Professional Documents
Culture Documents
Introduction and Line Graphs
Introduction and Line Graphs
COMPLETE WRITING
FROM THE MASTERS OF
COMPLETE
WRITING
Strategies to achieve band B
Full guide to Task 1 and
Task 2
MỤC LỤC
Chương 2: Cách viết từng phần của một bài luận................................................................................ 244
1
CHƯƠNG I
NỀN TẢNG
A. Giới thiệu chung về IELTS Writing Task 1
IELTS Writing Task 1 là một trong 2 bài thi mà thí sinh phải hoàn thành trong phần thi
Writing. Trong Task 1, thí sinh sẽ phải viết một bản báo cáo để miêu tả và chỉ ra những đặc điểm
nổi bật của biểu
đồ đó.
Ví dụ đề thi:
The chart below gives data about the percentages of Internet users, categorized by age groups.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make
comparisons where relevant.
50%
40%
30%
20%
10%
Biểu đồ cột
4
Lưu ý chung
1. Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần Task 1. Thí sinh có 1 tiếng để hoàn thành cả 2
phần Task 1 và Task 2 của phần thi Writing. Phần Task 1 chỉ chiếm 1/3 số điểm và cần tối
thiểu 150 từ (so với số từ tối thiểu 250 và chiếm 2/3 số điểm của Task 2), vì vậy thời gian
dành cho phần này chỉ nên giới hạn trong 20 phút.
2. Đảm bảo viết được ít nhất 150 từ. Không có giới hạn tối đa về số từ, tuy nhiên không
3. Không nên đặt bút viết ngay mà cần lên kế hoạch để viết. Trình tự 4 bước làm bài sẽ
4. Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không được đề cập đến trong biểu đồ
5. Lựa chọn thông tin nổi bật, đáng chú { để mô tả. Đề bài yêu cầu thí sinh “Summarise the
information by selecting and reporting the main features” – tóm tắt, lựa chọn các thông
tin chính chứ không phải liệt kê tất cả các thông tin được đề cập đến trong biểu đồ.
6. Chú { đến việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu linh hoạt, đa dạng. Đây sẽ là 2 trong 4 tiêu
chí giám khảo sẽ sử dụng để đánh giá bài viết của thí sinh.
5
B.NỀN TẢNG TỪ VỰNG NGỮ PHÁP
1. Ngôn ngữ miêu tả xu hướng
( Xu hướng duy trì ổn định ở mức nào đó) remain/stay stable stability
remain/stay
unchanged
stabilize
Adjectives Adverbs
Thay đổi nhỏ slight slightly
marginal marginally
moderate moderately
5. G e. dropped significantly
8. L-N h. fluctuated
2. Cấu trúc mô tả sự thay
đổi Ví dụ:
Số lượng học sinh ở A là 1,500 vào năm 2015 và con số này tăng lên mức 2,000 vào năm
2016.
1. The number of cars fell gradually over the period from 1990 to 2000.
The number of cars saw/witnessed/experienced a gradual fall ...
9. The number of students applying to the university stabilized over the decade.
A stability............................................................................................................................................
10. The year 2000 saw a gradual growth in the house price in London.
The house price in London .................................................................................................................
Lưu ý về sử dụng giới từ khi miêu tả số liệu
Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu:
remain stable/remained the The figure for rice export in Vietnam remained stable
at
same at + số liệu: giữ nguyên
at $15 million in 2015. (Số liệu xuất khẩu gạo giữ
tại mức
nguyên ở mức 15 triệu đô la vào năm 2015)
peak at + số liệu: đạt mức cao The amount of electricity produced peaked at
nhất là bao nhiêu 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất
đạt mức cao
nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
(verb) increase/decrease to + - The number of students increased to 10,000 after
số liệu: tăng đến/giảm xuống 2 years. (Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000
mức sau 2 năm)
to
(noun) an increase/decrease to - There was an increase to 10,000 in the number of
+ số liệu: một sự tăng students after 2 years. (Có một sự tăng đến mức
đến/giảm xuống mức 10,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)
11
reach a peak/reach the highest The amount of electricity produced reached a peak
point of + số liệu: đạt lên mức of 10,000 units in 2000. (Lượng điện được sản xuất
cao nhất là bao nhiêu đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
hit a low/hit the lowest point The amount of electricity produced hit the lowest
of + số liệu: chạm mức thấp point of 5,000 units in 1980. (Lượng điện được sản
nhất là bao nhiêu xuất chạm mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm
1980)
Trong phần đề bài có yêu cầu “Summarise the information by selecting and reporting the
main features, and make comparisons where relevant”, vì vậy việc so sánh giữa các đối tượng,
các số liệu là điều cần thiết.
