You are on page 1of 20

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 45

Chương 1:
Câu 1: khái niệm tư tưởng HCM được nêu trong đại hội đại hội đại biểu
lần thứ 11 của Đảng (2011) và ý nghĩa học tập môn học tư tưởng HCM?
1.Khái niệm
Tư tưởng Hồ Chí Minh:
+Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản
của cách mạng Việt Nam
+Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin
vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu văn hoá nhân loại
+Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta. Mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi

2.Ý nghĩa của việc học tập môn tư tưởng HCM

- Góp phần nâng cao năng lực lí luận :

+ Cho sinh viên tri thức khoa học về hệ thống các quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng VN.
+ Hình thành năng lực , phương hướng làm việc và niềm tin, tình cảm của
sinh viên .
+ Ứng dụng tư tưởng HCM vào giải quyết vấn đề trong cuộc sống .
+ Bồi đắp năng lực lý luận để chỉ dẫn hành động
=>trở thành công dân có ích cho xã hội VN trong quá trình thực hiện mục
tiêu : xây dựng một xã hội dân giàu , nước mạnh , dân chủ , công bằng , văn
minh .
 Giáo dục thực hành đạo đức cách mạng , củng cố niềm tin khoa học gắn
liền với trau dồi tình cảm cách mạng , bồi dưỡng lòng yêu nước :
+ Sinh viên nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên định ý thức trách nhiệm của
công dân .
+ Thường xuyên rèn luyện bản thân theo tư tưởng , phong cách HCM
+ Trau dồi tình cảm cách mạng, đóng góp thiết thực và hiệu quả vào sự
nghiệp cách mạng của đất nước .

- Xây dựng , rèn luyện phương pháp và phong cách công tác :

+ Người học có điều kiện vận dụng , kiến thức & kĩ năng đã nghiên cứu học
gập vào điều kiện cụ thể .
+ Giáo dục thế hệ trẻ tiếp tục hình thành và hoàn thiện nhân cách để ngày
càng cao đẹp hơn , trở thành những chiến sĩ tiên phong trong sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc .
Chương 2:

Câu 2: Cơ sở thực tiễn hình thành tư tưởng HCM


a) Thực tiễn Việt Nam cuối thế kỷ XĨ đầu thế kỷ XX
- 1858: thực dân Pháp xâm lược, triều đình nhà nguyễn đầu hàng.
- Chính sách cai trị của thực dân pháp: áp bức, bóc lột
→Xã hội Việt Nam có sự biến đổi
- Các phong trào chống Pháp đã diễn ra:
+ Khuynh hướng phong kiến: phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Nông dân yên
thế.
+ Khuynh hướng dân chủ tư sản: phan bội châu (phong trào đông du) và phan
châu trinh (phong trào duy tân) phong trào đông kinh nghĩa thực...
+ Khởi nghĩa yên bái 2930
→ Thất bại, nguyên nhân do thiếu đường lối đúng, tổ chức lãnh đạo.
- Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân việt nam: lãnh đạo cách mạng
→Nguyễn Ái Quốc đã tìm cách truyền bá Mác-Leenin vào trong nước (phong
trào công nhân và phong trào yêu nước), chuẩn bị những điều kiện, tư tưởng và
tổ chức để thành lập Đảng CSVN, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối Việt
Nam.
b) Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XĨ đầu thế kỷ XX
- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa đế quốc.
→ Mâu thuẫn trong các nước tư bản trở nên sâu sắc.
+ Giai cấp vô sản >< giai cấp tư sản (cm tháng 10 Nga năm 1917, phong trào
cộng sản)
+ Nước tư bản >< Nước tư bản (chiến tranh thế giưới thứ nhất)
+ Dân tộc thuộc địa >< chủ nghĩa đế quốc (cm giải hóng dân tộc)
- CM tháng 10 Nga năm 1917 thành công mở ra một thời đại mới, Nhà nước Xô
Viết ra đời.
- 1919, Quốc tế cộng sản ra đời→thúc đẩy truyền bá chủ nghiac Mác- Leenin,
các Đảng cộng sản trên thế giới ra đời ở nhiều nước.
→Ảnh hưởng sâu sắc tới HCM trên hành trình tìm đường cứu nước.
Câu 3: Cơ sở lý luận hình thành tư tưởng HCM
a) Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Chủ nghĩa yêu nước là giá trị xuyên suốt trong những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc (tạo ra động lực và sức mạnh), giá trị nền tảng.
- Tinh thần đấu tranh anh dũng, bát khuất vì dân tộc và tự do→điểm cốt lõi
“Không có gì quý hơn độc lập tự do”
- Các giá trị khác như: đoàn kết, nhân ái, khoan dung, sáng tạo.
- HCM nhấn mạnh đến yếu tố con người→ yếu tố quyết định thành công của
cách mạng.
→Lấy dân làm gốc.
b) Tinh hoa văn hóa nhân loại
HCM là biểu tượng của sự kết hợp của tinh hoa văn hóa nhân loại
* Văn hóa phương động
- Nho giáo (nhân trị, đức trị, xây dựng xã hội lý tưởng, nhân, nghĩa, lễ, trí, tín
rèn luyện đạo đức)
- Phật giáo (từ bi, yêu thương con người, hướng thiện)
- Lão giáo (sống gắn bó với thiên nhiên, thoát mọi dàng buộc danh lợi) →tết
trồng cây
- Bên cạnh đó còn chủ nghĩa Găngđi, chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
(Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc)
* Văn hóa phương tây
- Tư tưởng của cuộc đại cách mạng Pháp: tự do- bình đẳng-bác ái
- Kế thừa quan điểm nhân quyền, dân quyền (Pháp và mỹ), các quan điểm của
Rút xô, Voonte, ....
c) Chủ nghĩa Mác-Lênin
- Cm tháng 10 Nga năm 1917 và chủ nghĩa Mác-Leenin là cơ sở lý luận quyết
định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng HCM.
→Khiến HCM vượt hẳn lên phía trước so với những người yêu nước cùng thời
“Bây giờ học thuyết nhiều, chr nghiac nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất,
chắc chắn nhất, cm nhất là chủ nghiac leenin”
- HCM vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-leenin , tổng kết kho tàng
tri thức của nhân loại và những kinh nghiệm của cm VN.
- HCM ổ sung, phát triển và làm phong phú hơn chủ nghĩa Mác-Leenin trong
thời đại mới.
→ Trở thành tư tưởng VN hiện đại.
Câu 4: Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng HCM
a) Trước năm 1911: hình thành tư tưởng cứu nước và chí hướng tìm con đường
cứu nước mới.
- HCM tiếp thu truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình và dân tộc.
+ Quê hương Nghệ An (địa linh nhân kiệt, giàu truyền thống yêu nước, nhiều
anh hùng dân tộc.
+ Gia đình:
× Cha: Nguyễn sinh sắc (yêu nước, thưng dân)
× Mẹ: Hoàng thị loan (tần tảo, chịu khó, thương yêu gia đình)
+ Dân tộc: tiếp xúc từ sớm với các loại sách báo tiến bộ, sớm có tư tưởng yêu
nước và chí hướng cứu nước trong hành động.
1908 tham gia phong trào chống thuế
1910 truyền thị lòng yêu nước cho học sinh tại trừng Dục Thanh
- HCM tuy khâm phục tinh thần yêu nước của các vị tiền bối cm (phan bội châu,
phân châu trinh) nhưng không tán thành với khuynh hướng cứu nước của các vị
trên.
→ 5/6/1911 người ra đi tìm đường cứu nước.
b) 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, giải phngs dân tộc theo con đường
cm vô sản.
- HCM xác định đúng bản chất, thủ đoạn của chủ nghĩa thực dân và tình cảnh
nhân dân các nước thuộc địa.
+ 1911-1917: HCM đến nhiều nước trên thế giới, Người hình thành nhận thức
mới: nhân dân lao động các nước đều là bạn, chủ nghiac đế quốc ở đâu cũng là
kẻ bóc lột, là kẻ thù của nhân dân lao động.
+ 1917-1919: tham gia phong trào chủ nghĩa Pháp, gia nhập đảng XH Pháp
- Bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ cho nhân dân: năm 1919 Nguyễn
Ái Quốc gửi yêu sách cho nhân dân An Nam tới hội nghị Vecsxay đổi tự do, dân
chủ.
- Tìm thấy phương hướng đấu tranh giải phóng dân tộc VN theo con đường cm
vô sản.
+ T7-1920 Nguễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo những luận cương về vấn đề dân tộc
và vấn đề thuộc địa của Lênin
→Tìm thấy con đừng yêu nước, giải phóng dân tộc.
+ T12-1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản và sáng lập
đảng cộng sản Pháp.
→ Trỏ thành người VN cộng sản đầu tiên.
c) 1920-1930: hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về cm VN
- Đây là thời kỳ mục tiêu, phương hướng cm giải phóng dân tộc Vn từng bước
được cụ thể hóa, thể hiện rõ ràng trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
cộng sản VN.
+ HCM tích cực sử dụng báo chí lên án chủ nghĩa thực dân
+ HCM sáng lập hội liên hiệp thuộc địa, tờ báo Le Paria
- HCM đẩy mạnh hoạt động lý luận chính trị , tổ chức, chuẩn bị cho việc thành
lập ĐCS VN, truyền bá chủ nghiac Mác-Leenin và phong trào chủ nghĩa và
phong trào yêu nước.
+ Viết bản án chế độ thực dân Pháp năm 1925
+ Sáng lập hội VN cm thanh niên 1925, ra báo thanh niên.
- HCM tổng kết kinh nghiệm của các cuộc cm trên thế giới (Anh, pháp, mỹ, nga)
và nhận thấy:
+ CM Vn phải có đảng lãnh đạo
+ Lực lượng: toàn thể nhân dân (nogf cốt là công nông)
→ Những vấn đề trên được hình thành trong tác phẩm “Đường kachs mệnh”.
- HCM chủ trì hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập ĐCS VN, thông qua
cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng: Nhiệm vụ cm: làm cm tư sản dân quyền
và ......... địa cm đi tới xã hội cộng sản, đánh đổ đế quốc và phong kiến, khẳng
định sự lãnh đạo của đảng.
→ Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo cmVN.
d) 1930-1941: vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, pp cm VN đúng đắn,
sáng tạo.
- Những thử thách xuất hiện từ trong nội bộ những người cm.
- Những tư tưởng HCM không được hiểu và tiếp nhận mà còn bị phê phán
(1930-1939)
- 1941: tư tưởng HCM được đảng cộng sản đông dương khẳng định, trở thành
