Professional Documents
Culture Documents
- Độc lập: tự nó provide cho user (bằng mắt, và bằng sơ cấp PSR-Phản xạ, )
- Phụ thuộc: yêu cầu user có phản hồi về cho người giám sát. Vi dụ bằng thoại (theo ng lái).
SSR vì phụ thuộc vào transponder.
PSR: độc lập, provide 2 thông tin: Cự ly (phản xạ) + phương vị tàu bay (so với bắc thực) so với đài phát.
(ưu: kh cần thiết bị on A/C, phương tiện duy nhất phát hiện mục tiêu kh hợp tác, nhược: độ chính xác
giảm khi distance tăng, just 2 infor, tầm phủ hạn chế quanh đài radar, nhạy cảm sự phản xạ)
SSR: phát đáp, gs theo cách chủ động phối hợp ( hỏi: 1030MHZ Mode A/C, Reply: 1090 mhz mode C,
Mode A) (ưu: độ chính xác cự ly cao, nhược: không phát hiện được các hiện tượng thời tiết hay các mục
tiêu kh phối hợp, tầm phủ có hạn, tốc độ cập nhật hạn chế vòng quay anten)
Report vị trí = thoại:
ADS thuộc loại hệ thống giám sát gì ? tại sao? AUTOMATIC DEPENDENT SURVEILLANCE
- Là Giám sát tự động phụ thuộc, vì gửi tự động qua liên kết dữ liệu, dữ liệu được yêu cầu từ các
hệ thống dẫn đường trên tàu bay. Sử dụng bởi user trên mặt đất x trên không trong tàu bay (hoặc
thiết bị di động trên bề mặt)
Tự động: mỗi trạm gửi tín hiệu, kh cần sự can thiệp con người
Phụ thuộc: người dùng biết vị trí của mình và xác định vị trí của người khác thông qua dữ
liệu ng kia gửi đến
Giám sát : cung cấp hình ảnh radar
- ADS yêu cầu: dữ liệu vị trí được provided bởi thiết bị dẫn đường on A/C + liên kết đất đối không
+ hạ tầng mặt đất (cung cấp infor cho ATC)
ADS-C(contract: hợp đồng) ADS-B(Broadcast: quảng bá)
Vẫn phát và a/c vẫn nhận, but chỉ truyền về Tự động phát luôn
ground khi ground truyền một tín hiệu lên hỏi a/c
- QNH: giá trị khí áp tại độ cao bề mặt sân bay được quy về mực nước biển trung bình (QNH).
- Điều kiện khí tượng tối thiểu: độ cao chân mây tối thiểu + tầm nhìn tối thiểu
Ex: VVTS 60/800: độ cao chân mây 60m, tầm nhìn tối thiểu 800m
CAVOK – Ceiling And Visibility OK
- Hoàn toàn quan trắc được bầu trời
- Khi thỏa mãn được 3 đk:
9999 (tầm nhìn tốt, từ 10km trở lên)
Không có any hiện tượng thời tiết nào nguy hiểm cho ngành hàng không
Không có mây nguy hiểm cho hoạt động bay (kh có mây CB và TCU, chân mây >=
1500m)
Đây là bản tin Quan trắc sân bay thường kì kèm theo dự báo hạ cánh dạng xu thế tại sân bay __ .
Bản tin được quan trắc vào lúc __ giờ __ phút ngày __ (giờ quốc tế) và quan trắc được những nội dung
sau:
Hướng gió trung bình là __ o ; tốc độ gió trung bình là __ Knot; có gió giật với tốc độ __ Knot;
hướng gió thay đổi từ __ o đến __ o .