Ví dụ:
Tỉ lệ giáo viên nữ ở bậc Tiểu học là hơn 90%, tỉ lệ giáo viên nam ở bậc Tiểu học là gần
10%, số liệu vào năm 2010
1. Số lượng người học tiếng Anh là 5,000 vào năm 2015 – Số lượng người học tiếng Trung Quốc là
2,500 vào năm 2015.
1. The number of English learners was 5000 in 2015, twice as much as that of Chinese learners
2. The number of English learners in 2015, which stood at 5000, was twice as much as that of Chinese
learners.
3. There were 5000 English learners in 2015 while the number of Chinese learners stood at 2500
...................................................................................................................................................................
2. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Việt Nam là 10%. Tỉ lệ thất nghiệp của thanh niên Mỹ là 12%.
(Vào năm 2015) – Unemployment rate
1. The proportion of UR of Vietnemase teenagers was 10% while that of AM teenagers made up 12
person
2The percentafe of UR of VN teenagers, which stood at 10%, less than 2 % in comparison with/ as
opposed to/ compared to that of AM teenagers.
2. The propotion of UR of teenagers, which was 10% in VN, accounted for 12% in AM.
3. There was 10% in the UR of VN teenagers while that of AM teenagers made up 12%
4. VN experienced 10% in the UR of teenagers while that of AM accounted for 12%.
3. Lượng nước tiêu thụ trên đầu người ở thành phố là 750 m3. Lượng nước tiêu thụ trên đầu
người ở nông thông là 1,250 m3 (Vào năm 2015)
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
CHƯƠNG II
BỐ CỤC BÀI
VIẾT VÀ
6.00%
5.00%
4.00%
3.00%
2.00%
1.00%
TunisiaJapanEcuador
Bước 4
Bước 3 • Lựa chọn,
nhóm
• Xác định thông tin
Bước 2 ý và viết và viết 2
Overview đoạn
• Paraphrase (5 phút) Detail
đề bài - (10 phút)
Bước 1 viết
Introductio
• Phân n (2 phút)
tích đề
(1-2
phút)
Đây là bước rất quan trọng trước khi bắt tay vào viết bài mà nhiều học sinh hay bỏ qua, dẫn
đến những lỗi sai “hệ thống” cho cả bài, ví dụ về đối tượng của bài, về thì của động từ,…
Thí sinh nên dành 1-2 phút để phân tích đề bằng cách trả lời những câu hỏi sau:
The chart below shows male and female fitness membership between 1970 and 2000.
Fitness
6000 Membership
5000
4000
3000
2000
1000
WomenMen
Để xác định đúng đối tượng ứng với số liệu, căn cứ đầu tiên có thể thấy ngay ở đề bài là “male
and female fitness membership”. Bản thân từ “membership” mang nghĩa “số lượng thành viên”
nên ta có thể viết: “Female fitness membership was 1000 in 1970”
Ngoài ra khi muốn đề cập đến số lượng của một danh từ đếm được, ta có thể dùng “the
number of”, vì vậy, cũng có thể viết “The number of females involved in fitness activities was
1000 in 1970.”
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Số liệu của biểu đồ này được ghi lại trong giai đoạn 1970-2000 => chia thì quá khứ.
Chú ý:
Phân biệt cách dùng các chủ ngữ thường gặp trong biểu đồ: The number of…, the amount of…, The
proportion of…
The number of + Countable noun (plural) + V The number of students of Johnson Academy
(singular): Số lượng (danh từ đếm được) increases by about 1000 students every year.
The proportion of + Noun (countable or The proportion of boys joining Math classes is
uncountable) + V (singular): Tỷ trọng của 10% higher than that of girls.