yếu tố chỉ đạo cm VN từ hội nghị trung ương đảng t5/1941
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết
+ Thành lập mặt trận Việt Minh
+ lập chính phủ nhân dân
→ Tạo ra sự chuyển hướng chỉ đạo của đảng.
e) 1941-1969: tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp cm
của đảng và nhân dân ta
- Tư tưởng HCM và đường lối cơ bản của đảng là thống nhất
- HCM trực tiếp lãnh đạo, chuẩn bị khởi nghĩa giảnh chính quyền
+ Tuyên ngôn độc lập, thành lập nước VN dân chủ cộng hòa→mở ra kỉ nguyên
mới
- Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân pháp:
+ Phương châm “dĩ bất biến, ứng vạn biến”
+ Đường lối “toàn dân, toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức mình là chính”
+ Từng bước hoàn thiện lý luaanjcm dân tộc dân chủ nhân dân và hình thành tư
tưởng xây dựng CNXH ở VN
- Từ 1954-1969: HCM bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của cách
mạng VN trên tất cả các lĩnh vực.
→Không có gì quý hơn độc lập tự do
- Di chúc của chủ tịch HCM → Văn kiện vo giá đối vs đảng, dân tộc
→Tư tưởng HCM được vận dụng và phát triển trong thực tiễn cm VN và tiếp
tục đưa sự nghiệp đổi mới của đảng và nhân dân ta giành được những thắng lợi
to lớn trong giai đoạn hiện nay
Chương 3:
Câu 5: Quan điểm của HCM về độc lập dân tộc.
a) Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
- Độc lập daan tộc là mong muốn, giá trị tinh thần thiêng liêng của tất cả các dân
tộc.
“Cái mà tôi cần nhất trên đời là đồng bào tôi được tự do, tổ quốc tôi được độc
lập”.
+ 1919 người gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam với 2 nội dung chính:
quyền bình đẳng và quyền tự do dân chủ.
+ 1945 tuyên ngôn độc lập: quyền bình đẳng, quyền sống, sung sướng và tự do.
+ 1965: không có gì quý hơn độc lập tự do
→Quyền bất khả xâm phạm.
b) Độc lập dân tộc phải gắn liền vưới tự do, hạnh phúc của nhân dân.
- Độc lập dân tộc phải gắn với tự do→ Học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn
(Dân tộc độc lập-dân quyền tự do-dân sinh hạnh phúc)
- Dân tộc VN cũng phải được độc lập tự do, quyền bình đẳng về quyền lợi.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với hạnh phúc của nhân dân.
“Nước độc lập mà dân không hưởng hạnh phúc tự do thì độc lập cũng chẳng có
nghĩa lý gì”
+ 1945: HCM yêu cầu “Chúng ta phải ... làm cho dân có ăn, làm cho dân có
mặc, làm cho dân có chỗ ở, làm cho dân có học hành”.
+ Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc là làm so cho nước ta hoàn
toàn độc lập, đồng bào ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
c) Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
- Bọn thực dân đế quốc sử dụng chiêu bài thành lập chính phủ bù nhìn để che
đậy bản chất “ăn cưới” và “giết người”.
- HCM chỉ rõ: ĐLDT phải là độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
→NgưỜI dân có quyền tự quyết về mọi mặt.
“Độc lập mà người dân không có quyền tự quyết về ngoại giao, không có quân
đội riêng, không có tài chunhs riêng,... thì độc lập chẳng có ý nghĩa gì”.
d) Độc lập dân tộc gắn với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Trong quá trình đấu tranh giành ĐLDT, dân tộc ta luôn đứng trước âm mưu
chia cắt của kẻ thù:
+ Thực dân Pháp chia nước ta thành 3 kỳ
+ 1945-1946: Quân Tưởng (miền Bắc) và quân Anh-Pháp (miền Nam)
+ Đế quốc Mỹ chia nước ta thành 2 miền
- HCM khẳng định: Nước VN là một, dân tộc VN là một. Người luôn mong
muốn thống nhất đất nước.
→ Tư tưởng ĐLDT gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ là tư tưởng
xuyên suốt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của HCM.
Câu 6: Quan điểm HCM về tính chất, đặc điểm, nhiệm vụ của thời kỳ quá
độ và nguyên tắc xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ.
* Tính chất
- Cải biến xã hội cũ thành xã hội mới: xóa bỏ giai cấp bóc lột, tạo ra sự thay đổi
triệt để nế sống, thói quen (triệt để).
- Cuộc cải biến tạo ra sự biến đổi sâu sắc, khó khăn nhất.
- Lâu dài: tiến lên CNXH không thể một sớm một chiều, không thể làm mau
được mà phải làm dần dần.
* Đặc điểm
- Tồn tại đan xem giữa các yếu tố xã hội cũ bên cạnh yếu tố xã hội mới.
- Đặc điểm lớn nhất: nước ta từ một nước nông nghiệp lạc hậu, tiến thẳng lên
chủ nghĩa xã hội không phải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. (đặc
điểm trên quy định nhiệm vụ của dân tộc ta trong thời kỳ quá độ).
* Nhiệm vụ
Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng các yếu tố mới
phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của đời sống.
- Chính trị:
+ Xây dựng chế độ dân chủ, chống các biểu hiện cá nhân, trước hết là trong
đảng.
+ Bồi dưỡng, giáo dục nhân dân
- Kinh tế
+ Cải tạo nền kinh tế cũ, xây dựng nền kinh tế mới có CN và NN hiện đại
+ Xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho CNXH (chủ chốt, lâu dài)
- Văn hóa
+ Tẩy trừ những di tích thuộc địa
+ Phát triển truyền thống tốt đẹp của dân tộc
+ Thiếp thu văn hóa tiến bộ
→xây dựng nền văn hóa có tính chất dân toch-khoa học-đại chúng.
- Các mối quan hệ xã hội
+ Thay đổi quan hệ xã hội cũ
+ Xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
* Các nguyên tắc xây dựng
- Mọi tư tưởng hành động phải được thực hiện trên nền tảng cảu chủ nghĩa Mác-
lenin
- Phải giữ vững được độc lập dân tộc
- Đoàn kết, học tập kinh nghiệm của các nước anh em
- Xây đi đôi với chống
Câu 7: Các luận điểm của HCM về cm giải phóng dân tộc, trong các luận
điểm đó luận diểm nào là sáng tạo nhất? vì sao?
a) Các luận điểm của HCM về cm giải phóng dân tộc.
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường vô sản.
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải do Đẳng cộng sản lãnh đạo.
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết
toàn dân, lấy liên minh công-nông làm nên tảng.
- CM giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- CM giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải được tiến hành bằng pp bạo lực
sm.
b) Luận điểm sáng tạo nhất: CM giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo, có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Trong phong trào cộng sản quốc tế đã từng tồn lại quan điểm: “chỉ có thể thực
hiện hoàn toàn công cuộc giải phóng các thuộc địa khi giai cấp vô sản giành
được thắng lợi ở các nước tư bản tiên tiến”.
CM vô sản ở chính quốc→CM GPDT ở thuộc địa (quan hệ 1 chiều, phụ thuộc).
- Theo quan điểm của HCM: CNTB là một con đỉa có cái vòi bám giai cấp vô
sản ở chính quốc và một vòi bám giai cấp vô sản ở thuộc địa. Muốn giết con vật
ấy, người ta phải đồng thời cắt cả hai vòi.
CM vô sản ở chính quốc↔CM GPDT ở thuộc địa (quan hệ biện chứng tác động
qua lại).
- CM GPDT cần tiến hành chủ động và sáng tạo.
+ Trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ, CNTD, cm TĐ có tầm quan trọng đặc
biệt, nhân dân các dân tộc thuộc địa có khả năng cm to lớn.
+ Trong khi yêu cầu quốc tế III với các đảng cộng sản quan tâm đến cm thuộc
địa, HCM vẫn khẳng định cuộc giải phóng dân tộc thuộc địa chỉ có thể thực hiện
được ằng sự nỗ lực tự giải phóng.
- Quan hệ giữa cm thuộc địa và cm vô sản ở chính quốc
