You are on page 1of 10

Báo cáo bài

tập lớn số 3

Kỹ thuật
chiếu sáng
(Lighting engineering)

20 / 03 / 2020

Bộ môn Thiết bị điện – điện tử


Viện Điện - Đại học Bách Khoa Hà Nội
Giảng viên : Đặng Chí Dũng
Sinh viên : Bùi Công Minh – 20174071

1
TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH VỀ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA CÁC
LOẠI BÓNG ĐÈN, BỘ ĐÈN SỬ DỤNG TRONG KỸ
THUẬT CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ (INDOOR) VÀ NGOÀI
TRỜI (OUTDOOR)

2
➢ PHÂN LOẠI BÓNG ĐÈN DÙNG TRONG CHIẾU SÁNG TRONG NHÀ (INDOOR) VÀ NGOÀI TRỜI (OUTDOOR)

Đèn phát
Đèn dây tóc Đèn phóng điện sáng rắn
LED

Đèn Đèn
Đèn dây tóc phóng điện phóng điện
Halogen
áp suất thấp áp suất cao
Đèn dây tóc
thông
thường

Thủy Natri Đèn


Điện thế Điện thế ngân cao áp
cao Metal
thấp cao áp Halide

Đèn Đèn không


neon Đèn HQ Đèn HQ điện cực Đèn natri
trang thẳng Compact (điện cực áp suất
trí ngoài) thấp

3
➢ CÁC LOẠI BÓNG ĐÈN, BỘ ĐÈN SỬ DỤNG TRONG KỸ THUẬT CHIẾU SÁNG TRONG
NHÀ (INDOOR) VÀ NGOÀI TRỜI (OUTDOOR).
1. BÓNG ĐÈN SỢI ĐỐT
• Đèn sợi đốt : là phát minh đầu tiên do
Edision phát minh ra, đã thống trị và là phát
minh làm thay đổi thế giới, tồn tại cho đến
tận ngày nay. Loại này hiệu suất phát sáng
thấp (tốn điện), tuổi thọ thất và ít mẫu mã.
Ngày nay một số quốc gia đã khai tử bóng
sợi đốt.
• Cấu tạo : Gồm sợi đốt, bóng thủy tinh và
đuôi đèn
✓ Sợi đốt làm bằng Vonfram, chịu được
nhiệt độ cao, có chức năng biến đổi
điện năng thành quang năng.
✓ Bóng đèn được làm bằng thủy tinh
chịu nhiệt,chịu được nhiệt độ cao,bảo vệ sợi đốt
✓ Đuôi đèn (đuôi xoáy E27 hoặc E14 và đuôi ngạnh B22) được làm bằng đồng hoặc
sắt tráng kẽm gắn chặt với bóng thủy tinh, có chức năng nối với mạng điện cung
cấp cho đèn
• Đặc điểm :
✓ Phát ra ánh sáng liên tục (không gây mỏi mắt).
✓ Hiệu suất phát quang thấp (không tiết kiệm điện năng).
✓ Tuổi thọ thấp (khoảng 1000 giờ).
✓ Đèn sợi đốt hiện nay có hai loại : + Loại chứa khí trơ: Bầu đèn lớn, bao gồm đèn
sợi đốt thông dụng và đèn sợi đốt có lớp phản xạ.
+ Loại chứa khí Halogen : Bầu đèn nhỏ, công
suất lớn, thường được sử dụng làm đèn sưởi.
✓ Hiệu suất: 18 Im/W
✓ Chỉ số CRI rất tốt: ~ 100
✓ Màu ấm: ~ 3.00
✓ Tuổi thọ: 2.000 — 4.000 giờ :
• Ứng dụng:
✓ Đèn trần hắt sáng
✓ Đèn chiếu sáng cực mạnh

4
2. BÓNG ĐÈN HALOGEN

• Cấu tạo :
▪ Sợi vôn-fram và 1 bóng đèn chứa khí
halogen
• Đặc điểm:
▪ Hiệu suất: 18 Im/W
▪ Chỉ số CRI rất tốt: ~ 100
▪ Màu ấm: ~3.000
▪ Tuổi thọ: 2.000 — 4.000 giờ
• Ứng dụng:
▪ Đèn trần hắt sáng
▪ Đèn chiếu sáng cực mạnh

