Professional Documents
Culture Documents
HƯỚ
ỚNG DẪN HỌỌC
CHÂM CỨU
C LỤC
C KHÍ
TẬP 1: CƠ BẢN
TỔNG
NG HỢP: VŨ ĐỨC ĐẠI( GÕ KIẾN)
Hà Nội-2018
2
Lời nói đầu
Bộ môn châm cứu lục khí được thầy Đặng Đức Thảo chia sẻ trên youtube từ
tháng 10 năm 2010. Qua 8 năm, châm cứu lục khí đã chứng minh được sự hiệu
quả trong việc phòng bệnh và chữa bệnh. Do vậy, châm cứu lục khí đã được các
bạn trong và ngoài nước đón nhận và hăng say học tập. Tuy nhiên học tập châm
cứu lục khí chưa bao giờ là chuyện dễ dàng bởi lẽ học Đông y đã khó, học tập
một học thuyết mới về Đông y như châm cứu lục khí còn khó hơn. Qua 5 năm
học tập châm cứu lục khí, áp dụng châm cứu lục khí trong việc chữa bệnh và
phòng bệnh , cũng như chia sẻ phương pháp học tập, hướng dẫn bạn bè học tập
môn học này tôi cũng đã tổng hợp lại một số các kinh nghiệm trong việc học
tập, ứng dụng bộ môn chữa bệnh này. Được sự động viên, khích lệ từ thầy Đặng
Đức Thảo, tôi đã tổng hợp các kinh nghiệm đó lại tạo thành tài liệu này nhằm
giúp đỡ mọi người dễ dàng tiếp cận với châm cứu lục khí. Tài liệu như một
kênh thông tin giúp mọi người dễ dàng nắm bắt những bài học trên youtube của
thầy Đặng Đức Thảo.
Tài liệu này tôi muốn dành chủ yếu cho những người không chuyên về y học,
bởi vậy những từ ngữ, những cách giải thích tôi cố gắng làm cho đơn giản hết
mức có thể để mọi người đọc có thể tiếp cận dễ dàng nhất. Tuy nhiên từ ngữ
đơn giản nhiều khi không lột tả hết được ý của người viết, cũng như trình độ
của tôi còn non kém, chỉ có tấm lòng nhiệt huyết của tôi muốn chia sẻ cùng mọi
người. Chính vì vậy không khỏi những sai sót,nhầm lẫn, tôi hi vọng nhận được
những đóng góp, bổ sung từ mọi người. Qua đây, tôi xin gửi lời tri ân tới thầy
Đặng Đức Thảo, người đã tận tình dạy bảo tôi trên con đường học tập châm cứu
lục khí. Cảm ơn thầy đã lan toả những điều tốt đẹp đến cộng đồng.
Mọi ý kiến góp ý, thắc mắc về tài liệu và châm cứu lục khí xin gửi về:
Gõ kiến: facebook.com/GoKienDungCam
Video bài giảng của thầy Đặng Đức Thảo: youtube.com/ tìm kiếm: bài giảng
châm cứu và mạch lý.
VŨ ĐỨC ĐẠI
3
Thư của thầy Đặng Đức Thảo
Trích từ email thầy Đặng Đức Thảo gửi Gõ Kiến ngày 13/5/2018
Lục khí đã có từ ngàn đời xưa: Phong- Hàn- Thử- Thấp- Táo- Hoả. Nhưng khi
đưa 6 khí này vào trong châm cứu thì người xưa không đưa Thử khí vào giữa
Thuỷ và Mộc. Họ quan niệm đơn giản là đem nước tưới vào cây thì cây tăng
trưởng, do đó họ loại thử khí đi. Còn lại 5 khí, ngũ hành ra đời nhưng lý luận
lại hơi gượng ép do có Thận Thuỷ, Thận Hoả.
Thầy học châm cứu từ năm 1978 đến 1980 của một Đông y sĩ tại quận 3 Sài
Gòn. Sau vài năm thực hành tại phường thầy đang cư ngụ, thầy thấy không có
tác dụng cao nếu lý luận về ngũ hành trong điều trị. May mắn thay thầy gặp
thầy Trần Ngọc Hậu và theo học với thầy Hậu về lục khí. Được khoảng 2 năm ,
nắm được cơ bản của lục khí, năm 1988 thầy ra nước ngoài tự tìm hiểu thêm.
Đến năm 2011, thầy mới phổ biến trên mạng cho những ai hữu duyên.
Thân ái
Thầy Thảo”
4
Phần 1: Lí Thuyết ___________________________________ Error! Bookmark not defined.
LỤC KHÍ TƯƠNG SINH, TƯƠNG KHẮC ________________________________________ 8
ĐƯỜNG KINH VÀ HUYỆT ____________________________________________________ 10
HÀNH CỦA HUYỆT__________________________________________________________ 12
CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA LỤC KHÍ ___________________________________________ 15
CÁCH KẾT NỐI HAI TẠNG PHỦ ______________________________________________ 17
SỰ HÌNH THÀNH BỘ HUYỆT LỤC KHÍ________________________________________ 20
BỘ HUYỆT THỦ CHÂM ____________________________________________________________ 23
BỘ KIM THỦ CHÂM ____________________________________________________________ 24
BỘ THỔ THỦ CHÂM____________________________________________________________ 25
BỘ HỎA THỦ CHÂM ___________________________________________________________ 26
BỘ MỘC THỦ CHÂM ___________________________________________________________ 27
BỘ THỬ THỦ CHÂM ___________________________________________________________ 28
BỘ THỦY THỦ CHÂM __________________________________________________________ 29
BỘ HUYỆT TÚC CHÂM ____________________________________________________________ 30
BỘ THỔ TÚC CHÂM ____________________________________________________________ 31
BỘ THỦY TÚC CHÂM __________________________________________________________ 32
BỘ MỘC TÚC CHÂM ___________________________________________________________ 33
BỘ HỎA TÚC CHÂM ___________________________________________________________ 34
BỘ THỬ TÚC CHÂM____________________________________________________________ 35
BỘ KIM TÚC CHÂM ____________________________________________________________ 36
BỘ HUYỆT ÂM CHÂM _____________________________________________________________ 37
BỘ KIM ÂM CHÂM _____________________________________________________________ 38
BỘ HỎA ÂM CHÂM ____________________________________________________________ 39
BỘ THỬ ÂM CHÂM ____________________________________________________________ 40
BỘ THỦY ÂM CHÂM ___________________________________________________________ 41
BỘ MỘC ÂM CHÂM ____________________________________________________________ 42
BỘ THỔ ÂM CHÂM ____________________________________________________________ 43
BỘ HUYỆT DƯƠNG CHÂM ________________________________________________________ 44
BỘ THỔ DƯƠNG CHÂM ________________________________________________________ 45
BỘ MỘC DƯƠNG CHÂM ________________________________________________________ 46
BỘ THỦY DƯƠNG CHÂM _______________________________________________________ 47
BỘ HỎA DƯƠNG CHÂM ________________________________________________________ 48
BỘ THỬ DƯƠNG CHÂM ________________________________________________________ 49
BỘ KIM DƯƠNG CHÂM _________________________________________________________ 50
5
HUYỆT LỤC KHÍ TRÊN KINH BÀNG QUANG _________________________________________ 72
6
HƯỚNG DẪN
HỌC CHÂM CỨU
LỤC KHÍ
Phần 1: Lí thuyết
Lục khí gồm 6 hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ, Thử.
Sinh
Lục khí tương khắc:
Các tạng: Tâm( Tim+ Não), Can( Gan), Tỳ( Tuỵ+ Lá Lách), Phế( Phổi), Thận,
Tâm Bào Lạc( Màng ngoài tim, màng não).
Các phủ: Đởm( Túi mật), Tam tiêu, Đại Trường( Ruột già), Bàng Quang( Bọng
đái), Tiểu Trường( Ruột non), Vị( Dạ dày).
Lưu ý: Các chú thích trong ngoặc tuy không thể hiện hoàn toàn tạng phủ về mặt
cấu tạo và chức năng trong Đông Y nhưng là cách tiếp cận dễ hiểu nên tôi vẫn
đưa vào.
