You are on page 1of 69

CÁC QUẺ PHẦN ÂM THEO DỊCH LÝ VIỆT NAM

I. VÔ VỌNG:
1. VÔ VỌNG – TIỆM – LÝ – QUI MUỘI
Vo ÂVOÏNG TIEÄ
M Ly Ù QUI M UOÄ
I

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Cầu thang (tiệm), đường đi (tiệm/lý) sai, đồ đạc lộn xộn, không ngăn nắp (quy
muội/vô vọng)
Con cái đi (Tiểu Súc - Lý) du học rất khó (vô vọng)
Con cháu không nghe lời (Tiểu súc) ông bà (quy muội - thăng)
Không tôn ti trật tự ( quy muội ), không lễ nghĩa (Lý – quy muội)
Xào xáo nhiều (quy muội/vô vọng), nói chuyện không chính lý (Lý – Quy muội)
Tình cảm mờ ám (quy muội), lén lúc, lăng nhăn không rõ ràng (quy muội)
Tài lộc (tiệm), không có (vô vọng)
Người nam hay quậy phá, bướng bỉnh, càn đại (vô vọng) do trưởng nam (động quẻ
Chấn).
Có bồ mà không cưới hỏi (quy muội – vô vọng)
PHẦN ÂM:
Vong Nam thiếu thốn nhiều (động ở Chấn, Tiểu Súc)
Nhà không thờ cúng đàng hoàng, không có thờ, có cũng không chăm sóc (thăng
quuy muội)
Nhà này ông bà (thăng), không phù hộ, độ cho nhà này (vô vọng )
Ông bà ( thăng) thất vọng (vô vọng), không cho phúc lộc (tiệm)
CÚNG:
ĐẠI TRÁNG – HẰNG, SƯ – KHÔN, BÍ – DI
Cúng V trang hoàng bàn thờ Ông Bà đàng hoàng ( ), dọn dẹp đồ đạc cho gọn (
)
CHỈNH SỬA:
2. VÔ VỌNG – TIỆM – ÍCH – CẤU
*
Vo ÂVOÏNG TIEÄ
M ÍCH CA Á
U

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Cầu thang (Tiệm) sai, ở đâu? (giữa nhà: động hào 4).
Làm ăn tiền bạc không có (Tiệm – Vô Vọng)
Bệnh đau đầu người đàn ông (Càn động, Tổn)
Người cha hay bệnh, lên cơn, độc tài (Càn động, Tổn)
Phần trên cao bị sai (động ngoại quái, Vô Vọng)
Người đàn Ông (Càn động) chủ gia đình (Đại Súc) hay gặp bất trắc (Tổn)
PHẦN ÂM
Lâu lâu gặp ( Cấu) ông già (Vong dữ) (Càn động) khúc cầu thang (Tiệm) trên lầu
( động ngoại quái), có khi phía ngoài nhà (động ngoại quái).
Thích nữ (Quy Muội)
CÚNG:
GIỜ: ĐẠI TRÁNG – HÀNG, BÍ – DI
Cúng vong: tiền bạc, thiếu nữ, phóng sinh chim

3. VÔ VỌNG – TIỆM – TÙY – LÝ


*
Vo ÂVOÏNG TIEÄ
M TUØ
Y Ly Ù

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N
PHẦN DƯƠNG:
Cầu thang (Tiệm) sai, hư (Vô Vọng)
Trước nhà có nước (Càn hoá Đoài, động hào 6), đi (Lý) khó (Vô Vọng)
Trước nhà đang làm đường (Động hào 6, Lý)
Đường đi (Lý) khó (Vô Vọng)
Trước nhà (động hào 6), có lô côt, ao hồ, vũng nước (Càn hoá Đoài là Trạch) khó đi
(Lý – Vô Vọng)
Hay cải vả nhau (Cổ, Lý), khống chế nhau, không nói lý lẻ (Lý, Vô Vọng)
Bàn thờ (Thăng, Cổ) không cúng kiến (Vô Vọng)
Không tìm (Vô Vọng) được người làm (Tuỳ)
Người làm (Tuỳ) thường làm chuyện bậy bạ, hại chủ (Quy Muội)
Đàn ông (Càn) dại gái (Quy Muội)
Chủ nhà (Đại Súc) có vợ bé (Quy Muội) ở ngoài (động hào 6), chủ nhà vì gái mà
tán tài
PHẦN ÂM:
Đàn ông (Càn) thích xe (Lý)
Thích tì thiếp (Quy Muội) chở đi chơi (Lý)
V ở đâu? Ngay cửa nhà (động hào 6)
Động hào 6 cái xấu cũng sắp đi hết
CÚNG: GIỜ: BÍ – DI, LÝ – TRUNG PHU
Tiền bạc……xe, hình cô gái
Nhang
CHỈNH SỬA:
Lập lại bàn thờ
Đường đi
Cầu thang
II. QUẺ VỊ TẾ
1. VỊ TẾ - KÝ TẾ - TẤN – TỶ

*
VÒTEÁ Ky ÙTEÁ TAÁ
N TÆ

CH AÙ
NH HỘ BI ẾN CHAÙ
NH B IEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nhà đuôi chuột ( Vị Tế/Tỷ ), có eo, có nước sau nhà ( Khảm động nội quái)
Nhà làm ăn còn dở dang, nửa chừng (Vị Tế)
Công việc bế tắc dở dang, nửa chừng chưa xong (Vị Tế)
Người nam (Khảm) lao động chính xếp (Tỷ) ở trong nhà bị (Vị Tế), việc tưởng
thành công (Ký Tế) như vẫn bị dỡ dang (Vị Tế)
Đồ đạc: hư, cố giữ lại (Ký Tế)
Nhà ẩm ướt ( Khảm động)
Nhà bị bệnh xương khớp ( Khảm động), bệnh về thận (Khảm động)
Người nhà thường có tính tư riêng, ý riêng (Tỷ), không đồng ý với nhau, không
nghe lời, người con không phục vì ông này (Vị Tế) khắt khe, kìm kẹp (Minh Di), hay rơi
nước mắt ( Khảm động )
Người da đen (Khamr ), lạnh lùng khó chịu
PHẦN ÂM:
Nhà này vong ở đuôi chuột ( Khảm động ), chổ có nước ( Khảm động )
Vong bị đói (Vị Tế)
Vong nam bị lạnh thường cho thấy ( Khảm – Ký Tế )
CÚNG: GIỜ CÁCH – PHONG

2. VỊ TẾ - KÝ TẾ - MÔNG – LỮ
*
VÒTEÁ KyÙTEÁ M OÂ
NG LÖÕ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Bếp sai ( )
Nhà bị tối ( )
Bàn thờ có vấn đề ( )
Nhà này đầu ốc mông lung, mờ mịt ( )
Làm việc mù mịt, không định hướng ( ), làm nửa chừng, dỡ dang (
)
Nhà để nhiều đồ: cũ, hư, nhất là áo mưa, dù, nón, quần áo ( )
PHẦN ÂM:
Vong ở bếp ( ), và phòng khách ( )
Vong Nữ thích xe ( ) và quần áo, nón ( )
Sơn nhà cho sáng sủa, bỏ bớt quần áo, dù, đồ vật hư, cũ…( )
CÚNG: GIỜ BÍ – DI

3. VỊ TẾ - KÝ TẾ - GIẢI – PHỆ HẠP

*
VÒTEÁ KyÙTEÁ GIAÛ
I P HEÄHAÏP

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHAÙ
NH BI EÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nhà này nằm ngay ngã ba đâm thẳng vào nhà ( )
Nhà tài lộc thất bác ( )
Nhà bị giải tỏa 01 phần ( )
Xem lại bếp ( ), và lối đi ( )
Xem lại việc ăn uống ( )
Vợ chồng ( ), sắp ly dị ( )
Cải nhau ( ), nhiều dẫn đến chia tay ( )
PHẦN ÂM:
Vong ở bếp ( ), ngoài nhà ( )
Cúng đồ ăn (
CÚNG:
GIỜ: BÍ – DI, ĐẠI HỮU – KHUỂ, ĐẠI HỮU – ĐỈNH
III. QUẺ TIỂU QUÁ
1. TIỂU QUÁ – ĐẠI QUÁ – PHONG – BÍ

PHẦN DƯƠNG:
Phòng ngủ, bếp có vấn đề
Mái nhà bị dột, lủng có ánh nắng rọi vào
Người nhà ăn xài nhiều quá, hoang phí
Người nhỏ tuổi trong nhà thích uống rượu,
PHẦN ÂM
V trai nhỏ, người nhà ( ), thích nhiều thứ
Muốn người nhà biết tới
Thường thấy ở bếp
Giờ: Bí – Di, Cách – Phong, giải quyết tiểu quá thì được Phong, cúng không đầy đủ
sẽ bực tức cho thấy hoài.

2. TIỂU QUÁ – ĐẠI QUÁ – DỰ - BÁC

*
TIEÅ
U QUA Ù ÑAÏI QUAÙ DÖÏ BAÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Kho có vấn đề
Nhà bừa bãi quá không có chỗ đi
Nhà buồn lạnh lẽo, tiêu điều
PHẦN ÂM
V em bé hay giỡ ở chổ có đồ chơi
V thích đồ chơi, ăn uống, bánh kẹo
Giờ: Bí – Di, Khôn – Sư, cúng V để V độ mình

3. TIỂU QUÁ – ĐẠI QUÁ – HÀM – QUI MUỘI


*
TIEÅ
U QUA Ù ÑAÏI QUAÙ HA Ø
M QU IM UO Ä
I

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
ở phía ngoài cửa đồ đạc lộn xộn, không có đường đi
chỗ nước trước nhà không tốt,
trai trưởng trong nhà tính tình nhỏ mọn hay gây sự, rối ren, thích bồ bịch
nhà hay xào xáo ồn ào, chuyện bé xé ra to
PHẦN ÂM
V mới đến ( ), V nhỏ đã lớn muốn có người yêu, quần áo ( ), rượu thịt (
), xe ( ), V ở chỗ để xe ( )
Giờ: Cách – Phong, Phong – Thuần Chấn. cúng V, dọn dẹp chỗ bừa bộn, làm sáng
chỗ tối, chỗ để xe
IV. QUẺ MINH SẢNG
1. MINH SẢNG – GIẢI – KHIÊM – LỮ

*M INH S AÛN G GI AÛ
I KH IEÂ
M LÖÕ

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Bếp sai ( ), bếp bị xách đi lung tung ( ), không ổn định ( )
Sức khỏe ( ) người nữ ( ) trong nhà không tốt
Nhà âm u ( ), thiếu sáng ( ), nhiều hốc tối ( )
Chủ nhân đi nhiều ( )
Đèn hư ( ) ở phần đường đi ( ) trong nhà, ở đâu ( )
PHẦN ÂM:
Nhà có v Nữ, v người ngoài chỗ bếp ( ) hoặc chỗ tối ( ) hay thấy bóng (
) qua lại. những người yếu tim ( ) hay thấy
Chọn giờ cúng: Bí – Di, cúng vong, chỉnh sửa lại đèn, bếp

2. MINH SẢNG – GIẢI – PHỤC – PHỆ HẠP

*
M INH S AÛ
NG GIAÛ
I P HUÏC P HEÄHAÏP

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH B IEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Bếp ( ) bị đổi chỗ nhiều lần ( ), có hai bếp
Nhà hay cãi nhau ( )
Người nhà sức khỏe yếu ( ) mà hay dối nhau ( )
Nhà dễ phục hồi ( ) tốt lại
Không sửa ( ) thì tái đi tái lại hoài ( )
Bệnh về Tim ( )
PHẦN ÂM:
Nhà có v chỗ bếp, hốc tối, phần âm nhiều, cho thấy nhiều lần.
V ở đường đi ( )
Cho thấy là ( ) rất mệt
Chọn giờ: Bí – Di, Phục – Di cúng v, nấu ăn thường xuyên 1 chỗ, không di chuyển
bếp nữa

3. MINH SẢNG – GIẢI – KÝ TẾ - SƯ

*
M INH SA Û
NG GIAÛ
I Ky ÙTEÁ SÖ

CH AÙ
NH HỘ BIẾ N CHAÙ
N H BIEÁ
N

Ngoài sân có đọng nước ( )


Sức khỏe kém bệnh về máu huyết ( )
Nhà thất bại do buồn ( ), bệnh như có người giúp ( )
PHẦN ÂM:
V ở chỗ tối ( ) có nước cho thấy ( )
Cúng giờ:
Bí – Di cho nhà ấm lại
Sư – Khôn: người lớn về hổ trợ người nhỏ
Khi cúng phát ý đừng cho tôi thất nữa, tôi làm ăn được tôi cúng lần nữa
V. THIÊN SƠN ĐỘN
Thoái dã - ẩn trá
1. ĐỘN – ĐỒNG NHÂN
ĐỘ N CẤU ĐỒ NG NH ÂN BÍ

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CHAÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà có nhiều chổ che khuất ( ), chỗ cao chỗ thấp
Bếp sai ( ), phòng ngủ
Người nhỏ ( ) hay trốn nhà đi chơi ( )
Bàn thờ không rõ ràng ( ), thờ cúng kém ( )
Người nhà ( ) không thành thật với nhau hay giấu diếm ( ), hay nói dối nhau
Nhà thấp ( ) hơn chung quanh, cửa bị thụt ( ) vào trong
Nhà sau ( ) thấp hơn nhà trước
Nhà trong hẽm ( )
PHẦN ÂM
Nhà có v người nhà ( ), là nam ( ), người thấp ( ), nhỏ tuổi ( ),
mắt không nhìn thẳng (hay giấu diếm)
Người ù lỳ ( ), không nhanh nhẹ, lâu lâu hiện lên cho thấy ( ). Sợ người
trong nhà quên muốn được biết tới.
V ở phí cuối nhà ( ) gần bếp.