3. BÓNG ĐÈN HUỲNH QUANG


• Cấu tạo :
▪ Bóng đèn ống huỳnh quang làm
việc theo nguyên lý
phóng điện trong hơi thuỷ ngân
áp suât thâp.
▪ Ống phóng điện có điện cực đặt
ở 2 đầu và được nạp
thuỷ ngân và khí trơ.
▪ Mặt trong của thành ống được
tráng một lớp bột hợp chất
huỳnh quang, với chức năng biên
đôi bức xạ cực tím của hơi thuỷ ngân thành bức xạ có bước sóng dàI hơn trong
vùng ánh sáng nhìn thấy.
▪ Dòng điện cấp cho bóng đèn cần phải ôn định bằng một chân lưu và một tăcte để
mồi
▪ Đèn phóng điện trong hơi thủy ngân áp suất thấp
• Loại đèn :
▪ Nhiều loại khác nhau (T12, T10, T8 và T5)
có đường kính và hiệu suât khác nhau
▪ Hoạt động hiệu quả nhất khi nhiệt độ
xung quanh là 20-30°C

5
• Đặc điểm :
▪ Đèn Halo-phosphate
✓ Hiệu suất: 60 Im/W -70lm/W
✓ Nhiệt độ màu từ 3000 đến 12 000 K
✓ Chỉ số truyền màu 40+70
✓ Tuổi thọ đèn: 7.000 — 15.000 giờ
▪ Đèn Tri-phosphor (đèn HQ 3 phổ)
✓ Hiệu suất 80 - 90 Im/W
✓ Chỉ số truyền màu- 8090
✓ Nhiệt độ màu- nhiều lựa chọn, từ 2700 đến 6 500
✓ Tuổi thọ đèn : 7.000 — 22.000 gi

4. ĐÈN HUỲNH QUANG COMPAC


• Đặc điểm cấu tạo
▪ Là đèn huỳnh quang cỡ nhỏ có điều
khiển điện tử tích hợp (chấn lưu).
▪ Thay thế tốt cho đèn sợi đốt.
▪ Hiệu suất phát sáng: 55 - 70 Im/W .
▪ CRI: 80 – 90.
▪ Tuổi thọ: 6.000-10.000 giờ.
▪ Cấu trúc hình dạng khác nhau :
✓ 1U, 2U, 3U, 4U
✓ Cấu trúc dạng xoắn
✓ Cấu trúc đặc biệt

5. ĐÈN PHÓNG ĐIỆN ÁP SUẤT CAO – HID


• Cấu tạo :
▪ Bóng đèn phóng điện hỗ quang
trong chất khí sản sinh nhiệt độ
cao, các muối metal halide (hoặc
muối natri) thăng hoa thành hơi,
trực tiếp phát ra ánh sáng nhìn
thấy
▪ Đèn phóng điện hồ quang trong
hơi thủy ngân ở áp suất cao

6
• Đặc điểm :
▪ Tất cả các đèn HID đều có chung tính chất vật lí và đặc tính hoạt động:
✓ Sử dụng ống hỗ quang bên trong và vỏ ngoài
✓ Đều cần dùng ballast để khởi động
✓ Đều đòi hỏi thời gian tiền ôn định
✓ Đều đòi hỏi thời gian làm nguội trước khi khởi động lại
✓ Có thê xảy ra hiệu ứng sáng rồi tắt ở cuối tuổi thọ.

6. ĐÈN HƠI THỦY NGÂN


• Đặc điểm cấu tạo :
▪ Là loại đèn phóng điện cường độ
cao (HID) lâu đời nhất
▪ Tuổi thọ dài và chỉ phí ban đầu
thấp
▪ Hiệu suất: 30 — 65 Im/W
▪ Chỉ số truyền màu: 40 – 60
▪ Nhiệt độ màu: 6800K
▪ Tuổi thọ đèn: 16.000 — 24.000 giờ

7. ĐÈN SODIUM CAO ÁP (HPS)


