You are on page 1of 21

HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH

Bµi 1: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


f(x) = x1 + 3x2 + 3x3 - 3x4 - x5  min
x1 + 4x2 - x3 - x4 = 4 (1)
2x2 +2x3 + x4 + x5 = 4 (2)
x2 +2 x3 +2 x4 + x6 = 3 (3)
xj  0 (j = 1,6 )

HÖ sè Èn c¬ Ph-¬ng
së ¸n 1 3 3 -3 -1 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6
1 x1 4 1 4 -1 -1 0 0
-1 x5 4 0 2 2 1 1 0
0 x6 3 0 1 2 2  0 1

f(x) 0 0 -1 -6 1 0 0
1 x1 11/2 1 9/2 0 0 0 1/2
-1 x5 5/2 0 3/2 1 0 1 -1/2
-3 x4 3/2 0 1/2 1 1 0 1/2 dc

f(x) -3/2 0 -3/2 -7 0 0 -1/2

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (11/2, 0, 0, 3/2, 5/2, 0) vµ f(x)min = -3/2

Bµi 2: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


f(x) = x1 + 3x2 + 5x3 + 2x4 + 3x5 + 3x6 min
x1 + x2 + x 3 + x4 = 3 (1)
2x1 +3x3 - 2x4 + x5 = 2 (2)
x1 + x3 + 3x4 + x6 = 3 (3)
xj  0 (j = 1,6 )
HÖ sè Èn c¬ Ph-¬ng
së ¸n 1 3 5 2 3 3
x1 x2 x3 x4 x5 x6
3 x2 3 1 1 1 1 0 0
3 x5 2 2 0 3 -2 1 0
3 x6 3 1 0 1 3 0 1

f(x) 24 11 0 10 4 0 0
3 x2 2 0 1 -1/2 2 -1/2 0
1 x1 1 1 0 3/2 -1 1/2 0 dc
3 x6 2 0 0 -1/2 4 -1/2 1

f(x) 13 0 0 -13/2 15 -11/2 0

3 x2 1 0 1 -1/4 0 -1/4 -1/2


1 x1 3/2 1 0 11/8 0 3/8 1/4
2 x4 1/2 0 0 -1/8 1 -1/8 1/4

f(x) 11/2 0 0 -37/8 0 -29/8 -15/4


Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (3/2, 1, 0, 1/2, 0, 0) vµ f(x)min = 11/2

Bµi 3: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


f(x) = -2x2 + 2x3 + 2x4 - 2x5 + x6 min
x1 + x2 + 5x3 + x5 = 5 (1)
2x1 + 3x3 + x4 - 2x5 = 2 (2)
x1 + x3 + 3x5 + x6 = 5 (3)
xj  0 (j = 1,6 )
HÖ sè Èn c¬ Ph-¬ng
së ¸n 0 -2 2 2 -2 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6
-2 x2 5 1 1 5 0 1 0
2 x4 2 2 0 3 1 -2 0
1 x6 5 1 0 1 0 3 1

f(x) -1 3 0 -5 0 -1 0
-2 x2 4 0 1 7/2 -1/ 2 2 0
0 x1 1 1 0 3/2 1/2 -1 0 dc
1 x6 4 0 0 -1/2 -1/2 4 1

f(x) -4 0 0 -19/2 -3/2 2 0

-2 x2 2 0 1 15/4 -1/4 0 -1/2


0 x1 2 1 0 11/8 3/8 0 1/4
-2 x5 1 0 0 -1/8 -1/8 1 1/4

f(x) -6 0 0 -37/4 -5/4 0 -1/2

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (2, 2, 0, 0, 1, 0) vµ f(x)min = -6

Bµi 4: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


P = xg1+xg2  min
2x1 - x2 + x3 - 5x4 + xg1 = 5 (1)
3x1 -3x3 +6x4 +xg2 = 3 (2)
2x1 - x2 - x4 + x5 = 2 (3)
xj  0 (j = 1,5 ); x 1 ;x 2 0
g g

HS CS PA 1 1 1 3 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 xg1 xg2
1 xg1 5 2 -1 1 -5 0 1 0
1 xg2 3 3 0 -3 6 0 0 1
0 x5 2 2 -1 0 -1 1 0 0

P 8 5 -1 -2 1 0 0 0
1 xg1 3 0 -1 3 -9 0 1
0 x1 1 1 0 -1 2 0 0 dc
0 x5 0 0 -1 2 -5 1 0

P 3 0 -1 3 -9 0 0
1 xg1 3 0 1/2 0 -3/2 -3/2 1
0 x1 1 1 -1/2 0 -1/2 1/2 0
0 x3 0 0 -1/2 1 -5/2 1/2 0 dc