Chọn giờ cúng: Bí – Di, cúng V sửa nhà, sửa bếp.

2. ĐỘN – BĨ
ĐỘN CẤU BĨ BAÙ
C

CH AÙ
NH HỘ BIẾ N CHAÙ
N H BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà không thời cúng ( ), lạnh lẻo ( )
Làm ăn bế tắc ( ), thất bại
Người nhà khinh nhau, không ai hiểu ai
Hay trốn chánh ( ), giấu giếm
Vợ chồng chuẩn bị li dị (vấn đề do người nào?…….)
Hầm nước không thông, wc, đặt không đúng PT ( )
PHẦN ÂM
Nhà có V nhưng không cho thấy ( )
Mộ ( ) có vấn đề, bị sụp ( ), tiêu điều ( ), không thấy mộ đâu ( )
Chọn giờ Đại Tráng – Hằng: sửa lại những cái bị Bĩ, Độn, sửa lại mồ mả cúng V

3. ĐỘN – LỮ
ĐỘN C ẤU LÖÕ ÑOÀ
NG NHAÂ
N

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH B IEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Phòng khách có vấn đề ( )
Người nhà hay giấu giếm ( )
Người nhà xa cách nhau ( )
Làm việc tạm bợ ( )
Người nhà ( ) hay cấu kết ( ) người bên ngoài ( )
Người nhà thích ra đường ( ) hơn ở trong nhà
Người lớn nam…
Nhà thấp ở chổ nào?....
PHẦN ÂM
Nhà có V, V nam người ngoài theo người nhà về rồi ở luôn
V ở trong nhà lâu rồi (vì ĐH 5)
V thích người nào?
Chọn giờ Bí – Di: cúng V (cúng hình nhân nữ, cúng xe)

VI. THUẦN KHÔN

1. THUẦN KHÔN – SƯ
*
THU AÀ
N KH OÂ
N THUAÀ
N K HOÂ
N SÖ SÖ

CH AÙ
NH HỘ BIẾ N CHAÙ
N H BIEÁ
N
Nhà có cúng kiến đầy đủ
Con cháu nhớ đến ông bà, chăm sóc bàn thờ kỹ lưỡng được ông bà độ
Gia chủ nhiều đất đai nhà cửa, được nhiều lợi lộc từ đất đai
Đất tốt sinh lợi, mua được 01 rồi được thêm
Người nữ mua nhà tốt ( ) lớn tuổi, chững chạc, người nhu hòa thì tốt
Người nữ mua được hỗ trợ
Trong đất có nước (giếng)
Người có tính mạnh bạo mua không tốt
Ngày Bính, Đinh câu trần động thì tốt
Nhà hướng Tây Nam, Đông Bắc ( ), gần sông nước thì tốt
Đất lo cho mình
Mua đất rất tốt

2. THUẦN KHÔN – DỰ

*
THUA À
N KHOÂ
N THUAÀ
N KHO Â
N DÖÏ PH UÏC

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà kho có vấn đề, nhà nhiều đồ đạc bề bộn (đồ không dùng nữa nhưng vẫn để đó
không bỏ đi)
Xem lại hàng rào ( ), cây cối chỗ hàng rào ( )
Xem lại những chổ giống nhau trong nhà (Phục), khúc cua trong nhà, chỗ hay ngồi
nói chuyện bàn tán ( ).
PHẦN ÂM
Nhà nhiều V, lâu lâu cho thấy
V ở đâu?

3. THUẦN KHÔN – BÁC


*
THUA À
N KHOÂ
N THUAÀ
N KHO Â
N BAÙ
C KHIEÂ
M

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà tiêu điều, lạnh lẽo, vắng vẻ, buồn
Màu sơn nhà buồn, nhà không có sinh khí
Gia chủ làm ăn không được
Người nữ trong nhà dễ bệnh
PHẦN ÂM
Đất có nấm mồ (Cốt)
Nhiều vong đói khát thiếu thốn nhiều thứ
Chọn giờ: Bí – Di, Đại Hữu – Thuần Kiền, cúng V, sơn sửa lại nhà bằng màu sơn
nóng, ấm áp, dọn dẹp nhà cửa cho sáng sủa, gọn gàng
VII. ĐỊA LÔI PHỤC

1. PHỤC – LÂM
* PH UÏC THUAÀ
N KHO Â
N LAÂ
M QUI M UO Ä
I

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà rối ren ( )
Nhà đồ đạc để lung tung ( )
Chủ nhà ( ) không tốt, hay nói đi nói lại ( ), nói lời đạo đức ( ) nhưng
trong bụng không phải vậy, người hay lăng nhăng mê gái ( ), ngụy quân tử.
Nhà hay cãi nhau ( ) vì chuyện bồ bịch ( ) của người đàng ông ( ) lớn
tuổi ( ) trong nhà, giấu diếm tiền bạc ( ) lo cho gái ( ), đầu óc không tỉnh táo
( ), làm ăn lúc được lúc không.
PHẦN ÂM
Nhiều V làm gia đình rối ren ( )
V hay giấu đồ đạc trong nhà, muốn tìm khấn ông địa là ra.
V thích nhiều gái, ăn uống quần áo ( )
Cúng nhiều lần ( ), cúng sẽ được cho lại, gần chỗ nước ( )
Chọn giờ: Sư – Khôn, Thái – Lâm cúng V, dọn nhà

2. PHỤC – THUẦN CHẤN


*
PH UÏC THUAÀ
N KHO Â
N THUAÀ
N CHA Á
N P HUÏC

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà gây gỗ nhiều ( )
Có nhiều người bệnh về thần kinh ( ), thần kinh không ổn định ( )
Người nữ ( ) dữ ( ) , không muốn thua kém người nam
Nhà thường nghe tiếng động ( ) trên lầu ( ), đôi khi nghe tiếng rần rần (
) mà không có ai
PHẦN ÂM
Nhà nhiều V cả trên lầu và dưới nhà
V dữ, làm sức khỏe người nhà không tốt
Chọn giờ: Sư – Thuần Khôn, Thái – Nhu, Đại Tráng – Hằng cúng V

3. PHỤC – DI
*
PH UÏC THUAÀ
N KHO Â
N DI KHIEÂ
M

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà làm ăn được nhưng cách làm ăn mánh mung ( )
Đang bắt đầu đi xuống ( )
Nhà nhỏ hơn ( ) chung quanh, tối hơn ( ), nhà trong hẻm ( )
Mái nhà thấp ( ), cũ, nhiều chuột, bọ ( )
PHẦN ÂM
Nhiều V ở ngoài nhà ( ), trong phòng ngủ chỗ giường ( )
Ngủ hay bị bóng đè ( ), hay mơ thấy
Chọn giờ: Bí – Di cúng V
VIII. QUI MUỘI

1. QUI MUỘI – THẦN CHẤN:


*QU IM UỘ I KyÙTEÁ TUØ
Y
THUAÀ
N CHA Á
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Người trong nhà này thích đi chơi ( ) hơn ở nhà, tình cảm linh tinh ( ),
hướng ngoại ( ), rối ren ( ) không trong sáng.
Nam ( ) thì hay đi theo ( ) gái.
Nữ ( ) thì đi theo ( ) trai, thích làm bé ( ), trai gọi thì đi
Nữ ( ) đẹp hay nói cười ( ), thích chưng diện lụa là ( ), bồ bịch
lung tung (Thuần chấn).
Quần áo bừa bãi ( ) trong nhà.
Nhà bị dột nhiễu nước ( ), đồ đạc chỗ này cũng để lung tung ( ).
Cửa ( ) nhà bị hư, kêu ( ).
Chủ nhà người ba phải, không có chính kiến.
Chủ nhà thần kinh ( ) yếu, hay cãi và ồn ào ( ) đôi khi đánh nhau
( ).
PHẦN ÂM:
Nhiều V chỗ quần áo lộn xộn ( ), trước cửa ( ), hay nghe tiếng động (
)
Đồ đạc hay bị lạc mất ( ).
V nữa thích nam trong nhà.
Chọn giờ: Bí – Di, Phong – Thuần Chấn, Hằng – Đại Tráng.

2. QUI MUỘI – LÂM:


*
QU IM UỘ I KyÙTEÁ LAÂ
M DÖ Ï

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nam lớn ( ) trong nhà có bồ bịch, mê gái ( ), ham vui ( ), thích hẹn hò
nhảy nhót ( ), ăn chơi, tình cảm ám muội ( ), bảo bọc gái ngoài ( ).
Thần kinh ( ) những người trong nhà không ổn định.
Nam ( ) chủ nhà ảo tượng, không tài sản nghề ngỗng ( ) mà tưởng mình có
tất cả
Hàng rào ( ) nhà xiêu vẹo, sắp hư ( )
Trong kho ( ), nhà xe ( ) đồ đạc lung tung ( )
PHẦN ÂM:
Giữa nhà ( ), chỗ đường đi ( ), hàng rào ( ), lâu lâu hiện lên cho thấy (
), lào xào nghe tiếng ( ).
Người nhà dễ thấy phần âm do thần kinh ( ) yếu
Chỉnh Sửa: hàng rào ( ), dọn dẹp cỏ cây um tùm ( ), dọn dẹp nhà kho (
), nhà xe ( ).
Chọn giờ: Bí – Di, Thái – Lâm, Đại Tráng – Hằng cúng V

3. QUI MUỘI – KHUỂ


*
QU IM UỘ I KyÙTEÁ KH UEÅ PH ONGÏ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Bếp bị sai ( ), đồ đạc chỗ bếp để lung tung ( ), lỉnh kỉnh nhiều thứ
( ).
Chủ nhà làm ăn hay toan tính lợi dụng người ta ( ), nhưng bị người ta lợi dụng
lại ( ).
Thích hội hợp ăn uống ( ), an chơi đàn đúm, gái gú ( ).
Nhìn bên ngoài có vẻ giàu ( ) nhưng thực chất không có gì ( )
Nhà có gốc giàu ( ) có nhưng đang suy sụp, nợ nần lung tung ( ). Vẫn
cố giữ cái mác giàu ( ) có để đi gạt người khác, lấy cái danh giàu ( ) có để
người ta sợ mà nghe theo.
PHẦN ÂM:
V ở chỗ trước nhà ( ), bếp ( ), chỗ đồ đạc lộn xộn ( )
Cúng là sẽ được hỗ trợ liền ( ), cúng nhiều được nhiều
Chọn giờ: Đại Hữu – Khuể, Bí – Di cúng V, sửa bếp, dọn dẹp nhà cửa.
IX. THIÊN PHONG CẤU

1. CẤU – THUẦN KIỀN – THUẦN KIỀN – TIỂU SÚC


* CẤU THU ẦN KIỀN THUAÀ
N KIEÀ
N TIEÅ
U S UÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Hào âm đang trưởng, nhà nam nắm quyền nhưng nữ bắt đầu quậy phá lên.
Nhà hay gặp bất trắc ( ) đang gặp rắc rối chính quyền ( ) hoặc có móc nối
( ) với chính quyền làm ăn bất chính ( ).
Người trong nhà không hiểu nhau ( ), mỗi người một ý ( ).
Nữ nhà này mê trai ( ), thích có nhiều bạn trai ( ) nhưng rốt cuộc có một
mình ( )
Người nữ này thích chăm sóc, lưu tâm những điều nhỏ nhặt ( ) vì thế không gặp
được những người đàn ông như ý ( ).
Tính khí người nữ nầy bất thường ( ), không tìm thấy hạnh phúc trong gia đình
nên ra ngoài tìm bạn trai
PHẦN ÂM:
V ở phía sau nhà ( ), lạnh lẻo, cho thấy ( )
V là người nhà (nữ, ông già, bà già) ( ) không được cúng kiến đầy đủ ( ).
Chọn giờ: Đại Hữu – Thuần Kiền, Hằng – Đại Tráng cúng V giải phần âm.