• Đèn natri áp suất cao (HPS) được sử dụng một cách thông dụng
trong việc chiếu sáng cho cây trồng. Ngoài ra chúng còn được sử
dụng rộng rãi trong việc chiếu sáng ngoài trời như làm đèn đường
và đèn bảo vệ.
• Đặc điểm cấu tạo :
▪ Được sử dụng để chiếu sáng ngoài trời: chiếu sáng đường phố,
chiếu sáng công cộng ...
▪ Hiệu suất: 90 - 135 Im/W
▪ CRI: 20
▪ Nhiệt độ màu: 2100 K
▪ Tuổi thọ đèn: 12.000 giờ -20 000 giờ
▪ Tại điện áp được cung cấp, thông thường ta có 3 chế độ hoạt
động:
✓ Đèn sẽ tắt và không có dòng điện.
✓ Đèn sẽ hoạt động với hỗn hống lỏng trong ống đèn.
✓ Đèn hoạt động với tất cả hỗn hống đã bay hơi

7
8. ĐÈN METAL HALIDE
• Cấu tạo :
▪ Bộ phận phát sáng là một ống hồ
quang (Arc Tube) được làm bằng vật
liệu quarzt hoặc bằng gốm alumina
thiêu kết, bên trong ống hồ quang
có chứa khí trơ, thủy ngân và các
muối kim loại khác.
▪ Hai đầu ống hồ quang được gắn các
điện cực chính (main electrode)
bằng volfram, bên cạnh một trong
những điện cực chính là điện cực
khởi động (starting elctrode) và điện
trở được sử dụng để khởi động đèn.
▪ Bao phủ bên ngoài ống phóng điện
hồ quang là một vỏ bóng đèn thủy tinh borosilicate nhằm mục bảo vệ các phần
nhỏ khác khỏi tác động bên ngoài, giữ nhiệt cho ống hồ quang để có hiệu suất
phát sáng tốt hơn và bảo vệ mọi thứ bên ngoài bóng đèn khỏi bức xạ cực tím.
▪ Bóng đèn cao áp metal halide cũng tương tự như các loại bóng đèn phóng điện
cường độ cao khác, nó cần một bộ chấn lưu đi kèm để kích hoạt khởi động và
kiểm soát dòng điện cung cấp cho bóng đèn nhằm đảm bảo hồ quang hoạt động
ổn định.
• Đặc điểm
▪ Bóng đèn cao áp metal halide là bóng đèn phóng điện áp suất cao, ánh sáng của
bóng đèn được phát ra trực tiếp từ hồ quang giữa hai điện cực thông qua thủy
ngân hóa hơi áp suất cao và halogen kim loại như bạc iốt, bạc natri bromua và
các muối kim loại khác ở trong một ống phóng điện hồ quang. Các halogen kim
loại này giúp tạo ra được độ sáng cao hơn, hiệu suất tốt hơn và đặc biệt là cho
độ kết xuất màu rất cao, vượt trội hơn nhiều so với đèn cao áp thủy ngân.
ĐẶC ĐIỂM THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÓNG ĐÈN CAO ÁP METAL HALIDE
35W; 70W; 100W; 150W; 250W; 1000W;
Công Suất Bóng Đèn Thông Dụng
1800W
Tuổi Thọ 10.000 giờ ~ 15.000 giờ
Hiệu Suất Phát Quang 65 lm/W ~ 115 lm/W
Chỉ Số Kết Xuất Màu CRI 60 ~ 95
Nhiệt Độ Màu CCT 3000K ~ 4000K
Thời gian khởi động Khởi động lần đầu 5 ~
Thời Gian Khởi Động 10 phút. Có loại đặc biệt cho phép khởi
động nhanh tức thì.