P 3 0 1/2 0 -3/2 -3/2 0


1 x2 6 0 1 0 -3 -3 dc
1 x1 4 1 0 0 -2 -1
1 x3 3 0 0 1 -4 -1

f(x) 13 0 0 0 -12 -5

Bµi to¸n cã Pat- x* = (4, 6, 3, 0) vµ f(x)min = 13

Bµi 5: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


f(x) = -5x1 + x2 + x3 - 4x4  max
3x1 - x2 - x3 + x4 = 4 (1)
x1 - x2 + x 3 + x4  1 (2)
2x1 + x2 +2x3  6 (3)
xj  0 (j = 1,4 )
HS CS PA -5 1 -1 -4 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1
1 xg1 4 3 -1 -1 1 0 0 1
0 x5 1 1 -1 1 1 1 0 0
0 x6 6 2 1 2 0 0 1 0

P 4 3 -1 -1 1 0 0 0
1 xg1 1 0 2 -4 -2 -3 0 1
0 x1 1 1 -1 1 1 1 0 0 dc
0 x6 4 0 3 0 -2 -2 1 0

P 1 0 2 -4 -2 0 0 0
1 x2 1/2 0 1 -2 -1 -3/2 0 dc
-5 x1 3/2 1 0 -1 0 -1/2 0
0 x6 5/2 0 0 6 1 5/2 1

f(x) -7 0 0 4 3 1 0

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (3/2, 1/2, 0, 0) vµ f(x)max = -7


Bµi 6: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = -2x1 + 3x2 + 3x3 + 2x4  min
2x1 + 5x2 - x3 - 4x4 - 2x5 = 6 (1)
2x1 + 2x2 + 4x3 - 2x4 - x5 = 2 (2)
-2x1 + x2 + 7x3+ 2x4  6 (3)
xj  0 (j = 1,5 )

HS CS PA -2 3 3 2 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1 xg2
1 xg1 6 2 5 -1 -4 -2 0 1 0
1 xg2 2 2 2 4 2 -1 0 0 1
0 x6 6 -2 1 7 2 0 1 0 0

P 8 4 7 3 -2 -3 0 0 0
1 xg1 1 -3 0 -11 1 1/2 0 1
0 x2 1 1 1 2 -1 -1/2 0 0 dc
0 x6 5 -3 0 5 3 1/2 1 0

P 1 -3 0 -11 1 1/2 0 0
2 x4 1 -3 0 -11 1 1/2 0 dc
3 x2 2 -2 1 -9 0 0 0
0 x6 2 6 0 38 0 -1 1

f(x) 8 -10 0 -52 -26 1 0


0 x5 2 -6 0 -22 2 1 0 dc
3 x2 2 -2 1 -9 0 0 0
0 x6 4 0 0 16 2 0 1

f(x) 6 -4 0 -30 -2 0 0

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (0, 2, 0, 0, 2) vµ f(x)min = 6

Bµi 7: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh


f(x) = 3x1 + 4x2 + 4x3 + 5x4 + x5  min
x1 - x2 - x3 + x4 + x5  -3 (1)
x1 + x2 + x3 - x4 - x5  2 (2)
x1 + x2 - 2x3- 3x4 +2 x5  4 (3)
xj  0 (j = 1,5 )
HS CS PA 3 4 4 5 1 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 xg1 xg2
1 xg1 3 -1 1 1 -1 -1 -1 0 0 1 0
1
g
1 x2 2 1 1 -1 -1 0 -1 0 0 1
0 x8 4 1 1 -2 -3 2 0 0 1 0 0

P 5 0 2 2 -2 -2 -1 -1 0 0 0
1 xg1 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 1
0 x2 2 1 1 1 -1 -1 0 -1 0 0 dc
0 x8 2 0 0 -3 -2 3 0 1 1 0

P 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 0
0 x7 1 -2 0 0 0 0 -1 1 0 dc
4 x2 3 -1 1 1 -1 -1 -1 0 0
0 x8 1 2 0 -3 3 3 1 0 1

f(x) 12 -7 0 0 -9 -5 -4 0 0

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (0, 3, 0, 0, 0) vµ f(x)min = 12


Bµi 8: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = 2x1 + 2x2 - 3x3 - 2x4 + x5  min
x1 - x2 + x4 + 2x5 = 16 (1)
x1 + x2 + 2x3 - 2x5  35 (2)
2x2 - 2x3 + 4x5 = -20 (3)
xj  0 (j = 1,5 )

HS CS PA 2 2 -3 -2 1 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg2 xg3
0 x4 16 1 -1 0 1 2 0 0 0
1 xg2 35 1 1 2 0 -2 -1 1 0
1 xg3 20 0 -2 2 0 -4 0 0 1

P 55 1 -1 4 0 -6 -1 0 0
0 x4 16 1 -1 0 1 2 0 0
1 xg2 15 1 3 0 0 2 -1 1
0 x3 10 0 -1 1 0 -2 0 0 dc

P 15 1 3 0 0 2 -1 0
-2 x4 21 4/3 0 0 1 8/3 -1/3
2 x2 5 1/3 1 0 0 2/3 -1/3 dc
-3 x3 15 1/3 0 1 0 -4/3 -1/3

f(x) -77 -5 0 0 0 -1 1

Bài toán đã cho không giải được.