2. CẤU – KIỀN - TỤNG – HOÁN


*
CẤU THU ẦN KIỀN TUÏNG HOAÙ
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nhà bị hóp, co, nước ( ) phí sau nhà bị hư
Nhà hay cãi vả ( ), không ai hiểu ai ( ), họp lại là có chuyện ( ), mọi
người thích đi hơn ( ) ở nhà, gia đình ly tán ( ).
Nhà đang dính kiện ( ) thưa kiện ( ), kiện tụng pháp lý ( )
Người nhà dễ mắc bệnh cảm lạnh ( ), nhà ẩm thấp, gió lùa vào nhà nhiều hay
bị trúng gió ( ).
PHẦN ÂM:
Lâu lâu nghe tiếng động mà không thấy ai
V hay cho thấy ở giữa nhà ( ), gần chổ tối ( ), nước ( ).
V người nhà không được nhắc tới ( )
Chọn giờ: Thái – Nhu, Tụy – Tỷ, Hằng – Đại Tráng cúng V, sửa nước bị hư, bắt đèn
làm sáng những chổ tối, gắn kiến chổ bị eo.

3. CẤU – THUẦN KIỀN - ĐỈNH – ĐỒNG NHÂN


*
CẤU THU ẦN KIỀN ÑÆ
NH ÑOÀ
NG NH AÂ
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Bếp bị sai ( )
Những người đàn ông ( ) trong nhà này nóng nảy ( ) nên hay bị bệnh về đầu
( ), tim ( )
Người đàn ông nhiều bạn bè ( ) hay đi tụ tập ( )
Chủ nhà người uy tín ( )
PHẦN ÂM:
Có cả V người nhà ( ) và người ngoài ( ) làm bạn tụ tập ở bếp ( ), có
hiện lên cho thấy ( )
V hiền, độ ( )
Chọn giờ: Bí – Di cúng V, sửa bếp (cúng đúng V đi)
X. THIÊN ĐỊA BĨ

1. BĨ – TỤNG:

* BÓ TIEÄ
M TUÏNG SÖ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nhà này đang trong thời bế tắc ( )
Nhà bị eo ( ), đuôi chuột ( )
Chỗ nước ( ) bị hư, bị tối, cống không thông ( )
Vợ chồng cải nhau ( ) và dẫn đến chia tay ( )
Xem lại Cầu thang ( )
Bị thắm nước ( ) phía sau nhà ( )
Người nữ lớn gặp bế tắc ( )
PHẦN ÂM:
V Bà già ( ), thiếu thốn tiền bạc ( ), đói khát
V phần sau nhà ( ) ở chổ nước ( )
Chọn giờ Bí – Di để cúng V, bắt đèn chỗ tối, sửa cống và đường nước cho thông

2. BĨ – QUAN:
*
BÓ TIEÄ
M QUA N CAÁ
U

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà thiếu thông thoáng ( )
Phòng khách ( ) bừa bộn, hay gặp bắt trắc ( ), ít khách ( )
Xem lại cầu thang
Người đàn ông lớn tuổi ( ) trong nhà làm ăn bế tắt ( )
Nhà bị bế tắt ở đâu ( )
PHẦN ÂM:
Có V nam lớn tuổi ( ), ở đâu ( ), ( )
Ngủ thường hay gặp ( ), nhất là ở phòng khách

Chọn giờ: Bí – Di, Sư – Giải, Sư – Khôn. Cúng xong dọn dẹp lại phòng khách, sơn
phết nhà cửa.

3. BĨ – TỤY:
*
BÓ TIEÄ
M TUÏY LyÙ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CHA Ù
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà ít cúng ( ), con cái không lễ phép ( ) ông bà
Cửa ( ) bị hư ( ), để nhiều đồ choáng lối đi ( ), trước cửa ( ) bị
động nước ( )
Làm ăn khi được khi không
Xem lại bàn thờ ( )
Xem lại Cầu thang ( )

PHẦN ÂM
Có V ông già ( ), và người ngoài ( ) ở trước nhà (thích xe)
V nhiều ( ), thường tụ tập ở bàn thờ ( )
Nhà cúng giải nhanh ( )
Chọn giờ: cúng V để được phù hộ, sửa chửa, thông nước. Giải V sửa sang lại thì tài
lộc vô nhiều

XI. SƠN THỦY MÔNG

Ý NGHĨA TƯỢNG MÔNG: Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám,
không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử
tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết…
Ý NGHĨA TƯỢNG PHỤC: Phản dã. TÁI HỒI. Tái diễn, lại có, trở về, quay đầu,
bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài
núi lại có núi nữa; phản bội, phản đòn, động trong manh nha…
Ý NGHĨA TƯỢNG BÁC: Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không lợi,
rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạc lẽo xa nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục
thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau; gạt bỏ, mất đi…
Ý NGHĨA TƯỢNG TỶ: Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu
riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi
tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ…

1. MÔNG – BÁC:
* M OÂNG PH UÏC BA Ù
C Ty Û

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG:
Nhà đuôi chuột ( )
Nhà tiêu điều, lạnh lẽo, làm ăn xuống cấp ( ), đầu ốc mông lung, mơ hồ, mù
mịt, chậm, ( ), không sáng suốt ( )
Việc làm không ổn, tiền bạc kém ( )
Nhà tối, âm khí ( )
Nhà này người Nam ( ) làm ăn bế tắc, làm theo ý riêng ( ), mỗi người
mỗi ý ( )
Nước ( ) ở phần sau nhà ( )
Quần áo…
Nên bỏ…
Xem lại bàn thờ ( ), mạng nhện nhiều ( )

PHẦN ÂM:
Nhà có V nam ( ), là người nhà ( ), lớn tuổi khó tính ( ), người da
ngâm đen ( ), thiếu thốn quần áo ( ), tiền bạc, cần ăn uống
Bàn thờ ( ) nhiều mạng nhện ( )
Giờ cúng: Bí – Di, Tụy – Tỷ, Đại Tráng – Hằng; cúng V, bắt đèn, sửa nước, dọn
dẹp, nhà cửa sáng sủa. Giải quyết được phần Mông - Bác thì sẽ phục hồi ( )
BÍ – DI: Giải bế tắc, mọi việc thông suốt trôi chảy
S ƠN H OÛ
A BÍ DI

TRÁI CÂY: 07 trái màu vàng ( ), 03 trái màu đỏ ( )


HOA: 07 hoa vàng cắm cao ( ), 03 hoa đỏ cắm thấp ( )
NHANG: 7:3, đứng hướng Nam ( ) nhìn hướng Đông Bắc ( )

2. MÔNG – VỊ TẾ:
*
M OÂ
NG PH UÏC VÒTEÁ BÍ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA TƯỢNG VỊ TẾ: Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở
dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái
mừng; nửa đường, nửa phần, không hay, xui.
Ý NGHĨA TƯỢNG BÍ: Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, phản chiếu, sửa sang,
trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang
minh, sáng sủa, thấu suốt; bày tỏ.
PHẦN DƯƠNG:
Nhà làm ăn thất bại ( ), nhà âm khí ( )
Nhà để nhiều đồ hư ( ), nhất là đồ chơi em bé ( )
Nhà chỗ tối ( ), chỗ sáng ( ), nửa tốt nửa xấu ( ), nửa nóng nửa lạnh (
Gia chủ làm việc gì cũng nửa chừng ( ), khi được khi không ( ), lợi lộc
vào nhà cũng chỉ được 01 nửa ( ). Do đầu ốc mông lung, mờ mịt không tính toán
được ( ), tưởng mọi việc đều tốt ( )
Bếp bị sai, xem đặt đúng vị, và hướng ( )
Xem lại bàn thờ ( ), phòng ngủ ( ), di ảnh ( ), gương
Quần áo củ ( ), rách ( ) bỏ đi
PHẦN ÂM:
V ở giữa nhà ( ), chổ bếp ( ), nằm ở đâu ( ), phòng ngủ và bếp, hay hiện
lên cho thấy ( ),
Chọn giờ: Bí – Di, Đại Hữu – Đỉnh; cúng V, sửa bếp ( ), làm sáng chỗ tối ( ).

ĐẠI HỮU – ĐỈNH: Chỉnh sửa động thổ liên quan tới bếp, nhà giàu có sẵn.
H ỎA
PH ONG

Đ ỈN H
ĐẠ I HỮ U

TRÁI CÂY:
03 trái màu đỏ (táo, hồng)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
03 hoa đỏ cắm cao
01 hoa trắng cắm thấp
NHANG:
03 cây cắm trước
01 cây cắm sau
Khi cúng nhìn hướng Tây Bắc ( ), nhìn về hướng Nam ( )
BÍ – DI: Giải bế tắc, mọi việc thông suốt trôi chảy
S ƠN H OÛ
A BÍ DI

TRÁI CÂY: 07 trái màu vàng ( ), 03 trái màu đỏ ( )


HOA: 07 hoa vàng cắm cao ( ), 03 hoa đỏ cắm thấp ( )
NHANG: 7:3, đứng hướng Nam ( ) nhìn hướng Đông Bắc ( )

3. MÔNG – SƯ:

*
M OÂ
NG PH UÏC SÖ BA Ù
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà này mái che phía ngoài bị hư ( ) có vấn đề
Chủ nhà làm ăn khó khăn ( ), nhưng vì chủ nhà ăn nói thiết phục ( )
nên người người giúp đỡ ( ).
Nhà bị tối và lạnh lẽo ( )
Chủ nhà Nam lười biếng ( ), không thích làm
PHẦN ÂM:
Nhà có V là chủ nhà trước, là người lớn đang thiếu thốn nhiều thứ (Bác)
Chọn giờ: Bí – Di, Sư – Khôn cúng V sẽ được độ nhiều ( )
Nếu là quán ăn cúng giờ Di – Phệ Hạp
SƯ – THUẦN KHÔN: Cúng để được sự che chở, hỗ trợ của người trên

ÑÒA THU Û Y SÖ THUẦ N KHOÂ N


Ch uù
n g trô ï Nhu thu aän

TRÁI CÂY: Chùm Nhãn, 01 trái dừa


HOA: 01 bó hoa cúc vàng nhỏ
NHANG: 8:6, Đứng Bắc ( ), nhìn về Tây Nam ( )
XII. THUẦN CẤN

Ý NGHĨA TƯỢNG THUẦN CẤN: Chỉ dã. NGƯNG NGHỈ. Ngăn giữ, ở, thôi,
dừng lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chổ. Thủ cựu đãi thời chi tượng: tượng giữ mức
cũ đợi thời; chờ đợi.

Ý NGHĨA TƯỢNG BÍ:Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, phản chiếu, sửa sang,
trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang
minh, sáng sủa, thấu suốt; bày tỏ.

1. THUẦN CẤN – GIẢI – BÍ


*THUẦN CẤN GIẢI BÍ BÍ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA TƯỢNG GIẢI : Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy
hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải
chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán.

PHẦN DƯƠNG
Nhà bị lạnh ( ), nước nhiều ( )
Coi lại mái che ( ), bắt đèn cho sáng phần mái che ( )
Làm thông suốt, sáng sủa, sửa lại chỗ dột
Xem lại phòng ngủ ( ), bếp ( ), và di ảnh, gương, đèn ( )
Xem lại bàn thờ ( )

PHẦN ÂM
Nhà chắc chắn có nhiều V
Cấn – Bí: đám cưới âm
Chọn giờ Cấn – Bí: cúng 02 nhà hoặc nhà 02 tầng

2. CẤN – GIẢI – BÁC


*
THUẦN CẤN GIẢI BAÙ
C BA Ù
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA TƯỢNG GIẢI: Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy
hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải
chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán.

