Professional Documents
Culture Documents
HÖ sè Èn c¬ Ph-¬ng
së ¸n 1 3 3 -3 -1 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
1 x1 4 1 4 -1 -1 0 0
-1 x5 4 0 2 2 1 1 0
0 x6 3 0 1 2 2 0 1
f(x) 0 0 -1 -6 1 0 0
1 x1 11/2 1 9/2 0 0 0 1/2
-1 x5 5/2 0 3/2 1 0 1 -1/2
-3 x4 3/2 0 1/2 1 1 0 1/2 dc
f(x) 24 11 0 10 4 0 0
3 x2 2 0 1 -1/2 2 -1/2 0
1 x1 1 1 0 3/2 -1 1/2 0 dc
3 x6 2 0 0 -1/2 4 -1/2 1
f(x) -1 3 0 -5 0 -1 0
-2 x2 4 0 1 7/2 -1/ 2 2 0
0 x1 1 1 0 3/2 1/2 -1 0 dc
1 x6 4 0 0 -1/2 -1/2 4 1
HS CS PA 1 1 1 3 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 xg1 xg2
1 xg1 5 2 -1 1 -5 0 1 0
1 xg2 3 3 0 -3 6 0 0 1
0 x5 2 2 -1 0 -1 1 0 0
P 8 5 -1 -2 1 0 0 0
1 xg1 3 0 -1 3 -9 0 1
0 x1 1 1 0 -1 2 0 0 dc
0 x5 0 0 -1 2 -5 1 0
P 3 0 -1 3 -9 0 0
1 xg1 3 0 1/2 0 -3/2 -3/2 1
0 x1 1 1 -1/2 0 -1/2 1/2 0
0 x3 0 0 -1/2 1 -5/2 1/2 0 dc
f(x) 13 0 0 0 -12 -5
P 4 3 -1 -1 1 0 0 0
1 xg1 1 0 2 -4 -2 -3 0 1
0 x1 1 1 -1 1 1 1 0 0 dc
0 x6 4 0 3 0 -2 -2 1 0
P 1 0 2 -4 -2 0 0 0
1 x2 1/2 0 1 -2 -1 -3/2 0 dc
-5 x1 3/2 1 0 -1 0 -1/2 0
0 x6 5/2 0 0 6 1 5/2 1
f(x) -7 0 0 4 3 1 0
HS CS PA -2 3 3 2 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1 xg2
1 xg1 6 2 5 -1 -4 -2 0 1 0
1 xg2 2 2 2 4 2 -1 0 0 1
0 x6 6 -2 1 7 2 0 1 0 0
P 8 4 7 3 -2 -3 0 0 0
1 xg1 1 -3 0 -11 1 1/2 0 1
0 x2 1 1 1 2 -1 -1/2 0 0 dc
0 x6 5 -3 0 5 3 1/2 1 0
P 1 -3 0 -11 1 1/2 0 0
2 x4 1 -3 0 -11 1 1/2 0 dc
3 x2 2 -2 1 -9 0 0 0
0 x6 2 6 0 38 0 -1 1
f(x) 6 -4 0 -30 -2 0 0
P 5 0 2 2 -2 -2 -1 -1 0 0 0
1 xg1 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 1
0 x2 2 1 1 1 -1 -1 0 -1 0 0 dc
0 x8 2 0 0 -3 -2 3 0 1 1 0
P 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 0
0 x7 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 dc
4 x2 3 -1 1 1 -1 -1 -1 0 0
0 x8 1 2 0 -3 3 3 1 0 1
f(x) 12 -7 0 0 -9 -5 -4 0 0
HS CS PA 2 2 -3 -2 1 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg2 xg3
0 x4 16 1 -1 0 1 2 0 0 0
