Professional Documents
Culture Documents
16
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Cơ quan kiểm soát không lưu – Air traffic control unit: Thuật
ngữ chung tùy theo từng trường hợp có nghĩa là trung tâm
kiểm soát đường dài, cơ quan kiểm soát tiếp cận hoặc đài kiểm
soát tại sân.
- Cơ quan kiểm soát tiếp cận – Approach control unit: Cơ quan
cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu đối với các chuyến bay
có kiểm soát đi hoặc đến một hoặc nhiều sân bay.
- Cơ quan không lưu có thẩm quyền thích hợp – Appropriate
ATS authority: Cơ quan có thẩm quyền do nhà chức trách
hàng không dân dụng chỉ định chịu trách nhiệm đảm bảo dịch
vụ không lưu trong phạm vi vùng trời liên quan. 17
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Cơ quan / kiểm soát viên chuyển giao – Transfering unit /
controller: Cơ quan kiểm soát không lưu / kiểm soát viên
không lưu đang tiến hành chuyển giao trách nhiệm kiểm soát
một tàu bay cho cơ quan kiểm soát không lưu / kiểm soát viên
không lưu kế tiếp trên đường bay.
- Cơ quan / kiểm soát viên gửi điện văn – Sending unit /
controller: Cơ quan không lưu / kiểm soát viên không lưu phát
đi một điện văn.
- Cơ quan / kiểm soát viên nhận điện văn – Receiving unit /
controller: Cơ quan không lưu / kiểm soát viên không lưu kế
tiếp sẽ nhận kiểm soát tàu bay. 18
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Cơ quan / kiểm soát viên nhận chuyển giao – Accepting unit /
controller: Cơ quan không lưu / kiểm soát viên không lưu kế
tiếp sẽ nhận kiểm soát tàu bay.
- Cơ quan khí tượng – Meteorological office: Cơ quan được
thiết lập nhằm cung cấp dịch vụ khí tượng cho hoạt động hàng
không dân dụng trong nước và quốc tế.
- Chỉ huy trưởng tàu bay – Pilot-in-command: Người lái chịu
trách nhiệm về sự hoạt động và an toàn của một tàu bay trong
suốt thời gian bay.
- Chuyến bay bằng thiết bị - IFR flight: Chuyến bay được thực
hiện theo qui tắc bay bằng thiết bị.
19
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị - Instrument
meteorological condition (IMC): Điều kiện khí tượng biểu
diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây.
Những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu qui định cho
điều kiện khí tượng bay bằng mắt.
- Điều kiện khí tượng bay bằng mắt – Visual meteorological
condition (VMC): Điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số
tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc cao hơn
tiêu chuẩn tối thiểu qui định. 20
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Chuyến bay bằng mắt – VFR flight: Chuyến bay được thực
hiện theo qui tắc bay bằng mắt.
- Chuyến bay bằng mắt có kiểm soát – Controlled VFR flight: Chuyến bay có kiểm soát được
thực hiện theo qui tắc bay bằng
mắt.
- Chuyến bay bằng mắt đặc biệt – Special VFR flight: Chuyến
bay bằng mắt có kiểm soát do cơ quan kiểm soát không lưu
cho phép hoạt động trong khu vực kiểm soát trong điều kiện
khí tượng thấp hơn điều kiện bay bằng mắt.
- Chuyến bay có kiểm soát – Controlled flight: Bất cứ chuyến
bay nào được cung cấp dịch vụ kiểm soát không lưu. 21
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Đài kiểm soát tại sân – Aerodrome control tower: Cơ quan
không lưu cung cấp dịch vụ kiểm soát tại sân.
- Điểm báo cáo – Reporting point: Vị trí địa lý qui định dựa vào
đó để tàu bay báo cáo vị trí.
- Điểm chạm bánh – Touchdown: Điểm tại đó quĩ đạo đường
trượt chuẩn giao với đường cất hạ cánh.
- Điểm chuyển giao kiểm soát – Transfer of control point: Điểm
xác định trên đường bay của tàu bay tại đó trách nhiệm kiểm
soát tàu bay chuyển từ một cơ quan / vị trí kiểm soát không
lưu cho một cơ quan / vị trí kiểm soát không lưu khác.
22
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Điểm đổi đài – Change-over point: Điểm mà tại đó một tàu bay
đang bay trên một đoạn đường ATS xác định bằng các đài VOR sẽ
chuyển từ bắt đài phía sau sang bắt đài kế tiếp. - Đường cất hạ cánh – Runway: Bề mặt hình
chữ nhật được qui
định trên sân bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh. - Đường lăn – Taxiway: Đường qui
định trong sân bay trên bộ
thiết lập cho tàu bay lăn và để nối liền các phần khác nhau của sân
bay. 23
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Chiều cao: là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực
được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một
vật coi như một điểm. - Độ cao: là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển
trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như
một điểm. - Độ cao chuyển tiếp: là độ cao ở tại hoặc thấp hơn độ cao này vị
trí theo chiều thẳng đứng của tàu bay được tính so với khí áp mực
biển trung bình (QNH). - Mực bay: là mặt đẳng áp so với một mốc áp suất quy định 760
mmHg (1013,2mb) và cách mặt đẳng áp cùng tính chất những
quãng áp suất quy định. 24
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Mực bay chuyển tiếp: là mực bay thấp nhất có thể sử dụng cao
hơn độ cao chuyển tiếp.