Ý NGHĨA TƯỢNG BÁC: Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không lợi,
rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạc lẽo xa nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục
thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau; gạt bỏ, mất đi.
PHẦN DƯƠNG
Nhà tiêu điều, lạnh lẽo ( )
Nhà đang túng thiếu, xuống cấp, làm ăn không được từ 02 – 03 năm nay
Những người đàng ông ( ) trong nhà không tốt
Xem bàn thờ, phòng ngủ
Xem phần giữa nhà ( )

PHẦN ÂM
Nhà có mộ, có V, đất chung quanh có mộ, gần khu mồ mả
Chọn giờ Bí – Di: dọn dẹp, sửa sang nhà cửa, cúng V nhiều
Bóc quẻ hỏi thêm

3. CẤN – GIẢI – TIỆM

*
THUẦN CẤN GIẢI TIEÄ
M CoÅ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA SƠN PHONG CỔ: Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng,
làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi
trước đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư
hại.
Ý NGHĨA PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần,
bậc thang, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng
phúc lộc cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)
PHẦN DƯƠNG
Nhà này tài lộc ( ) đang chậm lại ( ), nhà mất phúc ( )
Gia đình lộn xộn, gặp sự cố ( ), không yên hay gặp trục trặc bất an ( ), hay
có sự biến thay đổi vào phút chót ( )
Nhà này cầu thang sai ( ), lối đi cầu thang đây là vấn đề mấu chốt của ngôi
nhà. Xem lại cầu thang chỉnh sửa sơn ( ) hướng ( )
Để đồ hư củ, cổ, bể ( )
Người Nam ( ) thường đi ra ngoài ( ) bị sự cố về tiền bạc ( )
Bàn thờ, phòng ngủ
Xem lại mái nhà

PHẦN ÂM
Có V ở chỗ cầu thang
Chọn giờ Bí – Di: cúng
XIII. THUẦN KHẢM

1. THUẦN KHẢM – DI – TỈ

Ý NGHĨA TƯỢNG THUẦN KHẢM:


Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập
ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ
mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được,
ý thích.

Ý NGHĨA TƯỢNG DI:


Dưỡng dã. DUNG DƯỠNG. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi
dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật, Thánh nhân nuôi người. Phi long nhập uyên chi
tượng: Tượng rồng vào vực nghỉ ngơi; ý nuôi dưỡng, chờ đợi.

Ý NGHĨA TƯỢNG TỈ:


Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng
toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng
trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
*THUAÀN KHA ÛM
DI TÆ TÆ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà bị nước bao vây ( ), nhà bị tối, bị eo ( ), xem lại cống nước trong nhà
( )
Nhà bị đuôi chuột ( ), nhà trong hẽm ( ), đường đi khó khăn nhiều nước,
sình lầy ( )
Người trong nhà có ý riêng ( ), tư lợi ( ), thâm hiểm ( ), ai cũng
muốn có lợi về phần mình ( ), nhất là người đàn ông da đen ( ) trong nhà tính
không tốt.
Xem lại bàn thờ cúng ông bà
PHẦN ÂM
Nhà nhiều V, ở chỗ tối, V khổ vì lạnh ( ), V người nhà ( )
Chọn giờ Bí – Di cúng V (cúng nhà lớn, nhiều đồ ăn uống), xông nhà, chỉnh sửa lại
chỗ hư
2. THUẦN KHẢM – DI – KHỐN

Ý NGHĨA TƯỢNG KHỐN:


Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi,
nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.
Ý NGHĨA TƯỢNG TIẾT:
Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì
tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm
tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.
*
THUAÀ
N KHA Û
M DI KHOÁ
N TIEÁ
T

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà bị nước bao vây ( ), nhà tối, lụp xụp, hư quá nhiều ( )
Nhà bị eo ( ), cao thấp, lồi lõm hơi gập ghềnh ( ), không sạch sẽ
Nhà xuống cấp trầm trọng ( )
Đường đi vô khó khăn ( )
Chủ nhà lâm vào cảnh túng quẫn ( ), nợ nần bao vây ( ), khổ sở vì nợ đòi (
)
Cửa trước bị hư ( )
PHẦN ÂM
V Nam nhiều ( ), lạnh lẽo ( ), thiếu ăn ( )
V khổ ( ) làm người trong nhà càng khổ ( )
Chọn giờ Bí – Di cúng, xông nhà. Nhà này muốn ở tiếp nên xây lại

3. KHẢM – DI – HOÁN

Ý NGHĨA TƯỢNG TĨNH: Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chổ nào cứ ở yên chổ đó,
xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sắt phối chi tượng: Tượng
Trời Đất phối hợp lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định.
Ý NGHĨA TƯỢNG HOÁN:Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất,
trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng:
Tượng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
*
THUAÀ
N KHA Û
M DI HOAÙ
N TÓNH

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nước quanh nhà nhiều nước ( ), nhà lạnh
Người nhà ít nói chuyện với nhau ( ), bà con thân thích xa lìa nhau ( ), ở
với nhau không được ( ), ai cũng muốn theo ý mình, ý những người đàn ông da đen
( ) trong nhà khắt khe ( ), khó chịu ( )
Có vũng nước trước nhà ( ), hoặc giếng (Tĩnh)
PHẦN ÂM
V nhiều trước nhà ( ) có thể còn cốt ( ) nằm sâu bên dưới (dùng quẻ hỏi
tiếp)
V muốn đi ( ), cúng đầy đủ ( ) V đi. Nên cúng 01 lần cho họ hài lòng, rồi
cúng lần nữa cho họ đi
Chọn giờ Trung Phu – Ích, Bí – Di, Thái – Thăng cúng V.
Nếu muốn ở tiếp nhà này thì đổi chỗ ( ) đồ đạc sẽ đỡ, làm sáng mấy chỗ hẻm
hốc ( ), sắp xếp đồ đạc gọn gàng.
XIV. ĐỊA SƠN KHIÊM

1. KHIÊM – GIẢI – MINH SẢNG

Ý NGHĨA TƯỢNG KHIÊM


Thoái dã. THOÁI ẨN. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cao thoái, tữ giã, lui vào
trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa, nọi ngoại lăng nhục. Thượng hạ mông lung chi
tượng: Tượng trên dưới hoang mang; phía sau, thoái lui.

Ý NGHĨA TƯỢNG GIẢI


Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán,
lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm
động như mây; bung ra, ly tán.

Ý NGHĨA TƯỢNG MINH SẢNG


Thương dã. HẠI ĐAU. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị
thương. Kinh cức mãn đường chi tượng: Tượng gai góc đầy đường; u uất, vắng bóng, tối
tăm, bóng đêm, khuất dạng.
Ý NGHĨA TƯỢNG BÍ
Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, nội
soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa, thấu suốt;
bày tỏ.
* KHEÂM GIAÛ
I M INH SA Û
NG BÍ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà này ngay ngã ba ( ), mà bị khuất ( ), tối ( ), mái nhà quá thấp (
)
Nhà làm ăn không được (Khiêm)
Nhà dơ quá ( ), không chăm sóc
Người nhà sức khỏe ( ) kém do nhà bị ẩm thấp ( )
Đèn bị hư ( ) hư chỗ nào
Bếp bị sai ( ), bị khuất ( ), ít nấu nướng, lửa yếu ( ).
Không ai để ý đến bàn thờ ( ) trong nhà ( ), không có đèn hoặc đèn bị hư
( ), hình ( ) trên bàn thờ bụi bặm, nhện giăng ( ).
PHẦN ÂM
V nam ( ) người nhà hiện lên cho thấy ( ) chỗ bếp ( ) hoặc gần
cửa phòng ( ), giường ngủ ( )
Phía sau nhà ( ) lúc trước có mộ ( ) , đã hốt cốt rồi ( ), nhưng V
vẫn còn ( )
Chọn giờ Bí – Di: sửa lại bàn thờ ( ), lau dọn sạch sẽ, bắt đèn cho sáng.

2. KHIÊM – GIẢI – THUẦN KHÔN

Ý NGHĨA TƯỢNG THUẦN KHÔN


Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẽo, theo đường mà được lợi, hòa theo
lẽ, chịu lấy, chìu theo, toại chí, đạt thành. Nhu thuận lợi trinh chi tượng: biết chỗ có lợi
mà nhờ; âm khí, âm u.

Ý NGHĨA TƯỢNG BÁC


Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc,
lạc lẽo xa nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: tượng
bà con thân thích xa lìa nhau; gạt bỏ, mất đi.

*
KHEÂ
M GIAÛ
I THUA À
N KHOÂ
N BAÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà tiêu điều, lạnh lẽo, khí âm nhiều ( )
Nhà thấp ( ), trong hẽm ( )
Thân thích xa lìa ( )
Nhà không còn sinh khí ( ), không muốn làm việc, đồ đạc trong nhà hư hao
cũng không sửa ( ).
Mái nhà bị hư ( ), đồ đạc cũ quá ( )
Giường ngủ ( ) đồ đạc lung tung ( )

PHẦN ÂM
Nhà có mộ ( ), nhiều V thiếu thốn nhiều thứ ( )
Chọn giờ Bí – Di: xông nhà 02 lần ( ), bắt đèn cho sáng, bỏ hết đồ cũ, sơn lại
nhà bằng màu nóng, sáng
3. KHIÊM – GIẢI – KIỂN

Ý NGHĨA TƯỢNG KIỂN


Nạn dã. TRỞ NGẠI. Càn ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó
khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.

Ý NGHĨA TƯỢNG SƯ

*
KHEÂ
M GIAÛ
I KIEÅ
N SÖ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Sân ( ) có nhiều nước ( ), đi vào khó khăn ( )
Vòi nước ( ) trước nhà (nếu có) thì tốt, được hỗ trợ nhiều ( ).
Nhà này có bà già ( ) đi đứng khó khăn ( ), chân tay hay bị đau nhức (
)
Đồ đạc ngoài nhà ( ) để chật chội, không có lối đi ( )
PHẦN ÂM
V bà già ( ) ở chỗ động nước ( ), trong hốc tối ( ) ngoài nhà ( )
Cúng sẽ được phù hộ ( )
Chọn giờ Bí – Di, Sư – Khôn cúng V, kích nước tài lộc trước nhà ( ), đặt hồ
nước để lấy sinh khí, bỏ đi đồ đạc lỉnh kỉnh ( )
XV. THỦY PHONG TĨNH

1. TĨNH – KHUỂ - NHU – TIỂU SÚC


01 THỦY PHONG TĨNH: Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chổ nào cứ ở yên chổ đó,
xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sắt phối chi tượng: Tượng
Trời Đất phối hợp lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định.
02. HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã. HỔ TRỢ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn
nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: tượng con hồ
nhờ oai con hổ; nhờ, mượn sức, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang,…
03. THỦY THIÊN NHU: Thuận dã. TƯƠNG HỘI. Chờ đợi vì có hiểm đằng trước,
thuận theo, quay quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, nghiên cứu, chầu về. Quân tử hoan hội chi
tượng: Tượng quân tử hội họp vui vẻ, ăn uống chờ thời; song hội, bằng hữu gặp nhau.
04. PHONG THIÊN TIỂU SÚC: Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý
nhau, cô quả, cô độc, súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen.
Cầm sắc bất điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu
nhân, nhỏ, ít.
* TÓNH KHUEÅ NH U TIEÅ
U SUÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà âm u, lạnh lẽo ( ), thờ ơ, ít nói ( )chuyện với nhau, mọi người thích
đi chơi hơn ở nhà
Lâu lâu xáp vô là nói chuyện cãi vả ( ), không ai hiểu ai ( ), mọi người
cũng không thật tình với nhau ( ).
Nhà trước tối ( ) hơn nhà sau
Phía sau nhà có gió lùa ( ) vào làm cho người nhà hay bị cảm lạnh ( ).
Công việc làm ăn không trôi chảy ( ), đang hồi xuống cấp ( ).
Thích hội hợp ăn uống chờ thời ( ).
Nhà dài ( ), nếu nhà có giếng ( ) đào như ngày xưa thì tốt. (
PHẦN ÂM
Phía sau nhà có mộ ( ), trong nhà cũng có nhiều V ( ). những V này làm
cho gia đình lạnh nhạt với nhau( ). Đi sâu ( )vào phía trong nhà cảm thấy lạnh.
Chọn giờ: Bí – Di, Đại Hữu – Thuần Kiền, cúng V bắt đèn, xông nhà.

