You are on page 1of 47

Thanh toán quốc tế

Tài liệu học tập


❖ Giáo trình:

Nguyễn Văn Tiến, “Giáo Trình Thanh Toán Quốc Tế Và Tài Trợ
Ngoại Thương”, Nhà xuất bản Lao Động, 2016

❖ Các tài liệu tham khảo:

Nguyễn Văn Tiến, “Cẩm nang Thanh Toán Quốc Tế Và Tài Trợ
Ngoại Thương”, NXB Thống kê, 2017
Cấu trúc môn học:

Chương 1:Tổng quan về thanh toán quốc tế và Tỷ giá hố


đoái

Chương 2: Hợp đồng ngoại thương và điều kiện


thương mại quốc tế

Chương 3: Các phương tiện thanh toán quốc tế

Chương 4: Các phương thức thanh toán quốc tế

Chương 5: Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI
NỘI DUNG CHƯƠNG

1.1 Tổng quan về thanh toán quốc tế

1.2 Tỷ giá hối đoái


1.1. Tổng quan về thanh toán quốc
tế
Khái niệm
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa
vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát
sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi
kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với
tổ chức, cá nhân nước khác hay giữa một quốc
gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa
ngân hàng của các bên liên quan.
Đặc điểm của TTQT
TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp
và các tập quán quốc tế

Hoạt động TTQT được thực hiện phần


lớn thông qua hệ thống ngân hàng

Hầu như không có sự xuất hiện của tiền


mặt

Chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái

Ngôn Ngữ sử dụng chủ yếu là tiếng anh


Vai trò của thanh toán quốc tế

Đối với nhà Đối với nhà


xuất khẩu nhập khẩu
Hệ thống văn bản pháp lý điều
chỉnh TTQT

Các nguồn Hiệp định Thông lệ


luật và đa phương Luật quốc và các tập
công ước và song gia quán quốc
quốc tế phương tế

- Theo trình tự giảm dần


- Thông lệ và tập quán quốc tế chỉ là những
văn bản quy phạm pháp luật tùy ý
Điều kiện thanh toán quốc tế
Điều kiện về
tiền tệ

Điều kiện về Điều kiện về


địa điểm TT thời gian TT

Điều kiện về
phương
thức TT
Các loại tiền tệ được sử dụng trong TTQT

Căn cứ vào phạm vi vi sử dụng Căn cứ vào tính chất


chuyển đổi
- Tiền tệ quốc gia - Chuyển đối đối nội
- Tiền tệ quốc tế - Đồng tiền tự do chuyển
- Tiền tệ thế giới đổi

Phân loại tiền


tệ

Căn cứ vào mức độ sử dụng Căn cứ vào hình thài tồn tại
của tiền tệ
- Đồng tiền mạnh
- Đồng tiền yếu - tiền mặt
- Tiền tín dụng
Điều kiện về địa điểm thanh toán

Tương Phương
quan thức
lực thanh
lượng toán

Đồng tiền
thanh toán
của nước
nào
Điều kiện về thời gian thanh toán

• Là việc người mua • Ngay khi người XK • Người bán giao


phải trả cho người đặt hàng hóa dưới hàng trước và thu
bán toàn bộ hoặc quyền định đoạt của tiền sau
một phần tiền hàng người NK (Chưa bốc
trước khi người bán lên PTVT – đã bốc lên
chuyển giao hàng PTVT)
hóa dưới quyền định • Ngay khi người XK
đoạt của người mua đặt bộ chứng từ dưới
quyền định đoạt của
hoặc trước khi
người mua
người bán thực hiện
đơn hàng của người • Người NK nhận hàng
hóa tại nơi quy định
mua
Trả tiền trước Trả tiền ngay Trả tiền sau
Điều kiện về phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán trong ngoại thương là