+ CM thuộc địa và cm vô sản chính quốc có chung một kẻ thù là CNĐQ →hỗ
trợ, tác động.
+ Tuy nhiên, cm GPDT thuộc địa và cm vô sản chính quốc có tính độc lập, có
quan hệ bình đẳng chứ không phụ thuộc vào nhau.
- CM GPDT thuộc địa không phụ thuộc vào cm vô sản chính quốc và có khả
năng giành thắng lợi trước.
Câu 8: Quan điểm của HCM về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội
a) Chính trị: CNXH là một chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, dân
dân làm chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng trên nền tảng liên minh công-nông.
- Mọi quyền lợi đều thuộc về nhân dân
- Nhận thức sâu sắc về địa vị và sức mạnh, vai trò của nhân dân.
b) Kinh tế: CNSH là một chú độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực
lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Quan hệ sản xuất: lấy nhà máy, xe lửa làm của chung, thuộc về nhân dân
- Lực lượng sản xuất: công cụ lao động phát triển dần đến máy móc, sức điện,
sức nguyên tử.
c) Về văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội: CNXH có trình độ phát triển cao
về văn hóa và đạo đức, đảm bảo sự công bằng hợp lý trong các quan hệ xã hội.
- Xây dựng xã hội mới, tất cả mọi người đều có điều kiện cải thiện đời sống.
- Mọi người được bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, ai cũng phải lao động và
có quyền lao động.
d) Về chủ thể xây dựng CNXH: CNXH là công trình tập thể của nhân dân dưới
sự lãnh đạo của Đẳng cộng sản.
Câu 9: Quan điểm của HCM về mqh giữa độc lập dân tộc với cnxh và sự
vận dụng của Đảng trong giai đoạn hiện nay .
a, Quan điểm của hcm về mqh giữa độc lập dt và CNXH :
- Độc lập dân tộc là cơ sở , tiền đề để tiến lên cnxh:
+ Trong “Chánh cương vắn tắt của Đảng “ (1930) , HCM khẳng định phương
hướng chiến lược của cách mạng nước ta là : “làm tư sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xh cộng sản”.
=> Như vậy, giải phóng dân tộc , giành độc lập dt sẽ là mục tiêu đầu tiên của
cách mạng , là cơ sở , tiền đề cho mục tiêu tiếp theo –cnxh và chủ nghĩa cộng
sản.
+ Trong tư tưởng HCM , độc lập dt bao gồm cả nội dung dân tộc và dân chủ ;
độc lập phải gắn liền với thống nhất , chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ và hơn
nữa độc lập dt phải gắn liền vs tự do , cơm no , áo ấm, hạnh phúc cho nhân
dân .
=> Vậy nên, khi nên lên mục tiêu giải phóng dân tộc , Người cũng đã khẳng
định đến mục tiêu cnxh.
+ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân càng sâu sắc , triệt để thì càng tạo ra
những tiền đề thuận lợi, sức mạnh to lớn cho cách mạng xhcn. Vả lại, cách
mạng giải phóng dt VN đã được HCM khẳng định là con đường cách mạng
vô sản , vì vậy , bản thân cuộc cách mạng này ngay từ đầu đã mang tính định
hướng xhcn .
=> Độc lập dt vì vậy không những là tiền đề mà còn là nguồn sức mạnh to lớn
cho cách mạng xhcn.
 Tư tưởng trên của HCM đúng đắn và sáng tạo vì không chỉ đáp ứng được yêu
cầu khách quan , cụ thể của cách mạng việt nam mà còn phù hợp với quy luật
phát triển của thời đại.
- Cnxh là điều kiện để đảm bảo nền độc lập dt vững chắc
+ Cnxh là xu thế tất yếu của thời đại và phù hợp với lợi ích của nhân dân VN.
Vì vậy , cách mạng giải phóng dt ở VN phải mang tính định hướng xhcn thì
mới giành được thắng lợi hoàn toàn và triệt để.
+ Năm 1960, Người khẳng định : chỉ có cnxh, chủ nghĩa cộng sản mới giải
phóng được các dt bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách
nô lệ
+ Ở VN, theo HCM , cnxh trước hết là 1 chế độ dân chủ , do dân làm chủ ,
dưới sự lãnh đạo của Đảng . Chế độ dân chủ thể hiện trong tất cả mọi mặt của
đời sống xh và được thể chế hóa bằng pháp luật , đây là điều kiện quan trọng
nhất để đảm bảo nền độc lập dt , tạo ra nền tảng ý thức xh bảo vệ chủ quyền
dt , kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu thôn tính , đe dọa nền độc
lập , tự do của dt.
+ Cnxh , theo HCM, còn là 1 xh tốt đẹp , không còn chế độ áp bức bóc lột . Đó
là 1 xh bình đẳng , công bằng và hợp lí : làm nhiều hưởng nhiều , làm ít
hưởng ít , không làm không hưởng ...Đó còn là 1 xh có nền kt phát triển cao ,
gắn liền với sự phát triển của khkt , đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần
cho nhân dân,...hòa bình hữu nghị , làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
 Như vậy , theo HCM , xây dựng cnxh là xây dựng cơ sở cho phát triển của
đất nước trên tất cả lĩnh vực .
- Điều kiện để đảm bảo độc lập dt gắn liền với cnxh
Theo HCM , cần có những điều kiện cơ bản sau :
+ Một là , phải đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của đcs trong suốt tiến trình
cách mạng . Không có sự lãnh đạo của Đảng thì cách mạng VN không thể nào
đi theo con đường cách mạng vô sản và tất nhiên độc lập dt sẽ không giành
được .
+ Hai là, phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là
khối liên minh công- nông , vì theo Người, đại đoàn kết dt là vấn đề có ý
nghĩa chiến lược , quyết định sự thành công của cách mạng.
+ Ba là, phải đoàn kết , gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới.
 Ba điều kiện trên phải được đảm bảo , gắn bó chặt chẽ với nhau sẽ góp phần
bảo vệ nền độc lập dt và cnxh.
b, Sự vận dụng của Đảng trong giai đoạn hiện nay
- Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà HCM đã xác định .
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đã ban hành “ Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên cnxh “ . Đến Đại hội XI , cương
lĩnh này được bổ sung và phát triển .
+ Đảng rút ra bài học đầu tiên là phải “ nắm vững ngọn cờ độc lập dt và cnxh –
ngọn cờ quang vinh mà chủ tịch HCM đã trao lại cho thế hệ hôm nay và các
thế hệ mai sau “.
- Phát huy sức mạnh dân chủ xhcn
+ Là phát huy sức mạnh bản chất ưu việt của chế độ xhcn
+ Là đảm bảo tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
+ Là dân chủ phải được thực hiện đầy đủ , nghiêm túc trên tất cả những lĩnh vực
của đời sống ,theo phương châm “ dân biết , dân bàn, dân làm , dân kiểm tra
“.
+ Phát huy sức mạnh dân chủ xhcn không tách rời quá trình hoàn thiên hệ thống
pháp luật, tôn trọng , đảm bảo , bảo vệ quyền con người, quyền và nghĩa vụ
công dân theo tinh thần của Hiến pháp hiện hành.
- Củng cố, kiện toàn , phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ
thống chính trị .
+ Nhất nguyên về chính trị , về tổ chức , về tư tưởng
+ củng cố, kiện toàn , phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động của toàn bộ hệ
thống chính trị thực chất là để nền dân chủ xhcn được thực hiện , quyền làm
chủ của nhân dân được phát huy đầy đủ
- Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị , đạo đức , lối
sống và “tự diễn biến” , ”tự chuyển hóa” trong nội bộ.
+ Vận dụng tư tưởng HCM về độc lập dt và cnxh trong giai đoạn hiện nay là
phải tích cực thực hiện , thực hiện có hiệu quả các nghị quyết của Đảng
+ “Tăng cường xây dựng , chỉnh đốn Đảng ; ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị , đạo đức , lối sống , “ tự diễn biến”,” tự chuyển hóa” trong
nội bộ là những hành động cụ thể , đặt trong bối cảnh cụ thể
Chương 4:

Câu 10: Quan điểm của HCM về những nguyên tắc trong hoạt động của
Đảng?
Nguyên tắc 1: đảng lấy chủ nghĩa Mác là nề tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho
hoạt động
+ đường cách mệnh 1927 Đảng muốn vững phải lấy dân làm gốc => chủ nghĩa
Mac
+ người nhấn mạnh phải trung thành, vận dụng sáng tạo phù hợp với chủ nghĩa
Mac
Nguyên tắc 2: tập trung dân chủ ( quan trọng nhất của SH Đảng)
+ Tập trung là nền tảng của dân chủ
+ dân chủ phải đi đến tập trung
+ HCM nói về cách tiến hành nguyên tắc
=> Đảng viên bày tỏ ý kiến dân chủ
=> Thảo luận đi đến thống nhất tập trung=> phục hưng chân lí => những điều
có lợi cho dân
Nguyên tắc 3 : Nguyên tắc tuwjphee bình và phê bình
+ việc làm thường xuyên như “rửa mặt mỗi ngày”
+ di chúc : thường xuyên nghiêm chỉnh phê bình là cách tốt nhất
=> phần tốt phải nhân lên
=> phần xấu mất dần đi
=> phải có văn hóa phê bình
Nguyên tắc 4 kỉ luật nghiêm minh, tự giác
+ khác với tổ chức khác vì chỉ kết nạp người hăng hái, cách mạng nhất
+ đảng có kỉ luật bắt buộc- kỉ luật sắt => mỗi đảng viên nên phải tuân theo
+ kỉ luật của Đảng là kỉ luật tự giác=> bền lâu, thực sự tạo sức mạnh
Nguyên tắc 5: phải thường xuyên tự chỉnh đốn
+ đảng không có mục đích tự thân=> hoạt động vì tổ quốc và đồng bào
+ đảng đang đứng trước nhiều hình thức=> phải chỉnh đốn, mới làm tròn nhiệm
vụ giao phó
+TP “sửa đổi lối làm việc” điều 10 : Đảng phải luôn luôn tẩy bỏ những phần tử
hủ hóa ra ngoài
Nguyên tắc 6 : Đoàn kết thống nhất trong Đảng
+ đây là điều kiện để xây dựng khối đoàn kết dân tộc
+ đoàn kết là truyền thống quý báu
+ nhờ đoàn kết, đảng đã lãnh đạo nhân dân TL, cách mạng t8, kháng chiến
chống Pháp, Mỹ, công cuộcđổi mới
=> giữ gìn sự đoàn kết, nhất trí trong đảng như giữ gìn con người của mắt MK
Nguên tắc 7: Liên kết mật thiết với nhân dân
Đúng là bộ phận của dân tộc 3 trong 1 : Đảng+ công nhân+ nhân dân
=> mục tiêu xây dựng 1 Việt Nam hòa bình, độc lập, thống nhất, dân chủ, văn
minh
+ Đảng không phải từ trên trời rơi xuống. Nó ở trong lòng xã hội mà ra
+ đưa ra yêu cầu với Đảng, không được xa dân, coi trọng chữ tín
Nguyên tắc 8: Đoàn kết quốc tế:
+ giữ vững và tăng cường mối đoàn kết quốc tế trong sáng
+ coi cách mạng VN là một bộ phận của thế giới

