Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2:
Mục tiêu:
• Trình bày được khái niệm liên quan tới hệ thống giám sát tự động phụ thuộc,
nguyên lý hoạt động, vai trò và các khái niệm liên quan của hệ thống ADS –
B và ADS – C.
• Giải thích được ưu, nhược điểm của hệ thống giám sát phụ thuộc tự động.
• Phân tích được ưu nhược điểm hệ thống ADS – B so với hệ thống radar.
• Trình bày được giới hạn hoạt động của hệ thống ADS – B.
• Phân loại được các loại hiệp đồng và các báo cáo ADS.
NỘI DUNG 3
phanthanhminh@gmail.com
• Các hệ thống giám sát tàu bay hiện tại (ví dụ: ACARS) đang gặp phải
một số hạn chế như:
➢Bị giới hạn bởi các yếu tố môi trường (như địa hình, thời tiết);
➢Hạn chế về tốc độ quay cơ khí của Radar (hầu hết Radar quay với tốc độ 5
vòng/phút) dẫn đến hạn chế về tốc độ cập nhật dữ liệu;
➢Độ chính xác định vị tàu bay thấp;
➢Thông tin nhận được từ tàu bay bị hạn chế, chỉ có phiên hiệu và độ cao;
➢Số lượng mã nhận dạng tàu bay bị giới hạn.
• Giám sát tự động phụ thuộc (Automatic Dependent Surveilance – ADS)
là một kỹ thuật giám sát trong đó tàu bay tự động cung cấp dữ liệu,
thông qua liên kết dữ liệu, thu được từ hệ thống dẫn đường trên tàu bay
và hệ thống định vị vị trí, bao gồm nhận dạng tàu bay, vị trí bốn chiều
và các dữ liệu bổ sung thích hợp (theo ICAO Doc 4444: PANS – ATM)
1.1. Tổng quan (tt) 6
phanthanhminh@gmail.com
• Giám sát tự động phụ thuộc – quảng bá (ADS – B) là một chức năng
trên tàu bay hoặc phương tiện dưới đất quảng bá vị trí, độ cao, hướng và
các thông tin khác để sử dụng cho tàu bay, phương tiện và các cơ sở
dưới đất. Nó đã trở thành ứng dụng chính của nguyên tắc ADS.
• Giám sát tự động phụ thuộc – hiệp đồng (ADS – C) có chức năng tương
tự như ADS – B nhưng dữ liệu được truyền tải dựa trên một hiệp đồng
rõ ràng giữa nhà cung cấp dịch vụ dẫn đường hàng không (ANSP) và
tàu bay. Các loại hiệp đồng có thể là hiệp đồng theo yêu cầu, hiệp đồng
định kỳ, hiệp đồng theo sự việc và hiệp đồng khẩn nguy. ADS – C
thường được sử dụng trong việc cung cấp dịch vụ không lưu xuyên lục
địa hoặc xuyên đại dương, nơi có mật độ không lưu tương đối thấp.
1.1. Tổng quan (tt) 8
phanthanhminh@gmail.com
• Chức năng ADS được cung cấp qua các phần mềm điện tử hàng không
trên tàu bay, lẫn các dữ liệu dẫn đường, thời tiết, và dữ liệu bay từ
những thiết bị điện tử khác, và nó sẻ xử lý một vài hay tất cả các thông
tin để tổng hợp thành các điện văn cho những ứng dụng ADS.
• Ngoài tầm phủ của Radar, các bản tin ADS sẽ được sử dụng bởi các ứng
dụng của dịch vụ không lưu nhằm cải tiến việc xác định vị trí, kết quả là
nâng cao độ an toàn, tận dụng hiệu quả vùng trời và cho phép định
tuyến và định khoảng cách của các tàu bay một cách kinh tế hơn.
1.1. Tổng quan (tt) 9
phanthanhminh@gmail.com
• Việc truyền dữ liệu ADS sẽ được thực hiện tự động qua sự giao tiếp giữa các
thiết bị trên tàu bay và mặt đất mà không cần sự can thiệp của phi công. Hầu
hết các hoạt động bao gồm việc thành lập, giám sát và bảo trì đường truyền
dữ liệu sẽ được thực hiện một cách tự động. Tuy nhiên phi công vẫn có thể
giám sát được hoạt động của hệ thống.