(danh từ đếm được hoặc không đếm
được)
The figure(s) for + Noun (countable or - The figure for visitors to Vietnam was 20
uncountable) + V (singular/plural): Số liệu million in 2015.
cho (danh từ đếm được hoặc không đếm
- The figure for unemployment in Vietnam
được)
was over 15 thousand people in 2010.
The number of = the figure for
20
LUYỆN TẬP:
Exercise 1: Thực hiện Bước 1 - Phân tích đề cho các biểu đồ sau:
1. The line graph shows the information for internet users as percentage of population in
three countries from 1999 and 2009
Canada
40%
Mexico
30%
20%
10%
0%
1999 2001 2003 2005 2007 2009
Đối tượng (chủ ngữ) là gì? Internet user
Đơn vị là gì? %
.................................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ? From 1999 to 2009/ over the period from
1999 to 2009
.................................................................................................................................................................
21
2. The graph below shows the number of Asian elephants between 1997 and 2004.
10000
8000
6000
4000
2000
0
VietnamIndiaMalaysiaSri Lanka CambodiaLaosMyanmarThailanChina
19972004
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................
22
3. The bar chart below shows shares of expenditure for five major categories in the United
States, Canada, the United Kingdom, and Japan in the year 2009.
25%
20%
15%
10%
5%
USCanadaUKJapan
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................
23
4. The pie charts below show the comparison of different kinds of energy production in France
in two years.
1995 2005
Other
4.90% Petrol
Petrol
19.55% Other
29.27%
Nuclear 9.10%
6.40% Nuclear
10.10%
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................
24
5. The table below gives information on consumer spending on different items in five
different countries in 2002.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
.................................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
.................................................................................................................................................................
25
Bước 2: Viết Introduction (1 câu)
Nội dung của phần mở bài là câu trả lời cho câu hỏi: Các biểu đồ trình bày về cái gì? Hãy bắt
đầu bài viết với 1 câu mở đầu bằng cách viết lại ý của câu hỏi với ngôn từ của mình
(paraphrasing)
Ví dụ:
The chart shows the average number of commuters travelling each day by car, bus or train in the UK
between 1970 and 2000.
Phân tích các thành phần của đề bài này để tiến hành paraphrase:
Mở bài hoàn thiện: “The chart illustrates how many people commuted daily by three different
means of transport in the UK over a period of 30 years.”
Hoặc “The graph compares figures for daily commuters by three different means of transport in the UK
from 1970 to 2000.”
Note: Tips để paraphrase phần WHAT của đề bài:
Phần “WHAT” là đối tượng chính mà đề bài nhắc tới, và đây cũng là phần khó paraphrase nhất
đối với học sinh.
the number of + countable noun (plural) The chart shows the number of young males and
= how many + countable noun (plural) + females playing sports in 2000.
verb
= The chart shows how many young men and
women played sports in 2000.
the amount of + uncountable noun The chart illustrates the amount of electricity
= how much + uncountable noun + verb produced from three sources in 2010.
= The chart illustrates how much electricity was
produced from three sources in 2010.
the percentage of + noun (countable or The chart shows the percentage of men and
uncountable) women participating in soccer.
= the proportion of + noun (countable or = The chart illustrates the proportion of male
uncountable) and female participants in soccer.
the figure/figures for + N (countable or - The chart shows the number of young males
uncountable) and females playing sports in 2000.
“The figure/figures for” được dùng hầu hết = The chart shows figures for young men and
trong các trường hợp. Để nói về danh từ women playing sports in 2000.
đếm được số nhiều, danh từ không đếm - The chart illustrates the amount of electricity
được hay tỉ lệ đều dùng được “figures for” produced from three sources in 2010.
= The chart illustrates figures for electricity
production from three sources in 2010.
- The chart shows the percentage of women
participating in soccer.
=> The chart illustrates figures for soccer
participation among females.
27
Exercise 2: Paraphrase lại các đề bài ở phần Exercise 1
1. The line graph shows the information for Internet users as percentage of population in
three countries from 1999 to 2009.
1. The chart illustrates the percentage of Internet users in 3 different countries over a period of 10 years
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
3. The bar chart below shows shares of expenditure for five major categories in the United
States, Canada, the United Kingdom, and Japan in the year 2009.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
4. The pie charts below show electricity generation by source in New Zealand in 1980 and 2010.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
5. The table below gives information on consumer spending on different items in five different
countries in 2002.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
28
Bước 3: xác định các ý sẽ cho vào phần Overview
Nhìn biểu đồ, tìm ra một hay hai điểm đáng chú { nhất của biểu đồ (xu hướng của các
đường, đối tượng nào có số liệu nổi bật,…)
Viết từ 1 – 2 câu tóm tắt lại hai đặc điểm ấy.