Bµi 9: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = 4x1 + 2x2 + 3x3 + 2x4  min
2x1 + 2x3 + x4 = 14 (1)
-5x1 -3x2 - x3 +2x4  -62 (2)
-2x1 +2x2 + 2x3 + x4 = 16 (3)
xj  0 (j = 1,4 )
HS CS PA 4 2 3 2 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 xg1 xg3
1 xg1 14 2 0 2 1 0 1 0
0 x5 62 5 3 1 -2 1 0 0
1 xg3 16 -2 2 2 1 0 0 1

P 30 0 2 4 2 0 0 0
0 x3 7 1 0 1 1/2 0 0
0 x5 55 4 3 0 -5/2 1 0 dc
1 xg3 2 -4 2 0 0 0 1

P 3 -4 2 0 0 0 0
3 x3 7 1 0 1 1/2 0
0 x5 52 10 0 0 -5/2 1
2 x2 1 -2 1 0 0 0 dc

f(x) 23 -5 0 0 -1/2 0

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (0, 1, 7, 0, 52) vµ f(x)min = 23


Bµi 10: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = 3x1 - 3x2 + x3 + 3x4  min
2x1 - x2 + x3 - 2x4 5 (1)
3x1 + 2x2 - 3x3 +6x4 =3 (2)
x1 - 2x2 + 3x3 - 2x4 2 (3)
xj  0 (j = 1,4 )

HS CS PA -3 3 -1 -3 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg2
0 x5 5 2 -1 1 -2 1 0 1
1 xg2 3 3 2 -3 6 0 0 0
0 x6 2 1 -2 3 -2 0 1 0

P 3 3 2 -3 6 0 0 0
0 x5 6 3 -1/3 0 0 1 0 1
-3 x4 1/2 1/2 1/3 -1/2 1 0 0 0 dc
0 x6 3 2 -4/3 2 0 0 1 0

f(x) 1 3/2 -4 5/2 0 0 0 0


0 x5 6 3 -1/3 0 0 1 0
-3 x4 5/4 1 0 0 1 0 1/4
-1 x3 3/2 1 -2/3 1 0 0 1/2 dc

f(x) -21/4 -1 -7/3 0 0 0 -5/4

Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (0, 0, 3/2, 5/4) vµ f(x)min = -21/4


Bµi 11: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = 3x1 + 2x2 + x3 + 2x4  min
x1 + 3x2 + x3 - 4x4 -2x5 = 5 (1)
2x1 + 2x2 + 2x3 -2x4 =2 (2)
-2x1 + x2 + 5x3 + 2x4 4 (3)
xj  0 (j = 1,5 )
HS CS PA 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1 xg2
1 xg1 5 1 3 1 -4 -2 0 1 0
1 xg2 2 2 2 2 -2 0 0 0 1
0 x6 4 -2 1 5 2 0 1 0 0

P 7 3 5 3 -6 -2 0 0
1 xg1 2 -2 0 -2 -1 -2 0 1
0 x2 1 1 1 1 -1 0 0 0 dc
0 x6 3 -3 0 4 3 0 1 0

P 2 -2 0 -2 -1 -2 0 0

Bài toán đã cho không giải được


Bµi 12: Gi¶i bµi to¸n b»ng ph-¬ng ph¸p ®¬n h×nh
f(x) = 3x1 - x2 + 4x3 - 3x4+ x5  max
x1 + 3x2 + x3 - 4x4 - 2x5 = 10 (1)
2x1 + 2x2 + 2x3 -2x4 + 2x5  4 (2)
-4x1 - 4x2 + 3x3 + 8x4 + 4x5  15 (3)
xj  0 (j = 1,5 )
HS CS PA 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 xg1
1 xg1 10 1 3 1 -4 -2 0 0 1
0 x6 4 2 2 2 -2 2 1 0 0
0 x7 15 -4 -4 3 8 4 0 1 0

P 10 1 3 1 -4 -2 0 0
1 xg1 4 -2 0 -2 -1 -5 -3/2 0 1
0 x2 2 1 1 1 -1 1 1/2 0 0 dc
0 x7 23 0 0 7 4 8 1 1 0

P 4 -2 0 -2 -1 -5 -3/2 0 0

Bài toán đã cho không giải được

Bài 13: Giải bài toán bằng p.pháp đơn hình


f(x) = 4x1 - 6x2 +14 x3 - 5/2x4  min
-3x2 - 2x3 + 2x4  -72 (1)
2x1 - 3x3 + x4 = 60 (2)
2x1- 4x2 - 3x3 - 2x4 = 36 (3)
xj  0 (j = 1, 2, 3, 4)
Đưa bài toán về dạng chính tắc với vế phải của các phương trình không âm
f(x) = 4x1 - 6x2 +14 x3 - 5/2x4  min
3x2 + 2x3 - 2x4 + x5 = 72
2x1 - 3x3 + x4 = 60
2x1- 4x2 - 3x3 - 2x4 = 36
xj  0 (j = 1, 2, 3, 4, 5)
Lập bài toán phụ
P= xg2 + xg3  min
3x2 + 2x3 - 2x4 + x5 = 72
2x1 - 3x3 + x4 + xg2 = 60
2x1- 4x2 - 3x3 - 2x4 + xg3 = 36
xj  0 (j = 1, 2,…, 5); xg2 , xg3  0