BÍ – DI: Giải bế tắc, mọi việc thông suốt trôi chảy


S ƠN H OÛ
A BÍ DI

TRÁI CÂY: 07 trái màu vàng ( ), 03 trái màu đỏ ( )


HOA: 07 hoa vàng cắm cao ( ), 03 hoa đỏ cắm thấp ( )
NHANG: 7:3, đứng hướng Nam ( ) nhìn hướng Đông Bắc ( )

2. TĨNH – KHUỂ - THUẦN KHẢM – HOÁN

THUẦN KHẢM: Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong,
đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng:
Tượng hết khổ mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước lạnh, đen tối, hiểm
sâu, nghe được, ý thích.
PHONG THỦY HOÁN: Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi
xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước
gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
*
TÓNH KHUEÅ THUAÀ
N KHA Û
M HOAÙ
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà lạnh lẽo, sâu, âm u, tối tăm ( ), khúc khuỷu, bị thắt ( ) ở giữa ( ).
Người nhà hay có chuyện buồn khóc ( ), nữ ( ) buồn khóc ( ) chồng (
), người đang ông trong nhà.
Trong nhà có người khắt khe xét nét ( ), kiềm kẹp ( ) nhau nhiều quá
khiến mọi người ly tán ( ), thích đi ( ) hơn ở nhà
Bên hông ( ) nhà nhiều nước dơ, thấm sâu lâu rồi ( ).
PHẦN ÂM
Nhiều V nam dữ, ở lâu rồi, còn mộ, còn xương, ( ) giữa nhà có cốt ( ).
Chọn giờ Bí – Di, Đại Hữu – Kiền cúng V.

ĐẠI HỮU – THUẦN KIỀN:


Dùng cho người giàu có, gốc khá vững
Khai trương động thổ ngân hàng

TH UẦN KI ỀN
Đ ẠI H Ữ U

TRÁI CÂY:
03 trái màu đỏ (táo, hồng)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
03 hoa đỏ cắm cao
01 hoa trắng cắm thấp
NHANG:
03 cây cắm trước
01 cây cắm sau
Khi cúng nhìn hướng Tây Bắc ( ), nhìn về hướng Nam ( )

3. TĨNH – KHUỂ - THĂNG – TỈ

THĂNG: Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước,
bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi
đạp để ngoi lên trên.
TỈ: Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn,
trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh
dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.

*
TÓNH KHUEÅ THĂN G TỈ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Trước nhà ( ) có vũng nước dơ ( )
Khi thì bình yên ( ), khi thì xáo trộn ( ), từng chập.
Nhà trước bị tối, eo ( ).
Người lớn tuổi ( ) trong nhà, có cơn, thất thường ( ), độc đoán ( ),
luôn muốn mọi người theo ý mình ( ).
Trên lầu ( ) bị thấm nước ( )
PHẦN ÂM
Có V người lớn tuổi (ông nội, ông cố) chôn trước nhà ( ) mà đã bốc đi rồi (
) nhưng V vẫn còn
Chọn giờ: Sư – Thuần Khôn cúng V, sửa lại chỗ thấm.
XVI. ĐỊA PHONG THĂNG

1. THĂNG – QUI MUỘI – THÁI – TIỂU SÚC

QUÔI MUỘI: Tai dã. XÔN XAO. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, chen lẫn, nữ chi chung
gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối; ngu muội, mờ mịt.
ĐỊA THIÊN THÁI: Thông dã. ĐIỀU HÒA. Thông hiểu, thông suốt, hiểu biết, am
tường, quen biết, quen thuộc. Thiên Địa hòa xướng chi tượng: Tượng Trời Đất giao hòa;
bằng nhau, thông nhau, huề, biết người hiểu mình, thông tin.
TIỂU SÚC: Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, cô độc, súc
oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắc bất điệu chi
tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ, ít.

*THĂN G QUI M UỘI THAÙ


I TIEÅ
U S UÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà cao đẹp ( ), nhìn bên ngoài ung dung, thăng tiến ( ), bình yên (
). Vật chất tương đối khá ( ).
Về tình cảm thì rối ren ( ), bồ bịch lung tung ( ), không ai hiểu ai ( )
Nữ ( ) thích ăn mặc chưng diện ( ), tính sôi nổi ( ), đi ra ngoài có bồ (
) tìm sự đồng cảm ( ), bình yên ( ), vì ở nhà không ai hiểu mình ( )
Đồ đạc quần áo ( ) quăng lung tung ( ).
PHẦN ÂM
Nhà có V, lâu lâu cho thấy ở chỗ quần áo lung tung ( ).
Chọn giờ Đại Tráng – Hằng, cúng V, dọn dẹp đồ đạc.

2. THĂNG – QUI MUỘI – SƯ – HOÁN

ĐỊA THỦY SƯ: Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn,
học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng:
Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành.
PHONG THỦY HOÁN: Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi
xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước
gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
*
THĂN G QUI M UỘI SÖ HOAÙ
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà làm ăn được ( ), có quới nhân giúp đỡ ( ), được trợ giúp ( ) từ
bên ngoài ( )
Người trong nhà ( ) hay gây rối ( ), thích đi tìm vui bên ngoài ( ).
Người lớn tuổi ( ) ham mê bồ bịch bên ngoài ( )
Nữ ( ) trong nhà đi nhiều quá ( ), nam làm lơ luôn ( )
PHẦN ÂM
V giữa nhà ( ), chỗ eo tối ( ), chỗ quần áo lộn xộn ( )
Chọn giờ: Sư – Thuần Khôn, Hằng – Đại Tráng cúng V
ĐẠI TRÁNG – HẰNG:
ÑA ÏI TR AÙ
NG H ẰNG

Càng ngày càng lớn mạnh, tốt điều mọi mặt, sức khỏe tuổi thọ.
TRÁI CÂY:
04 Trái màu xanh (Quýt…)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
04 cây phát tài mập
NHANG: LỚN ( )
Lần 1: (4:1) đứng Tây Bắc nhìn hướng Đông
Lần 2: (4:1, 4:5) đứng Đông Nam nhìn hướng Đông

3. THĂNG – QUI MUỘI – TĨNH – SƯ

*
THĂN G QUI M UỘI TÓNH SÖ

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Thăng trầm ( ), lên ( ) xuống ( ) thất thường nhưng lên nhiều (
) hơn xuống.
Trước nhà ( ) có giếng nước ( ) hoặc hồ nước, nước đẹp, sạch ( )
thì tốt

PHẦN ÂM
V ở trước nhà ( ), chỗ nước ( ), cúng thì được hỗ trợ ( ), thăng tiến
nhanh ( )
Chọn giờ: Sư – Thuần Khôn cúng V.

SƯ – THUẦN KHÔN: Cúng để được sự che chở, hỗ trợ của người trên

ÑÒA THU Û Y SÖ THUẦ N KHOÂ N


Ch uù
n g trô ï Nhu thu aän

TRÁI CÂY: Chùm Nhãn, 01 trái dừa


HOA: 01 bó hoa cúc vàng nhỏ
NHANG: 8:6, Đứng Bắc ( ), nhìn về Tây Nam ( )
XVII. PHONG THIÊN TIỂU SÚC:

1. TIỂU SÚC – KHUỂ - TRUNG PHU – LÝ

Ý NGHĨA TIỂU SÚC: Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả,
cô độc, súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắc bất
điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ, ít.
Ý NGHĨA HỎA TRẠCH KHUỂ: Quai dã. HỔ TRỢ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi
dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: tượng
con hồ nhờ oai con hổ; nhờ, mượn sức, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang,…
Ý NGHĨA PHONG TRẠCH TRUNG PHU: Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật,
không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, ở giữa. Nhu tại nội
nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên trong mà được giữa; trung hư, tư tưởng tinh
thần thôi, trung niên, nội bộ bên trong.
Ý NGHĨA THIÊN TRẠCH LÝ: Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn
phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang
đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên
đường, xe cộ.
*
TIEÅ
U SUÙ
C KH UEÅ TRUNG P HU Ly Ù

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà không lễ nghĩa ( ), không thờ cúng ông bà ( ), nếu có cũng để
có lệ chứ không chăm sóc ( ).
Đường ( ) vào nhà nhỏ ( ), cửa nhà cũng nhỏ ( ).
Xem lại phần giữa ngôi nhà ( )bị bế tắc ngay đó.
Bị động nước giữa nhà ( ), bị nhiễu, dột, thấm, người nhà bị bệnh về tay
chân ( ) đi đứng khó khăn.
Người nhà này nói chuyện lễ nghĩa, đạo đức ( ), nhưng tính tình hẹp hòi
( ), ba phải, ngụy quân tử, tham lam…
Nhà làm ăn khó khăn ( )
PHẦN ÂM
V đói thiếu thốn nhiều ( )
Ông bà ( ) trong nhà khó tính, khi mất con cháu ( ) không thờ đàng
hoàng ( ) nên bị bắt lỗi
Người mất trong nhà ( ) nhỏ, nhỏ con ( )
Chọn giờ Lý – Trung Phu, cúng V Ông Bà, dọn dẹp lại bàn thờ đàng hoàng, sửa chỗ
bị dột, sắp xếp lại đồ đạc.
2. TIỂU SÚC – KHUỂ - ĐẠI SÚC – TIỆM

ĐẠI SÚC: Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích , lắng tụ một chổ, dự trữ, đựng, để
dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội hợp vui vẻ, cục bộ; đại hội, gặp
gỡ trong một phe.
PHONG SƠN TIỆM: Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang,
bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc
cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)
*
TIEÅ
U SUÙ
C KH UEÅ ÑA ÏIS UÙ
C TIEÄ
M

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
Nhà có của ( ) nhưng đang xuống cấp, sắp phá sản ( )
Cầu thang ( ) để đồ đạc lung tung, chật chội, sai Phong Thủy

PHẦN ÂM
V người ngoài ( ), nhiều khoảng 05 V trở lên ở nhà trước
Nơi này ngày xưa có mộ mà hốt đi rồi
Chọn giờ Bí – Di, cúng V, cúng nhà to nhiều tiến bạc

*TIEÅU SUÙC KH UEÅ THUA À


N TOÁ
N CA Á
U

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N
XVIII. SƠN PHONG CỔ

1. CỔ - ĐẠI SÚC:
* Co Å QU IM UO Ä
I ÑAÏI S UÙ
C TIEÅ
U S UÙ
C

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA TƯỢNG CỔ: Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm
ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước
đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.
Ý NGHĨA TƯỢNG QUI MUỘI: Tai dã. XÔN XAO. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, chen
lẫn, nữ chi chung gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối; ngu
muội, mờ mịt.
Ý NGHĨA TƯỢNG ĐẠI SÚC: Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích , lắng tụ một
chổ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội hợp vui
vẻ, cục bộ; đại hội, gặp gỡ trong một phe.
Ý NGHĨA TƯỢNG TIỂU SÚC: Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau,
cô quả, cô độc, súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm
sắc bất điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ,
ít.
PHẦN DƯƠNG:
Nhà nữ ( ) cầm quyền hay gây rối ren ( )
Hay cải nhau vì những chuyện nhỏ nhặt ( ), chuyện bé ( ) xé to (
) do người nữ trong nhà
Chuyện bồ bịch ghe tuông ( )
Đồ đạc trong nhà lộn xộn ( ), nhiều cái không đáng giá ( ) không
chịu bỏ đi ( ) mà để lung tung ( )
Nhà hay có sự biến ( )
PHẦN ÂM:
Nhiều ma nữ gây rối ren ( ), lâu lâu làm già đình xào xáo cãi vả ( ),
làm lớn chuyện ( ). vong người nhà ( ).
Chọn giờ Thái – Nhu, Hằng – Đại Tráng: cúng sửa để ở.
Chọn giờ Cổ - Tốn, Hoán – Quan: để bán.

SƠN PHONG CỔ - SƠN THỦY MÔNG


*
Co Å QU IM UO Ä
I M OÂ
NG HOAÙ
N

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

Ý NGHĨA TƯỢNG MÔNG: Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám,
không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử
tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết.
Ý NGHĨA TƯỢNG HOÁN: Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất,
trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng:
Tượng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
PHẦN DƯƠNG:
Gia đình có sự biến ( ), rối ren ( ), có chuyện làm cho tình cảm gia
đình bị ly tán ( ), đầu óc mê muội, mông lung ( )
Nhà bị eo ( )
Trong nhà có dù ( ) rách ( ), bạt ( ) rách thì mang bỏ đi ( ).
Đồ đạc ( ) trong nhà treo máng tùm lum ( ).
PHẦN ÂM:
V ở chỗ đồ rách ( ) , chỗ tối ( )
Chọn giờ Bí – Di: cúng vong, dọn dẹp nhà cửa sáng sủa, bỏ hết đồ rách đi.