Không đưa số liệu cụ thể vào phần này (để lại sẽ viết ở phần thân bài)
Ví dụ một số từ ngữ gợi ý cho việc viết câu tổng quan về đặc điểm chính của biểu đồ:
“Overall, It is evident/ obvious/ apparent/ clear that…”
Chú ý:
Không dùng đại từ nhân xưng như “As you can see from the chart,…” hoặc “We can see
that…”
29
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin vào 2 đoạn Detail
Đề bài của Task 1 luôn có câu “Summarise the information by selecting and reporting the main
features, and make comparisons where relevant.”
Thông tin và số liệu trong một biểu đồ thường rất nhiều, thí sinh không thể đề cập đến hết các
số liệu đó mà cần “selecting and reporting the main features” – lựa chọn và báo cáo các số liệu
chính, và “make comparisons where relevant” – so sánh khi cần thiết.
Nói chung, thí sinh cần lựa chọn số liệu và nhóm chúng một cách hợp lý vào 2 đoạn detail.
Cách lựa chọn { chính để viết trong Overview (bước 3) và cách chia thông tin hợp l{ vào 2 đoạn
detail tùy thuộc vào dạng bài và sẽ được giới thiệu chi tiết trong những Chương sau.
CHƯƠNG 3
BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
A. Ôn tập
Biểu đồ đường trong IELTS writing task 1 thường dùng để chỉ sự thay đổi (lên, xuống,
thay đổi liên tục) của một điều gì đó qua thời gian.
( Xu hướng duy trì ổn định ở mức nào đó) remain/stay stable stability
remain/stay
unchanged
stabilize
(Xu hướng dao động) fluctuate fluctuation
Bảng 2: Từ vựng mô tả tốc độ/mức độ của sự thay đổi
Ví dụ: Số lượng học sinh ở ZIM là 1,500 vào năm 2015 và con số này tăng lên mức 2,000
vào năm 2016.
33
Ví dụ:
The number of ZIM students decreased slightly to 1,500 in 2015. However, the number of
ZIM students increased significantly by 500 in 2016.
Chúng ta có thể viết lại câu trên với các mẫu câu sau
Mẫu câu 1 S+ V, which was followed by There was a fall to 1,500 in the number of
Zim students in 2015, which was followed by
an
increase to 2,000 in 2016.
Mẫu câu 2 S+V, but later + V The number of ZIM students declined slightly
to
1,500 in 2015, but later went up sharply by
500 in 2016.
Mẫu câu 3 S+V before V-ing The number of Zim students declined slightly
to 1,500 in 2015 before experiencing a
sharp increase of 500 in 2016.
Dubai gold sales
Exercise 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để miêu tả biểu đồ dưới đây
4.5
Number of road accidents in Someland between 1983-1995 4
7
3.5
6
millions of accidents
3
5
2.5
4
2
3
1.5
2
1
1
0.5
0
0 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995
20002001200220032004200520062007200820092010
The number of road accidents began at over 4 million in 1983 and then
(1)INCREASED/ ROSE/ WENT UP Steadily to nearly 5
million in 1985. In the following year, the figure (2) PEAKED/ REACHED A
PEAK at 6.5 million before/ (3) DECREASing / DECLINing TO 5
million in 1987. There was (4)A STEADY/ SLIGHT FLUCTUATION in the number of
road accidents between 1987 and 1990, which was followed by (5 A SHARP DECLINE
to a low/ of just under 3 million in 1991. The year 1992 (6) SAW/ EXPERIENCED
a recovery back to 4 million accidents, but the figure then (7) FELL SIGNIFICANTLY
to 3 million cases at the end of the period.
The graph below gives information about Dubai gold sales in 2002.
Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where
relevant.
36
f Dirham
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
37
[Type here]
xuống Ví dụ:
The graph below shows consumers' average annual expenditure on cell phone, national and
international fixed-line and services in America between 2001 and 2010.