8
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Tạng thuộc Âm, phủ thuộc Dương. Mỗi hành sẽ gồm có một tạng, một phủ. Ví
dụ hành Thuỷ có tạng là Thận, phủ là Tiểu trường, ta gọi Thận là Âm Thuỷ,
Tiểu trường là Dương Thuỷ. Các hành khác gọi tương tự như vậy.
9
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Huyệt là biểu hiện của tạng phủ ra ngoài cơ thể, thông qua tác động vào huyệt
đạo có thể điểu chỉnh chức năng của tạng phủ.
Đường kinh: là đường nối tất cả các huyệt của tạng phủ đó. Đường kinh mang
tên của tạng phủ đó. Đường kinh của tạng gọi là đường kinh âm, ví dụ đường
kinh Tâm, kinh Thận là đường kinh âm vì Tâm, Thận là tạng thuộc âm. Đường
kinh của phủ gọi là đường kinh dương, ví dụ đường kinh Đởm, kinh Tiểu
trường là đường kinh dương vì Đởm, Tiểu trường thuộc dương.
Huyệt:
Kinh Âm: Trong bộ môn châm cứu lục khí do thầy Đặng Đức Thảo chia sẻ kinh
Âm sử dụng 5 huyệt chính mang tên: Tĩnh, Vinh, Du, Kinh, Hợp. Để đơn giản
hoá tôi( Gõ Kiến) đánh số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5.
Kinh Dương: Kinh Dương sử dụng 6 huyệt làm chính: Tĩnh, Vinh, Du, Nguyên,
Kinh, Hợp. Được đánh số thứ tự từ 1 đến 6.
10
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Xin lưu ý: Kinh Âm dùng 5 huyệt là Tĩnh, Vinh, Du, Kinh, Hợp. Kinh Dương
dùng 6 huyệt là Tĩnh, Vinh, Du, Nguyên, Kinh, Hợp. Kinh Dương có thêm huyệt
Nguyên chen giữa huyệt Du và Kinh. Vì vậy khi nói 4 Thận thì đó là huyệt Kinh
của Thân, tuy nhiên khi nói 4 TTr thì đó là huyệt Nguyên của Tiểu trường chứ
không phải huyệt Kinh của Tiểu trường. Khi nói 5 Thận là huyệt hợp của Thận
nhưng nói 5 TTr thì đó là huyệt Kinh của Tiểu trường. Xin lưu ý điều này để
khỏi nhầm lẫn.
11
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Ví dụ: Xác định hành của các huyệt lục khí trên kinh Thận.
Thận thuộc tạng kinh Thận là đường kinh Âm gồm có 5 huyệt lục khí
Tĩnh, Vinh, Du, Kinh, Hợp. Thận thuộc hành Thuỷ.
Huyệt tĩnh của kinh Thận là hành Thử, là huyệt Thử trên kinh hành Thuỷ
Huyệt vinh của kinh Thận là hành Mộc,là huyệt Mộc trên kinh hành Thuỷ
Huyệt du của kinh Thận là hành Hoả, là huyệt Hoả trên kinh hành Thuỷ
Huyệt kinh của kinh Thận là hành Thổ, là huyệt Thổ trên kinh hành Thuỷ
Huyệt hợp của kinh Thận là hành Kim, là huyệt Kim trên kinh hành Thuỷ.
Ví dụ 2: Xác định hành của huyệt lục khí trên kinh Tiểu trường.
Tiểu trường là phủ thuộc dương kinh Tiểu trường là kinh Dương có 6 huyệt
là Tĩnh, Vinh, Du, Nguyên, Kinh, Hợp. Tiểu trường thuộc hành Thuỷ.
12
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Kết luận:
Huyệt tĩnh của kinh Tiểu trường là hành Thử, là huyệt Thử trên kinh hành
Thuỷ
Huyệt vinh của kinh Tiểu trường là hành Mộc, là huyệt Mộc trên kinh
hành Thuỷ
Huyệt du của kinh Tiểu trường là hành Hoả, là huyệt Hoả trên kinh hành
Thuỷ
Huyệt nguyên của kinh Tiểu trường là hành Thổ, là huyệt Thổ trên kinh
hành Thuỷ
Huyệt kinh của kinh Tiểu trường là hành Kim, là huyệt Kim trên kinh
hành Thuỷ.
Huyệt hợp của kinh Tiểu trường là hành Thuỷ, là huyệt Thuỷ trên kinh
hành Thuỷ.
Nhận xét: do Thận- Tiểu trường đồng hành Thuỷ bởi vậy hành của huyệt của
chúng giống nhau ví dụ huyệt 4 Thận- 4 TTr đều hành Thổ tuy nhiên 4 Thận là
huyệt Kinh còn 4 TTr là huyệt Nguyên. Xin nhớ điều này.
13
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
`Tạng/Phủ Huyệt 1 2 3 4 5 6
Hành của
tạng phủ
Thận
x
Thuỷ Thử Mộc Hoả Thổ Kim
Tiểu
Thuỷ
trường
Tâm
x
Thử Mộc Hoả Thổ Kim Thuỷ
Đởm
Thử
Can
x
Mộc Hoả Thổ Kim Thuỷ Thử
Tam Tiêu Mộc
Tâm bào
x
lạc
Hoả Thổ Kim Thuỷ Thử Mộc
Vị
Hoả
Tỳ
x
Thổ Kim Thuỷ Thử Mộc Hoả
Đại
Thổ
trường
Phế
x
Kim Thuỷ Thử Mộc Hoả Thổ
Bàng
Kim
quang
Nhận xét:
Ví dụ huyệt 3 Thận hành Hoả vì kinh Thận hành Thuỷ, Hoả khắc Thuỷ.
Huyệt số 6 của kinh Dương cùng hành với hành của tạng phủ.
Ví dụ: hành của huyệt 6 TTr hành Thuỷ vì Tiểu trường hành Thuỷ.
14
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
CƠ CHẾ TÁC
ÁC DỤNG CỦA LỤC
C KHÍ
Chương này nói về cơ chếế tác dụng của lục khí trên quan điểm ccủa Gõ Kiến.
Ví dụ:
Bệnh tim:
15
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
Hình 2: Thế hiện cơ thể bịb bệnh, có cơ quan hoạt động nhiều,
u, có cơ quan ho
hoạt
động ít, các cộtt A, B không bằng
b nhau.
16
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Đây là một quy tắc rất quan trọng và căn bản trong châm cứu lục khí.
1 Thử 1 Kim
2 Mộc 2 Thuỷ
3 Hoả 3 Thử
4 Thổ 4 Mộc
5 Kim 5 Hoả
Bước 3: Áp dụng quy tắc trao đổi hành: huyệt hành Y trên kinh hành X
nối với huyệt hành X trên kinh hành Y.
Trong trường hợp này cần tìm huyệt hành Thổ trên kinh hành Thuỷ( kinh Thận)
và huyệt hành Thuỷ trên kinh Thổ( kinh Tỳ)
VD 2: Trao đổi
đ giữa 2 kinh Thận và Vị.
Vị Hoả
Thận Thuỷ
Thu
1 Thổ
1 Thử
ử
2 Kim
2 Mộcc 3 Thuỷ
3 Hoảả 4 Thử
4 Thổ
ổ 5 Mộc
5 Kim 6 Hoả
18
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Bước 3: Áp dụng quy tắc trao đổi hành: huyệt hành Y trên kinh hành X nối với
huyệt hành X trên kinh hành Y.
Trong trường hợp này cần tìm huyệt hành Hoả trên kinh hành Thuỷ( kinh Thận)
và huyệt hành Thuỷ trên kinh Hoả( kinh Vị)
6 Hoả
Sau khi đã thành thạo các bước trên, nắm vững được cách xác định hành có thể
xác định nhanh hành nối thông qua quy tắc sau:
Quy tắc cặp 6: 2 huyệt trao đổi hành với nhau có tổng số kí tự bằng 6.
Ví dụ huyệt 4 Thận nối với huyệt 2 của Tỳ thì 4+2= 6, huyệt 3 Thận nối với 3 Vị
thì 3+3=6. Quy tắc này rất quan trọng khi lập nhanh bộ huyệt lục khí.
