Professional Documents
Culture Documents
Cấu Trúc Và Cách Tính Điểm Bài Thi Ket
Cấu Trúc Và Cách Tính Điểm Bài Thi Ket
Phần 1 (6 câu hỏi): Đọc hiểu 6 mẫu tin ngắn và mỗi mẫu tin có 3 câu văn
liên quan đến mẩu tin đó. Chọn câu văn phù hợp với mẫu tin ứng theo đáp
án A, B hoặc C. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (7 câu hỏi): Đọc 3 đoạn văn ngắn có cùng chủ đề và 7 câu hỏi.
Chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên nội dung của 3 đoạn
văn. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (5 câu hỏi): Đọc bài đọc dài và chọn đáp án thích hợp ứng với A, B
hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên bài đọc. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 4 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống, chọn các từ thích hợp
ứng với đáp án A, B hoặc C để hoàn thành đoạn văn. Mỗi câu đúng được 1
điểm.
Phần 5 (6 câu hỏi): Một đoạn văn có 6 chỗ trống, điền MỘT từ thích hợp
vào mỗi chỗ trống. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 6 (1 câu hỏi): Viết một mẫu tin nhắn để trả lời theo thông tin cho
sẵn. Thí sinh được viết 25 từ hoặc hơn. Điểm tối đa của phần này là 15
điểm.
Phần 7 (1 câu hỏi): Viết một câu chuyện ngắn dựa trên 3 bức tranh cho
sẵn, bạn phải viết từ 35 từ trở lên. Điểm tối đa của phần này là 15 điểm.
PHẦN THI NGHE – LISTENING
Cấu trúc phần thi tương tự như bài thi trước đây là 5 phần, 25 câu hỏi. Tuy
nhiên thứ tự các phần thi có sự thay đổi.
Phần 1 (5 câu hỏi): Bạn sẽ được 5 đoạn ghi âm, trên đề bài sẽ có 3 bức
tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe
được. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 2 (5 câu hỏi): Nghe đoạn độc thoại dài, dùng thông tin nghe được để
điền vào 5 chỗ trống trong mẩu tin hay ghi chú. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 3 (5 câu hỏi): Nghe một đoạn đối thoại giữa 2 người. Chọn các đáp
án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi dựa trên thông tin nghe được. Mỗi câu đúng
được 1 điểm.
Phần 4 (5 câu hỏi): Nghe 5 đoạn ghi âm ngắn khác nhau, độc thoại hoặc
đối thoại, có tình huống, ngữ cảnh riêng. Chọn câu trả lời ứng với các đáp án
A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần 5 (5 câu hỏi): Nghe một đoạn đối thoại dài giữa 2 người. Đề bài cho
2 cột từ, sử dụng 5 trong 8 từ (A-H) ở một cột để nối với 5 từ bên cột bên
kia theo thông tin nghe được (ví dụ như món ăn yêu thích nối với tên người).
Mỗi câu đúng được 1 điểm.
Phần thi nói có 2 phần, 2 thí sinh thi chung và có 2 giám khảo.
Phần 1 – Phỏng vấn (3-4 phút): Nói với giám khảo. Giám khảo sẽ chào hỏi
và hỏi thí sinh về một số thông tin cá nhân (nghề nghiệp, sở thích, thói
quen, hoạt động thường ngày) theo từng lượt.
Phần 2 – Hợp tác (5-6 phút): Hai thí sinh nói 1 về bức tranh với các gợi ý
cho trước, trả lời câu hỏi chủ đề, ví dụ như “holiday”. Mỗi thí sinh lần lượt nói
trong vòng 1 phút. Sau đó chọn 1 phương án tốt nhất. Trong phần nói, thi
sinh cần so sánh, mô tả và thể hiện quan điểm.
CÁCH TÍNH ĐIỂM BÀI THI
Phần Đọc và phần Nghe được tính điểm trên số câu làm đúng.
Phần Viết và phần Nói có khung đánh giá riêng. Cụ thể như sau:
2. Phần viết bài 7
3. Phần Nói
KẾT QUẢ BÀI THI KET ĐƯỢC THỂ HIỆN NHƯ THẾ NÀO?
- Điểm số riêng của các kỹ năng (Practical Score) sẽ được quy đổi sang
thang điểm Cambridge English với mức tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm.
- Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ
năng.
- Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ. Tuy nhiên, có sự
thay đổi về đánh giá xếp loại của bài thi, cụ thể:
Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A (trước đây là xếp
loại Xuất sắc-Pass with Distinction)
Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B (trước đây là xếp
loại Giỏi-Pass with Merit)
Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C (trước đây là Đạt
Pass)
Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Nhận Chứng chỉ công nhận năng
lực A1