Đối tượng được đưa ra ở đây là sự chi tiêu hàng năm (lượng tiền).
chủ ngữ ở đây là “The amount of money spent on cell phone services/ national fixed-
line services/ international fixed-line services” Hoặc “Average yearly spending/expenditure on
cell phone services/ national fixed-line services/ international fixed-line services”
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Khoảng thời gian trong 9 năm bắt đầu từ năm 2001. Vậy nên chúng ta sẽ dùng thì “quá khứ
đơn” xuyên suốt cả bài
[Type here]
[Type here]
Introduction:
The line graph illustrates the average amount of money spent yearly on mobile phones, national and
international landline phones in the US over a period of 9 years.
Tìm 1-2 đặc điểm chung của biểu đồ. Với dạng biểu đồ đường (có xu hướng), Overview đươc viết
theo 2 ý sau:
Đặc điểm về xu hướng: nhìn từ đầu năm đến cuối năm xem xu hướng của các đường là gì? Là
tăng? giảm? dao động liên tục? hay giữ nguyên?
Đặc điểm về độ lớn: tìm xem dây nào nằm cao nhất, thấp nhất, hoặc thay đổi lớn nhất
Đặc điểm về xu hướng: Một đường có xu hướng tăng (cell phone services), một đường có xu
hướng giảm (national fixed-line services), một đường gần như giữ nguyên trong cả giai đoạn
(international fixed-line services)
Đặc điểm về độ lớn: Không có đường nào nằm cao nhất hoặc thấp nhất trong suốt quá trình, tuy
[Type here]
[Type here]
nhiên có thể thấy đường international fix-lined services ở vị trí thấp nhất trong hầu hết các năm.
Từ 2 đặc điểm trên, ta có thể viết overview như sau:
Vocabulary/Grammar notes:
Cụm từ “It is clear that” là một cụm rất phổ biển để sử dụng mở đầu cho phần Overview cho
tất cả các bài task 1 không chỉ riêng biểu đồ đường.
Cấu trúc “while S+V, S+V” dùng để so sánh giữa 2 xu hướng trái ngược nhau (ví dụ 1 tăng, 1
giảm) của 2 nhân tố được mô tả trong biểu đồ, giúp biến câu thành 1 câu phức.
Cụm từ “the opposite was true for something (điều ngược lại thì đúng cho…)” cũng là một
cụm có thể áp dụng cho các bài task 1 khác, vừa ăn điểm từ vựng vừa tránh lặp lại chủ ngữ
đã trình bày trước đó.
Cụm từ “over the period” được thay thế cho cụm “over a period of 9 years starting from 2001”
để tránh việc lặp từ.
[Type here]
[Type here]
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Detail (10 phút)
Với dạng dưới 3 đường, cách nhóm thông tin hiệu quả đó là chia đôi quãng thời gian của biểu
đồ rồi phân tích cho 2 đoạn detail, cụ thể:
The graph below shows consumers' average annual expenditure on cell phone, national and
international fixed-line and services in America between 2001 and 2010.
Detail 1: So sánh các đường ở điểm đầu, xu hướng cho đến điểm giữa (2001-2006)
Năm 2001: ta thấy số tiền lớn nhất là chi cho national fixed-line services khoảng $700,
trong khi con số đó ở international fixed-line services chỉ là $250 và cell phone services
chỉ $200 (lưu {: bắt đầu Detail 1 thường là câu so sánh số liệu các đường ở năm đầu tiên)
5 năm tiếp theo: chi tiêu trung bình hàng năm của national fixed-line services giảm đi khoảng
$200, ngược lại chi tiêu cho cell phones tăng thêm khoảng $300. Chi tiêu cho
International fixed- line services dao động trong khoảng dưới $300.
Lưu ý: Những năm 2002, 2003, 2004 số liệu không có gì nổi bật, nên chỉ cần nói luôn xu
hướng cho đến năm 2006.
Detail 2: xu hướng từ điểm giữa đến điểm cuối, so sánh điểm cuối (năm 2006 – hết)
2006: số liệu cho national fixed-line và cell phone services bằng nhau ở mức $500.
Từ 2006-2010: cell phone services tiếp tục tăng và đạt gần $750, trong khi national fixed-
line services giảm xuống còn khoảng $400. Chi tiêu cho international fixed-line services giữ
nguyên trong giai đoạn này.