• Việc truyền dữ liệu một cách tự động vị trí tàu bay qua ADS sẽ thay thế cho
việc thông báo vị trí hiện tại.
• Mục đích của việc trao đổi dữ liệu ADS là cung cấp sự giám sát tự động các
tàu bay đã được trang bị tương ứng. Nhằm tạo khả năng hoạt động phối hợp
và đồng nhất rộng khắp thế giới đối với việc giao tiếp giữa xử lý ứng dụng
ADS của tàu bay và hệ thống mặt đất, tổ chức hàng không thế giới đã đưa ra
các khuyến nghị. Hệ thống ADS sẽ tuân thủ theo các khuyến nghị này.
1.1. Tổng quan (tt) 10
phanthanhminh@gmail.com
• Automatic – Tự động: có nghĩa là hệ thống luôn hoạt động, không yêu cầu tổ
lái phải nhập dữ liệu (ngoại trừ việc bật máy phát của phi công).
• Dependent – Phụ thuộc: có nghĩa là việc xác định thông tin vị trí tàu bay phụ
thuộc tính sẵn sàng, độ chính xác các nguồn định vị (GPS). Đây là khác biệt
so với các hệ thống giám sát độc lập (vị trí mục tiêu được xác định bởi thiết
bị dưới mặt đất dựa trên tín hiệu phản hồi từ mục tiêu) như hệ thống radar.
• Surveillance – Giám sát: có nghĩa là hệ thống cung cấp dữ liệu giám sát của
tàu bay như: vị trí, độ cao, vận tốc và dữ liệu giám sát khác.
• Broadcast – Quảng bá: có nghĩa là thông tin được phát quảng bá theo chu kỳ
nhất định và có thể thu đồng thời bởi tất cả các thiết bị thích hợp như trạm
ADS–B trên mặt đất hay trên các tàu bay khác được trang bị thiết bị ADS-B
IN.
1.1. Tổng quan (tt) 14
phanthanhminh@gmail.com
• ADS – B OUT: là chế độ hoạt động quảng bá giữa tàu bay và trạm mặt đất.
ADS – B OUT phát quảng bá từng giây thông tin chuyến bay như định danh,
tọa độ, độ cao, tốc độ, ... cho tàu bay và mặt đất. Trong thực tế, những thông tin
này hầu như có độ chính xác cao hơn so với thông tin do hệ thống Radar cung
cấp. Theo quy định của FAA và Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO),
các tàu bay hàng không dân dụng đều phải trang bị ADS – B OUT từ 1/1/2020.
• ADS – B IN: là chế độ quảng bá giữa tàu bay với nhau, dữ liệu được thu nhận
và chuyển đổi trên màn hình giám sát của phi công. ADS – B IN cho phép tàu
bay nhận những thông tin miễn phí về thời tiết, không lưu từ trạm ADS – B mặt
đất và các tàu bay khác. Việc lắp đặt ADS – B IN là tùy chọn, không bắt buộc.
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (ADS) 15
phanthanhminh@gmail.com
ADS là một chức năng sử dụng bởi người dùng mặt đất hay trên không trong đó máy bay (và
các phương tiện trên đường bằng) tự động truyền, thông qua một liên kết dữ liệu, dữ liệu
nhận từ các hệ thống dẫn đường tích hợp
Độ chính xác
ADS là một phương pháp giám sát GNSS
Phủ sóng
ADS là một ứng dụng ATN toàn cầu
Tính chất ADS
ADS là giải pháp quan trọng để khắc phục Chức năng
các vấn đề giám sát hiện tại CNS/ATM
Thực hiện ADS đòi hỏi Dữ liệu vị trí được cung cấp bởi thiết bị định vị
trên tàu bay
Tự động - mỗi trạm truyền vị trí Bản tin thời gian trong 1 giây (UTC) của thời
của mình mà không có sự can gian GNSS được khuyến nghị
thiệp của con người
Phụ thuộc - người sử dụng Liên kết dữ liệu trên không – mặt đất
dựa vào hệ thống khác để xác
định vị trí và thông báo các vị
trí này.
