Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 13
a) Tính xác suất người thứ 2 mua được sản phẩm tốt.
Giải
Gọi
Ai là biến cố người thứ i lấy được tốt
Ta có: n ( ) C 1
13 .C 1
12
b) Biết rằng người 2 mua được sản phẩm tốt tính xác suất người thứ nhất mua được
sản phẩm tốt.
P
1 2 C51.C41 5
13.12 39
BÀI 2: Thời gian xếp hàng chờ phục vụ của khách hàng là biến liên tục X (đơn
vị:phút) có hàm phân phối xác suất:
a) Tìm hàm mật độ xác suất của X. Suy ra thời gian xếp hàng trung bình của khách
hàng
0 khi x 3
P(t ) f ( x) F ( x) ' 3k .( x 3) 2 khi 3 x 7
0 khi 7 7
.Hàm mật độ xác suất:
0 khi x 3; 7
3k.( x 3) khi x 3; 7
2
Hay nói cách khác: p(t)=
7
p(t )dt 3k .(t 3) 2 dt 1
3
1
64k 1 k
Ta có : 64
3
E( X ) x.
64
.( x 3) 2 dx 6
Thời gian xếp hạng trung bình là:
b) Tính xác suất trong 6 người xếp hàng thì có 4 người chờ không quá 5 phút:
3 3
P( X 5) P (3 X 5) F (5) F (3) 0
16 16
3
Y ~ B 6,
Gọi Y là số người chờ không quá 5 phút, 16
Vậy xác suất trong 6 người xếp hàng thì có 4 người chờ không quá 5 phút là:
4 2
3 3
P(Y 4) C . 4
6 . 1 0, 012
16 16
BÀI 3 :Cho một máy sản xuất hai sản phẩm độc lập với xác suất được sản phẩm tốt ở
lần sản xuất thứ nhất là 0,9, xác suất sản xuất được sản phẩm tốt ở lần 2 là 0,6. Sau đó,
bán hai sản phẩm do máy sản xuất với sản phẩm tốt bán được 30(nghìn đồng); sản
phẩm xấu bán được 60(nghìn đồng). Hãy xác định số tiền trung bình khi bán hai sản
phẩm do máy sản xuất.
Giải
x 0 1 2
P(X) 0,04 0,42 0,54
Tiền khi bán sản phẩm tốt trong 2 sản phẩm lấy ra: X.30000
Tiền khi bán sản phẩm xấu trong 2 sản phẩm lấy ra: (2-X).60000
Bài 4: Hộp I có 6 sản phẩm tốt, 5 sản phẩm xấu. Hộp II có 7 sản phẩm tốt, 6 sản
phẩm xấu.
a) Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 1 sản phẩm.Tìm luật phân phối xác suất của số
sản phẩm tốt trong 2 sản phẩm lấy ra.
Giải
X 0 1 2
30 71 42
P(X)
143 143 143
b) Lấy ngẫu nhiên từ hộp I ra 1 sản phẩm bỏ vaò hộp II sau đó từ hộp II lấy ngẫu
nhiên ra 2 sản phẩm. Tìm luật phân phối xác suất của số sản phẩm tốt trong 2
sản phẩm lấy từ hộp II.
Giải
6.C82 5.C72 21
2
2
P(X=2)= 11.C14 11.C14 77
X 0 1 2
15 41 21
P(X)
77 77 77
0-20 30
20-40 22
40-60 11
60-80 4
Bảng 1: thời gian tập luyện TDTT của sinh viên Nông Lâm TP.HCM.
Dựa vào mẫu điều tra, ước lượng thời gian học tập trung bình của mỗi sinh viên, với độ
tin cậy 95%.
Giải
Gọi a là thời gian học tập trung bình của 1 sinh viên
n=67; x́=26,716 ; s x =18,289
sx
( a 1 ; a 2) =x́ ∓ z α .
2 √n
18,289
¿ 26,716 ∓ 1,96.
√ 67
¿ ( 22,336 ; 31,095 )
2) Khát sát 67 sinh viên của trường đại học Nông Lâm TP.HCM về thời
gian học tập, những sinh viên có thời gian học tập trên 40 phút trở lên được
xem là sinh viên chăm học. (sử dụng lại bảng 1)
a) Dựa vào mẫu điều tra ước lượng tỷ lệ sinh viên chăm học, với độ tin cậy 99%.