Lưu ý: Tương tự những năm 2007, 2008, 2009 số liệu không có gì nổi bật, nên chỉ cần
nói luôn xu hướng cho đến năm cuối cùng, thường sẽ có so sánh ở số liệu năm cuối cùng.
Với cách phân tích trên và áp dụng các công thức viết câu, đoạn detail 2 được viết
như sau:
cố định quốc tế không đổi period, there was a stability in the figure
for overseas phone calls.
trong giai đoạn này.
42
Toàn bộ bài mẫu:
The line graph illustrates the average amount of money spent yearly on mobile phones, national
and international landline phones in the US over a period of 9 years.
It is clear that while the yearly spending on mobile phones increased significantly, the opposite was
true for national landline phone expenditure. Also, the figure for international fixed-line service
was lowest during the period.
In 2001, there was an average of nearly $700 spent on national landline phones by US
residents, in comparison with only around $200 each on mobile phones and international landline
services. Over the next five years, the average amount poured into national fixed-line phones fell
by approximately $200. By constrast, yearly spending on cell phones witnessed a significant
increase of roughly $300. At the same time, the figure for overseas landline services fluctuated
slightly below $300.
In 2006, US consumers spent the same amount of money on mobile and national fixed-line
services, with just over $500 on each. From the year 2006 onwards, it can be seen that the
average yearly expenditure on mobile phones surpassed that on national fixed-line phones and
mobile phones became the most common means of communication. To be specific, yearly spending
on mobile phone services increased to nearly $750 in the last year, while the figure for national
landline phone ones decreased to about $400 at the end of the period. During the same period,
there was a stability in the figure for overseas phone calls.
LUYỆN TẬP DẠNG 3 ĐƯỜNG
Exercise 3:
The graph below shows the average number of Vietnamese students studying in France,
Russia and America between 2000 and 2015.
Number of students (millions)
France
3
Russia
America
2
0
2000 2005 2010 2015
Nhìn vào đề bài, ta có thể thấy đối tượng được đưa ra ở đây số lượng học sinh Việt Nam học
tập ỏ 3 nước
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Khoảng thời gian trong 15 năm bắt đầu từ năm 2000. Vậy nên chúng ta sẽ dùng thì “quá khứ
đơn” xuyên suốt cả bài
Bước 2: Paraphrase đề bài - viết Introduction
The graph below shows the average number of Vietnamese students studying in France, Russia and
America between 2000 and 2015.
Introduction:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Number of students (millions)
4
France
3 Russia
2 America
1
0
2000 2005 2010 2015
Đặc điểm về xu hướng: (nhìn vào điểm đầu-điểm cuối của từng đường): Số lượng học sinh VN
học ở Mỹ và Pháp tăng, trong khi số lượng đi học ở Nga giảm.
Đặc điểm về độ lớn: số lượng học sinh đi học ở Mỹ tăng mạnh nhất.
Overview
It is clear that......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Detail (10 phút)
Detail 1: so sánh các line ở điểm đầu, xu hướng cho đến điểm giữa, các điểm nổi bật (2000-
2005)
Phân tích:
Năm 2000: Số học sinh Việt đi học ở Pháp là cao nhất, hơn 3.5 million, so với 3 million ở
Nga và 1.5 million ở Mỹ.
2000-2005: Số học sinh đi Pháp và Nga giảm đi khoảng 1 million, ngược lại đi Mỹ tăng lên
hơn 2 million.
Detail 1:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Detail 2: xu hướng từ điểm giữa đến điểm cuối, so sánh điểm cuối (năm 2005 – hết)
Số học sinh đi Mỹ tăng mạnh, đạt 5 million vào năm 2015.
Ngược lại: số lượng đi Pháp giảm xuống hơn 2 million sau 1 thời gian không đổi
Số lượng đi Nga giảm xuống mức thấp nhất dưới 2 million vào 2010 nhưng tăng dần đến
2.5 million vào cuối giai đoạn
Detail 2
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Exercise 4:
The graph below gives information about household car ownership in Britain from 1971 to 2007.
50%
40%
No car
30%
One car
Two or more cars
20%
10%
0%
199019952000200520102015202020252030
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
............................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
............................................................................................................................................................