- Khi hai hay nhiều sân bay nằm quá gần nhau đòi hỏi phải hiệp
đồng kiểm soát, thì cơ quan không lưu thích hợp xác định một
mực bay chuyển tiếp để sử dụng chung cho các sân bay trong bất
kì thời điểm nào.
25
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
Áp suất không khí tại MSL là 995 hPa. Độ cao chuyển tiếp
là 5700 ft, mực bay chuyển tiếp là 065. Hãy cho biết:
a) Lớp chuyển tiếp (transition layer) là bao nhiêu?
b) Phi công của máy bay khởi hành đã thay đổi khí áp từ
khí áp tại MSL (QNH) sang khí áp (QNE) 1013 hPa khi
cắt qua độ cao chuyển tiếp. Đồng hồ khí áp trên tàu bay
hiển thị bao nhiêu feet?
c) Phi công của máy bay đến đã thay đổi khí áp từ khí áp
(QNE) 1013 hPa sang khí áp MSL (QNH) khi cắt qua
mực bay chuyển tiếp. Đồng hồ khí áp trên tàu bay hiển
thị bao nhiêu feet? (1 hPa = 28 feet) 01/10/2008
26 27
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Giai đoạn báo động – Alert phase: Tình huống lo ngại cho an
toàn của một tàu bay và những người trên tàu bay.
- Giai đoạn hồ nghi – Uncertainty phase: Tình huống khi có sự
hồ nghi (không chắc chắn) về an toàn của tàu bay và những
người trên tàu bay.
- Giai đoạn khẩn nguy – Distress phase: Tình huống khi có cơ
sở chắc chắn rằng một tàu bay và những người trên tàu bay bị
đe dọa bởi mối nguy hiểm trực tiếp và trầm trọng hoặc cần
giúp đỡ khẩn cấp.
28
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Giai đoạn khẩn cấp – Emergency phase: Thuật ngữ chung tùy
theo từng trường hợp có nghĩa là giai đoạn hồ nghi, giai đoạn
báo động hoặc giai đoạn khẩn nguy.
- Giờ dự tính đến – Estimated time of arrival: Đối với các
chuyến bay bằng thiết bị, là giờ tàu bay dự định đến một điểm
ấn định xác định theo các phương tiện dẫn đường, mà từ đó dự
định thực hiện phương thức tiếp cận bằng khí tài, hoặc khi sân
bay không có phương tiện dẫn đường là giờ tàu bay đến một
điểm trên sân bay. Đối với các chuyến bay bằng mắt, là giờ
tàu bay dự định đến điểm trên sân bay. 29
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Giờ dự tính rời bến đậu – Estimated off-block time: Giờ dự
tính tàu bay bắt đầu lăn bánh rời vị trí đỗ để khởi hành.
- Giờ dự tính tiếp cận – Expected approach time: Giờ mà cơ
quan kiểm soát không lưu dự tính rằng một tàu bay sau khi
chờ sẽ rời điểm chờ để tiếp cận hạ cánh.
- Giới hạn huấn lệnh – Clearance limit: Điểm mà tới đó một
huấn lệnh kiểm soát không lưu cấp cho một tàu bay còn hiệu
lực.
- Hoạt động tại sân – Aerodrome traffic: Mọi sự di chuyển của
người, xe cộ và tàu bay trên khu hoạt động và tàu bay đang
bay trong vùng phụ cận của sân bay. 30
CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ TẮT
- Huấn lệnh kiểm soát không lưu – Air traffic control clearance: Huấn lệnh của cơ quan kiểm
soát không lưu cấp cho tàu bay
để thực hiện chuyến bay do cơ quan kiểm soát không lưu qui
định.
- Hướng mũi – Heading: Hướng của trục dọc tàu bay thông
thường biểu diễn bằng góc tính từ hướng Bắc thực đo bằng độ.
- Khu di chuyển – Movement area: Một phần sân bay sử dụng
cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, bao gồm khu hoạt
động và sân đỗ.
- Khu hoạt động – Manoeuvring area: Một phần trên sân bay sử
dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, ngoại trừ sân
đỗ.
Bài 1. DỊCH VỤ KHÔNG LƯU
I. Các hình thức dịch vụ
ATS ATC (Ground; TWR; APP; ACC)
FIS (Flight Information Service – thông báo bay)
ATAS (Air traffic advisory service – tư vấn không lưu)
ALS (Alerting)
II. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực không lưu
III. Trách nhiệm của người khai thác tàu bay và tổ lái
IV. Nhân viên không lưu