You are on page 1of 36

Lecture 1

Entity Relationship (ER) Model


REVIEW

▪ Data models
▪ Database Schema,
▪ Database state (Instance)

Faculty of IT Database Management 2/39


Nội dung

▪ Quá trình thiết kế CSDL (Database Design Process)


▪ Các khái niệm cơ bản Mô hình ER (ER Model Concepts)
• Thực thể và thuộc tính (Entities and Attributes)
• Kiểu thực thể, tập thực thể, Khóa (Entity Types, Entity
Sets, and Key Attributes)
• Relationships and Relationship Types
• Kiểu thực thể yếu (Weak Entity Types)
• Roles and Attributes in Relationship Types
▪ ER Diagrams - Notation

▪ Reference: Chapter 7
Faculty of IT Database Management 3/39
Overview of Database Design Process

Faculty of IT Database Management 4/39


Mô hình ER

Faculty of IT Database Management 5/39


Thực thể, thuộc tính

▪ Thực thể (Entity)


• Đối tượng hoặc khái niệm cần được quản lý
trong hệ thống
− Ví dụ: Nhân Viên Nguyễn Văn A, dự án X
• Có nhiều thuộc tính
▪ Thuộc tính (Attribute)
• Đặc tính dùng để mô tả thực thể (Nhân viên NVA:
tên, giới tính, địa chỉ,…)
• Mỗi thuộc tính của một thực thể xác định có một
giá trị cụ thể và nó là dữ liệu cần được lưu trữ.
• Mỗi thuộc tính có một kiểu dữ liệu xác định
Faculty of IT Database Management 6/39
Loại thuộc tính

▪ Thuộc tính đơn (Simple)


• Là các thuộc tính mà bản thân nó
không tiếp tục được phân rã
thành các thành tố nhỏ hơn.
▪ Thuộc tính phức (Composite)
• Là các thuộc tính mà bản thân nó
có thể tiếp tục được phân rã
thành các thành tố nhỏ hơn, các
thành tố nhỏ hơn được gọi là
thuộc tính đơn giản.

Faculty of IT Database Management 7/39


Loại thuộc tính

▪ Thuộc tính đơn trị:


• Thuộc tính mà tại 1 thời điểm chỉ
có 1 giá trị duy nhất được lưu giữ
cho thuộc tính.
▪ Thuộc tính đa trị (Multi-valued):
• Thuộc tính mà tại 1 thời điểm có
thể có nhiều giá trị được lưu giữ.
• Biểu diễn bằng hình Elip đôi.
▪ Thuộc tính dẫn xuất (Derived):
• Thuộc tính có giá trị được tính
toán từ giá trị của các thuộc tính
khác
Faculty of IT Database Management 8/39
Entity Types and Key Attributes (1)

▪ Kiểu thực thể (Entity type):


• Đại diện của một tập các thực
thể cùng loại (có các thuộc tính
giống nhau)
▪ Khóa (Key)
• 1 thuộc tính hay nhóm thuộc
tính đảm bảo tính duy nhất của
1 thực thể.
• Ký hiệu của khóa: Gạch dưới.
• Các loại khóa: chỉ định, khóa
chính, khóa hợp,….

Faculty of IT Database Management 9/39


Entity Set

▪ Entity set: Mỗi kiểu thực thể sẽ có một tập hợp


các thực thể lưu trong CSDL.
▪ Entity set: được xem là trạng thái (state) của
thực thể của kiểu thực thể đó
▪ Database State (Trạng thái của CSDL): Dữ liệu
được lưu trữ trong CSDL tại 1 thời điểm xác
định, bao gồm tập hợp tất cả các dữ liệu trong
CSDL (còn gọi là database instance)

Faculty of IT Database Management 10/39


Entity Type CAR with two keys atributes
and a corresponding Entity Set

Faculty of IT Database Management 11/39


BÀI TOÁN (COMPANY Database Schema)

Faculty of IT Database Management 12/39


BÀI TOÁN (COMPANY Database Schema)

Faculty of IT Database Management 13/39


Initial Design of Entity Types:

▪ EMPLOYEE, DEPARTMENT, PROJECT, DEPENDENT

Faculty of IT Database Management 16/39


ER DIAGRAM – Relationship Types

Faculty of IT Database Management 17/39


Relationships and Relationship Types

▪ Liên kết (relationship): Liên kết 2 hay nhiều thực thể


phân biệt theo một ý nghĩa nào đó
• VD: Nhân viên A tham gia dự án X.
▪ Kiểu liên kết (relationship type): Tập hợp các liên kết
cùng kiểu (Mối liên kết giữa các kiểu thực thể)
• VD: WORKS_ON: relationship type của
EMPLOYEEs và PROJECTs.
▪ Quan hệ kép: Giữa hai đối tượng có thể có nhiều hơn 1
mối quan hệ

Faculty of IT Database Management 18/39


Relationships and Relationship Types

▪ Bậc kiểu liên kết (Bậc mối quan hệ): Số lượng kiểu
thực thể tham gia đồng thời vào mối quan hệ này.
• Đơn nguyên (Recursive Relationship Type):
SUPPERVISION
• Nhị nguyên (bậc 2): MANAGES, WORKS_ON
• Tam nguyên: Bậc 3
• Đa nguyên:
▪ Thuộc tính quan hệ: Là những thuộc tính bổ sung dùng
để mô tả đặc tính của mối quan hệ giữa các đối tượng