19
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
SỰ HÌNH THÀNH BỘ
B HUYỆT LỤ
ỤC KHÍ
Những phần trước chúng úng ta đã biết cơ chế chữa lành của châm m ccứu lục khí là
trao đổi, nối thông các cơ
ơ quan hoạt động nhiều với cơ quan hoạạt động ít để cân
bằng giữa các cơ quan đó. đó Vậy làm thế nào để biết cơ quan nnào hoạt động
nhiều, cơ quan nào hoạtt động
đ ít? Việc này rất khó cần phải là ngư
người có chuyên
môn về y học. Vậy phải làml thế nào? Rất may nguyên lý” bình ình thông nhau” đã
cho chúng ta một giải pháp.
ph Tôi biết rằng, cơ thể tôi đang
ang bbị bệnh, như vậy
trong cơ thể tôi có cơ quan hoạt
ho động nhiều, có cơ quan hoạt động ng ít, có cơ quan
hoạt động bình thường.. TôiT không biết chính xác đó là những ng cơ quan nào?
Nhưng tôi biết chắc chắn n rằng nếu nối thông tất cả chúng vớ ới nhau thì tất cả
chúng sẽ về cân bằng.
20
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
cơ thể. Một bộ huyệt lục khi hoàn chỉnh bao gồm đầy đủ các đường kinh gồm 6
hành: Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ, Thử.
Phân loại:
Bộ thủ châm: Gồm các đường kinh ở tay bao gồm: Phế( hành Kim), Đại
trường( hành Thổ), Tâm Bào Lạc( hành Hoả), Tam tiêu( hành Mộc),
Tâm( hành Thử), Tiểu trường( hành Thuỷ).
Bộ túc châm: Gồm các đường kinh ở chân bao gồm: Tỳ( hành Thổ), Can(
hành Mộc), Vị( hành Hoả), Đởm( hành Thử), Thận( hành Thuỷ), Bàng
Quang( hành Kim).
Bộ âm châm: gồm các đường kinh âm bao gồm: Phế( Kim), Tâm bào lạc(
Hoả), Tâm( Thử), Tỳ( Thổ), Can( Mộc), Thận( Thuỷ).
Bộ dương châm: gồm các đường kinh dương bao gồm: Đại trường( Thổ),
Tam tiêu( Mộc), Tiểu trường( Thuỷ), Vị( Hoả), Đởm( Thử), Bàng Quang(
Kim).
Bước 1: Chọn loại bộ huyệt: Thủ châm, Túc châm, Âm châm, Dương
châm.
Bước 2: Chọn chủ kinh: chủ kinh là kinh chính có vai trò trung gian trao
đổi giữa các hành.
Thủ châm có các đường kinh: Phế, Đại trường, Tâm bào lạc, Tam tiêu, Tâm,
Tiểu trường.
Bước 3: Áp dụng quy tắc trao đổi hành và quy tắc cặp 6 . Ta lần lượt trao
đổi chủ kinh với các kinh còn lại trong bộ huyệt dựa vào quy tắc trao đổi
hành và quy tắc cặp 6.
Bước 4: Quy tắc tĩnh âm, hợp dương: Huyệt tĩnh của kinh âm được nối
với huyệt hợp của kinh Dương đối hành với hành của kinh đó.
Ví dụ trong bộ huyệt có huyệt 1 của kinh Phế( Phế thuộc Kim) là huyệt tĩnh
của kinh Âm thì cần nối với huyệt hợp của kinh Dương có hành là Mộc( vì
Mộc khắc Kim). Kinh Dương hành Mộc là kinh Tam tiêu, vậy cần nối với
huyệt 6 Tam Tiêu.
21
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Xin lưu ý: bộ huyệt dưới đây trình bày có chút hơi khác biệt với các bộ huyệt
thầy Đặng Đức Thảo chia sẻ nằm 2011-2012 ở chỗ bớt đi 2 huyệt du và hai
huyệt du ở vị trí khác. Sự thay đổi này không làm mất đi tác dụng của bộ
huyệt.Có sự khác biệt này bởi vì quy tắc du huyệt được thầy Thảo bổ sung thêm
vào những năm sau. Để hiểu điều này xin xem phần Thời châm.
Dưới đây là bảng tổng kết các bộ huyệt Thủ châm, Túc châm, Âm châm, Dương
châm. Để xem vị trí các huyệt và tác dụng điều trị xin xem phần thực hành.
Các kí hiệu dùng trong phần này: ĐTR: Đại trường, 3T: Tam tiêu, TTR: Tiểu
trường, BQ: Bàng quang,.
22
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Bộ huyệt thủ châm sử dụng các đường kinh ở tay bởi vậy các huyệt sử dụng
đều nằm ở tay.Bộ huyệt gồm các đường kinh: Phế, Đại trường, Tâm bào
lạc, Tam tiêu, Tiểu trường, Tâm. Ưu điểm của bộ thủ châm là dễ học dễ nhớ
nhất trong các bộ huyệt. Mỗi bộ huyệt có 11 huyệt. Bao gồm 10 huyệt trao
đổi hành và 1 huyệt nối thông hành theo quy tắc tĩnh âm hợp dương.
23
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TTR THỦY
1 Thử
3 Mộc 2 Thổ
XÍCH
5 PHẾ
TRẠCH 3 Kim
4 Hỏa
4 Thủy
PHỤ DƯƠNG
5 TTR 5 Thổ 5 Thử
KINH CỐC
1 ĐẠI THƯƠNG
TRƯỜNG DƯƠNG ĐTR THỔ
HUYỆT 1 Kim
NỐI THIÊN
6 3T 2 Thủy
TỈNH
3 Thử
24 4 Mộc
DANH SÁCH HUYỆT BỘ
KIM THỦ CHÂM 5 Hỏa
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
PHẾ KIM
BỘ THỔ THỦ CHÂM
1 Thủy
2 Thử
KÍ 3 Mộc
TỆN
HIỆU
HUYỆT 4 Hỏa
HUYỆT
5 Thổ
THƯƠNG
1 ĐTR
DƯƠNG TTR THỦY TTR THỦY
6 Tiều 1 Thử
NHỊ hải
2 ĐTR
GIAN 2 Mộc
3 Thủy 2 Mộc
KHÚC
5 TBL
TRẠCH 3 Hỏa
4 Thử
4 Thổ
DƯƠNG
5 ĐTR 5 Mộc 5 Kim
KHÊ
QUAN
1 3T
XUNG 3T MỘC
HUYỆT 1 Hỏa
NỐI TIỂU
6 TTR 2 Thổ
HẢI
3 Kim
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 26 4 Thủy
HỎA THỦ CHÂM 5 Thử
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TBL HỎA
1 Thổ
3 Kim 2 Thử
5 3T CHI CẤU
3 Mộc
4 Thủy
4 Hỏa
KHÚC
5 TBL 5 Thử 5 Thổ
TRẠCH
THIẾU
1 TÂM
XUNG TÂM THỬ
HUYỆT 1 Mộc
NỐI KHÚC
6 ĐTR 2 Hỏa
TRÌ
3 Thổ
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 27 4 Kim
MỘC THỦ CHÂM 5 Thủy
Hướng dẫn học châm cứu lục khí 3T MỘC
1 Hỏa
3 Thổ 2 Thủy
THIẾU
5 TÂM
HẢI 3 Thử
4 Kim
4 Mộc
5 3T CHI CẤU 5 Thủy 5 Hỏa
THIẾU
1 TTR
THƯƠNG TTR THỦY
HUYỆT 1 Thử
NỐI KHÚC
6 ĐTR 2 Mộc
TRÌ
3 Hỏa
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 28 4 Thổ
THỬ THỦ CHÂM 5 Kim
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TÂM THỬ
1 Mộc
3 Hỏa 2 Kim
DƯƠNG
5TTR
CỐC 3 Thủy
4 Thổ
4 Thử
THIẾU
5 TÂM 5 Kim 5 Mộc
HẢI
THIẾU
1 PHẾ
THƯƠNG PHẾ KIM
HUYỆT 1 Thủy
NỐI THIÊN
6 3T 2 Thử
TỈNH
3 Mộc
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 29 4 Hỏa
THỦY THỦ CHÂM 5 Thổ
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Bộ huyệt túc châm sử dụng các đường kinh ở chân bởi vậy các huyệt sử dụng đều
nằm ở chân. Gồm các đường kinh: Thận, Can, Tỳ, Vị, Đởm, Bàng Quang. Mỗi bộ
huyệt có 11 huyệt. Bao gồm 10 huyệt trao đổi hành và 1 huyệt nối thông hành theo
quy tắc tĩnh âm hợp dương.