toàn bộ quá trình, điều kiện quy định để người
mua trả tiền và nhận hàng còn người bán thì
giao hàng và nhận tiền theo hợp đồng ngoại
thương thông qua hệ thống ngân hàng phục vụ.
Phân loại PTTT
Căn cứ Căn cứ
vào tính vào
Nhóm PT có tập Nhóm PT không
chất quán quốc tế
chứng
kèm chứng từ:
pháp lý điều chỉnh: Nhờ từ TT
nhờ thu trơn,
thu, TDCT,… chuyển tiền, ghi
sổ,…
Nhóm PT không Nhóm PT kèm
có tập quán QT chứng từ: nhờ
điều chỉnh: thu kèm chứng
chuyển tiền, ghi từ, tín dụng
sổ,…. chứng từ,….
Các bên liên quan đến TTQT
Người mua,
người bán,
các đại lý

Các ngân Người


hàng chuyên chở

CP và các
Công ty bảo
TC thương
hiểm
mại
1.2.Tỷ giá hối đoái
Thị trường
ngoại hối

Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua


bán các đồng tiền khác nhau
Đặc điểm của thị trường ngoại hối

Thị trường không gian Chênh lệch tỷ giá


không đáng kể
Thị trường không ngủ Đồng tiền được giao dịch
nhiều nhất là USD
Trung tâm của FX là Tính Nhạy cảm cao
interbank
Thông tin cân xứng Tốc độ phát triển nhanh
chóng
Chức năng của thị trường ngoại hối

Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi

Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ

Chức năng của Nơi hình thành tỷ giá


thị trường ngoại hối
Luân chuyển các khoản ĐT, TDQT, giao dịch
tài chính quốc tế
Cung cấp công cụ để kinh doanh kiếm lời và
phòng ngừa RRTG
Các thành viên tham gia thị trường
ngoại hối

Thị trường
KH mua ngoại hối Ngân hàng
bán lẻ thương mại

Ngân hàng Nhà


TW môi giới
Tỷ giá hối đoái
Khái niệm

 Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đồng tiền được biểu thị
qua đồng tiền khác.”
VD: 1USD = 20550 VND
E = 20550 VND/USD
USD/VND = 20550
◦ Đồng tiền yết giá
◦ Đồng tiền định giá
Cách viết tỷ giá
Theo tập quán kinh doanh ngân hàng, trong tỷ giá có 2 đồng
tiền thì đồng đứng trước là đồng yết giá còn đồng tiền đứng
sau là đồng định giá.

Ví dụ tại NHTM X:

1 USD = 21500 VND

tương đương với cách viết : USD/VND = 21500


Tỷ giá mua – Tỷ giá bán

o Tỷ giá mua (BID rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng


yết giá sàng mua đồng tiền yết giá.

o Tỷ giá bán (Ask rate) là tỷ giá mà tại đó ngân hàng


yết giá sẵn sàng bán ra đồng tiền yết giá.

o Tỷ giá đứng trước là tỷ giá mua, đứng sau là tỷ giá


bán.
Phương pháp yết tỷ giá
 Yết giá ngoại tệ là một tuyên bố sẵn sàng mua hoặc bán tại
một tỷ lệ nhất định.

Xét trên góc Xét trên góc


độ quốc gia độ quốc tế

Yết giá trực Yết giá kiểu


tiếp châu Âu

Yết giá gián Yết giá kiểu


tiếp châu Mỹ
 Ví dụ: 1 ngân hàng yết tỷ giá:
E (USD/SGD) = 1,6410 – 1,6415 thì:

- Tỷ giá đứng trước 1,6410 là tỷ giá mua, nghĩa là


tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng mua đồng USD
với giá 1 USD = 1,6410 SGD.
- Tỷ giá đứng sau 1,6415 là tỷ giá bán, nghĩa là tại
đó ngân hàng yết giá sẵn sàng bán đồng USD
với giá 1 USD = 1,6415 SGD.
Tỷ giá mua Tỷ giá bán