2. SƠN PHONG CỔ - THUẦN TỐN


*
Co Å QU IM UO Ä
I THUAÀ
N TOÁ
N Co Å

CHAÙ
NH HỘ BIẾN CH AÙ
NH BIEÁ
N

CỔ - THUẦN TỐN:
Ý NGHĨA TƯỢNG CỔ: Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm
ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước
đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.
Ý NGHĨA TƯỢNG THUẦN TỐN: Thuận nhập dã. THUẬN NHẬP. Thẩm thấu,
theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu giếm ở trong. Âm dương thăng gián chi
tượng: Tượng khí âm dương giao hợp; thu nhập, nhập vào, nhập lại.
PHẦN DƯƠNG:
Nhà hay có sự biến, sự cố ( ) nhìn bề ngoài tưởng là hạnh phúc ( )
Công việc làm ăn đang chậm ( ), có chiều hướng đi xuống.
Ngoài vợ ra người đàn ông này còn có bồ bịch ở ngoài ( ), chăm sóc phụ nữ
ngoài gia đình ( ). Nhà hay xảy ra chuyện ghen tuông ( )
Mái nhà ( ) phía ngoài bị hư ( ).
Cửa nhà bị hư.
PHẦN ÂM:
Trước nhà có mộ ( ), V người đàn ông ( ) thích phụ nữ ( ),
hay làm cho gia đình xào xáo, rối ren ( ), khiến người đàn ông trong nhà lăng
nhăng.
Chọn giờ Bí – Di, Thái – Nhu, Tụy – Tỷ, Đại Tráng – Hằng, Hằng – Đại Tráng
Cúng V, sửa lại cửa, mái. Sắp xếp lại đồ đạt cho thuận mắt, quần áo lung tung sắp
xếp lại cho gọn.
XIX. TRẠCH THỦY KHỐN
I. KHỐN – TỤY:
KHỐ N GIA N HAÂ
N T ỤY TÆ

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CHAÙ
NH B IEÁ
N

Ý NGHĨA KHỐ: Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng,
cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ
mình đợi thời.
Ý NGHĨA GIA NHÂN: Đồng dã. NẢY NỞ. Là người nhà, gia đình, cùng gia
đình, đồng chủng, người đồng nghiệp, người cùng xóm, sinh sôi, thêm nữa, khai
thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nảy
mầm; việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.
Ý NGHĨA TỤY: Tu dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ
nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng : Tượng rồng mây
giao hội; tụ hội, gom lại.
Ý NGHĨA TỈ: Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng,
trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi
tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
1. PHẦN DƯƠNG:
- Nhà bị hẹp (Khốn, Khảm ), đuôi chuột ( Khốn, Khảm )
- Nước bị hư ( Khảm – Khốn ) bể ngày càng sâu ( Khốn – Tụy ), xem
lại cống ( Khảm ), rubine (Khảm)
- Người nhà ( ) tập trung ( Tụy ) ngồi gần ( Tỷ ) nói chuyện
buồn khổ ( Khốn ). Mọi người có ý riêng ( Tỷ ) không ai hiểu ai, không
thống nhất ý kiến
- Khó tìm người làm ( Gia Nhân – Khốn ), nếu có cũng không lâu ( Gia
Nhân – Khốn )
- Nhà sình lầy ( Khảm ), gần chỗ nước ( Khảm ) để đồ chật chội ( Tụy
– Khốn ).
2. PHẦN ÂM:
V nam chỗ nước nhiều ( Khảm ), từ sàn nước đến chỗ bếp (Gia nhân- ly),
chính V này làm cho gia đình rối ren.
CHỌN GIỜ BÍ – DI: cúng V nhiều thứ để giải phần âm, gắn kính chỗ hẹp (
), làm sạch chỗ nước ( ), làm cho phía sau cao lên, làm sáng chỗ tối, xông
nhà, lập bàn thờ ( ), cúng kiếng lại đàng hoàng
II. KHỐN – KHẢM:
*
KHỐ N GIA N HAÂ
N KH ẢM KHỐN

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CHAÙ
NH B IEÁ
N

1. PHẦN DƯƠNG:
- Nhà có nước bao vây, hư hao đủ thứ, dột nát (Khảm – Khốn)
- Gia chủ khốn đốn, làm ăn bị kiềm kẹp (Khốn – Khảm)
- Nợ bủa vây, nhà cửa điêu tàn (Khảm – Khốn)
- Nhà không có bếp hoặc bếp núc (Gia Nhân, Ly) lạnh tanh, không nấu
nướng gì cả (Khảm – Khốn0.
2. PHẦN ÂM:
- V người ngoài nhiều. thiếu thốn, đói khát (Khốn)
CHỌN GIỜ BÍ – DI, CẤN – BÍ cúng V, làm bớt nước trong nhà, lợp nhà lại,
cúng nhiều, đốt đèn trong nhà luôn làm ấm nhà.
III. KHỐN – TỤNG:
*
KHỐ N GIA N HAÂ
N TUÏNG QU AÛ
I

CH AÙ
NH HỘ BIẾN CHAÙ
NH B IEÁ
N

PHẦN DƯƠNG
- Nhà hay cãi cọ, đụng chuyện là cãi, đang có chuyện buồn bực bất hòa (Tụng
– Khốn)
- Nhà đang dính chuyện kiện tụng (Tụng) có liên quan đến người nữa đẹp nói
nhiều (Đoài – Tụng)
- Nhà bị dột phía sau (Quải), nước mưa rơi thành tiếng (Tụng)
- Cửa nhà bị hư, nghe tiếng cọt kẹt, sắp rớt ra (Đoài – Tụng)
- Người làm khó khăn, bất hòa (Gia Nhân – Tụng)
- Cúng giỗ (Quải) sơ sài (Khốn).
PHẦN ÂM
V nữ trước cửa nhà lâu lâu làm ra tiếng động (Đoài – Tụng), V đói (Khốn).
CHỌN GIỜ BÍ – DI: Cúng V, xong nhà, sửa cửa, chỗ hư nát, chỗ rò rỉ
XX. TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ
ĐẠI QUÁ – QUẢI

- Xem lại gió phía sau nhà (Tốn) cửa hậu, cửa sổ, cửa lùa... phía sau nhà.
- Người cha (Kiền) quyết định quá mức thường, thường hay nhậu quá chén (Đại Quá) dẫn
đến hiểm họa, biến cố gia đình (Đại Quá)
- Người cha tính nóng nảy (Đại Quá), làm gia đình chia rẽ (Quải), gặp tai họa (Đại Quá)
- Ít cúng kiến ông bà (Quải), các ngày giỗ (Quải) uống quá chén (Đại Quá), cải vả gây tai
họa, biến cố (Đại Quá).
- V là người nhà.
- V phía cuối nhà (Quải), V thích nhậu
CÚNG: GIỜ BÍ – DI. Cúng thêm rượu
ĐẠI QUÁ - HÀM

- Xem phòng ngủ (Cấn )


- Xem cầu thang ( Tiệm )
- Nhà này mọi người thích nhậu ( Đại Quá ), chuyện tình cảm ( Hàm )
- Người nữ ( Tốn ) biến cố chuyện tình cảm trai gái ( Hàm ), thích ăn chơi nhậu
nhẹt ( Đại Quá )
- Nhà này vì tiền bạc ( Tiệm ), tình cảm ( Hàm ) mới gặp biến cố tai họa. Gia
đình không yên ổn ( Đại Quá )
- Phía sau nhà ( ), phòng ngủ ( ), cầu thang ( ) có mộ ( Cấn )
- V nam phía sau nhà (Kiền ), thích chuyện tình cảm ( Hàm )
CÚNG: GIỜ CÁCH – HÀM, CÁCH – PHONG
Cúng để thay đổi tính cách người nhà.
ĐẠI QUÁ – KHỐN

- Phía giữa nhà ( ) có eo ( Khảm ), có nước ( Khảm )


- Nhà trong thời khốn khó ( Khốn ), đầy biến cố tai họa ( Đại Quá )
- Người nhà khốn khổ ( Khốn ) do hay đi ra ngoài ( Hoán ) nhậu nhẹc ( Đại
Quá ) quá mức, làm việc quá mức cho phép ( Đại Quá )
- Thích rượu ( Đại Quá ), tính tình nóng nảy ( Đại Quá )
- Giữa nhà có xương cốt (Khảm ) như đã được đưa đi ( Hoán )
- V khốn khổ (Khốn ), đói lạnh ( Khảm ) thích uống rượu ( Đại Quá )
CÚNG: GIỜ BÍ - DI
ĐẠI QUÁ – KIỂN

- Giữa nhà ( ) có nước ( Khảm ), có eo ( )


- Xem lại cửa ( Đoài )
- Người đàn ông ăn nói ( Đoài ) quá mức ( Đại Quá ), hay uống rượu ( Đại Quá
) dẫn đến già đình khốn khổ ( Khốn )
- Nhà này trong thời gặp trở ngại ngại ( Khốn ) hiểm họa ( Đại Quá )
- Người đàn ông ( Kiền ) dễ bị thương tật ( Kiển ), què quặt ( Kiển )
- V ở giữa nhà ( ) chỗ hay gặp ghềnh khó đi ( Kiển, Khốn )
- V đói khát ( Khốn ), lạnh lẽo ( Khảm ), khốn cùng ( Khốn )
CÚNG: GIỜ BÍ – DI. Làm nhà ấm lại
ĐẠI QUÁ – HẰNG

- Xem lại cửa, đường đi (Đoài, Tùy)


- Vợ chồng (Hằng) sống trong gia đinh thường cải vả (Đại Quá), nói chuyện không hợp
(Đại Quá), mạnh ai nấy làm (Tùy)
- Chồng hay đi ra ngoài (Tùy) uống rượu (Đại Quá) dẫn đến vợ chồng hay cải vả (Đại Quá)
- V lớn tuổi trước nhà (Hằng). Thích rượu (Đại Quá)
CÚNG: GIỜ BÍ – DI, HẰNG – ĐẠI TRÁNG. Để vợ chồng hạnh phúc bền vững
ĐẠI QUÁ – CẤU

- Gia đình trong thời gặp họa (Đại Quá)


- Người đàn ông thích rượu, tính nóng nảy (Đại Quá) làm gia đình chia lìa, chia cắt (Quải),
thường hay gặp bất trắc (Cấu)
- Nhà này gặp họa (Đại Quá) thường làm việc hay giấu diếm, móc hoặc, đi cửa sau (Cấu)
nhậu nhẹt (Đại Quá) móc nối với chính quyền (Kiền). Nên họa thâm sâu (Đại Quá0
- Nhà này tai hoại (Đại Quá), bất trắc (Cấu) sắp hết (Quải, động hào 6)
- Ngày giỗ quải (Quải) thường hay gặp bất trắc (Cấu) do uống rượu bất hòa (Đại Quá),
- Ít nghĩ tới ông bà (Đại Quá – Quải)
- V ở trước nhà. Thường lâu lâu hiện lên cho thấy
CÚNG: GIỜ BÍ – DI. Cúng ấm nhà
XXI. SƠN TRẠCH TỔN
TỔN – MÔNG

- Xem lại cửa (Đoài), khúc cua (Phục), đồng hồ, quạt máy, những vật giống
nhau (Phục)
- Sau nhà có eo (Khảm)
- Nhà làm ăn đi xuống, thất bại (Tổn), làm gia cảnh khốn đốn (Khốn)
- Người con cháu sức khỏe yếu kém (Tổn), đầu óc còn mờ mịt mông lung
(Mông)
- Nhà còn xương cốt phía sau nhà (Khảm), làm gia cảnh khó khăn, làm ăn
ngày càng đi xuống, nợ nần bao vây khốn cùng (Tổn, Khốn)
- Ít cúng kiếng (Tổn – Khốn)
- V phía sau nhà cần chỗ nước (Khảm), V lạnh đói (Khốn, Khảm) hay tập
trung trong dù, nón, mùng (Mông). Thường hiện lên cho thấy (Phục)
- Bỏ các đồ củ: quần áo, mùn, nón, dù, áo mưa (Mông – Tổn)
CÚNG: GIỜ BÍ – DI, làm ấm lại ngôi nhà, cúng quần áo, dù, nón.
TỔN - DI