30
Hướng dẫn học châm cứu lục khí BQ KIM
1 Thủy
1 VỊ LỆ ĐOÀI
VỊ HỎA
HUYỆT DƯƠNG 1 Thổ
NỐI 6 ĐỞM LĂNG 2 Kim
TUYỀN
3 Thủy
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 31 4 Thử
THỔ TÚC CHÂM 5 Mộc
Hướng dẫn học châm cứu lục khí ĐỞM THỬ
1 Mộc
3 Hỏa 2 Kim
5 Thận ÂM CỐC
3 Thủy
4 Thổ
4 Thử
DƯƠNG
5 Đởm 5 Kim 5 Mộc
PHỤ
TRUNG TỲ THỔ
4 Can
PHONG
1 Kim
PHỤ HÃM 2 Thủy
KINH 3 Vị
CỐC 3 Thử
4 Mộc
2 TỲ ĐẠI ĐÔ
5 Hỏa
1 BQ CHÍ ÂM
BQ KIM
HUYỆT TÚC 1 Thủy
6 Vị
NỐI TAM LÝ 2 Thử
3 Mộc
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 32 4 Hỏa
THỦY TÚC CHÂM 5 Thổ
Hướng dẫn học châm cứu lục khí VỊ HỎA
1 Thổ
3 Kim 2 Thử
KHÚC
5 CAN
TUYỀN 3 Mộc
4 Thủy
4 Hỏa
GIẢI
5 VỊ 5 Thử 5 Thổ
KHÊ
1 VỊ LỆ ĐOÀI 1 Thủy
BQ KIM 2 Thử
6 ỦY
NỘI 3 Mộc
2 VỊ TRUNG
ĐÌNH 4 Hỏa
CHÍNH HÃM VỊ HỎA 5 Thổ
3 VỊ
KINH CỐC
1 Thổ
XUNG THẬN THỦY
4 VỊ 2 Kim
DƯƠNG 1 Thử
3 Thủy 2 Mộc
GIẢI
5 VỊ
KHÊ 3 Hỏa
4 Thử
ÂM 4 Thổ
5 TỲ LĂNG 5 Mộc 5 Kim
TUYỀN
KINH ĐỞM THỬ
4 BQ
CỐT
1 Mộc
PHỤ 3 THÁI 2 Hỏa
KINH THẬN KHÊ 3 Thổ
4 Kim
HIỆP
2 ĐỞM
KHÊ 5 Thủy
3 Thổ 2 Thủy
DƯƠNG
5 ĐỞM
PHỤ 3 Thử
4 Kim
4 Mộc
KHÚC
5 CAN 5 Thủy 5 Hỏa
TUYỀN
XUNG BQ KIM
4 VỊ
DƯƠNG
1 Thủy
PHỤ THÁI 2 Thử
KINH 3 TỲ
BẠCH 3 Mộc
4 Hỏa
THÔNG
2 BQ
CỐC 5 Thổ
1 DŨNG
THẬN TUYỀN THẬN THỦY
HUYỆT 1 Thử
NỐI TÚC
6 VỊ 2 Mộc
TAM LÝ
3 Hỏa
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 35 4 Thổ
THỬ TÚC CHÂM 5 Kim
Hướng dẫn học châm cứu lục khí THẬN THỦY
1 Thử
1 BQ CHÍ ÂM 1 Mộc
ĐỞM THỬ 2 Hỏa
6 Dương
THÔNG 3 Thổ
2 BQ Lăng
CỐC Tuyền 4 Kim
CHÍNH THÚC BQ KIM 5 Thủy
3 BQ
KINH CỐT
1 Thủy
KINH CAN MỘC
4 BQ 2 Thử
CỐT 1 Hỏa
3 Mộc 2 Thổ
CÔN
5 BQ
LÔN 3 Kim
4 Hỏa
4 Thủy
5
ÂM CỐC 5 Thổ 5 Thử
THẬN
KHÂU VỊ HỎA
4 ĐỞM
KHƯ
1 Thổ
PHỤ THÁI 2 Kim
KINH 3 CAN
XUNG 3 Thủy
4 Thử
NỘI
2 VỊ
ĐÌNH 5 Mộc
ẨN
1 TỲ
BẠCH TỲ THỔ
HUYỆT DƯƠNG 1 Kim
NỐI 6 ĐỞM LĂNG 2 Thủy
TUYỀN
3 Thử
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 36 4 Mộc
KIM TÚC CHÂM 5 Hỏa
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
BỘ HUYỆT ÂM CHÂM
Bộ huyệt âm châm sử dụng các đường kinh âm bởi vậy các huyệt sử dụng đều nằm ở
cả tay và chân. Gồm các đường kinh Phế, Tâm, Tâm Bào Lạc, Tỳ, Can, Thận. Mỗi bộ
huyệt có 12 huyệt. Bao gồm 10 huyệt trao đổi hành và 2 huyệt nối thông hành theo
quy tắc tĩnh âm hợp dương.
37
Hướng dẫn học châm cứu lục khí THẬN THỦY
1 Thử
3 Mộc 2 Thổ
XÍCH
5 PHẾ
TRẠCH 3 Kim
4 Hỏa
4 Thủy
5THẬN ÂM CỐC 5 Thổ 5 Thử
ẨN
1 TỲ
BẠCH TỲ THỔ
THIÊN 1 Kim
6 3T
HUYỆT TỈNH 2 Thủy
NỐI DƯƠNG
6 ĐỞM 3 Thử
L. TUYỀN
38 4 Mộc
5 Hỏa
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TỲ THỔ
1 Kim
3 Thủy 2 Mộc
KHÚC
5 TBL
TRẠCH 3 Hỏa
4 Thử
ÂM 4 Thổ
5 TỲ LĂNG 5 Mộc 5 Kim
TUYỀN
3 Thổ 2 Thủy
THIẾU
5 TÂM
HẢI 3 Thử
4 Kim
4 Mộc
KHÚC
5 CAN 5 Thủy 5 Hỏa
TUYỀN
1 DŨNG
THẬN TUYỀN THẬN THỦY
HUYỆT KHÚC 1 Thử
6 ĐTR
NỐI TRÌ 2 Mộc
TÚC
6 VỊ 3 Hỏa
TAM LÝ
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 40 4 Thổ
THỬ ÂM CHÂM 5 Kim
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TÂM THỬ
1 Mộc
3 Hỏa 2 Kim
5 Thận ÂM CỐC
3 Thủy
4 Thổ
4 Thử
THIẾU
5 TÂM 5 Kim 5 Mộc
HẢI
TRUNG TỲ THỔ
4 CAN
PHONG
1 Kim
3T MỘC
PHỤ ĐẠI 2 Thủy
3 TBL 6 Thiên
KINH LĂNG tỉnh 3 Thử
4 Mộc
2 TỲ ĐẠI ĐÔ
5 Hỏa
THIẾU
1 PHẾ
THƯƠNG PHẾ KIM
HUYỆT TÚC 1 Thủy
6 Vị
NỐI TAM LÝ 2 Thử
THIÊN
6 3T 3 Mộc
TỈNH
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 41 4 Hỏa
THỦY ÂM CHÂM 5 Thổ
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TBL HỎA
1 Thổ
3 Kim 2 Thử
KHÚC
5 CAN
TUYỀN 3 Mộc
4 Thủy
4 Hỏa
KHÚC
5 TBL 5 Thử 5 Thổ
TRẠCH
THIẾU
1 TÂM
XUNG TÂM THỬ
HUYỆT ỦY 1 Mộc
6 BQ
NỐI TRUNG 2 Hỏa
KHÚC
6 ĐTR 3 Thổ
TRÌ
42 4 Kim
5 Thủy
Hướng dẫn học châm cứu lục khí PHẾ KIM
1 Thủy
TRUNG
1 TBL
XUNG TBL HỎA
HUYỆT DƯƠNG 1 Thổ
NỐI 6 ĐỞM LĂNG 2 Kim
TUYỀN
TIỀU 3 Thủy
6 TTR
HẢI 43 4 Thử
5 Mộc
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Bộ huyệt dương châm sử dụng các đường kinh dương bởi vậy các huyệt sử dụng đều nằm ở cả
tay và chân. Gồm có các kinh: Đại trường, Tam tiêu, Tiểu trường, Vị, Đởm, Bàng Quang. Mỗi
bộ huyệt có 10 huyệt. Bao gồm 10 huyệt trao đổi hành và 0 huyệt nối thông hành theo quy tắc
tĩnh âm hợp dương.