1/là tỷ giá nào? Là tỷ giá 1/là tỷ giá nào? Là tỷ giá


đứng trước đứng sau
2/ Ai mua? Ngân hàng yết 2/ Ai bán? Ngân hàng yết
giá mua giá bán
3/ mua đồng tiền nào? 3/ Bán đồng tiền nào?
Đồng tiền yết giá Đồng tiền yết giá
Phương pháp yết tỷ giá
Phương Yết giá trực tiếp – Yết giá Yết giá gián tiếp – Yết giá
pháp kiểu châu Âu kiểu Mỹ
Cách thức ngoại tệ với vai trò là hàng Là phương pháp yết tỷ giá
yết hóa sẽ được bộc lộ trực tiếp trong đó giá ngoại tệ được bộc
bằng đồng nội tệ, nó đóng lộ 1 cách gián tiếp bằng nội tệ.
vai trò là đồng tiền yết giá; Đồng nội tệ sẽ đóng vai trò là
nội tệ đóng vai trò là tiền đồng yết giá còn đồng ngoại tệ
tệ, và là đồng tiền định giá đóng vai trò là đồng định giá

Ví dụ minh USD/SGD = 2.0152 GBP/USD = 1,5015


họa tức 1 USD = 2,0152 SGD tức 1 GBP = 1,5015 USD.
USD/VND = 20000 AUD/USD = 0,6667
tức 1 USD = 20000 VND tức 1AUD = 0,6667USD.

Quốc gia áp Hầu hết các quốc gia Anh, Úc, EU, New Zealand,
dụng IMF
Phân loại tỷ giá

Căn cứ vào đối tượng xác định Căn cứ vào kỳ hạn


tỷ giá thanh toán
- Tỷ giá chính thức - Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá thị trường - Tỷ giá kỳ hạn

Phân loại tỷ
giá

Căn cứ vào giá trị của tỷ giá Căn cứ vào phương thức
chuyển ngoại hối
- Tỷ giá hối đoái danh
nghĩa - Tỷ giá điện hối
- Tỷ giá hối đoái thực - Tỷ giá thư hối
VAI TRÒ CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

Chức Điều chỉnh


năng so xuất nhập
sánh sức khẩu và thu
mua chi quốc tế

Ảnh hưởng tới


tình hình lạm
phát và tăng
trưởng kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái

Lạm phát Lãi suất

Thu nhập Cán cân


Tỷ giá thanh toán
quốc dân
hối đoái

Kỳ vọng tỷ giá Can thiệp


chính phủ
Các nhân tố khác
Các chế độ tỷ giá hối đoái

Tỷ giá linh hoạt

Tỷ giá thả nổi được cố định


Tỷ giá cố định được thả nổi bởi một rổ
tự do không đồng tiền
được giữ cố mạnh, nhưng
có sự can
định trong thiệp của chính phủ sẽ
một thời gian chính phủ, can thiệp để tỷ
dài với biên hoàn toàn do
mối quan hệ giá không hoàn
độ dao động
cung - cầu toàn phản ứng
nhỏ ở mức
quyết định theo thị trường.
cho phép
Phương pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
Chính sách
chiết khấu

Chính sách 5 2 Chính sách hối


nâng giá tiền tệ đoái

Chính sách phá 4 3 Quỹ dự trữ


giá tiền tệ bình ổn hối
đoái
• Chính sách chiết khấu: là chính sách của Ngân hàng Trung
ương dùng cách thay đổi tỷ suất chiết khấu của ngân hàng
mình để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường.

◦ Tăng tỷ suất chiết khấu?

◦ Giảm tỷ suất chiết khấu?


• Chính sách hối đoái:

Là chính sách trong đó ngân hàng trung ương


hay các cơ quan ngoại hối của nhà nước dùng
nghiệp vụ trực tiếp mua bán ngoại hối để điều
chỉnh tỷ giá hối đoái.
 Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái

Mục đích của quỹ này là nhằm tạo ra một cách


chủ động một lượng dự trữ ngoại hối để ứng phó
với sự biến động của tỷ giá hối đoái thông qua
chính sách hoạt động công khai trên thị trường
Chính sách phá giá tiền tệ:

Phá giá tiền tệ là sự đánh giảm sức mua của tiền tệ


nước mình so với ngoại tệ hay là nâng cao tỷ giá hối
đoái của một đơn vị ngoại tệ.