1 xg2 35 1 1 2 0 -2 -1 1 0
1 xg3 20 0 -2 2 0 -4 0 0 1
P 55 1 -1 4 0 -6 -1 0 0
0 x4 16 1 -1 0 1 2 0 0
1 xg2 15 1 3 0 0 2 -1 1
0 x3 10 0 -1 1 0 -2 0 0 dc
P 15 1 3 0 0 2 -1 0
-2 x4 21 4/3 0 0 1 8/3 -1/3
2 x2 5 1/3 1 0 0 2/3 -1/3 dc
-3 x3 15 1/3 0 1 0 -4/3 -1/3
f(x) -77 -5 0 0 0 -1 1
P 30 0 2 4 2 0 0 0
0 x3 7 1 0 1 1/2 0 0
0 x5 55 4 3 0 -5/2 1 0 dc
1 xg3 2 -4 2 0 0 0 1
P 3 -4 2 0 0 0 0
3 x3 7 1 0 1 1/2 0
0 x5 52 10 0 0 -5/2 1
2 x2 1 -2 1 0 0 0 dc
f(x) 23 -5 0 0 -1/2 0
HS CS PA -3 3 -1 -3 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg2
0 x5 5 2 -1 1 -2 1 0 1
1 xg2 3 3 2 -3 6 0 0 0
0 x6 2 1 -2 3 -2 0 1 0
P 3 3 2 -3 6 0 0 0
0 x5 6 3 -1/3 0 0 1 0 1
-3 x4 1/2 1/2 1/3 -1/2 1 0 0 0 dc
0 x6 3 2 -4/3 2 0 0 1 0
P 7 3 5 3 -6 -2 0 0
1 xg1 2 -2 0 -2 -1 -2 0 1
0 x2 1 1 1 1 -1 0 0 0 dc
0 x6 3 -3 0 4 3 0 1 0
P 2 -2 0 -2 -1 -2 0 0
P 10 1 3 1 -4 -2 0 0
1 xg1 4 -2 0 -2 -1 -5 -3/2 0 1
0 x2 2 1 1 1 -1 1 1/2 0 0 dc
0 x7 23 0 0 7 4 8 1 1 0
P 4 -2 0 -2 -1 -5 -3/2 0 0
HS CS PA 4 -6 14 -5/2 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 xg2 x g
3
0 x5 72 0 3 2 -2 1 0 0
1 xg2 60 2 0 -3 1 0 1 0
1 xg3 36 2 -4 -3 -2 0 0 1
P 96 4 -4 -6 -1 0 0 0
0 x5 72 0 3 2 -2 1 0
1 xg2 24 0 4 0 3 0 1
0 x1 18 1 -2 -3/2 -1 0 0 dc
P 24 0 4 0 3 0 0
0 x5 54 0 0 2 -17/4 1
-6 x2 6 0 1 0 3/4 0 dc
-4 x1 30 1 0 -3/2 1/2 0
f(x) 84 0 0 -20 0 0
a. Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (30, 6, 0, 0) vµ f(x)min = 84
b. Xác định 1 PATU có thành phần x2 =3 và cho biết tính chất của phương án đối với bài toán.
Tõ b¶ng ®¬n h×nh thø 3 ta ®-¬c:
Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PAT¦ x* = (30, 6, 0, 0, 54) víi f(x)min =
84, và phương z4 = (-1/2, -3/4, 0, 1, 17/4) là phương không đổi nên x() = x* + . z4, 0 8 là
các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho.
-TËp PAT¦ cña bµi to¸n ®· cho :
X = x=(30-1/2, 6-3/4, 0, ) 0 8.
PATU cã thµnh phÇn x2 =3 6-3/4 = 3 =4.