44
Hướng dẫn học châm cứu lục khí BQ KIM
1 Thủy
3 Thử 2 Hỏa
DƯƠNG
5 ĐTR
KHÊ 3 Thổ
4 Mộc
4 Kim
CÔN
5 BQ 5 Hỏa 5 Thủy
LÔN
UYỂN 3T MỘC
4 TTR
CÔT
1 Hỏa
PHỤ TÚC 2 Thổ
KINH 3 ĐỞM LÂM
KHẤP 3 Kim
4 Thủy
DỊCH
2 3T
MÔN 5 Thử
1 VỊ LỆ ĐOÀI
VỊ HỎA
1 Thổ
2 Kim
3 Thủy
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 45 4 Thử
THỔ DƯƠNG CHÂM 5 Mộc
Hướng dẫn học châm cứu lục khí VỊ HỎA
1 Thổ
3 Kim 2 Thử
5 3T CHI CẤU
3 Mộc
4 Thủy
4 Hỏa
GIẢI
5 VỊ 5 Thử 5 Thổ
KHÊ
3 Hỏa 2 Kim
DƯƠNG
5TTR
CỐC 3 Thủy
4 Thổ
4 Thử
DƯƠNG
5 ĐỞM 5 Kim 5 Mộc
PHỤ
1 BQ CHÍ ÂM
BQ KIM
1 Thủy
2 Thử
3 Mộc
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 47 4 Hỏa
THỦY DƯƠNG CHÂM 5 Thổ
Hướng dẫn học châm cứu lục khí ĐTR THỔ
1 Kim
1 VỊ LỆ ĐOÀI 1 Thủy
2 Thử
NỘI 3 Mộc
2 VỊ
ĐÌNH 4 Hỏa
CHÍNH HÃM VỊ HỎA 5 Thổ
3 VỊ
KINH CỐC
1 Thổ
XUNG TTR THỦY
4 VỊ 2 Kim
DƯƠNG 1 Thử
3 Thủy 2 Mộc
GIẢI
5 VỊ
KHÊ 3 Hỏa
4 Thử
4 Thổ
DƯƠNG
5 ĐTR 5 Mộc 5 Kim
KHÊ
QUAN
1 3T
XUNG 3T MỘC
1 Hỏa
2 Thổ
3 Kim
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 48 4 Thủy
HỎA DƯƠNG CHÂM 5 Thử
Hướng dẫn học châm cứu lục khí 3T MỘC
1 Hỏa
3 Thổ 2 Thủy
DƯƠNG
5 ĐỞM
PHỤ 3 Thử
4 Kim
4 Mộc
5 3T CHI CẤU 5 Thủy 5 Hỏa
XUNG BQ KIM
4 VỊ
DƯƠNG
1 Thủy
PHỤ TAM 2 Thử
KINH 3 ĐTR
GIAN 3 Mộc
4 Hỏa
THÔNG
2 BQ
CỐC 5 Thổ
THIẾU
1 TTR
TRẠCH TTR THỦY
1 Thử
2 Mộc
3 Hỏa
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 49 4 Thổ
THỬ DƯƠNG CHÂM 5 Kim
Hướng dẫn học châm cứu lục khí TTR THỦY
1 Thử
1 BQ CHÍ ÂM 1 Mộc
2 Hỏa
THÔNG 3 Thổ
2 BQ
CỐC 4 Kim
CHÍNH THÚC BQ KIM 5 Thủy
3 BQ
KINH CỐT
1 Thủy
KINH 3T MỘC
4 BQ 2 Thử
CỐT 1 Hỏa
3 Mộc 2 Thổ
CÔN
5 BQ
LÔN 3 Kim
4 Hỏa
4 Thủy
DƯƠNG
5 TTR 5 Thổ 5 Thử
CỐC
KHÂU VỊ HỎA
4 ĐỞM
KHƯ
1 Thổ
PHỤ TRUNG 2 Kim
KINH 3 3T
CHỮ 3 Thủy
4 Thử
NỘI
2 VỊ
ĐÌNH 5 Mộc
1 ĐẠI THƯƠNG
TRƯỜNG DƯƠNG ĐTR THỔ
1 Kim
2 Thủy
3 Thử
DANH SÁCH HUYỆT BỘ 50 4 Mộc
KIM DƯƠNG CHÂM 5 Hỏa
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
HƯỚNG DẪN
HỌC CHÂM CỨU
LỤC KHÍ
51
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
HUYỆT LỤC
C KHÍ TRÊN CÁC ĐƯỜNG
ĐƯ NG KINH.
Đơn vị đo trong châm cứ
ứu:
Trong châm cứu ngườii ta sửs dụng đơn vị đo lường là thốn. 1 thốốn có độ dài
bằng bề ngang của ngón cáic người bệnh. Một thốn của mỗi ngườ ời có chiều dài
khác nhau do ngón tay củ ủa mỗi người dài ngắn khác nhau. Khi xxác định huyệt
cho ai thì lấy thốn của người
ngư đó chứ không phải thốn của người thầy thuốc.
Huyệt thường nằm m ở ranh giới da sáng màu và sẫmm màu như: phphần trung
gian giữa da củaa gan tay và mu tay,
tay gan chân và mu chân.
Huyệt thường nằm m ở các nếp: nếp cổ tay, nếp khuỷuu tay, khu
khuỷu chân, cổ
chân.
Huyệt thường nằm m ở chỗ lõm, khe, hốc xương.
52
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
53
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
54
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
55
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
56
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4. Nguyên huyệt- 4 3T
3T- Dương Trì.
57
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
58
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
59
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
60
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
3. Du huyệt- 3 TTr- H
Hậu Khê.
HUYỆT LỤCC KHÍ
Vị trí: Tay ngón tay út hơn co, huyệt
TRÊN KINH nằm ở nếp lằn chỉ tay phphía ngón út
TIỂU TRƯỜNG
NG. dưới khớp bàn ngón tay 5.
61
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
62
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
63
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
64
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
65
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
66
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
67
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4. Nguyên huyệt- 4 V
Vị- Xung Dương
68
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
5. Kinh huyệt- 5 Vị- Giảii Khê. và xương bánh chè,, ngngón tay út chỉ
vào đâu ở đó là huyệệt.
Vị trí: Trên nếp gấp cổ chân,
ch giữa 2
gân duỗi các ngón chung vàv cơ duỗi
dài ngón cái.
69
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
HUYỆT LỤC
C KHÍ
TRÊN
N KINH
ĐỞM
1. Tĩnh huyệt- 1 Đởm- Túc Khiếu
Âm.
70
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
71
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4. Nguyên huyệt- 4 BQ
BQ- Kinh Cốt.
72
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
73
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
74
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
2 PHẾ NGƯ TẾ
CHÍNH
3 PHẾ THÁI UYÊN
KINH
4 PHẾ KINH CỪ
3 3T TRUNG CHỮ
CH
2 TÂM
LAO CUNG
BÀO
1 ĐẠI THƯƠNG
TRƯỜNG DƯƠNG
HUYỆT
NỐI 6 3T THIÊN TỈNH
T
75
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
76
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
77
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG THỔ
TH THỦ CHÂM
Đặc điểm: Dương Thổ thủ
th châm lấy kinh Đại trường làm chủủ kinh, các kinh
Phế, Tâm Bào, Tam Tiêu,
u, Tâm,
T Tiểu trường làm phụ kinh.