HS CS PA 4 -6 14 -5/2 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 xg2 x g
3
0 x5 72 0 3 2 -2 1 0 0
1 xg2 60 2 0 -3 1 0 1 0
1 xg3 36 2 -4 -3 -2 0 0 1

P 96 4 -4 -6 -1 0 0 0
0 x5 72 0 3 2 -2 1 0
1 xg2 24 0 4 0 3 0 1
0 x1 18 1 -2 -3/2 -1 0 0 dc

P 24 0 4 0 3 0 0
0 x5 54 0 0 2 -17/4 1
-6 x2 6 0 1 0 3/4 0 dc
-4 x1 30 1 0 -3/2 1/2 0

f(x) 84 0 0 -20 0 0
a. Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (30, 6, 0, 0) vµ f(x)min = 84

b. Xác định 1 PATU có thành phần x2 =3 và cho biết tính chất của phương án đối với bài toán.
Tõ b¶ng ®¬n h×nh thø 3 ta ®-¬c:
Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PAT¦ x* = (30, 6, 0, 0, 54) víi f(x)min =
84, và phương z4 = (-1/2, -3/4, 0, 1, 17/4) là phương không đổi nên x() = x* + . z4, 0    8 là
các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho.
-TËp PAT¦ cña bµi to¸n ®· cho :
X = x=(30-1/2, 6-3/4, 0, ) 0    8.
PATU cã thµnh phÇn x2 =3  6-3/4 = 3   =4.
VËy PATU cÇn t×m lµ x1 = ( 28, 3, 0, 4), PATU x1 kh«ng ph¶i PACB (v×   0 vµ   8)

Bài 14: Giải bài toán bằng p.pháp đơn hình


f(x) = 2x1 - 4x2 + 2x3 - 7/2x4  max
2x1 + x2 - x3 + x4 = 20 (1)
-x1 - 2x2 + x4  16 (2)
2x1- 2x2 + x3 - 2x4  24 (3)
xj  0 (j = 1, 2, 3, 4)

HS CS PA -2 4 -2 7/2 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1
1 xg1 20 2 1 -1 1 0 0 1
0 x5 16 -1 -2 0 1 1 0 0
0 x6 24 2 -2 1 -2 0 1 0

P 20 2 1 -1 1 0 0 0
-2 x1 10 1 1/2 -1/2 1/2 0 0 dc
0 x5 16 0 -3/2 -1/2 3/2 1 0
0 x6 4 0 -3 2 -3 0 1

-f(x) -20 0 -5 3 -9/2 0 0


-2 x1 11 1 -1/4 0 -1/4 0 1/4
0 x5 27 0 -9/4 0 3/4 1 14
-2 x3 2 0 -3/2 1 -3/2 0 1/2 dc

-f(x) -26 0 -1/2 0 0 0 -3/2

a. Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (11, 0, 2, 0) vµ f(x)max= 26

b. Xác định 1 PATU có thành phần x4 =10


Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PACB T¦
 x* = (11, 0, 2, 0, 27, 0) víi f(x)max = 26,
và phương z4 = (1/4, 0, 3/2, 1, -3/4, 0) là phương không đổi nên
x() = x* + . z4, 0    36 là các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của
bài toán đã cho.
-TËp PAT¦ cña bµi to¸n ®· cho :
X = x=(11+1/4, 0, 2+3/2, , 27-3/4, 0) 0    36.
PATU cã thµnh phÇn x4 =10   =10.
VËy PATU cÇn t×m lµ x1 = ( 27/2, 0, 17, 10).
Bài 15:
f(x) = -2x1 + x2 + 2x3 + 2x4 + x5  min
x1 - 2x2 + 2x3 - x4  8 (1)
x1 + 2x2 + x3 + x4 + x5 = 10 (2)
2x1+ x2 - x3  15 (3)
xj  0 (j = 1, …, 5)

HS CS PA -2 1 2 2 1 0 0
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7
0 x6 8 1 -2 2 -1 0 1 0
1 x5 10 1 2 1 1 1 0 0
0 x7 15 2 1 -1 0 0 0 1

f(x) 10 3 1 -1 -1 0 0 0
0 x6 1/2 0 -5/2 5/2 -1 0 1 -1/2
1 x5 5/2 0 3/2 3/2 1 1 0 -1/2
-2 x1 15/2 1 1/2 -1/2 0 0 0 1/2

f(x) -25/2 0 -1/2 1/2 -1 0 0 -3/2


2 x3 1/5 0 -1 1 -2/5 0 2/5 -1/5 dc
1 x5 11/5 0 3 0 8/5 1 -3/5 -1/5
-2 x1 38/5 1 0 0 -1/5 0 1/5 2/5

f(x) -63/5 0 0 0 -4/5 0 -1/5 -7/5

a. Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (38/5, 0, 1/5, 0, 11/5) vµ f(x)min= -63/5

b. Xác định 1 PATU có thành phần x2 =1/5


Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PAT¦ x* = (38/5, 0, 1/5, 0, 11/5, 0, 0)
víi f(x)min= -63/5, và phương z2 = (0, 1, 1, 0, -3, 0, 0) là phương không đổi nên x() = x* + . z2, 0
   11/15 là các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho.
-TËp PAT¦ cña bµi to¸n ®· cho :
X = x=(38/5, , 1/5+, 0, 11/5-3)  0    11/15.
PATU cã thµnh phÇn x2 =1/5   =1/5.
VËy PATU cÇn t×m lµ x1 = ( 38/5, 1/5, 2/5, 0, 8/5).
Bài 16: Giải bài toán bằng p.pháp đơn hình
f(x) = 3x1 - x2 + 3x3 – 2x4  max
4x1 - 3x2 – x3 + 2x4  34
2x1 - 2x2 + 3x3  60
2x1 -2x2 - 3x3 +4x4  32
xj  0 (j = 1, 2, 3, 4)
Đưa bài toán về dạng chính tắc và xét hàm mục tiêu –f(x) min
-f(x) = -3x1 + x2 - 3x3 + 2x4  min
4x1 - 3x2 – x3 + 2x4 + x5 = 34
2x1 - 2x2 + 3x3 + x6 =60
2x1 -2x2 - 3x3 +4x4 - x7 = 32
xj  0 (j = 1, 2, …, 7)
Lập bài toán phụ
P= xg3 min
4x1 - 3x2 – x3 + 2x4 + x5 = 34
2x1 - 2x2 + 3x3 + x6 =60
2x1 -2x2 - 3x3 +4x4 - x7 + xg3 = 32
xj  0 (j = 1, 2,…, 7); xg3  0
HS CS PA -3 1 -3 2 0 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 xg3
0 x5 34 4 -3 -1 2 1 0 0 1
0 x6 60 2 -2 3 0 0 1 0 0
1 xg3 32 2 -2 -3 4 0 0 -1 0

P 32 2 -2 -3 4 0 0 0
0 x5 18 2 -2 1/2 0 1 0 1/2 1
0 x6 60 2 -2 3 0 0 1 0 0
2 x4 8 1/2 -1/2 -3/4 1 0 0 -1/4 0

-f(x) 16 4 -2 3/2 0 0 0 -1/2 0


-3 x1 6 1 -2/3 1/6 0 1/3 0 1/6 dc
0 x6 48 0 -2/3 8/3 0 -2/3 1 -1/3
2 x4 5 0 -1/6 -5/6 1 -1/6 0 -1/3

-f(x) -8 0 2/3 5/6 0 -4/3 0 -7/6

a. Bài toán đã cho không giải được.


b. Xác định tập PATU nếu có thêm rang buộc f(x)  18
Đặt g(x) = -f(x), f(x)  18  g(x) = -f(x)  -18
Ta suy ra PA x là tối ưu  g(x) = -18
Từ bảng đơn hình thứ 3, ta có : PACB x* = (6, 0, 0, 5, 0, 48, 0) víi g(x*) = -8,
và phương z2 = (2/3, 1, 0, 1/6, 0, 2/3, 0), 2 =2/3 là phương giảm vô hạn
 x() = x* + . z2 = (6+2/3, , 0, 5+1/6, 0, 48+2/3, 0) (0  )
là các phương án của bài toán.
Ta có g(x()) = g(x*) - .2  -18 = -8 - .2/3   =15
Vậy PATU cần tìm của bài toán đã cho là: x = ( 16, 15, 0, 15/2)

Bài 17: a. Giải bài toán bằng p.pháp đơn hình


f(x) = -2x1 + x2 + 2x3 + 3/2x4 + x5  min
x1 - 2x2 + 2x3 - x4 = 12 (1)
2x2 + x3 + x4 + x5 = 10 (2)
5/2x1+ x2 - x3  15 (3)
xj  0 (j = 1, 2,…, 5)
HS CS PA -2 1 2 3/2 1 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 xg1
2
g
1 x1 12 1 -2 -1 0 0 1
0 x5 10 0 2 1 1 1 0 0
0 x6 15 5/2 1 -1 0 0 1 0

P 12 1 -2 2 -1 0 0 0
2 x3 10 1/2 -1 1 -1/2 0 0 dc
1 x5 16 -1/2 3 0 3/2 1 0
0 x6 4 3 0 0 -1/2 0 1

f(x) 16 5/2 0 0 -1 0 0
2 x3 5/2 0 -1 1 -5/12 0 -1/6
1 x5 15/2 0 3 0 17/12 1 1/6
-2 x1 7 1 0 0 -1/6 0 1/3 dc