- Xem lại cửa (Đoài), giường ngủ (Di), phòng bếp (Di), đường đi (Tùy), tủ
quần áo (Di – Phục)
- Xem lại khúc cua (Phục) và những đồ vật giống nhau (Phục)
- Nhà này tổn thất, thất bại (Tổn) do lời nói (Đoài) thường hay phục kích lẫn
nhau (Phục), mạnh ai nấy làm, không định hướng (Tùy)
- Sau nhà có nước (Đoài)
- Nhà này sức khỏe kém, do ăn uống (Di – Tổn)
- Nhà ít cúng kiến (Tổn – Di)
- V sau nhà gần bếp hoặc giường ngủ, V đói khát lạnh lẽo (Tổn - Di, Đoài).
thường hay cho thấy (Phục)
CÚNG: GIỜ BÍ – DI, cúng thêm quần áo, xe, nhà
TỔN – ĐẠI SÚC:
- Xem lại cửa, nước sau giữa nhà
- Những khúc cua, những đồ vật giống nhau, đồng hồ, quạt máy
- Người trụ cột gia đình làm ăn thất bại, sức khỏe kém (Tổn)
- Người nhà hay phục kích (Phục), chia rẽ (Quải: cắt ra, chia ra), chia phần
đất đai nhà cửa (Tổn – Quải)
- Giỗ quải (Quải) ông bà ít để ý tới, có làm chỉ làm cho có (Tổn)
- V lớn trong nhà đói khát (Tổn), lạnh lẽo (Đoài), thiếu quần áo (Phục).
Thường hay cho thấy (Phục)
CÚNG: GIỜ BÍ - DI
TỔN – PHỆP HẠP

- Xem phòng ngủ (Cấn), những khúc cua (Phục), tủ quần áo (Phục), đồng hồ,
quạt (Phục), máy xoay sinh tố (Phệ Hạp)
- Xem bếp, đèn (Phệ Hạp, Bí)
- Di ảnh trong nhà, giương (Bí)
- Nhà này gia đạo thất bại (Tổn) do mọi người trong nhà thường hay dày xéo,
chà đạp (Phệ Hạp), hỏi han không tin tưởng lẫn nhau (Tổn) làm mọi người
trong ra đình chia lìa, thiếu thốn, khó khăn (Tổn)
- Xem lại phòng bếp (Phệ Hạp – Tổn)
- Giữa nhà có mộ ở phòng ngủ hoặc bếp (Cấn, Phệ Hạp)
- Ít cúng kiến
- V ở giữa nhà, bếp, thường hay cho thấy (Phục)

TỔN – TRUNG PHU

- Xem bàn thờ (Trung Phu), phòng ngủ (Cấn), trang phục (Phục)
- Xem phần giữa nhà (Trung Phu) gặp sự cố (Cổ), khúc cua, đồng hồ, quạt
(Phục)
- Nhà không cúng kiến (Trung Phu – Tổn), không lễ nghĩa, lễ phép ông bà
(Trung Phu – Tổn). Nếu có chỉ cúng cho có hoặc không thờ cúng (Trung Phi
– Tổn). Làm sức khỏe gia đình kém, làm ăn khó khăn, thất bại (Tổn)
- Loại bỏ các đồ cổ củ hư (Tổn – Cổ)
- Xem lại tâm nhà có phạm Phong Thủy không? (Trung Phu – Tổn)
- Phần trước nhà có mộ, V người ngoài, thường hay cho thấy (Phục)
TỔN – LÂM

- Xem phòng ngủ, tủ quần áo, trang phục, đồng hồ, quạt, bình phong (Phục)
- Người nhà trụ cột gia đình (Lâm) làm ăn thất bại, sức khỏe yếu kém (Tổn)
- Người nhà thường hay phục kích lẫn nhau (Phục), ăn nói làm tổn hại nhau
gia đạo lìa xa nhau (Tổn – Bác)
- Trước nhà có mộ, V đói thiếu khát (Tổn), lạnh lẽo (Bác), V người lớn tuổi
(Lâm) bên ngoài thường hay cho thấy
CÚNG: GIỜ BÍ – DI. Thái – Lâm. Quần áo, nhà… cúng lớn
XXII. THIÊN THỦY TỤNG
TỤNG - LÝ

- Nhà có eo, bị nước phía sau nhà (Khảm)


- Xem bàn thờ, cửa (Lý, Đoài)
- Xem lối đi. Gặp ghềnh (Lý – Tụng)
- Người nhà thường hay cải vả, kiện tụng (Tụng)
- Vợ chồng không hòa hợp hay cải vả dẫn tới việc ly hôn (Lý – Tụng - Cách)
- V ở gần chỗ nước phía sau nhà, còn xương cốt (Khảm)
- Người đàn ông da đen thường hay gây sự (Tụng), lời nói không lễ phép dẫn đến bất hòa
(Lý - Tụng), gia đình ngày càng xa cách (Cách)
- Sửa bàn thờ cúng để thay đổi tính cách, tư duy
Cúng giờ Cách – Phong, Bí – Di
TỤNG – ĐỒNG NHÂN

- Nhà bị eo, có nước phía sau nhà (Khảm)


- Xem lại bếp, đèn (Ly)
- Nhà bếp đôi (Đồng Nhân)
- Gia đình làm ăn mọi việc tưởng như thành công (Ký Tế) nhưng thất bại (Tụng) mọi việc
do bất hòa (Tụng)
- Tính cách người nhà (Đồng Nhân – Cách) thường hay thay đổi
- Người đàn ông da đen thường bất hòa (Tụng) làm gia đình xa lìa nhau (Cách)
- Nhà có xương cốt phía sau nhà
- V người nhà (Đồng Nhân), thường hiện lên cho thấy (Ký Tế)
Cúng giờ: Cách – Phong, Bí – Di
TỤNG – CẤU

- Nhà có eo phần giữa nhà


- Còn xương cốt (Khảm)
- Sau nhà có giếng hoặc có kim tĩnh (Tỉnh)
- Nhà hay gặp bất trắc (Cấu) kiện tụng, lôi thôi (Tụng), mỗi người mỗi ý (Tụng) không ai
nói chuyện với nhau (Tỉnh: ngồi yên, tĩnh lặng) dẫn đến xa lìa nhau (Cách)
- Ngưới đàn ông da đen hay làm việc giấu giếm (Cấu: gió thường không thấy), bất hòa
(Tụng), bất trắc (Cấu) dẫn tới việc ly hôn (Tụng – Cách)
- V ở chỗ tối, gần nước giữa nhà, lâu lâu hiện cho thấy (Cấu)
Cúng giờ: Bí – Di, Cách – Phong
TỤNG - HOÁN

- Nhà hay cải vả, gặp bất trắc (Tụng – Cấu)


- Nhà thường gặp những chuyện lôi thôi (Tụng)
- Thường cải vả (Tụng) nên người còn gái thường đi ra ngoài gặp gỡ các người đàn ông
(Hoán – Cấu)
- Vợ chồng cải vả (Tụng) tinh tình thường thay đổi (Cách) dẫn tới việc ly hôn (Tụng –
Hoán)
- Nhà hay gặp kiện tụng bất hòa (Tụng, Cấu)
- V ở giữa nhà lâu lâu hiện lên cho thấy (Cấu)
- Cúng giờ Bí – Di, Cách - Phong
TỤNG – VỊ TẾ

- Xem lại bếp, đèn


- Vì làm ăn thất bại dẫn đến kiện tụng (Vị Tế - Tụng) vợ chồng xa cách nhau (Đồng Nhân –
Cách)
- Người cha (Càn) thường cải vả (Tụng), làm việc nửa chừng, dở dang (Vị Tế)
- Tính cách hay thay đổi thất thường (Cách)
- Người nhà làm việc không đồng lòng (Đồng Nhân – Cách), mõi người mỗi ý, không hòa
hợp (Tụng) nên mọi việc thất bại (Vị Tế)
- V người nhà ở chỗ bếp (Ly)
Cúng giờ: Bí – Di, Cách – Phong

TỤNG - KHỐN
- Xem lại phần nước trước nhà (Đoài)
- Xem lại cửa (Đoài), bàn thờ, đường đi (Lý)
- Nhà con cháu không lễ nghĩa, lễ phép (Lý – Tụng)
- Nhà đang trong giai đoạn khốn khổ (Khốn), kinh tế khó khăn (Khốn), do không cúng kiến
ông bà, có thờ nhưng không cúng kiến (Lý – Khốn)
- Bàn thờ sai còn lôi thôi làm gia đình hay bất hòa (Lý – Tụng), cải vả thậm chí xa lìa nhau
(Tụng – Cách)
- Nhà sắp hết thời khốn khổ (Khốn – Cách, động hào 6)
- V ở chỗ nước phía trước nhà (Đoài)
- Sửa lại bàn thờ cúng kiến đầy đủ (Lý – Cách)
Cúng giờ: Cách – Phong, Bí – Di, Trung Phu – Lý
XXIII. THỦY SƠN KIỂN
KIỂN – KÝ TẾ

- Xem phòng ngủ ( Cấn ), bàn thờ ( Cấn ), bếp, đèn ( Ly ), gương, di ảnh ( Bí
)
- Xem lại những chỗ khó đi ( Kiển ), gập ghềnh ( Kiển ) phía sau nhà ( hào
1 )
- Nhà làm ăn mọi việc tưởng thành công ( Ký Tế ), thông suốt (Bí ) nhưng cuối
cùng gặp trở ngại ( Kiển ), thất bại ( Vị Tế )
- Người nam ( Cấn ) trong nhà luôn gặp trở ngại ( Kiển ), làm việc nửa chừng
( Vị Tế ) nên mọi việc dang dở ( Tế )
- Sau nhà ( ) có mộ ( Cấn ) gần chỗ bếp ( Ly )
- V phía sau nhà ( ), hiện lên cho thấy ( Ký Tế )
CÚNG: GIỜ BÍ - DI
KIỂN - TĨNH

- Xem lại phòng ngủ ( Cấn ), bàn thờ ( Cấn )


- Người nhà làm việc thất bại, dỡ dang, nửa chừng ( Vị Tế ) gặp biến cố ( Cổ ),
mọi người trong nhà không yên ( Cổ )
- Bỏ những đồ củ cổ hư ( Cổ )
- Sau nhà ( ) có mộ ( Tỉnh )
- V người nữ ( ) trong nhà làm gia đạo không yên ổn ( Cổ ), hay gặp trở ngại (
Kiển ), thất bại ( Vị Tế )
CÚNG: GIỜ BÍ – DI
KIỂN – TỶ

- Xem phòng ngủ ( ), bàn thờ ( )


- Người chủ gia đình ( Tỷ ) làm ăn gặp trở ngại ( Kiển ) thất bại ( ), mọi việc
làm nửa chừng dang dở ( )
- Người chủ gia đình ( ) hay có ý riêng tư, độc đoán ( Tỉ ) nên thường gặp trở ngại (
Kiển ) làm gia đình ngày càng lạc lẽo và xa cách nhau ( Bác )
- Giữa nhà ( ) có mộ ( Bác )
- V người nhà lớn tuổi ( Tỉ )
CÚNG: GIỜ BÍ – DI
KIỂN - HÀM

- Nhà có eo ( Khảm ), nước giữa nhà ( )


- Xem cửa ( Đoài )
- Người nữ ( Đoài ) trong gia đình dở dang, thất bại ( Vị Tế ), Vì chuyện tình cảm
trai gái ( Hàm ), không giữ được tiết hạnh ( Tiết - Vị Tế )
- Người đàn ông da đen ( Khảm ) trong gia đình làm ăn gặp trở ngại khó khăn (Kiển
), thất bại ( Vị Tế )
- Giữa nhà ( hào 4 ) có xương cốt ( Khảm )
- V gần chỗ nước ( Khảm hóa Đoài )
- CÚNG: GIỜ BÍ – DI
KIỂN - KHIÊM

- Xem phần nước trước nhà ( Khảm )


- Nhà bị eo ( Khảm ), xem chỗ bị gập ghềnh khó đi ( Kiển )
- Chủ gia đình làm ăn gặp trở ngại ( Tỉ - Kiển ) đi xuống ( Khiêm ), tính cách làm
việc độc tài ( Tỉ ) có ý tư lợi riêng ( Tỉ ) nên gia đình gặp nhiều trở ngại ( Kiển )
và thất bại ( )
- Trước nhà ( ) còn xương cốt (Tỉ ) như đã bóc đi ( Khiêm )
- V người ngoài ( ) người đàn ông da đen ( Khảm )
CÚNG: GIỜ BÍ - DI
KIỂN – TIỆM

- Xem cầu thang ( Tiệm )


- Nhà có eo ( ), nước phía trước ( )
- Xem những chỗ gặp ghềnh khó đi ( )
- Nhà tài lộc trở ngại ( Tiệm – Kiển ), làm ăn thất bại ( Vị Tế ), mọi việc còn dỡ
dang nửa chừng chưa xong ( Vị Tế )
- Người đàn ông ra đen ( Khảm ), dễ gặp trở ngại ( Kiển )
- Nhà có xương cốt trước nhà (Khảm)
- V người ngoài ( ) gần chỗ nước ( Khảm ) và cầu thang (Tiệm )
XXIV. TRẠCH ĐỊA TỤY
TỤY – KHỐN