2 ĐTR NH GIAN
NHỊ
CHÍNH
3 ĐTR TAM GIAN
KINH
4 ĐTR HỢ
ỢP CỐC
DƯƠNG
5 ĐTR
KHÊ
2 Đtr- Nhị Gian.
XÍCH
5 PHẾ
TR
TRẠCH Vị trí: Chỗ lõm phía trư
trước ngoài khớp
bàn ngón tay. Ngón trỏ nắắm tay để dễ xác
4 TTR UY
UYỂN CÔT định huyệt.
PHỤ
KINH 3 TÂM THẦ
ẦN MÔN
2 3T DỊCH
CH MÔN
TRUNG
1 TBL
XUNG
HUYỆT
NỐI 6 TTR TIỀ
ỀU HẢI
78
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
79
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
80
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM HOẢ THỦ
Ủ CHÂM Chủ trị: các bệnh liêên quan đến đau
đầu, đau ngực, các bbệnh viêm màng
Đặc điểm: Bộ Âm Hoả thủ
th châm lấy não, viêm màng tim.
kinh Tâm Bào Lạc làm chủ
ch kinh, các
kinh Phế, Đại trường,, Tam tiêu,
ti
Tâm, Tiểu trường làm phụ
ụ kinh. 1 TBL- Trung Xung.
TRUNG
1 TBL
XUNG
CHÍNH
3 TBL ĐẠ
ẠI LĂNG
KINH
4 TBL GI
GIẢN SỬ 2 TBL- Lao Cung.
4 PHẾ KINH CỪ
C
PHỤ
KINH 3 TTR H
HẬU KHÊ
2 TÂM THI
THIẾU PHỦ
QUAN
1 3T
XUNG
HUYỆT
NỐI 6 TTR TI
TIỂU HẢI
81
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
82
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
83
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
84
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG MỘC
C THỦ
TH CHÂM Chủ trị: Chứng đau
au đđầu bốc hoả, các
chứng tràn dịch màng
àng phổi, cổ
Đặc điểm: bộ Dương Mộcc thủ châm chướng,.
lấy kinh Tam tiêu làm chủ
ủ kinh các
1 3T- Quan Xung.
kinh Phế, Đại trường, Tâm
m bào,
b
Tâm, Tiểu trường. Vị trí: Cách gốc m
móng ngón áp út
0,1 thốn.
KÍ HIỆU
TỆ
ỆN HUYỆT
HUYỆT
QUAN
1 3T
XUNG
2 3T DỊỊCH MÔN
CHÍNH TRUNG
3 3T
KINH CHỮ
4 3T DƯƠNG TRÌ
TR
5 3T CHI CẤU
C 2 3T- Dịch Môn.
4 ĐTR H
HỢP CỐC
PHỤ
KINH 3 PHẾ THÁI UYÊN
2 TTR TI
TIỀN CỐC
THIẾU
1 TÂM
XUNG
3 3T- Trung Chữ.
HUYỆT
NỐI 6 ĐTR KHÚC TRÌ
85
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
86
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
87
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM THỬ THỦ
TH CHÂM.
Đặc điểm: bộ Âm Thử thủ
th châm lấy kinh Tâm là chính kinh, các
ác kinh Phế, Đại
trường, Tâm bào, Tam tiêêu, Tiểu trường làm phụ kinh.
88
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
89
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
90
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
91
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
CHÍNH
3 TTR HẬU KHÊ
KINH
PHỤ
KINH 3 TBL ĐẠI LĂNG
THIẾU
1 PHẾ
THƯƠNG
HUYỆT
NỐI 6 3T THIÊN TỈNH
93
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
94
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
95
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4 Thận PH
PHỤC LƯU
5 Thận ÂM CỐC
DƯƠNG
5 Đởm
PHỤ
TRUNG
4 Can
PHONG
PHỤ
KINH 3 Vị HÃM CỐC 2 Thân- Nhiên Cốc.
96
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
5 Thận- Âm Cốc.
4 Can- Trung Phong.
Vị trí: Phía sau khoeo châân, giữa gân
2 cơ bán gân và cơ bán màng.
m Vị trí: Khe giữa cơ
ơ chày trước và
mắt cá trong
97
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
98
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
99
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
CHÍNH THÁI
3 TỲ
KINH BẠCH
THƯƠNG
4 TỲ
KHÂU
ÂM LĂNG
5 TỲ
TUYỀN
5 BQ CÔN LÔN
PHỤ TÚC
KINH 3 ĐỞM
KHIẾU ÂM 2. Vinh huyệt- 2 Tỳ- Đ
Đại Đô.
HÀNH Vị trí: Chỗ lóm phía trước khớp bàn
2 CAN
GIAN ngón chân cái, bờ trong xxương bàn
chân, ranh giới giữa da sáng màu và
1 VỊ LỆ ĐOÀI
sậm màu.
HUYỆT DƯƠNG
NỐI 6 ĐỞM LĂNG
TUYỀN
100
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
101
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
1 Vị- Lệ Đoài.
102
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
103
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM MỘC
C TÚC CHÂM.
Đặc điểm: Bộ Âm Mộc túc
úc châm lấy kinh Can làm chủ kinh các
ác kinh Thận, Tỳ,
Vị, Đởm, Bàng Quang làm
àm phụ kinh.
KÍ HIỆU
TỆ
ỆN HUYỆT
HUYỆT
1 Can- Đại Đôn.
1 CAN Đ ĐÔN
ĐẠI
Vị trí: Cách bờ ngoài góc móng ngón
2 CAN HÀNH
ÀNH GIAN chân cái 0,1 thốn
CHÍNH
3 CAN THÁI XUNG
KINH
TRUNG
4 CAN
PHONG
KHÚC
5 CAN
TUYỀN
5 VỊ GI KHÊ
GIẢI
THƯƠNG
4 TỲ .
KHÂU
PHỤ 2 Can- Hành Gian.
KINH 3 BQ THÚC CỐT
C
Vị trí: Kẽ ngón chânn 11-2 đo lên 0,5
thốn.
2 THẬN NHIÊN CỐC
C
TÚC KHIẾU
KHI
1 ĐỞM
ÂM
HUYỆT
NỐI 6 BQ Ủ TRUNG
ỦY
104
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
105
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
106
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
6 BQ- Uỷ trung.
107
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
1 Vị- Lệ Đoài.
KÍ HIỆU
TỆN HUYỆT Vị trí: Cách góc m
móng ngoài ngón
HUYỆT
chân 2 0,1 thốn.
1 VỊ LỆ ĐOÀI
2 VỊ NỘI ĐÌNH
CHÍNH
3 VỊ HÃM CỐC
KINH
XUNG
4 VỊ
DƯƠNG
5 VỊ GIẢI KHÊ
ÂM LĂNG
5 TỲ
TUYỀN
Vị trí: Giữa kẽ ngón châân 2-3, trên Vị trí: Trên nếp gấpp cổ chân, giữa 2
khớp bàn ngón chân xa. gân duỗi các ngón chung vvà cơ duỗi
dài ngón cái.
109
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
110
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
6 BQ- Uỷ trung.
111
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
KHÚC
5 CAN
TUYỀN
XUNG
4 VỊ
DƯƠNG
PHỤ
KINH 3 TỲ THÁI BẠCH
2 BQ THÔNG CỐC
112
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
113
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
114
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
115
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4 BQ KINH CỐT
C
5 BQ C
CÔN LÔN
5 THẬN Â CỐC
ÂM
KHÂU
4 ĐỞM 2 BQ- Thông Cốc.
KHƯ
PHỤ THÁI Vị trí: Chỗ lõm phía trước khớp bàn
KINH 3 CAN ngón út.