Giải
a) Ta có:
mA 15
fn
n 67
99% 0, 01 z0,005 2,58
f n . ( 1−f n )
( P1 ; P 2 )=f n ∓ z α .
2α √ n
15 15
15
¿ ∓ 2,58.
67
67
. 1−
¿ ( 0,092 ; 0,355 )
67
67
√ ( )
b) Dựa vào mẫu điều tra, kiểm định giả thuyết cho rằng: tỷ lệ sinh viên chăm học nằm
dưới 50%, với mức ý nghĩa 2%.hãy cho kết luận về giả thuyết trên.
Kết luận: với mức ý nghĩa 2% giả thuyết tỷ lệ sinh viên chăm học nằm dưới 50% là có thể
chấp nhận được.
3) Kết quả khảo sát chiều cao (cm) của 20 sinh viên thuộc 2 khoa, khoa “Khoa học sinh
học” (I) và khoa”Cơ khí” (II) của trường đại học Nông Lâm TP.HCM.
Số sinh 12 4 3 1
viên
I 156 160 166 170
II 155 158 160 175
Dựa vào 2 mẫu điều tra, kiểm định giả thuyết cho rằng: chiều cao trung bình của sinh
viên khoa khoa học sinh học cao hơn khoa cơ khí, với mức ý nghĩa 5% hãy cho kết luận
về giả thuyết trên. Cho biết, dấu hiệu đang xét trên 2 đám đông có phân phối chuẩn,
cùng phương sai.
Giải
n1 20 n2 20
sx 4, 472 s y 4,591
KHSH(I) x 159 KCK(II) y 157,35
H o : a1 a2
H : a a2
Đặt: 1 1
Gọi X là chiều cao trung bình của sinh viên khoa khoa học sinh học
→ σ 21=σ 22
x́− ý
K=
( n1−1 ) . s 2x + ( n 2−1 ) . s2y 1 1
√ n1+ n2−2 (n n )
1
. +
2
159 157,35
1,151
19.4, 4722 19.4,5912 1 1
.
20 20 2 20 20
5% 0, 05 tn 1 t0,05
19
1, 7291
ta có:
K 1,151 t0,05
19
1, 7291
.Bác bỏ
H1 ,Chấp nhận H 0
Kết luận: với mức ý nghĩa 5% giả thuyết cho rằng:chiều cao trung bình của sinh viên khoa
khoa học sinh học cao hơn khoa cơ khí là chập nhận được.
4. Khảo sát thời gian ngủ một ngày của sinh viên 2 khoa, khoa khoa học sinh học và
khoa Nông học.
Khoa khoa học sinh học: khảo sát 40 sinh viên ta thấy 10 sinh viên ngủ đủ
giấc( thời gian ngủ nhiều hơn 8h )
Khoa Nông học: khảo sát 35 sinh viên ta thấy có 25 sinh viên ngủ đủ giấc.
Dựa vào mẫu điều tra, kiểm định giả thuyết cho rằng: tỷ lệ phần tử có tính chất A của 2
đám đông này không như nhau, với mức ý nghĩa 1% có thể kết luận gì về giả thuyết
trên.
Giải
Gọi P1 là tỷ lệ sinh viên ngủ đủ giấc của khoa khoa học sinh học
H 0 : P1 P2
H : P P2
Đặt: 1 1
m1 10 m 25 m m2 10 25 7
f1 f2 2 f 1
n1 40 ; n2 35 ; n1 n2 40 35 15
10 25
f 1−f 2 40 35 4, 02
K=
1 1 7 7 1 1
. 1 .
√ (
f´ . ( 1− f́ ) . +
)
n1 n 2 = 15 15 40 35
Ta có: α =1 % → z α2 =2,58
Kết luận: với mức ý nghĩa 1% , giả thuyết cho rằng tỷ lệ sinh viên ngủ đủ giấc của 2 khoa
Khoa học sinh học và khoa Nông học này không như nhau là chấp nhận được.