✓ Ảnh hưởng của phá giá tiền tệ?


 Nâng giá tiền tệ

là việc nâng chính thức đơn vị tiền tệ nước mình


so với ngoại tệ. Khi đó tỷ giá của ngoại hối so
với đồng tiền nâng giá bị đánh sụt xuống, tỷ giá
hối đoái giảm.

✓ Ảnh hưởng của nâng giá tiền tệ?


Các phương pháp tính tỷ giá chéo

• Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền được


tính toán thông qua một đồng tiền thứ ba.

• Cách xác định tỷ giá chéo phụ thuộc vào cách


yết giá gián tiếp hay trực tiếp của các đồng tiền.
Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền định giá
(tỷ giá giữa 2 đồng tiền cùng dựa vào 1 đồng tiền yết giá)
Công thức USD/A = a/a+x
USD/B = b/b+y
A/B = ? B/A?
Bid (A/B) = b/a+x Bid(B/A) = a/b+y
Ask (A/B) = b+y/a Ask (B/A) = a+x/b

Ví dụ USD/CNY = 8,16/40
USD/VND = 15450/75
CNY/VND?

-Tỷ giá mua (Bid) = 15450/8,4 = 1839,28


-Tỷ giá bán (Ask) = 15475/8,16 = 1896,44
-CNY/VND = 1839,28/1896,44

Kết luận Muốn tìm tỷ giá hối đoái của 2 đồng tiền định giá, ta lấy tỷ
giá của tiền tệ định giá chia cho tỷ giá chia cho tỷ giá của
tiền tệ yết giá
Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá
(tỷ giá giữa 2 đồng tiền cùng dựa vào 1 đồng tiền định giá)
Công thức A/USD = a/a+x
B/USD = b/b+y
A/B = ? B/A?
Tỷ giá mua (Bid) = a/b+y
Tỷ giá bán (Ask) = a+x/b
Ví dụ GBP/USD = 1,678/82
AUD/USD = 0,852/56
GBP/AUD = ?
-Tỷ giá mua (Bid) = 1,678/0,856 =1,9602
-Tỷ giá bán (Ask) =1,682/0,852 = 1,9742
- GBP/AUD = 1,9602/1,9742
Kết luận Muốn tìm tỷ giá hối đoái của 2 đồng tiền yết giá, ta
lấy tỷ giá của tiền tệ yết giá chia cho tỷ giá của tiền
tệ định giá
Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền yết giá khác nhau
(Đồng thứ ba là định giá với đồng tiền này, là yết giá với đồng tiền kia)

Công thức A/USD = a/a+x


USD/B = b/b+y
A/B = ?
Tỷ giá mua (Bid) = a*b
Tỷ giá bán (Ask) = (a+x)*(b+y)

Ví dụ GBP/USD = 1,678/82
USD/CNY=8,16/40
GBP/CNY = ?
-Tỷ giá mua (Bid) = 1,678*8,16=13,6928
-Tỷ giá bán (Ask) =1,682*8,4 =14,1288
- GBP/CNY = 13,6928/14,1288

Kết luận Muốn tìm tỷ giá hối đoái của 2 đồng tiền yết giá khác
nhau, ta lấy tỷ giá của tiền tệ yết giá nhân với tỷ giá của
tiền tệ định giá
Kinh doanh tỷ giá chéo
VD:
1 công ty của Nhật cần 98000 CHF để thanh toán hàng nhập khẩu
nhưng ngay ngày hôm đó lại nhận được 90000 EUR do hàng xuất
khẩu mang lại. Công ty có 2 phương án lựa chọn:
- Bán EUR mua JPY và dùng JPY để mua CHF
- Mua CHF bằng chính số EUR mà mình có.
Công ty nên chọn phương án nào biết tại thời điểm đó, tỷ giá thị
trường như sau:
EUR/USD = 1,2636/46
USD/CHF =1,8940/50
USD/JPY = 106/126

You might also like