-f(x) -3/2 0 0 0 -7/12 0 -5/6


a. Bµi to¸n đã cho cã Pat- x* = (7, 0, 5/2, 0, 15/2) vµ f(x)min= -3/2

b. Xác định 1 PATU có thành phần x2 =1


Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PAT¦ x* = (7, 0, 5/2, 0, 15/2, 0) víi
f(x)min = -3/2, và phương z2 = (0, 1, 1, 0, -3, 0) là phương không đổi nên x() = x* + . z2, 0   
15/6 là các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho.
-TËp PAT¦ cña bµi to¸n ®· cho :
X = x=(7, , 5/2+, 0, 15/2-3, 0) 0    15/6.
PATU cã thµnh phÇn x2 =1   =1.
VËy PATU cÇn t×m của bài toán đã cho lµ x1 = ( 7, 1, 7/2, 0, 9/2).
Bài 18: Giải bài toán bằng p.pháp đơn hình
f(x) = x1 - 2x2 + c4x4  max
2x1 + 3x2 - 4x3  5 (1)
-3x1 - 2x2 + x3  -3 (2)
x1 + x2 - x4  6 (3)
xj  0 (j = 1, 2, 3, 4)
a. Khi c4 = -1, giải bài toán bằng p.pháp đơn hình. Xác định các PACB TƯ của bài toán và một
PATU không cực biên có x4 = 10.
- Đưa bài toán về dạng chính tắc và xét hàm mục tiêu –f(x) min
-f(x)= -x1 +2x2 + x4  min
2x1 + 3x2 - 4x3 + x5 = 5
3x1 + 2x2 - x3 - x6 =3
x1 + x2 - x4 + x7 = 6
xj  0 (j = 1, 2, …, 7)
- Lập bài toán phụ
P= xg2 min
2x1 + 3x2 - 4x3 + x5 = 5
3x1 + 2x2 - x3 - x6 +xg2 = 3
x1 + x2 - x4 + x7 =6
xj  0 (j = 1, 2,…, 7); xg2  0

HS CS PA -1 2 0 1(-c4) 0 0 0 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 xg2
0 x5 5 2 3 -4 0 1 0 0 0
1 xg2 3 3 2 -1 0 0 -1 0 1
0 x7 6 1 1 0 -1 0 0 1 0

P 3 3 2 -1 0 0 -1 0 0
0 x5 3 0 5/3 -10/3 0 1 2/3 0
-1 x1 1 1 2/3 -1/3 0 0 -1/3 0 dc
0 x7 5 0 1/3 1/3 -1 0 1/3 1

-f(x) -1 0 -8/3 1/3 -1 0 1/3 0


0 x5 53 0 5 0 -10 1 4 10
-1 x1 6 1 1 0 -1 0 0 0
0 x3 15 0 1 1 -3 0 1 3 dc

-f(x) -6 0 -3 0 0 0 0 -1

a. Bµi to¸n cã Pat- x* = (6, 0, 15, 0) vµ f(x)max= 6.


- Xác định các PACB TU của bài toán:
+ Bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho cã PAT¦ x* = (6, 0, 15, 0, 53, 0, 0) víi
f(x)max = 6, và phương z6 = (0, 1, 1, 0, -3, 0) là phương không đổi nên x() = x* + . z6, 0    53/4
là các phương án tối ưu của bµi to¸n chính tắc tương đương của bài toán đã cho.
+ Các PACB tối ưu của bài toán là:  = 0  x* =(6, 0, 15, 0)
 = 53/4  x1 =(6, 0, 7/4, 0)
- PATU có thành phần x4 = 10 là x = (16, 0, 45, 10)
b. Với giá trị nào của c4 bài toán đã cho không giải được?
Bài toán đã cho không giải được khi và chỉ khi bài toán hàm mục tiêu –f(x) min không giải được.
Từ bảng đơn hình thứ 2 ta có xj4  0 (jJ) nên bài toán đã cho không giải được khi
4 = 1+ c4 > 0  c4 >-1

Bài 19: Cho bài toán


f(x) = 2x1 + x2 + 5x3 min
3x1 + x2 – x3  9 (1)
x1 + 2x2 + x3  5 (2)
x1 + 2x2 +2x3  3 (3)
xj0 ( j = 1, 2, 3)
Vecto x0 = (3,0,0)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ rõ các cặp ràng buộc đối ngẫu
~
f ( y ) = 9 y1 + 5 y2 + 3y3  max
3y1 + y2 + y3  2 (1’)
y1 +2 y2 + 2y3  1 (2’)
-y1 + y2 + 2y3  5 (3’)
y1  0, y2  0, y3 0
Các cặp ràng buộc đối ngẫu :
(1)  y1  0
(2)  y2  0
(3)  y3 0
x10  (1’)
x20  (2’)
x30  (3’)
b. Phân tích các tính chất của x0 = (3, 0, 0) đối với bài toán đã cho. Nêu tính chất của PATU
của bài toán đối ngẫu.
- Vecto x0 thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán nên x0 là PA của bài toán.
- PA x0 thỏa mãn chặt các ràng buộc (1), (3) và x2  0, x3  0, trong đó có 3 ràng buộc (1), (3)
và x3  0 là độc lập tuyến tính.
Thật vậy : Xét ma trận

 3 1 1
có B = 3  0
B   1 1 2 
 0 0 1
 
0
Vậy x là PACB suy biến của bài toán.
- Giả sử x0 là PATU của bài toán. Do x0 thỏa mãn lỏng các ràng buộc (2), x1  0 nên mọi
PATU của bài toán đối ngẫu (nếu có) phải thỏa mãn chặt y2  0 và (1’), tức là thỏa mãn hệ
phương trình sau
 y2  0  y2  0
 