VËy PATU cÇn t×m lµ x1 = ( 28, 3, 0, 4), PATU x1 kh«ng ph¶i PACB (v× 0 vµ 8)
HS CS PA -2 4 -2 7/2 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1
1 xg1 20 2 1 -1 1 0 0 1
0 x5 16 -1 -2 0 1 1 0 0
0 x6 24 2 -2 1 -2 0 1 0
P 20 2 1 -1 1 0 0 0
-2 x1 10 1 1/2 -1/2 1/2 0 0 dc
0 x5 16 0 -3/2 -1/2 3/2 1 0
0 x6 4 0 -3 2 -3 0 1
HS CS PA -2 1 2 2 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7
0 x6 8 1 -2 2 -1 0 1 0
1 x5 10 1 2 1 1 1 0 0
0 x7 15 2 1 -1 0 0 0 1
f(x) 10 3 1 -1 -1 0 0 0
0 x6 1/2 0 -5/2 5/2 -1 0 1 -1/2
1 x5 5/2 0 3/2 3/2 1 1 0 -1/2
-2 x1 15/2 1 1/2 -1/2 0 0 0 1/2
P 32 2 -2 -3 4 0 0 0
0 x5 18 2 -2 1/2 0 1 0 1/2 1
0 x6 60 2 -2 3 0 0 1 0 0
2 x4 8 1/2 -1/2 -3/4 1 0 0 -1/4 0
P 12 1 -2 2 -1 0 0 0
2 x3 10 1/2 -1 1 -1/2 0 0 dc
1 x5 16 -1/2 3 0 3/2 1 0
0 x6 4 3 0 0 -1/2 0 1
f(x) 16 5/2 0 0 -1 0 0
2 x3 5/2 0 -1 1 -5/12 0 -1/6
1 x5 15/2 0 3 0 17/12 1 1/6
-2 x1 7 1 0 0 -1/6 0 1/3 dc
HS CS PA -1 2 0 1(-c4) 0 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 xg2
0 x5 5 2 3 -4 0 1 0 0 0
1 xg2 3 3 2 -1 0 0 -1 0 1
0 x7 6 1 1 0 -1 0 0 1 0
P 3 3 2 -1 0 0 -1 0 0
0 x5 3 0 5/3 -10/3 0 1 2/3 0
-1 x1 1 1 2/3 -1/3 0 0 -1/3 0 dc
0 x7 5 0 1/3 1/3 -1 0 1/3 1
-f(x) -6 0 -3 0 0 0 0 -1
3 1 1
có B = 3 0
B 1 1 2
0 0 1
0
Vậy x là PACB suy biến của bài toán.
- Giả sử x0 là PATU của bài toán. Do x0 thỏa mãn lỏng các ràng buộc (2), x1 0 nên mọi
PATU của bài toán đối ngẫu (nếu có) phải thỏa mãn chặt y2 0 và (1’), tức là thỏa mãn hệ
phương trình sau
y2 0 y2 0
3 y1 y2 y3 2 y3 2 3 y1
Hệ phương trình trên có nghiệm tổng quát là: y = (y1, 0, 2 – 3y1), y1 R. Thử các nghiệm
này vào các ràng buộc còn lại của bài toán đối ngẫu ta được:
(2’) y1 + 2(2 - 3y1) 1 5y1 3 y1 3/5
(3’) -y1 + 2(2 - 3y1) 5 7y1 -1 y1 -1/7
y1 0
y3 0 y1 2/3
Vecto y = (y1, 0, 2 – 3y1) thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán đối ngẫu khi
3/5 y1 2/3 nên x0 là PATU của bài toán đã cho.
- Tập PATU của bài toán đối ngẫu :
Y = y = (y1, 0, 2 – 3y1), 3/5 y1 2/3
Bài toán đối ngẫu có 2 PACB tối ưu là:
+ Khi y1 = 3/5 ta có PACB tối ưu y1 = (3/5, 0, 1/5)
+ Khi y1 = 2/3 ta có PACB tối ưu y2 = (2/3, 0, 0)
Bài 20: Cho
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu
b.Véctơ x = (-1,1,1) có là PACB, PATƯ không?
Giải:
a. =
(2’)
thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán đối ngẫu nên x là PATƯ.
Bài 21:
3
(2’)
Giả sử x = (2,1,0) là PATƯ, x thỏa mãn lỏng thì mọi PATƯ y của bài toán đối
ngẫu thỏa mãn
Bài 22:
(1)
(2)
(3)
Hai bài toán có 8 cặp ràng buộc đối ngẫu là (i) (i’) với i = (1,…,8)
Giải bài toán gốc bằng pp đơn hình:
Bài toán phụ:
-
PACB x0 = (0,0,0,0,0,10,16,0,0,2)
HS CS PA 6 3 1 2 0 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 xg1 xg2
0 16 1 3 -2 -5 0 1 0 0 0 0
1 0 [7] 0 3 -2 0 0 0 0 1 0
0 10 3 1 -4 0 -1 0 1 0 0 0
1 2 -2 -2 0 6 0 0 0 -1 0 1
P=2 (5) -2 3 4 0 0 0 -1 0 0
0 16 0 3 -17/7 -33/7 0 1 0 0 0
0 x1 0 1 0 3/7 -2/7 0 0 0 0 0
0 10 0 1 -37/7 6/7 -1 0 1 0 0
1 2 0 -2 6/7 [38/7] 0 0 0 -1 1
P=2 0 -2 6/7 (38/7) 0 0 0 -1 0
0 337/19 0 24/19 -32/19 0 0 1 0 -33/38
6 x1 2/19 1 -2/19 [9/19] 0 0 0 0 -1/19
0 184/19 0 25/19 -103/19 0 -1 0 1 3/19
2 7/19 0 -7/19 3/19 1 0 0 0 -7/38
f(x) = 29/19 0 -83/19 (4/19) 0 0 0 0 -13/19
0 163/9 32/9 8/9 0 0 0 1 0 -19/8
1 x3 2/9 19/9 -2/9 1 0 0 0 0 -1/9
0 98/9 43/9 1/9 0 0 -1 0 1 -4/9
2 1/3 -1/3 -1/3 0 1 0 0 0 -1/6
8/9 -41/9 -35/9 0 0 0 0 0 -4/9
Bt ko giải được
a. Phân tích tính chất của véc tơ x = (2/3,0,0) đối với bài toán.