Câu 11: Quan điểm của HCM về yêu cầu chủ yếu đối với đội ngũ cán bộ
Đảng viên?

- trung thành tuyệt đối với Đảng , với sự nghiệp cách mạng của Đảng suốt đời
phấn đấu cho lợi ích của cách mạng
- nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng
- tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
- luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt
- có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
- không bao giờ thụ dộng , lười biếng “thắng không kiêu bại không nản” hăn hái
trách nghiệm, dám chịu trách nghiệm
- luôn phòng và chống những tiêu cực , đặc biệt là tham ô, lãng phí

Câu 12: Quan điểm của HCM về bản chất giai cấp nhà nước?
• Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân
- Một là, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vị trí và vai trò cầm quyền
- Hai là, bản chất giai cấp của nhà nước thể hiện ở tính định hướng XHCN
trong sự phát triển đất nước
- Ba là, bản chất giai cấp của nhà nước ta còn thể hiện ở nguyên tắc tổ chức và
hoạt động cơ bản là nguyên tắc tập trung dân chủ
• Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc của
Nhà nước
- Tính dân tộc và tính nhân dân:
+ Tính nhân dân của Nhà nước: Biểu hiện tập trung ở chỗ đó là nhà nước của
dân, do dân, vì dân
+ Tính dân tộc của Nhà nước: Nhà nước thay mặt nhân dân thwucj thi chủ
quyền dân tộc, đấu tranh cho lợi ích của dân tộc, đấu tranh với mọi xu hướng
đi ngược lại lợi ích của dân tộc.
- Mối quan hệ biện chứng bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân
dân và tính dân tộc của Nhà nước thể hiện ở chỗ:
+ Một là, Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đáu tranh lâu dài, gian khổ của
rất nhiều thế hệ người Việt Nam từ quá trình dựng nước và giữ nước hàng
nghìn năm của dân tộc
+ Hai là, Nhà nước ta lấy lợi ích của dân tộc làm nền tảng và bảo vệ lợi ích cho
nhân dân. Chính phủ do Hồ Chí Minh đứng đầu luôn là Chính phủ đại đoàn
kết dân tộc
+ Ba là, Nhà nước mới ở Việt Nam đã đảm đương nhiệm vụ mà toàn thể dân tộc
giao phó

Câu 13: Quan điểm của HCM về nhà nước của dân do dân vì dân?

- nhà nước của dân:


+ xác lập tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân
dân
+ nhân dân thực thi quyền lực thông qua hình thức dân chủ trực tiếp và dân chủ
gián tiếp
. dân chủ gián tiếp : nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại
diện mà họ lựa chọn, bầu ra những thiết chế quyền lực mà họ lập nên
. dân chủ trực tiếp nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận
mệnh quốc gia, dân tộc và quyền lợi của dân chúng
- Nhà nước do dân:
+ là nhà nước do nhân dân lập nên do dân ủng hộ, giúp đỡ đóng thuế, để nhà
nước chi tiêu, hoạt động, vận hành bộ máy nhằm phục vụ nhân dân
+ các cơ quan nhà nước phải dựa vào nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân
lắng nghe ý kiến và chịu sự kiểm soát của nhân dân
- nhà nước vì dân
+ là nhà nước lấy lợi ích chính đáng của nhân dân làm mục tiêu, tất cả đều vì lợi
ích của nhân dân.
+ mọi chính sách của nhà nước đều nhằm đem lại quyền lợi cho nhân
Chương 5:
Câu 14: quan điểm của HCM về điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết dân
tộc?
- phải kế thừa truyền thống yêu nước- nhân nghĩa- đoàn kết của dân tộc
+ đó là truyền thống
+ đó là cội nguồn sức mạnh => chiến đấu và chiến thắng
- phải có niềm tin vào nhân dân
+ với HCM tin dân, yêu dân, dựa vào dân và chiến đấu vì dân là nguyên tắc tối
cao trong cuộc đời hoạt động cách mạng
+ truyền thống : nước lấy dân làm gốc, chở thuyền và lật thuyền cũng là dân
- chủ nghĩa Mác : cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
Câu 15 Quan điểm HCM về hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại
đoàn kết dân tộc, mặt trận thống nhất?
- mặt trận dân tộc thống nhất là nơi quy tụ mọi tổ chức và cá nhân yêu nước,
mọi con dân nước Việt không chỉ ở trong nước mà còn bao gồm cả những
người VN định cư ở nước ngoài, nếu tấm lòng vẫn hướng về quê hương đất
nước đều đc coi là thành viên của mặt trận
- các hình thức tồn tại của mặt trận dân tộc thống nhất
+ hội phản đế Đồng Minh Đông Dương(1930)
+ mặt trận dân chủ Đông Dương (1938)
+ mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương (1939)
+ mặt trận Việt Minh (1941)
+ mặt trận Liên Việt (1946)
+ mặt trận giải phóng miền nam Việt Nam (1960)
+ mặt trận Tổ quốc VN (1955-1976)
- mặt trận dân tộc thống nhất xây dựng trên các nguyên tắc:
+ mặt trận dân tộc thống nhất phải đc xây dựng trên nền tảng khối liên minh
công, nông, trí đặt dưới sự lãnh đạo củ Đảng.
+ MTDTTN phải hoạt động trên cơ sở đảm bảo lợi ích tối cao của dân tộc ,
quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân.
+ MTDTTN hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ đảm bảo đoàn kết
ngày càng rộng rãi và bền vững.
+ đoàn kết lâu dài , chặt chẽ, chân thành, thân ái, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Câu 16: Quan điểm của HCM về nguyên tắc đoàn kết quốc tế
a. đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lí có tình
- phải tìm ra điểm tương đồng về mục tiêu và lợi ích.
+ đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế: Độc lập dân tộc và chủ
nghĩ xã hội
+ đối với các dân tộc trên thế giới : độc lập dân tộc và các dân tộc trên thế giới
+ đối với các lực lượng tiến bộ: hòa bình, chống chiến tranh, xâm lược
=> chính sách đối ngoại : làm bạn với các nước và không gây thù oán với một ai
b. đoàn kết trên cơ sở tự chủ tự cường
- đoàn kết để tạo ra sức mạnh tổng hợp , muốn đoàn kết tốt phải có nội lực tốt là
nhân tố quyết định
- thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to thì tiếng mới lớn.
- muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có đường lối độc lập, tự
chủ và đúng đắn
Chương 6:
Câu 17: Quan điểm của HCM về mối quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vực
khác.
• Quan hệ giữa văn hóa với chính trị:
+ Người cho rằng, trong đời sống có 4 vấn đề quan trọng ngang nhau và tác
động qua lại lẫn nhau: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
+ Nhưng ở nước VN thuộc địa, trước hết phải tiến hành CM giải phóng dân tộc,
giành độc lập dân tộc, xóa ách nô lệ, thiết lập nhà nước của dân, do dân, vì
dân.
=> Giải phóng chính trị để mở đường cho văn hóa phát triển.
+ Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị; đồng thời mọi hoạt động của tổ
chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa.
• Quan hệ văn hóa với kinh tế:
+ Trong mối quan hệ với kinh tế, văn hóa thuộc kiên trúc thượng tầng.
+ Những cơ sở hạ tầng của xã hội có kiến thiết rồi, văn hóa mới kiến thiết được
và có đủ điểu kiện phát triển được.
+ Văn hóa không hoàn toàn phụ thuộc vào kinh tế, mà có vai trò tác động tích
cực trở lại kinh tế.
=> Sự phát triển của chính trị, kinh tế, xã hội, sẽ thúc đẩy văn hóa phát triển;
ngược lại, mỗi bước phát triển của kinh tế, chính trị, xã hội đều có sự khai
sáng của văn hóa.
• Quan hệ văn hóa với xã hội
+ Giải phóng chính trị đồng nghĩa với giải phóng XH, từ đó văn hóa mới có điều
kiện phát triển.
+ Văn học, nghệ thuật của dân tộc VN rất phong phú nhưng trong chế độ nô lệ,
áp bức thì văn nghệ cũng bị nô lệ, không thể nào phát triển được.
=> phải làm CM giải phóng dân tộc, giành chính quyền về tay nhân dân, giải
phóng chính trị, giải phóng XH đưa ĐCSVN lên cầm quyền.
• Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại
+ Bản sắc văn hóa dân tộc:
- là những giá trị văn hóa bền vững của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
- là thành quả của quá trình lao động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con
người Việt Nam.
+ Bản sắc văn hóa dân tộc được nhìn nhận qua hai lớp quan hệ.
✓ Về nội dung, là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự cường, tự tôn
độc lập...
✓ Về hình thức, cốt cách văn hóa dân tộc biểu hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập
quán, lễ hội, truyền thống, cách cảm và nghĩ...
+ Bản sắc văn hóa dân tộc chứa đựng giá trị lớn và có một ý nghĩa quan trọng
đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nó phản ánh những nét độc
đáo, đặc tính dân tộc.
Câu 18: Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa và sự vận dụng của
ĐCSVN?
a) Quan điểm của HCM về vai trò của văn hóa:
Văn hóa là mục tiêu, là động lực của sự nghiệp cách mạng
• Văn hóa là mục tiêu: Mục tiêu của cách mạng Việt Nam là độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
+ Theo quan điểm HCM: văn hóa là mục tiêu, là quyền sống, quyền sung sướng,
quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc.
+ Là khát vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ.
+ Là một xã hội dân chủ - dân là chủ và dân làm chủ, công bằng, văn minh.
+ Là một xã hội mà đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân luôn được quan
tâm và không ngừng nâng cao, con người có điều kiện phát triển toàn diện.