Faculty of IT Database Management 19/39


Kiểu thực thể yếu (Weak Entity Types)
▪ Không thể tồn tại 1 mình trong hệ thống mà
phụ thuộc vào một kiểu thực thể khác.
▪ Không có định danh riêng. Bản thân các
thuộc tính của thực thể không thể xác định
tính duy nhất của thực thể (không có định
danh), nó chỉ được xác định dựa vào định
danh của thực thể mà nó liên kết.
▪ Các thực thể được xác định nhờ sự kết hợp:
• Khóa bộ phận (Partial key) của thực thể yếu
• Khóa của thực thể mạnh mà nó liên kết
▪ Liên kết định danh (Identifying Relationship)
• Liên kết giữa thực thể yếu và thực thể định
danh nó
▪ Ví dụ: Name của DEPENDENT là partial key
• DEPENDENT là kiểu thực thể yếu
• DEPENDENT_OF: liên kết định danh
Faculty of IT Database Management 20/39
Constraints on Relationships

▪ Ràng buộc trên kiểu liên kết (Constraints on Relationship Types)


• Còn gọi là ràng buộc về lực lượng (bản số) (ratio constraints)
• Các ràng buộc được xác định từ thế giới thực (từ hệ thống)
• Ví dụ: 1 nhân viên chỉ làm việc trong 1 phòng ban,…
• Lực lượng (bản số) tối đa/tối thiểu của liên kết :
• Số lượng tối đa/tối thiểu các liên kết mà một thực thể có thể
tham gia
• Ràng buộc bản số:
• Tỷ số lực lượng tối đa của 2 kiểu thực thể tham gia vào mối
liên kết
• Có 3 loại: 1:1; 1:N và N:M

Faculty of IT Database Management 21/39


Constraints on Relationships

▪ Ràng buộc tham gia (Existence Dependency Constraint): Bản số tối thiểu
• zero (optional participation, not existence-dependent) (Tùy
chọn/ một phần)
• one or more (mandatory participation, existence-dependent)
(Bắt buộc/toàn phần)
▪ Ký hiệu ràng buộc: bắt buộc (Total) (called existence
dependency) hay một phần (partial)
• Total: double line,
• Partial: single line.

Faculty of IT Database Management 22/39


1:N relationship

Faculty of IT Database Management 23/39


M:N relationship

Faculty of IT Database Management 24/39


Recursive Relationship Type

▪ SUPERVISION
(participation role names are
shown)

A recursive relationship SUPERVISION


betweenEMPLOYEE in the supervisor
role (1) and EMPLOYEE in the subordinaterole (2).
Faculty of IT Database Management 25/39
COMPANY ER Schema Diagram using
(min, max) notation

In this Notation, Read the min,max


numbers next to the entity type and
looking away from the entity type

Faculty of IT Database Management 26/39


ER DIAGRAM – Relationship Types
(Total, Partial) notation

Faculty of IT Database Management 27/39


Notation for ER diagrams

Faculty of IT Database Management 29/39


Discussion of n-ary relationships (n > 2)

▪ In general, 3 binary
relationships can represent
different information than a
single ternary relationship
(see Figure 3.17a and b)
▪ If needed, the binary and n-
ary relationships can all be
included in the schema design
(see Figure 3.17a and b)

Faculty of IT Database Management 30/39


Discussion of n-ary relationships (n > 2)

▪ In some cases, a ternary relationship can be represented


as a weak entity if the data model allows a weak entity
type to have multiple identifying relationships (and hence
multiple owner entity types) (see Figure 3.17c)

Faculty of IT Database Management 31/39


Discussion of n-ary relationships (n > 2)

▪ If a particular binary relationship can be derived from a


higher-degree relationship at all times, then it is redundant
▪ For example, the TAUGHT_DURING binary relationship in
Figure 3.18 can be derived from the ternary relationship
OFFERS (based on the meaning of the relationships)

Faculty of IT Database Management 32/39


Faculty of IT Database Management 33/39
Lối truy xuất

▪ Lối truy xuất không rõ ràng

Faculty of IT Database Management 34/39


Lối truy xuất

▪ Lối truy xuất không rõ ràng

Faculty of IT Database Management 35/39


Lối truy xuất

▪ Lối truy xuất bị mất

Faculty of IT Database Management 36/39


Các vấn đề thường gặp

▪ Kiểu thực thể hay thuộc tính?


▪ Trong trường hợp cần thống kê hoặc lưu trữ quá
trình, quản lý chi tiết, …→ Kiểu thực thể

▪ Quan hệ hay kiểu thực thể?


▪ Kiểu thực thể có thể sẽ phát sinh khi mối quan hệ
có thêm 1 số thuộc tính; quan hệ nhiều-nhiều

Faculty of IT Database Management 37/39


Các vấn đề thường gặp

Faculty of IT Database Management 38/39


Q&A

Faculty of IT Database Management 42/39

You might also like