8
9. BÓNG ĐÈN SURPHUR ( ĐÈN KHÔNG ĐIỆN CỰC )
• Đặc điểm cấu tạo
▪ Bóng đèn Sulphur là loại
bóng không có điện cực,
ánh sáng phát ra do bức
xạ của các nguyên tử
sulphur trong môi
trường khí argon khi bị
kích thích bởi sóng vi ba.
▪ Bóng đèn này không chứa thuỷ ngân, bền màu, già hóa hầu như bằng không, thời
gian khởi động rất ngắn, bức xạ hồng ngoại cực ít, bức xạ cực tím cũng rất yếu,
hiệu suất cao (khoảng 100 lm/W), công suất cao, rất sáng và phân bố phổ đầy
trong vùng nhìn thấy (xem hình trên). Đây là bóng đèn lý tưởng để chiếu sáng
trong nhà tại những nơi diện tích rộng như nhà máy, kho hàng, trường đấu và
phố buôn bán. Nó cũng lý tưởng cho chiếu sáng ngoài trời và tiềm tàng cho ứng
dụng chiếu sáng kiến trúc và an ninh.
▪ Bóng đèn sulphur có thể điều chỉnh độ sáng về đến mức 30% cung cấp ánh sáng
có nhiệt độ màu đến 6.000 Kelvin với CRI = 80. Do không có dây tóc nên loại bóng
này không thay đổi màu và cường độ sáng với thời gian và hoàn màu gần đúng
màu của các vật mà chúng chiếu sáng.

10. ĐÈN LED ( CHIP LED )


• LED là ghép "ba chữ đầu. của cụm từ tiếng Anh “Light Emiting Diode” nghĩa là điôt
phát sáng. Là loại đèn TKNL mới nhất, được sử dụng cho biển báo thoát hiêm, tín
hiệu đèn giao thông, ngành xây dựng...
• Đặc điểm cấu tạo
▪ Phần chủ yếu của LED là một mảnh nhỏ chất bán dẫn có pha tạp chất sao cho
trong đó tạo ra được hai miền: Miền P dẫn điện bằng lỗ trống (hạt tải mang điện
dương) và miền N dẫn điện bằng điện tử (hạt tải mang điện âm), giữa hai miền là
lớp tiếp xúc P-N.
▪ Giống như điôt (đèn hai cực chỉnh lưu bán dẫn) dòng điện dễ dàng đi từ miền P
sang miền N (đi theo chiều thuận) chứ không đi được theo chiều ngược lại. Khi
nối điện đi theo chiều thuận lỗ trống và điện tử bị đầy theo hai chiều ngược
nhau, chúng gặp nhau ở lớp tiếp xúc P-N, tổ hợp lại và phát ra ánh sáng. Tuỳ theo
các mức năng lượng ở hai bán dẫn tiếp xúc, ánh sáng phát ra có một màu xác
định.

9
▪ Phát ánh sáng có thể nhìn thấy ở quang phổ rất hẹp và có thê tạo ra “ánh sáng
trắng
▪ Hiệu suất: 70 — 180 Im/W
▪ CRI: 70 - 97
▪ Nhiệt độ màu: 2540 — 10000K
▪ Tuổi thọ đèn dài nhất: 40.000 — 100.000 giờ
• Hai cách phô biên tạo ra ánh sáng trắng :
▪ Sử dụng 3 chip LED Red, Green, Blue (nguyên tắc cộng 3 màu cơ bản)
▪ Chip LED màu xanh da trời phủ phốt pho
• Dạng bóng LED xuyên lỗ :
▪ Là công nghệ cũ
▪ Hiệu suất thấp, góc phát quang nhỏ < 100o
▪ Công suất nhỏ: 0,05W
▪ Chỉ dùng cho mục đích chỉ thị (indicator LED): biển tên,
bảng hiệu cỡ nhỏ.
• Dạng bóng LED SMD :
▪ Là công nghệ mới
▪ Hiệu suất cao, góc phát quang lớn
▪ Có khả năng chế tạo LED có công
suất lớn
▪ Khả năng ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực: chiếu sáng chung,
chiếu sáng trang trí, nghệ thuật.....

11. ĐÈN CẢM ỨNG


• Đặc điểm cấu tạo :
▪ Đây là đèn loại cảm ứng yêu cầu tích
hợp hình học đặc biệt.
▪ Hiệu suất tốt cao đến 71 lm/W
▪ Chỉ số hoàn màu tốt (cao hơn 80).
▪ Do không có điện cực nên đèn có thể
khởi động nhanh và có thể bật tắt
nhiều lần mà không gây già hóa như
trong trường hợp đèn có điện cực.
▪ Tuổi thọ của chúng khoảng 60000 giờ
dài hơn nhiều so với loại đèn cảm ứng
dùng chấn lưu gắn liền.

10

You might also like