• Văn hóa là động lực: Động lực là cái thúc đẩy làm cho phát triển. Theo tư
tưởng HCM, động lực có thể nhận thức ở các phương diện chủ yếu sau:
+ Văn hóa chính trị là một trong những động lực có ý nghĩa soi đường cho quốc
dân đi, lãnh đạo quốc dân để thực hiện độc lập, tự cường, tự chủ.
+ Văn hóa nghệ thuật góp phần nâng cao lòng yêu nước, tình cảm cách mạng và
niềm tin vào thắng lợi cuối cùng của cách mạng.
+ Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ,giúp con người hiểu biết quy luật
phát triển của xã hội.
+ Văn hóa đạo đức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh cho con
người.
+ Văn hóa pháp luật đảm bảo dân chủ, trật tự, kỷ cương, phép nước.
Văn hóa là một mặt trận
• Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế - xã hội, quan
trọng ngang các vấn đề kinh tế, chính tị, xã hội. Mặt trận văn hóa là cuộc đấu
tranh cách mạng trên lĩnh vực văn hóa – tư tưởng.
• Nội dung mặt trận văn hóa phong phú, đấu tranh trên các lĩnh vực tư tưởng,
đạo đức, lối sống… của các hoạt động văn nghệ, báo chí, công tác lý luận, đặc
biệt là định hướng giá trị chân, thiện, mỹ của văn hóa nghệ thuật.
• Theo HCM, dân tôc ta là một dân tộc anh hùng, thời đại ta là một thời đại vẻ
vang. Vì vậy, chiến sĩ văn nghệ phải có những tác phẩm xứng đáng với dân
tộc anh hùng và thời đại vẻ vang.
Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
• Tư tưởng HCM phản ánh khát vọng hạnh phúc của nhân dân. Theo Người,
mọi hoạt động văn hóa phải trở về với cuộc sống thực tại của quần chúng,
phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng.
• Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân là phải miêu tả cho hay, cho thật, cho
hùng hồn; viết phải thiết thực, tránh cái lối viết rau muống mà ham dùng chữ;
nói ít nhưng nói cho thấm thía, nói cho chắc chắn thì quần chúng thích hơn.
 Tóm lại “từ trong quần chúng ra. Về sâu trong quần chúng”. Trên cơ sở đó
định hướng giá trị cho quần chúng.
• Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng. Quần chúng là
những nhà sáng tác hay. Họ là những người thẩm định khách quan, trung
thực, chính xác các sản phẩm văn nghệ. Nhân dân phải là những người được
hưởng thụ các giá trị văn hóa.
b) Sự vận dụng của ĐCSVN
• Nâng cao bản lĩnh chính trị và trí tuệ của Đảng. Bản lĩnh chính trị của Đảng
thể hiện ở việc kiên định và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư
tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội vào thực
tiễn lãnh đạo cách mạng của Đảng.
• Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược và người
đứng đầu vững mạnh.
• Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng trong điều kiện mới; tăng cường mối
quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
• Nhận thức sâu sắc, đúng đắn, đầy đủ vai trò sứ mệnh của văn hóa đối với sự
phát triển bền vững.
• Phát triển nền văn hóa toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu
sắc tinh thần dân tộc, nhân văn, dân chủ,, khoa học.
• Phát huy và trọng dụng nhân tố con người với tư cách là trung tâm của chiến
lược phát triển, đồng thời là chủ thẻ phát triển.
• Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, trọng diện trí thức nhân tài.
• Thực hiện chính sách xã hội đúng đắn, công bằng vì con người.
Câu 19: Quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức cách mạng
a) Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước hiếu với dân là đạo đức bao trùm, quan trọng nhất và chi phối
các phẩm chất khác.
- Trung với nước phải gắn liền với hiếu với dân
- Trung với nước là phải tuyệt đối trung thành với tổ quốc, phải làm cho dân
giàu nước mạnh.
- Hiếu với dân là phải thương dân, tin dân, lấy dân làm gốc.
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư là nội dung cốt lõi của đạo đức cách
mạng đó là phẩm chất đạo đức gắn liền với hoạt động hàng ngày của mỗi người.
- Hồ Chí Minh cho rằng các đức tính cần, kiệm, liêm, chính có quan hệ chặt chẽ
với nhau ai cũng phải thực hiện và đảng viên là người thực hành trước để làm
mẫu cho dân.
- Chí công vô tư là hoàn toàn vì lời ích chung, không vì tư lợi, là hết sức công
bằng, không thiên vị, luôn đặt lợi ích của Đẳng, của nhân dân, của dân tộc → Nó
là sự tiếp nối cần, kiệm, liêm, chính.
c) Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Tình yêu thương con người là tình nhân ai sâu sắc, rộng lớn, trước hết dành
cho những người nghèo khổ, những người bị áp bức, bóc lột, không phân biệt
màu da, dân tộc.
- Tình yêu thương, yêu đồng loại, yêu đồng bào, yêu đất nước mình là tư tưởng
lớn, là mục tiêu phấn đấu của Hồ Chí Minh đã được thể hiện ở sự ham muốn tột
độ của Người. → Đây là yếu tố cốt lõi đầu tiên tạo nên nền tảng tư tưởng đạo
đức Hồ Chí Minh.
- Theo Hồ Chí Minh tình thương yêu con người được xây dựng trên lập trường
của giai cấp công nhân, thể hiện trong các mối quan hệ hàng ngày với bạn bè,
đồng chí, anh em, được thể hiện ở hành động cụ thể.
d) Tinh thần quốc tế trong sáng
- Là sự tôn trọng, hiểu biết, thương yêu và đoàn kết với giai cấp vô sản toàn thế
giới, với các dân tộc bị áp bức, với tất cả các dân tộc và nhân dân các nước,
chống lại chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, biệt lập và chủ nghĩa bành trướng bá quyền.
- Hồ Chí Minh nêu cao tinh thần dân tộc, tự chủ, tự lực, tự cường, luôn kêu gợi
phải tăng cường đoàn kết và hợp tác quốc tế, đồng thời ra sức ủng hộ và giúp đỡ
đối với các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình, độc lập dân tộc,
dân chủ và tiến bộ xã hội.
Câu 21: Quan điểm về nguyên tắc xây dựng đạo đức hồ chí minh
- Nói phải đi đôi với làm, phải nêu gương về dạo đức.
+ HCM viết: “Nói thì phải làm” “Đảng viên đi trước làng nước theo sau” Đồng
thời HCM đã nói: “Người tốt, việc tốt nhiều lắm ở đâu cũng có. Ngành nào, giới
nào, tuổi nào, địa phương nào cũng có”.
+ Tấm gương đạo đức HCM là tấm gương chung của cả dân tộc, cho các thế hệ
mãi mãi về sau.
- Xây đi đôi với chống
+ Theo HCM trong đời sống hàng ngày cái tốt, cái xấu, đạo đức, phi đạo đức
luôn luôn đan xen lẫn nhau. Chính vì vậy vừa phải xây dựng đạo đức mới, vừa
phải chống lại phi đạo đức.
+ Muốn xây phải chống, chống nhằm mục đích cho xây. Để xây và chống có kết
quả để tạo thành phng trào quần chúng rộng rãi. Muốn xây dựng đạo đức mới
chung quy lại phải chống chủ nghĩa cá nhân.
- Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
+ Theo quan điểm của HCM thì mỗi con người đều có cái tốt, cái xấu vấn đề là
không tự lừa dối mình mà nhìn thẳng vào mình thấy rõ cái tốt, cái thiện để phát
huy, thấy cái xấu, cái ác để khắc phục.
+ Vì vậy việc tu dưỡng rèn luyện phải được thực hiện trong hoạt động thực tiễn.

You might also like