Hạ tầng mặt đất cung cấp thông tin cho ATC
Vào 1991, ICAO xác nhận khái niệm CNS/ATM với ADS được công nhận đảm nhiệm
một vai trò quan trọng trong việc cải tiến ATM
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 17
phanthanhminh@gmail.com
ADS-A hoặc ADS-C (ADS đánh địa chỉ hoặc ADS hiệp đồng) dựa trên
mối quan hệ một – một giữa tàu bay và trạm mặt đất
ADS quảng bá
ADS-B (Broadcast)
Không hiệp đồng hoặc yêu cầu trước.
Các người dùng (tàu bay và phương tiện mặt đất) phát quảng bá một
cách độc lập, trong mọi thời điểm.
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 22
phanthanhminh@gmail.com
Các dạng hợp đồng được gán bởi một kiểm soát viên.
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 23
phanthanhminh@gmail.com
ADS-B là một chức năng trên một tàu bay hoặc một phương tiện di chuyển
gửi quảng bá định kỳ trạng thái vector của nó
(vị trí ngang và dọc, tốc độ ngang và dọc) và các thông tin khác.
▪ Giảm phụ thuộc vào hệ thống mặt đất (nghĩa là Kiểm soát không lưu trong môi trường
không có radar)
▪ Hỗ trợ cổng nối cổng (gate-to-gate)
▪ Bổ sung hoặc thay thế cho radar
▪ Đơn giản và rẻ (so với radar)
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 26
phanthanhminh@gmail.com
Trong trường hợp ADS, một liên kết hai chiều không-địa được yêu cầu, với ADS-B, các liên kết dữ
liệu một chiều đáp ứng như là thông tin được gửi trong chế độ quảng bá.
Nơi ADS-C là giám sát chính, ADS-B sẽ được sử dụng như là bổ sung, cung cấp các khả năng xử lý
tình huống trong tất cả các vùng không gian, bao gồm cả ngoài biển.
- ADS-B sẽ trở thành giám sát chính trong tương lai trong vùng lục địa
- ADS-C sẽ giám sát trên vùng biển và vùng lục địa xa.
ADS-B sẽ cung cấp cho nhiều ứng dụng không-địa, không đối không và mặt đất-mặt đất (ví dụ như
tăng cường cho GNSS, dịch vụ thông báo không lưu,…)
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 27
phanthanhminh@gmail.com
ADS-C ADS-B
Mục đích chính giám sát Mục đích chính giám sát
Trong các vùng xa và trong các vùng lục địa và
ngoài biển vùng tần suất bay cao
Tốc độ
Vùng phủ Khả năng Khả năng
cập nhật
Bộ xử lý dịch vụ HF trạm xa
truyền thông VHF
Mạng truyền thông
Bộ xử lý dịch vụ
truyền thông HF
Bộ xử lý dịch vụ
truyền thông vệ tinh User end system
User end system
Người dùng cuối
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 30
phanthanhminh@gmail.com
* Công nghệ ADS dựa trên ACARS Aircraft communication addressing and reporting system
Cổng CNS/ATM
Đầu cuối
Mạng ACARS
Ja l 6
Thiết bị ACARS
trên tàu
- Đa truy nhập phân chia theo thời gian tự tổ chức (STDMA) tại băng tần
VHF 118-137 MHz
- Cung cấp việc tự vận hành cũng như các hoạt động được kiểm soát trên
mặt đất.
- Cung cấp cả ADS-C và ADS-B VDL Mode 4
- Dựa trên vị trí và thời gian GPS
- Được đề xướng bởi Thụy Điển với sự hỗ trợ của Liên minh châu Âu
- Có lợi ích tiềm tàng để phát triển thêm các ứng dụng
Trạm phát
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 35
phanthanhminh@gmail.com
Bộ phát đáp Mode S phát tín hiệu tự nguyện mỗi giây một lần để cho phép
ACAS thu nhận thông tin máy bay trang bị Mode S.
Định dạng sử dụng cho việc truyền tín hiệu tự phát cho thu nhận phải là trả
lời cho tất cả, (DF = 11).
3.5. Giám sát phụ thuộc tự động (tt) 36
phanthanhminh@gmail.com
1090MHz (Mode S) ES
1090ES bao gồm 56 bit dữ liệu được sử dụng để mang thông tin ADS-B
Thông tin ADS-B nhận được từ hệ thống dẫn đường trên tàu bay.