3 y1  y2  y3  2  y3  2  3 y1
Hệ phương trình trên có nghiệm tổng quát là: y = (y1, 0, 2 – 3y1), y1 R. Thử các nghiệm
này vào các ràng buộc còn lại của bài toán đối ngẫu ta được:
(2’)  y1 + 2(2 - 3y1)  1 5y1  3  y1  3/5
(3’)  -y1 + 2(2 - 3y1)  5 7y1  -1  y1  -1/7
y1 0
y3 0  y1  2/3
Vecto y = (y1, 0, 2 – 3y1) thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán đối ngẫu khi
3/5  y1  2/3 nên x0 là PATU của bài toán đã cho.
- Tập PATU của bài toán đối ngẫu :
Y =  y = (y1, 0, 2 – 3y1), 3/5  y1  2/3
Bài toán đối ngẫu có 2 PACB tối ưu là:
+ Khi y1 = 3/5 ta có PACB tối ưu y1 = (3/5, 0, 1/5)
+ Khi y1 = 2/3 ta có PACB tối ưu y2 = (2/3, 0, 0)
Bài 20: Cho

a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu
b.Véctơ x = (-1,1,1) có là PACB, PATƯ không?
Giải:
a. =

(2’)

Hai bài toán có 3 cặp ràng buộc đối ngẫu là


b. Vecto x = (-1,1,1) là PA, x thỏa mãn chặt 1 ràng buộc (2) nên x không là PACB
Giả sử x là PATƯ, x thỏa mãn lỏng các ràng buộc (1,3) thì mọi PATƯ y của bài toán đối ngẫu phải
thỏa mãn =4

thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán đối ngẫu nên x là PATƯ.
Bài 21:
3

a. Bài toán đối ngẫu:


= 10

(2’)

Hai bài toán có 3 cặp ràng buộc đối ngẫu là


b.Với điều kiện nào của p thì x = (2,1,0) là PATƯ của bài toán gốc và bài toán đối ngẫu có
PACBTƯ không suy biến?

Giả sử x = (2,1,0) là PATƯ, x thỏa mãn lỏng thì mọi PATƯ y của bài toán đối
ngẫu thỏa mãn

Để x là PATƯ thì phải thỏa mãn (3’)


Để là PACBTƯ không suy biền thì
c. Với giá trị , chứng tỏ x là PACBTƯ duy nhất?
thỏa mãn lỏng (3’) mọi PATƯ x của bài toán gốc thỏa mãn:

Đây là PACBTƯ duy nhất của bài toán gốc.

Bài 22:
(1)

(2)
(3)

Bài toán đối ngẫu:


=
(1’)
(2’)
(3’)
(4’)
(5’)
(6’)
5 (7’)
(8’)

Hai bài toán có 8 cặp ràng buộc đối ngẫu là (i) (i’) với i = (1,…,8)
Giải bài toán gốc bằng pp đơn hình:
Bài toán phụ:
-

PACB x0 = (0,0,0,0,0,10,16,0,0,2)

HS CS PA 6 3 1 2 0 0 0 0 1 1
x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7 x8 xg1 xg2
0 16 1 3 -2 -5 0 1 0 0 0 0
1 0 [7] 0 3 -2 0 0 0 0 1 0
0 10 3 1 -4 0 -1 0 1 0 0 0
1 2 -2 -2 0 6 0 0 0 -1 0 1
P=2 (5) -2 3 4 0 0 0 -1 0 0
0 16 0 3 -17/7 -33/7 0 1 0 0 0
0 x1 0 1 0 3/7 -2/7 0 0 0 0 0
0 10 0 1 -37/7 6/7 -1 0 1 0 0
1 2 0 -2 6/7 [38/7] 0 0 0 -1 1
P=2 0 -2 6/7 (38/7) 0 0 0 -1 0
0 337/19 0 24/19 -32/19 0 0 1 0 -33/38
6 x1 2/19 1 -2/19 [9/19] 0 0 0 0 -1/19
0 184/19 0 25/19 -103/19 0 -1 0 1 3/19
2 7/19 0 -7/19 3/19 1 0 0 0 -7/38
f(x) = 29/19 0 -83/19 (4/19) 0 0 0 0 -13/19
0 163/9 32/9 8/9 0 0 0 1 0 -19/8
1 x3 2/9 19/9 -2/9 1 0 0 0 0 -1/9
0 98/9 43/9 1/9 0 0 -1 0 1 -4/9
2 1/3 -1/3 -1/3 0 1 0 0 0 -1/6
8/9 -41/9 -35/9 0 0 0 0 0 -4/9

Bt ko giải được

Bài 23: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:

a. Phân tích tính chất của véc tơ x = (2/3,0,0) đối với bài toán.
b.Xác định tập phương án tối ưu, các phương án cực biên tối ưu của cặp bài toán đối ngẫu.