Bước 2: Introduction: Paraphrase đề bài
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Detail 2:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Toàn bộ bài viết:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
2. Cách làm dạng nhiều hơn 3 đường
Với dạng có nhiều hơn 3 đường (thường là 4-5 đường), việc viết introduction và overview
hoàn toàn tương tự, chỉ khác ở cách chia thông tin viết ở 2 detail không nên chia theo thời gian
nữa mà nên chia theo các đường, cụ thể như sau:
Detail 1: Miêu tả và so sánh 2-3 đường (thường chọn đường có cùng xu hướng tăng/giảm
hoặc cùng có giá trị lớn/nhỏ).
Detail 2: Miêu tả và so sánh các đường còn lại.
Ví dụ:
The line graph below shows the percentage of tourists to Scotland who visited four different
attractions from 1980 to 2010
40%
Aquarium
30%
Castle
20%
Zoo
10% Festival
0%
1980198519901995200020052010
Đối tượng được đưa ra ở đây là phần trăm khách du lịch đến Scotland
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Khoảng thời gian trong 30 năm bắt đầu từ năm 1980. Vậy nên chúng ta sẽ dùng thì “quá khứ
đơn” xuyên suốt cả bài.
Bước 2: Paraphrase đề bài - viết Introduction
over a period of
illustrates the percentage of visitors to four places in 30
The line
Viết lại Scotland including Aquarium, Castle, Zoo and
chart years
Festival between 1980
and
2010
Introduction:
The line chart illustrates the percentage of visitors to four places in Scotland including Aquarium,
Castle, Zoo and Festival over a period of 30 years.
Tương tự phần trước (loại 3 đường trở xuống), Overview được viết dựa trên 2 đặc điểm sau:
Đặc điểm về xu hướng: Hai đường có xu hướng tăng (Castle & Zoo), Hai đường có xu
hướng giảm (Festival & Aquarium)
Đặc điểm về độ lớn: Đường Castle cao nhất cho phần lớn quá trình (tương tự, đường Zoo
thấp nhất cho phần lớn quá trình)
Overview:
It is clear that while the percentage of tourists visiting Castle and Zoo increased, the opposite was
true for Aquarium and Festival over the period. It is also notable that Castle was the most popular
tourist attraction in Scotland for most of the period.
Vocabulary/Grammar notes:
Như đã thấy, các cấu trúc quen thuộc vẫn được sử dụng: Cấu trúc while S + V, S+ V, cụm
từ It is clear that, it is also notable that, the opposite was true for và over the period.
Cụm “for most of the period” có nghĩa là cho phần lớn quãng thời gian của biểu đồ (>80%).
Khi nói về đường cao nhất, cấu trúc so sánh hơn nhất sẽ được sử dụng: subject + be +
the + Adj ở dạng so sánh nhất + noun. Vd trong bài là “Castle was the most popular tourist
attraction”.
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Detail
40%
Aquarium
30%
20% Castle
Zoo
10% Festival
0%
1980198519901995200020052010
Từ việc phân tích trên, đoạn Detail 1 được viết như sau:
Vào năm 1980, gần 25% khách du lịch đã In 1980, the percentage of tourists
đến thăm Castle, cao hơn rất nhiều so với who chose to visit Castle was nearly 25%,
which was significantly higher than the
lượng khách của Zoo chỉ có 10%. Trong 20
figure for Zoo, at only 10%. Over the
năm tiếp theo, tỷ lệ du khách của following 20 years, the percentage of
Castle tăng lên đáng kể để đạt mức đỉnh Castle visitors increased dramatically to
reach a peak of about 45% in 1995,
cao vào khoảng 45% vào năm 1995, theo
followed by a considerable drop to just
sau bởi sự giảm đáng kể xuống chỉ còn over 30% in 2010. By contrast, despite
hơn 30% trong năm 2010. Ngược lại, mặc some minor fluctuations around 10 to
15% during the first 20 years, the
dù có một vài biến động nhỏ trong
figure for Zoo then significantly
khoảng 10-15% trong suốt 20 năm đầu thời increased to 20% in the last year.
kì, số liệu cho Zoo sau đó tăng lên đáng kể
đến 20% trong năm cuối.
``Detail 2: Nhóm còn lại Aquarium và Festival (cùng có xu hướng giảm)
1980: Lượng khách đến thăm Festival là lớn nhất (30%), trong khi Aquarium (~20%)
Aquarium: Đạt đỉnh khoảng 35% trước khi giảm về số liệu ban đầu => sau đó tiếp tục
giảm mạnh xuống dưới 10% vào năm cuối
Festival: Giảm dần trong cả quá trình xuống còn dưới 20% vào năm cuối.
Từ việc phân tích trên, đoạn Detail 2 được viết như sau:
The line chart illustrates the percentage of visitors to four places in Scotland including Aquarium,
Castle, Zoo and Festival over a period of 30 years.
It is clear that while the percentage of tourists visiting Castle and Zoo increased, the opposite
was true for Aquarium and Festival over the period. It is also notable that Castle was the most
popular tourist attraction in Scotland for most of the period.
In 1980, the percentage of tourists who chose to visit Castle was nearly 25%, which was
significantly higher than the figure for Zoo, at only 10%. Over the following 20 years, the percentage
of Castle visitors increased dramatically to reach a peak of about 45% in 1995, followed by a
considerable drop to just over 30% in 2010. By contrast, despite some minor fluctuations around
10 to 15% during the first 20 years, the figure for Zoo then significantly increased to 20% in the
last year.
Looking at the other attractions, Festival was the most attractive place in Scotland in 1980 with
30% of Scotland tourists choosing this, compared with 20% for Aquarium. Over the next 5 years, the
percentage of travellers paying a visit to Aquarium reached a peak of nearly 35% in 1985 before
decreasing back to 20% five years later. Since then, this figure continued to fall significantly to
just under 10% in 2010. Meanwhile, the percentage of Festival visitors experienced a gradual
decrease throughout the period, ending at roughly 25% at the end of the period.
TIPS một số cấu trúc viết câu nâng cao
Công Thức Ví Dụ
Before/After + V-ing, S + V + adv Eg: After declining dramatically from 2001 to 2006, the
expenditure
Starting at + số liệu + năm, S + Eg: Starting at 100 students in 2015, the number of ZIM
students
V + adv
increased significantly to reach a peak of 400 students in 2016.
S + V + adv, Ving, and then V Eg: The number of households who did not use cars strongly
Exercise 5:
The graph below shows electricity production (in terawatt hours) in France
between 1980 and 2012
250 Nuclear
200 Hydroelectric
Renewables
150
100
50
0
1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
Nhìn vào đề bài, ta có thể thấy đối tượng được đưa ra ở đây là sản lượng điện được sản xuất bởi 4
nguồn khác nhau.
Đơn vị là gì?
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
Khoảng thời gian trong 32 năm bắt đầu từ năm 1980. Vậy nên chúng ta sẽ dùng thì “quá khứ
đơn” xuyên suốt cả bài
Bước 2: Paraphrase đề bài - viết Introduction
The graph below shows electricity production (in terawatt hours) in France between 1980 and 2012.
Introduction:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
400
Thermal
300
Nuclear
200 Hydroelectric
Renewables
100
0
1980198519901995200020052010
Đặc điểm về xu hướng: Hai đường có xu hướng tăng (Nuclear & Renewables), Hai đường
có xu hướng giảm (Hydro & Thermal)
Đặc điểm về độ lớn: Đường Nuclear cao nhất cho phần lớn quá trình (tương tự, đường
Renewables thấp nhất cho phần lớn quá trình)
Overview
It is clear that......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Detail 1
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Detail 2: 2 đường còn lại
1980: Thermal tạo ra nhiều điện nhât (~120tw-h), trong khi hydro là 70 tw-h.
Xu hướng: Cả 2 đều chứng kiến xu hướng dao động nhẹ trong cả quá trình, trước khi
kết thúc ở xung quanh 50 tw-h.
Detail 2
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Exercise 6
20
Health
15
Other Space
10 Energy
General Science
0
19801984198819921996200020042008
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Đơn vị là gì?
............................................................................................................................................................
Có mốc hay khoảng thời gian không? Thì của động từ?
............................................................................................................................................................
Bước 2: Introduction: Paraphrase đề bài
Bước 3: Viết overview:
Đặc điểm về xu hướng:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Detail 2:
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Toàn bộ bài viết:
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............
...............................................................................................................................................
.............