ u về chướng ngạ i vậ t phải
bao gồ m biểu diễ n kỹ thuậ t số về
phạ m vi dọ c và ngang của chướng
ngạ i vậ t
Trong bộ dữ liệ u chướng ngạ i vậ t,
tấ t cả các loạ i đặc điểm chướng
ngạ i vậ t đã xác định sẽ được cung
cấ p
Dữ liệ u chướng ngạ i vậ t điệ n tử cho
từng khu vực phải phù hợp với các
yêu cầ u bằ ng số
10.4 Thông số kỹ thuật sản
phẩm dữ liệu địa hình và
chướng ngại vật

Cho phép và hỗ trợ trao đổi và sử dụ ng các bộ dữ liệ u địa hình và chướng ngạ i vậ t điệ n tử giữa
các dữ liệ u khác nhau
Mộ t tuyên bố toàn diệ n về các bộ dữ liệ u chướng ngạ i vậ t và địa hình điệ n tử có sẵ n sẽ được
cung cấ p dưới dạ ng thông số kỹ thuậ t
Tổng quan về đặc tả sản phẩm dữ liệ u địa hình sẽ cung cấ p thông tin chính thức mô tả sản phẩm
Mỗ i thông tin nộ i dung của bộ dữ liệ u địa hình dựa trên đố i tượng hoặc bộ dữ liệ u chướng ngạ i
vậ t dựa trên đố i tượng phải được mô tả
Cả thông số kỹ thuậ t của sản phẩm dữ liệ u địa hình và thông số kỹ thuậ t của sản phẩm dữ liệ u
chướng ngạ i vậ t sẽ bao gồ m thông tin xác định hệ thố ng tham chiếu
Các yếu tố siêu dữ liệ u địa hình và chướng ngạ i vậ t cố t lõi phải được đưa vào thông số kỹ thuậ t
của sản phẩm dữ liệ u
Đặc tả sản phẩm dữ liệ u chướng ngạ i vậ t, được hỗ trợ bởi tọ a độ địa lý cho từng sân bay
THANK
YOU

You might also like