Giải
a, Vectơ x thỏa mãn tất cả các ràng buộc của bài toán nên x là PA
-PA x thỏa mãn chặt (2), (3),(5)

;
Nên các ràng buộc (2), (3), (5) đltt ⇒ x là pacb ko suy biến
Bài toán đối ngẫu:
=

- Gs x là patư, pa x thỏa mãn lỏng (1),(4), nên mọi patư y của bt đn thỏa mãn

tm tất cả các ràng buộc của btđn. Vậy x= (2/3,0,0) là patư của bt gốc.

c. Tập patư của btđn:


Y=
Patư của btđn thỏa mãn lỏng ⇒ mọi patư của bài toán gốc thỏa mãn:

⇒ x= (

Các patư của bt gốc phải thỏa mãn các rb còn lại. Thay x= ( vào các rb còn lại, ta
được
Vậy tập patư của bt gốc là X =

Bài 24: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:

(1)

a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
b.Không dùng thuật toán đơn hình, hãy chứng tỏ bài toán gốc giải được, hãy xác định phương án
cực biên tối ưu
Giải
Bài toán đối ngẫu:
= 20

-3
Hai bài toán có 3 cặp ràng buộc đối ngẫu là

b.Btđn có pa = (-3, -7/2)


BT gốc có pa =(0,16,12,12)
Vậy hai bài toán trên đều giải được

Pacb tư thỏa mãn ⟺ =(0,0,-44,-36)

B= ; =1.

⇒ B toán gốc có patư = (0,0,-44,-36)


Do bài toán giải được và nó có pacbtư duy nhất ⇒ bài toán có pacb tư =(0,0,-44,-36).
Bài 25: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:

(1)

(2)

(3)

a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
b.Chứng tỏ bài toán đối ngẫu của bài toán trên không giải được.
Giải
a. Bài toán đối ngẫu:
=3
(1’);
-

2 (5’)

Hai bài toán có 5 cặp ràng buộc đối ngẫu là

mâu thuẫn với

Vậy bài toán gốc không có pa. Chứng tỏ btđn không giải được.

Cách 2: Giải bằng pp đơn hình.


Bài 26: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:

(1)
(a)
(2)

và véc tơ
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
Giải
Bài toán đối ngẫu:
=7
(1’);

-2

Hai bài toán có 5 cặp ràng buộc đối ngẫu là

b.Phân tích tính chất của véc tơ x0 đối với bài toán trên.
+ Véc tơ x0 thỏa mãn tất cả các rb, nên x0 là pa
+ Pa x0 thỏa mãn chặt (1,a,2,4,5), trong đó hê rb (1,2,4,5) đltt. (Thật vậy:

B= ; =1. ⇒ x0 là pacb suy biến

+ Gs x0 là patư, do x0 thỏa mãn lỏng rb (3) nên mọi patư của btđn thỏa mãn:

x0 là patư khi và chỉ khi tồn tại y thỏa mãn các rb còn lại của btđn.
Thay y vào các rb còn lại của btđn ta tìm được 4 ≤ ≤ 28/3
0
Vậy x là patư của bt gốc.
c. Xác định tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu. Tìm phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu
có thành phần y1 = -3.

Tập patư của btđn là:


Y= với điều kiện 4 ≤ ≤ 28/3

Vậy patư của btđn có thành phần y1 = -3 là y = (-3,4,1).

Bài 27: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:


(1)
(2)
(3)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
Bài toán đối ngẫu:
= -10
(1’); (3’)

Hai bài toán có 3 cặp ràng buộc đối ngẫu là

b.Xác định tập phương án tối ưu của bài toán đối ngẫu

Giải hệ: ⟺

y0 thỏa mãn các rb dấu, nên y0 là pa duy nhất của bài toán. Vậy bài toán có patư duy nhất

Bài 28: Cho bài toán quy hoạch tuyến tính:

(1)
(2)
(3)
(4,5,6,7,8)
a. Viết bài toán đối ngẫu và chỉ ra các cặp ràng buộc đối ngẫu.
Bài toán đối ngẫu:
= -27
(1’); (3’)
(4’)
(5’)
(6’)
(7’)
(8’)
Hai bài toán có 8 cặp ràng buộc đối ngẫu là
b.Cho y = (1,-2,2), phân tích tính chất của y đối với bài toán đối ngẫu của bài toán đã cho.
- Véc tơ y thỏa mãn tất cả các rb của bt y là pa
- Pa y t/m chặt 2 rb (4’), (6’) y không là pacb
- Gs y là patư, do y t/m lỏng (1’,2’,3’,5’,7’,8’) mọi patư của bt gốc t/m

t/m tất cả các rb của bt gốc. Vậy y = (1,-2,2) là patư của btđn.

c. Tìm tập phương án tối ưu của cặp bài toán đối ngẫu.
- là patư duy nhất của bt gốc
- t/m lỏng các rb (1,3) mọi patư của btđn t/m

y phải t/m các rb còn lại của bt. Thay y vào các rb còn lại, ta được
Vậy tập patư của btđn là:

You might also like