- Sau nhà có eo ( Khảm ), dùng kính đặt ở phần eo nhà, để đèn


- Xem lại cầu thang (Tiệm)
- Người nam thường hay tụ tập, tụ hợp ( Tụy ) vì chuyện tiền bạc( Tiệm ) làm cuộc sống
khó khăn, khốn khổ ( Khốn )
- Nhà còn xương cốt ( Khảm ) phía sau nhà ( hào 2 động )
- V nam da đen ( Khảm ) chỗ nước phía sau nhà ( hào 2 động )
- V người nhà ( động nội quái ) cúng sẽ được giúp đỡ ( Sư )
CÚNG: GIỜ BÍ - DI

TỤY – TỶ

- Trước nhà có nước ( Khảm ngoại quái )


- Nhà bị eo ( Khảm ) phía trước, đặt kính chỗ eo hoặc để đèn
- Xem lại cửa ( Đoài ), cầu thang ( Tiệm ), bàn thờ ( Tỉ ), mộ ông bà ( Tỉ )
- Nhà còn xương cốt ( Khảm )
- Người trụ cột gia đình (Tỉ) thường hay tụ tập bạn bè về nhà (Tụy)
- Chủ gia đình ( Tỉ ) kinh tế khó khăn (Tiệm – Khốn ) tiền bạc ( Tiệm )
- V nam da đen thường có ý riêng tư lợi riêng (Tỉ), làm gia đình khó khăn (Khốn)
CÚNG: GIỜ BÍ - DI

TỤY – BĨ

- Xem lại cửa ( Đoài ), cầu thang ( Tiệm )


- Nhà nhiều đồ ( Tụy ) để dưới cầu thang ( Tiệm ) làm gia đình vào thế bế tắc ( Bĩ
)
- Trước nhà có nước (Đoài, động nội quái )
- Xem lại hướng cửa ( Đoài ) gặp đại tiểu không vong ( Bĩ ), làm ăn lúc được lúc
không ( Tiệm – Tụy; Tiệm - Bĩ )
- Người nữ làm việc quyết định ( Đoài – Quải ) tưởng mọi việc thành công, tốt đẹp
( Tiệm – Tụy ). Nhưng cuối cùng ( Quải ) lâm cảnh bế tắc ( Bĩ )
- Nhà nhiều V thường tụ tập trước nhà cửa ra vào và cầu thang (Tụy, Đoài, Tiệm)
CÚNG: GIỜ BÍ – DI,
CÁC GIỜ CÚNG ĐỂ BÁN ĐẤT, BÁN NHÀ

Tên Quẻ Hoa Trái Cây Số lượng


Càn Hướng dương (hoa to, thân cứng, Dưa hấu đỏ, dài, có hạt, vỏ 1, 3, 9
thẳng), hoa bất tử, vạn thọ lớn màu tối; Phật Thủ
Đoài Hoa trắng: Cúc, Huệ, Ly, Sen Dừa mở nắp 2
Ly Hoa đỏ: đồng tiền Táo đỏ (3); Mận đỏ (9) 3, 9
Chấn Cây phát tài Xoài xanh, ổi xanh, mãng 4
cầu
Tốn Hoa dạng chùm: Cẩm Tú Cầu; Chùm nho, chùm nhãn, 5
Hoa còn nhánh chùm chôm chôm, chùm
dâu
Khảm Có thân cứng, vạch sạch thân Có hạt cứng: xoài chín, 1, 6
măng cụt (màu đen càng
tốt).
Cấn Hoa vàng kết chùm, không rời rạc Mận, đào lộn hột, nhãn 7
nguyên chùm
Khôn Dang rời rạc, nhiều màu, nhiều Nhãn rời (màu vàng càng 8
loại, không bó lại tốt), chôm chôm rời

Kiền lão phu đầu ngựa (nguyên con heo sữa quay, gà nướng, cá lóc nướng)
Khôn lão mẫu bụng trâu (gỏi trâu, gỏi bò: làm bằng nhữ thứ trong bụng).
Chấn trưởng nam gân rồng (cặp giò, chân, 4 khúc mía, mỗi khúc 5 lóng).
Tốn trưởng nữ đùi gà (đùi gà hoặc nguyên con gà).
Khảm trung nam tai heo (thịt heo luộc, tam sên).
Ly trung nữ mắt phượng (đồ quay, đồ nướng: không có xương càng tốt)
Cấn út nam lưng chó (sườn, xíu quách, heo quay nguyên miếng có xương).
Đoài út nữ miệng dê (lẩu thịt, lẩu thập cẩm, cháo, cơm mà phải có canh).

I. HOÁN – QUAN VÀ QUAN HOÁN


Trước khi cúng quét dọn nhà cửa gọn gàng, bắt đèn cho sáng sủa, lau nhà theo phép
ngũ hành: nấu nước nóng, bỏ 1 cây đinh, 1 trái ớt, 3 lát gừng pha với nước lạnh lau nhà.
Trái cây: 01 trái dừa ( ), 05 trái quýt ( )
Hoa: cúc vàng ( )
Nhang: 5:6

II. CÁCH – PHONG: Cúng bán nhà, đất


CAÙ
CH P HONG

Trái cây: 04 trái, 03 táo đỏ


Hoa: bó hoa lớn đẹp lớn
Nhang: 4:3

III. CÁCH – HÀM:


CAÙ
CH HAØ
M

Trái cây: 01 trái dừa mở nắp ( ), nhãn ( )


Hoa: trắng, vàng
Nhang: 02 cây cắm trên, 07 cắm dưới

IV. ĐỘN – ĐỒNG NHÂN: bán nhà nhờ người giới thiệu, hoặc đăng trên báo, mạng
Ñ OÄ
N
ÑO À
NG N HA Â
N

Trái cây: 01 trái dưa hấu dài, 03 trái táo đỏ


Hoa: cúc trắng, hoa màu đỏ
Nhang: 01 cây cắm trên, 03 cây cắm dưới
V. GIẢI – SƯ VÀ SƯ – GIẢI: không nên dùng vì dễ ảnh hưởng đến người lớn tuổi
trong nhà.
CHỌN GIỜ CHỈNH SỬA VÀ ĐỘNG THỔ

I. ĐẠI HỮU – THUẦN KIỀN:


Dùng cho người giàu có, gốc khá vững
Khai trương động thổ ngân hàng
Dễ bị phát sinh chi phí
Có thể dùng cho gia chủ làm công chức.

TH UẦN KI ỀN
Đ ẠI H Ữ U

TRÁI CÂY:
03 trái màu đỏ (táo, hồng)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ (lựa trái lớn nhất trong tiệm)
HOA:
03 hoa đỏ cắm cao (loại lớn nhất)
01 hoa trắng cắm thấp
NHANG:
03 cây cắm trước
01 cây cắm sau
Khi cúng nhìn hướng Tây Bắc ( ), nhìn về hướng Nam ( )

II. ĐẠI HỮU – KHUỂ: Cần người hợp tác giúp đỡ

KH UEÅ
ĐẠ I HỮ U

TRÁI CÂY:
03 trái màu đỏ (táo, hồng)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
03 hoa đỏ cắm cao
01 hoa trắng cắm thấp
NHANG:
03 cây cắm trước
01 cây cắm sau
Khi cúng nhìn hướng Tây Bác ( ), nhìn về hướng Nam ( )
III. ĐẠI HỮU – ĐỈNH: Chỉnh sửa động thổ liên quan tới bếp, nhà giàu có sẵn.
H ỎA
PH ONG

Đ ỈN H
ĐẠ I HỮ U

TRÁI CÂY:
03 trái màu đỏ (táo, hồng)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
03 hoa đỏ cắm cao
01 hoa trắng cắm thấp
NHANG:
03 cây cắm trước
01 cây cắm sau
Khi cúng nhìn hướng Tây Bắc ( ), nhìn về hướng Nam ( )

IV. ĐẠI TRÁNG – HẰNG:


ÑA ÏI TR AÙ
NG H ẰNG

Càng ngày càng lớn mạnh, tốt điều mọi mặt, sức khỏe tuổi thọ.
TRÁI CÂY:
04 Trái màu xanh (Quýt, xoài…)
01 trái dưa hấu dài ruột đỏ
HOA:
04 cây phát tài mập
NHANG: LỚN ( )
Lần 1: (4:1) đứng Tây Bắc nhìn hướng Đông
Lần 2: (4:1, 4:5) đứng Đông Nam nhìn hướng Đông

V. SƯ – THUẦN KHÔN: Cúng để được sự che chở, hỗ trợ của người trên

ÑÒA THU Û Y SÖ THUẦ N KHOÂ N


Ch uù
n g trô ï Nhu thu aän

TRÁI CÂY: Chùm Nhãn, 01 trái dừa


HOA: 01 bó hoa cúc vàng nhỏ
NHANG: 8:6, Đứng Bắc ( ), nhìn về Tây Nam ( )

VI. PHONG – THUẦN CHẤN:

Lo âih oû
a ph on g Thu aàn C ha án

Dùng cho nhà kinh doanh sẽ có nhiều khách hàng, nhiều người giúp đỡ, hòa mỹ
thịnh đại, treo chuông gió
TRÁI CÂY: 04 màu xanh ( ), 03 trái màu đỏ ( )
HOA: bó hoa đẹp nhiều bông
NHANG: 4:3, đứng hướng Nam ( ), nhìn hướng Đông ( )

VII. CÁCH – PHONG: Dùng thay đổi sửa sang lại toàn bộ nhà cửa, sửa lại cái cũ,
thay đổi lớn
CAÙ
CH P HONG

TRÁI CÂY: 04 trái màu xanh ( ), 03 trái màu đỏ ( )


HOA: 01 bó hoa tươi đẹp nhiều màu
NHANG: 4:3, đứng hướng Nam ( ), nhìn hướng Đông ( )

VIII. BÍ – DI: Giải bế tắc, mọi việc thông suốt trôi chảy
S Ơ NH OÛ
A BÍ DI

TRÁI CÂY: 07 trái màu vàng ( ), 03 trái màu đỏ ( )


HOA: 07 hoa vàng cắm cao ( ), 03 hoa đỏ cắm thấp ( )
NHANG: 7:3, đứng hướng Nam ( ) nhìn hướng Đông Bắc ( )

IX. BÍ – GIA NHÂN: Cúng cầu con hoặc cho con cái thông minh, tốt cho người nhỏ
tuổi
S Ơ NH OÛ
A BÍ GIAI NHA Â
N

` TRÁI CÂY: 07 trái nhỏ ( ) màu vàng ( ), 03 màu đỏ ( )


HOA: hoa màu vàng, đỏ nhỏ
NHANG: nhỏ ( )
7:3 đứng hướng Nam ( ) nhìn hướng Đông Bắc ( )
5:3 đứng hướng Nam ( ) nhìn về hướng Đông Nam ( )

X. T. KHÔN – SƯ: Cúng để nhân viên hoặc người nhỏ lo cho người lớn, có lợi lộc
về đất đai

TRÁI CÂY: Dừa, nhãn, quýt vàng


HOA: 01 bó hoa cúc vàng nhỏ
NHANG: 8:6, đứng hướng Bắc ( ) nhìn về hướng Tây Nam ( )

XI. THÁI – NHU: Cầu bình an, giải rắc rối lộn xộn
T HAÙ
I NH U

TRÁI CÂY: Dừa hoặc trái màu vàng nhỏ (nhãn…), dưa hấu dài ( )
HOA: cúc vàng
NHANG:
8:1 đứng Tây Bắc ( ) nhìn Tây Nam ( )
8:1 và 8:6 đứng Bắc ( ) nhìn Tây Nam ( )

XII. THÁI – LÂM: Cúng cho chủ, Ông Bà được thông thái, học cao

T HAÙ
I Q UY M U ỘI LA Â
M

TRÁI CÂY: trái cây màu vàng (nhãn, bòn bon rời), 01 dưa hấu dài
HOA: cúc vàng
NHANG: 8:1 đứng Tây Bắc ( ) nhìn Tây Nam ( )

XIII. TỤY – TỶ: Cúng giờ này mọi người trong nhà, tổ chức chung sức đồng lòng

TỤ Y TỶ

TRÁI CÂY: nhãn, bòn bon (chùm), dừa


HOA: 01 cây có nhiều hoa tươi đẹp
NHANG:
2:8 đứng Tây Nam nhìn Tây
2:8, 6:8 đứng Tây Nam nhìn Bắc

You might also like