Tầm nhìn thịnh hành là __ m; tầm nhìn tốt (từ 10km trở lên)
Tầm nhìn RVR trên đường băng __ là __ m
nhỏ hơn/ lớn hơn ___ m
thay đổi từ __ m đến __m,
và có xu hướng tốt lên/xấu dần đi từ __ giờ __ phút đến __ giờ ___ phút (giờ quốc tế )
Có hiện tượng __ với cường độ __;
Có __ lớp mây:
Lớp thứ nhất chiếm từ 1 /8 đến 2/8 bầu trời với độ cao chân mây là __ Hectofeet, FEW
Lớp mây thứ hai chiếm từ 3 /8 đến 4/8 bầu trời với độ cao chân mây là __ Hectofeet, SCT
Lớp mây thứ ba chiếm từ 5 /8 đến 7/8 bầu trời với độ cao chân mây là __ Hectofeet; BKN
Nhiệt độ là __ oC, nhiệt độ điểm sương là __ oC, không khí đạt trạng thái bão hòa hơi nước;
Khí áp QNH là __ hPa
Chú ý về tốc độ gió (2 kí tự +đơn vị đi kèm): VRB + TỐC ĐỘ GIÓ ĐI KÈM: 1 là gió rất yếu < 3kts, 2 là
gió trong giông.(khi hướng gió thay đổi thì tốc độ có thể rất yếu hoặc rất lớn). khuyến cáo dùng knot.
- TEMPO 2416/2419 (giờ phút bắt đầu & kết thúc): Dùng khi muốn mô tả 1 yếu tố được dự báo
biến đổi chập chờn/ tạm thời
- Gió giật (gust): 23008G20KT, giật về tốc độ. Nghĩa là đưa vào khi nó > giá trị tốc độ trung bình
10kts (chênh lệch 10 mới đưa vào nha). Đọc là hướng gió trung bình là 230 độ, tốc độ trung bình
là 08 knots, tốc độ gió giật là 20knts
- Nếu tốc độ gió tại sân < 1KT, là gió rất yếu hay call gió lặng >> 000000KT
- Nếu tốc độ gió > = 50m/s (hay 100KT, Vì 3 kí tự) >>> P49MPS (P99KT). 1mps ≈ 1.95KT ≈
3.6kmh
- BECMG 2416/2418: Dùng khi muốn mô tả 1 yếu tố được dự báo biến đổi TỪ TỪ. Sau khoảng
time Becoming, SAU BECMG, thiết lập 1 trạng thái thời tiết mới (mean tốt từ từ lên, hoặc xấu từ
từ đi)
- MPS: m/s (thay vì kí hiệu knot)
- 1 hectofeet = 100ft = 33m
-
SAR
- Uncertainty phase_GĐ CẢNH BÁO (INCERFA): tình huống trong đó tồn tại sự không
chắc chắn đối với sự an toàn của máy bay và những người trên đó. được công bố Khi
không nhận được liên lạc từ tàu bay trong vòng 30 phút sau giờ cần phải cóliênlạchoặckể
từ lần liên lạc không được đầu tiên với tàu bay, theo giờ nào sớm hơn.
- GĐ BÁO ĐỘNG (ALERFA): tình huống tồn tại sự lo ngại về sự an toàn của máy bay và
những người trên đó. được công bố Khi tàu bay đã được phép hạ cánh nhưng không hạ
cánh trong vòng 05 phút saugiờdựtínhvà vẫn không liên lạc được với tàu bay
- GĐ KHẨN CẤP (code word DETRESFA): tình huống trong đó có sự chắc chắn hợp lý
rằng máy bay và người trên máy bay đang bị đe dọa bởi mối nguy hiểm nghiêm trọng sắp
xảy ra và cần được hỗ trợ ngay lập tức. được công bố Khi cơ sở cung cấp dịch vụ không
lưu xác định rằng nhiên liệu trên tàu bay đã cạn hoặc không đủ cho tàu bay đến vị trí an
toàn.
- Trung tâm kiểm soát đường dài chịu trách nhiệm trong FIR là đầu mối chính thu thập tin
tức về tình trạng lâmnguy, lâm nạn của tàu bay hoạt động trong vùng thông báo bay
(FIR) thuộc phạm vi trách nhiệm
-
CÁC nhân tố ảnh hưởng giai đoạn cất cánh: gió (tailwind hại, HD),nhiệt độ tăng klg giảm, và độ cao
tàu> mật độ không khí (tháp thì phải xây đường băng dài hơn), khối lượng tàu bay, nhiệt độ kh khí,
RWY condition (ma sát,