XUNG
2 VỊ N ĐÌNH
NỘI
1 TỲ Ẩ BẠCH
ẨN
HUYỆT DƯƠNG
NỐI 6 ĐỞM LĂNG
TUYỀN
116
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
117
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
118
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
119
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
CÁC BỘ ÂM CHÂM
120
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM KIM ÂM CHÂM
Đặc điểm: Bộ Kim âmm châm
ch lấy kinh Phế làm chủ kinh, các kinh T
Tâm Bào,
Tâm, Thận, Can, Tỳ làm chủ
ch kinh.
2 PHẾ NGƯ TẾ
T
CHÍNH
3 PHẾ THÁI UYÊN
KINH
4 PHẾ KINH CỪ
C
XÍCH
5 PHẾ 2 Phế- Ngư Tế.
TR
TRẠCH
Vị trí: Điểm giữa xương ng bbàn tay ngón
5THẬN Â CỐC
ÂM cái, nơi tiếp giáp da gan tay vvà mu tay.
PHỤ
KINH 3 CAN TH XUNG
THÁI
1 TỲ Ẩ BẠCH
ẨN
6 3T THI
THIÊN TỈNH 3 Phế- Thái Uyên.
HUYỆT
NỐI DƯƠNG L. Vị trí: Chỗ lõm trên lằn chỉ cổ tay thẳng
6 ĐỞM
TUYỀN từ ngón cái xuống
121
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
5 Thận- Âm Cốc.
Vị trí: Phía sau khoeo châân, giữa gân 3 Can- Thái Xung.
2 cơ bán gân và cơ bán màng.
m Vị trí: Giữa kẽ ngón chân 1 -2 đo lên
2 thốn
122
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
1 Tỳ- Ẩn Bạch
124
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
4 TBL GI
GIẢN SỬ
2 TBL- Lao Cung.
KHÚC Vị trí: Huyệt nằm trêên gan tay, khi
5 TBL
TR
TRẠCH co tay nắm lại huyệtt nnằm giữa đầu
ÂM LĂNG móng tay ngón 3
5 TỲ
TUY
TUYỀN
4 PHẾ KINH CỪ
C
PHỤ
KINH 3 THẬN THÁI KHÊ
THIẾU
THI
2 TÂM
PHỦ
1 CAN ĐẠ
ẠI ĐÔN
HUYỆT
6 TTR TI
TIỂU HẢI
NỐI
ỦY
6 BQ
TRUNG
125
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
126
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
.
2 Tâm- Thiếu Phủ.
6 TTr- Tiểu Hải.
Vị trí: Huyệt nằm ở gan tay, nắm
n tay
lại huyệt nằm ở giữa ngón
ón út. Tay hơi co, huyệtt nnằm giữa mỏm
khuỷu và mỏm trênn rròng rọc.
127
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
6 BQ- Uỷ trung.
128
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM THỬ ÂM CHÂM
Đặc điểm: Bộ Âm Thử âm m châm
ch lấy kinh Tâm làm chủ kinh, cácc kinh Ph
Phế, Tâm
Bào Lạc, Can, Tỳ, Thận lààm phụ kinh.
2 PHẾ NGƯ TẾ
T
DŨNG
D
1 THẬN
TUY
TUYỀN
HUYỆT KHÚC
6 ĐTR
NỐI TRÌ
TÚC
ÚC TAM
6 VỊ
LÝ
129
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
130
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
132
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM THUỶ ÂM CHÂM
Đặc điểm: Bộ Âm Thuỷ âm
â châm lấy kinh Thận làm chủ kinh các
ác kinh Phế,
Tâm Bào Lạc, Tâm,
m, Can, Tỳ
T là phụ kinh.
2 Thận NHI
NHIÊN CỐC
CHÍNH
3 Thân TH KHÊ
THÁI
KINH
4 Thận PH
PHỤC LƯU
5 Thận  CỐC
ÂM
5 TÂM THI
THIẾU HẢI
2 TỲ Đ ĐÔ
ĐẠI
THIẾU
1 PHẾ
THƯƠNG
HUYỆT TÚC TAM
T
6 Vị
NỐI LÝ
6 3T THI
THIÊN TỈNH
133
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
5 Thận- Âm Cốc.
134
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
135
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
136
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM THỔ ÂM CHÂM
Đặc điểm: Bộ Âm Thổ thủủ châm lấy kinh Tỳ làm chủ kinh, các kinh Ph
Phế, Tâm,
Tâm Bào Lạc, Thận,, Can làm
l phụ kinh.
KÍ 1 Tỳ- Ẩn Bạch
TỆN
T
HIỆU Vị trí: Góc ngón chân cái,, ccách móng chân
HUY
HUYỆT
HUYỆT
0,1 thốn.
ẨN
Ẩ
1 TỲ
BẠ
ẠCH
2 TỲ ĐẠ
ẠI ĐÔ
CHÍNH THÁI
3 TỲ
KINH BẠ
ẠCH
THƯƠNG
4 TỲ
KHÂU
ÂM
5 TỲ LĂNG
TUY
TUYỀN
XÍCH
5 PHẾ
TR
TRẠCH
2. Vinh huyệt- 2 Tỳ- Đại Đô.
4 PHỤC
PH
THẬN LƯU Vị trí: Chỗ lóm phía trước khớp bàn ngón
PHỤ THẦN
TH chân cái, bờ trong xương bàn
àn chân, ranh giới
KINH 3 TÂM giữa da sáng màu và sậm màu
àu.
MÔN
HÀNH
2 CAN
GIAN
TRUNG
1 TBL
XUNG
HUYỆT DƯƠNG
NỐI 6 ĐỞM LĂNG
TUY
TUYỀN
6 TTR TIỀU
U HẢI
H
137
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
138
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
139
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
140
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ ÂM MỘC
C ÂM CHÂM
Đặc điểm: Bộ Âm Mộc âm m châm
ch lấy kinh Can làm chủ kinh, các
ác kinh Tâm,
Phế, Tâm Bào, Thận, Tỳ làm
l phụ kinh.
HÀNH
2 CAN
GIAN
CHÍNH THÁI
3 CAN
KINH XUNG
TRUNG
4 CAN
PHONG
KHÚC
5 CAN
TUY
TUYỀN
KHÚC
5 TBL .
TR
TRẠCH
THƯƠNG 2 Can- Hành Gian.
4 TỲ
KHÂU Vị trí: Kẽ ngón chân 1-2 đđo lên 0,5 thốn.
PHỤ THÁI
KINH 3 PHẾ
UYÊN
NHIÊN
2 THẬN
CỐC
THIẾU
1 TÂM
XUNG
HUYỆT ỦY
6 BQ
NỐI TRUNG
6 ĐTR KHÚC TRÌ
141
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
142
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
6 BQ- Uỷ trung.
143
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
144
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
145
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG THỔ
Ổ DƯƠNG CHÂM
Đặc điểm: Bộ Dương Thổ ổ dương châm lấy kinh Đại trường làm chủ kinh, các
kinh Tam Tiêu, Tiểu trườ
ờng, Vị, Đởm, Bàng Quang.
NHỊ
NH
2 ĐTR
GIAN
CHÍNH TAM
3 ĐTR
KINH GIAN
HỢ
ỢP
4 ĐTR
CỐ
ỐC
2 Đtr- Nhị Gian.
DƯƠNG
5 ĐTR Vị trí: Chỗ lõm phía trước ngoài khớp bàn
KHÊ
ngón tay. Ngón trỏ nắm tay đđể dễ xác định
CÔN huyệt.
5 BQ
LÔN
UYỂN
UY
4 TTR
CÔT
PHỤ TÚC
KINH 3 ĐỞM KHI
KHIẾU
ÂM
DỊỊCH
2 3T
MÔN
1 VỊ LỆ ĐOÀI
146
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
147
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
148
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG MỘ
ỘC phụ kinh.
KÍ HIỆU TỆN
HUYỆT HUYỆT
QUAN
1 3T
XUNG
2 3T D
DỊCH MÔN
CHÍNH TRUNG
3 3T
KINH CHỮ
DƯƠNG
4 3T
TRÌ
2 3T- Dịch Môn.
5 3T CHI CẤU
C Vị trí: Úp bàn tay, llấy cuối nếp gấp
khe ngón đeo nhẫn vvà ngón út.
5 VỊ GI KHÊ
GIẢI
4 ĐTR H
HỢP CỐC
PHỤ
KINH 3 BQ THÚC CỐT
C
2 TTR TI
TIỀN CỐC
TÚC KHIẾU
KHI
1 ĐỞM
ÂM
149
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
150
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
151
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG THUỶ
THU DƯƠNG CHÂM
Đặc điểm: Bộ Dươngng Thuỷ
Thu dương châm lấy kinh Tiểu Trường làm
àm chính kinh,
các kinh Đại Trường,, Tam Tiêu,
Ti Đởm, Bàng Quang, Vị làm phụụ kinh.
2 TTR TIỀ
ỀN CỐC
CHÍNH
3 TTR HẬ
ẬU KHÊ
KINH
UYỂN
UY
4 TTR
CỐT
2 TTr- Tiền Cốc.
DƯƠNG
5TTR
CỐC Vị trí: Viền ngón tay 5 ph
phía ngoài, ranh
giới da sáng màu và tối m màu, huyệt nằm
DƯƠNG
D trên khớp bàn ngón tay 5.
5 Đởm
PHỤ
4 3T CHI CẤU
C
PHỤ
KINH 3 Vị HÃM
ÃM CỐC
2 ĐTR NH GIAN
NHỊ
1 BQ CH ÂM
CHÍ
152
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
154
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG HOẢ
Ả DƯƠNG CHÂM
Đặc điểm: Bộ Dương Hoảả dương châm lấy kinh Vị làm chủ kinh, ccác kinh Đại
Trường, Tam Tiêu, Tiểu trường,
trư Đởm, Bàng Quang làm phụ kinh.
1 Vị- Lệ Đoài.
KÍ HIỆU TỆN Vị trí: Cách góc móng
óng ngoài ngón
HUYỆT HUYỆT chân 2 0,1 thốn.
1 VỊ LỆ ĐOÀI
2 VỊ NỘI ĐÌNH
CHÍNH
3 VỊ HÃM CỐC
KINH
XUNG
4 VỊ
DƯƠNG
5 VỊ GIẢI KHÊ
DƯƠNG
5 ĐTR 2 Vị- Nội ĐÌnh. Vị trtrí: Giữa kẽ ngón
KHÊ
chân 2-3 đo lên 0,5 thốốn.
4 BQ KINH CỐT
QUAN
1 3T
XUNG
155
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
156
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
157
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
BỘ DƯƠNG THỬ
Ử DƯƠNG CHÂM
Đặc điểm: Bộ Dương Thử ử dương châm lấy kinh Đởm làm chủ kinh, ccác kinh
Đại Trường, Tam Tiêu,
u, Tiểu
Ti Trường, Vị, Bàng Quang.
2 ĐỞM HI KHÊ
HIỆP
CHÍNH TÚC
ÚC LÂM
3 ĐỞM
KINH KHẤP
KHÂU
KH
4 ĐỞM
KHƯ
DƯƠNG
D
5 ĐỞM
PHỤ
5 3T CHI CẤU
C
XUNG
4 VỊ
D
DƯƠNG
PHỤ
KINH 3 ĐTR TAM GIAN
THÔNG
TH
2 BQ
CỐC
THIẾU
THI
1 TTR
TR
TRẠCH
158
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
159
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
160
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
161
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
1 BQ CHÍ ÂM
2 BQ TH
THÔNG CỐC
CHÍNH
3 BQ TH
THÚC CỐT
KINH
4 BQ KINH CỐT
C
5 BQ C
CÔN LÔN 2 BQ- Thông Cốc.
4 ĐỞM KH
KHÂU KHƯ
PHỤ TRUNG
KINH 3 3T
CHỮ
2 VỊ N ĐÌNH
NỘI
1 ĐẠI THƯƠNG
TRƯỜNG DƯƠNG
162
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
163
Hướng dẫn học châm cứu
u lục khí
164
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
HƯỚNG DẪN
HỌC CHÂM CỨU
LỤC KHÍ
165
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Thời gian trong âm lịch được biểu diễn bằng cách kết hợp giữa thập thiên can
và thập nhị địa chi.
Thập thiên can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.
Thập nhị địa chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu,
Tuất, Hợi.
Ví dụ: ngày 13/5/2018 dương lịch là ngày Ất Tỵ tháng Bính Thìn năm Mậu
Tuất.
Khi tính thời châm của châm cứu lục khí ta dùng âm lịch.
2. Thời châm của ngày là huyệt mở của ngày đó, trước mỗi toa châm của
ngày đó ta đều châm hoặc dán huyệt đó trước tiên, huyệt đó sẽ làm tăng
hiệu quả của toa châm đó.
Tương tự là thời châm của tháng, năm. Là huyệt mở của tháng đó, huyệt
mở của năm đó.
Tại một thời điểm có các huyệt thời châm của ngày, tháng, năm chỉ được
chọn 1 huyệt thời châm của một trong ba. Thường chọn huyệt thời châm
của ngày vì tác dụng mạnh nhất so với huyệt thời châm của tháng hoặc
năm.
Chọn huyệt thời châm của tháng, năm trong trường hợp sử dụng châm
cứu lục khí trong thời gian dài, 1 tháng hoặc 1 năm sẽ tiết kiệm được thời
gian tính toán.
3. Cách tra bảng thời châm trong châm cứu lục khí.
Bước 1: chọn loại huyệt thời châm( thời châm ngày, tháng, hoặc năm).
Bước 2: Tìm trong bảng tên âm lịch ứng với ngày( hoặc tháng hoặc năm)
đã chọn sau đó tra ra huyệt ứng với ngày( tháng hoặc năm) đó.
Bước 3: Tìm huyệt nối theo quy tắc trao đổi hành, và quy tắc tĩnh âm,
hợp dương( nếu đó là huyệt tĩnh)
Bước 4: Sử dụng các huyệt đó trước mỗi bộ huyệt của ngày( hoặc tháng,
hoặc năm) đó.
166
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
167
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
168
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Canh Thìn
Thuỷ- Nhị Gian( 2 Đtr)
169
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
170
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Đinh Dậu
Thử- Giản Sử( 4 TBL)
171
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
172
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
173
Hướng dẫn học châm cứu lục khí
Quy tắc sử dụng du huyệt: Với mỗi bộ huyệt, chỉ được sử dụng tối đa 2 cặp
du huyệt.
Ví dụ: như bộ Âm Kim thủ châm mà tôi đã trình bày ở phần trên, có sử dụng 1
cặp du huyệt là cặp huyệt Thái Uyên( 3 Phế) và Trung Chữ( 3 3T). Bộ huyệt này
có thể sử dụng thêm 1 cặp du nữa là 2 cặp du, ví dụ thêm huyệt Thần Môn- Tam
Gian( 3 Tâm-3 Đtr) đều được. Hoặc là bỏ Thái Uyên- Trung Chữ dùng 2 cặp du
Thần Môn- Tam Gian( 3 Tâm- 3 Đtr) và Hậu Khê- Đại Lăng( 3 TTr-3 TBL) đều
được.
Nay xin đưa thêm cách dùng du huyệt theo thời châm.
Ví dụ: ngày Ất Tỵ, huyệt của ngày đó là huyệt Hành Gian. Huyệt Hành Gian
thuộc hành Thổ. Như vậy bộ huyệt ngày đó không sử dụng cặp du Thổ- Thử.
Như vậy nếu như dùng bộ Âm Kim thủ châm ta sử dụng dụng cặp du Thái
Uyên- Trung Chữ( 3 Phế- 3 3T) hoặc Hậu Khê- Đại Lăng( 3 TTr-3 TBL) sẽ có
hiệu quả cao hơn sử dụng cặp du Thần Môn- Tam gian( cặp du Thổ Thử vì
huyệt Thần Môn hành Thổ, Tam Gian hành Thử).
Ví dụ: ngày Ất Tỵ, ta dùng bộ Âm Thổ túc châm, ta nên bỏ cặp du huyệt là Thái
Bạch- Túc Lâm Khớp thay vào đó sử dụng 2 cặp du còn lại là Thái Xung-Thúc
Cột và Hãm Cốc- Thái Khê.
174