b.Xác định tập phương án tối ưu, các phương án cực biên tối ưu của cặp bài toán đối ngẫu.
Giải
a, Vectơ x thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán nên x là PA
-PA x thỏa mãn chặt (2), (3),(5)
;
Nên các ràng buộc (2), (3), (5) đltt ⇒ x là pacb ko suy biến
Bài toán đối ngẫu:
=
- Gs x là patư, pa x thỏa mãn lỏng (1),(4), nên mọi patư y của bt đn thỏa mãn
tm tất cả các ràng buộc của btđn. Vậy x= (2/3,0,0) là patư của bt gốc.
⇒ x= (
Các patư của bt gốc phải thỏa mãn các rb còn lại. Thay x= ( vào các rb còn lại, ta
được
Vậy tập patư của bt gốc là X =
(1)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
b.Không dùng thuật toán đơn hình, hãy chứng tỏ bài toán gốc giải được, hãy xác định phương án
cực biên tối ưu
Giải
Bài toán đối ngẫu:
= 20
-3
Hai bài toán có 3 cặp ràng buộc đối ngẫu là
B= ; =1.
(1)
(2)
(3)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
b.Chứng tỏ bài toán đối ngẫu của bài toán trên không giải được.
Giải
a. Bài toán đối ngẫu:
=3
(1’);
-
2 (5’)
Vậy bài toán gốc không có pa. Chứng tỏ btđn không giải được.
(1)
(a)
(2)
và véc tơ
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
Giải
Bài toán đối ngẫu:
=7
(1’);
-2
b.Phân tích tính chất của véc tơ x0 đối với bài toán trên.
+ Véc tơ x0 thỏa mãn tất cả các rb, nên x0 là pa
+ Pa x0 thỏa mãn chặt (1,a,2,4,5), trong đó hê rb (1,2,4,5) đltt. (Thật vậy:
+ Gs x0 là patư, do x0 thỏa mãn lỏng rb (3) nên mọi patư của btđn thỏa mãn:
x0 là patư khi và chỉ khi tồn tại y thỏa mãn các rb còn lại của btđn.
Thay y vào các rb còn lại của btđn ta tìm được 4 ≤ ≤ 28/3
0
Vậy x là patư của bt gốc.
c. Xác định tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. Tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu
có thành phần y1 = -3.
b.Xác định tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu
Giải hệ: ⟺
y0 thỏa mãn các rb dấu, nên y0 là pa duy nhất của bài toán. Vậy bài toán có patư duy nhất
(1)
(2)
(3)
(4,5,6,7,8)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
Bài toán đối ngẫu:
= -27
(1’); (3’)
(4’)
(5’)
(6’)
(7’)
(8’)
Hai bài toán có 8 cặp ràng buộc đối ngẫu là
b.Cho y = (1,-2,2), phân tích tính chất của y đối với bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho.
- Véc tơ y thỏa mãn tất cả các rb của bt y là pa
- Pa y t/m chặt 2 rb (4’), (6’) y không là pacb
- Gs y là patư, do y t/m lỏng (1’,2’,3’,5’,7’,8’) mọi patư của bt gốc t/m
t/m tất cả các rb của bt gốc. Vậy y = (1,-2,2) là patư của btđn.
c. Tìm tập phương án tối ưu của cặp bài toán đối ngẫu.
- là patư duy nhất của bt gốc
- t/m lỏng các rb (1,3) mọi patư của btđn t/m
⟺
y phải t/m các rb còn lại của bt. Thay y vào các rb còn lại, ta được
Vậy tập patư của btđn là: