You are on page 1of 15

Học từ vựng theo chủ đề từ bài mẫu

IELTS Speaking Part 2 Places Phần 2


Describe an ideal house
Cách xây dựng dàn ý chung cho dạng bài Describe
an ideal house
Trước tiên, người đọc nên tập trung vào những câu hỏi gợi ý trong
đề bài để hiểu rõ những điều mình cần làm:

Describe a house or apartment you would like to live in


the future. 
You should say:
 Where it is
 What kind of accommodation it is
 What it is like 
 And how you feel about this dream house/apartment.

Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá
trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp
chêm từ. Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng
Anh được người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:
 Where it is

“Tôi đã sống ở Hà Nội hơn 6 năm và đã fallen in love với thành


phố vibrant này. Nó có thời tiết dễ chịu, a rich culture, wonderful
cuisine và gần như là một perfect combination of old and new,
slightly influenced bởi văn hoá phương Tây. Vậy nên tôi luôn
muốn settle down ở đây và có một căn hộ ngay ở the heart of the
city. Địa điểm tuyệt vời nhất là ở khu phố cổ. Có lẽ tôi không cần
phải miêu tả vẻ đẹp rustic và charming của nơi này nữa, bởi từ lâu
nó đã trở thành cultural symbol của Hà Nội”.
 What kind of accommodation it is
“Tôi muốn có một căn hộ trong một luxurious apartment building .
Không như nhiều người khác, tôi không thích sống trong một
căn penthouse apartment lắm. Nhưng tôi cũng muốn căn hộ của
tôi ở tầng khá cao, chắc là khoảng tầng 8 tới 15 vì tôi muốn tránh
xa đủ thứ nasty như là insects, mice hoặc cockroaches. Ngoài ra,
một airy balcony rộng rãi và cửa sổ lớn sẽ là a must. Tôi muốn nhà
tôi full of natural light, và adequately ventilated ”.
 What it is like

“Tôi chưa biết là sẽ sơn căn hộ của tôi bằng màu gì. Tôi thích màu
xanh lá, nhưng đang cân nhắc xem shade of green nào sẽ là lựa
chọn tốt nhất. Tất nhiên là căn hộ phải được well-equipped với
những modern appliances như double-door fridge, interactive
TV hay air purifier. Sẽ còn tuyệt hơn nếu tôi có những thiết bị và
đồ nội thất được smartly designed như là folding
tables hay collapsible bookshelves.
“Điều quan trọng nhất trong ngôi nhà lý tưởng của tôi sẽ là một
căn phòng totally dedicated for videogames và âm nhạc. Trong
phòng này sẽ có một dàn máy tính mạnh mẽ với top-notch
gears, poster những game tôi thích trên tường và ít nhất 3 đến
4 musical instruments”.
 And how you feel about this dream house/apartment

“Tôi biết là rất khó để có thể có được một căn nhà hoàn hảo như
vậy, nhưng tôi sẽ cố hết sức để make every piece of my dream
come true. Và hi vọng rằng tôi sẽ có thể chia sẻ thế giới trong mơ
này với my significant other, vì bạn biết đấy, không gì đáng sợ
hơn loneliness”.

Describe a house or apartment you would like to


live in – Cue Card
I’ve been living in Hanoi for more than 6 years and I’ve already
fallen in love with this vibrant city. It has pretty nice weather, a rich
culture, wonderful cuisine and an almost perfect combination of
old and new, slightly influenced by the Western culture. That’s why
I always want to settle down here and have a flat right in the heart
of the city. The best location for me is in the Old Quarter. Perhaps I
don’t even need to describe the rustic and charming beauty of this
place anymore since it has long become a cultural symbol of
Hanoi. 
As for the house itself…well personally I’d prefer to live in a flat of a
luxurious apartment building. Unlike many others, I’m not really
into the idea of living in a penthouse apartment. But I’d like my flat
to be pretty high, maybe from the 8th floor to 15th floor because I
want to stay away from all sorts of nasty things like insects, mice or
cockroaches. Also, a large, airy balcony and big windows will be a
must. I want my house to be full of natural light, and adequately
ventilated. 
I haven’t thought about which color I would paint the flat. My
favorite color is green, but I’m considering which particular shade
of green will be the best option. Of course, the flat must be well-
equipped with modern appliances, things like a double-door
fridge, an interactive TV or an air purifier. It will also be nice if I can
have smartly designed equipment or furniture like folding tables or
collapsible bookshelves.
The most important thing in my perfect house, however, is a room
totally dedicated for video games and music. In this room, there
will be a powerful gaming computer set with top-notch gears,
posters of my favorite games on the wall and at least 3 to 4
musical instruments.

I know it’s not easy to have such a perfect house, but I’ll try my
best to make every piece of my dream come true. And hopefully I’ll
be able to share this dream world with my significant other,
because you know, nothing is scarier than loneliness.

IELTS Speaking Vocabulary Part 2 và cách diễn đạt


đáng chú ý
1. fallen in love (collocation): yêu ai hay điều gì
2. vibrant (adj): năng động, sôi nổi
3. rich culture (collocation): truyền thống văn hoá lâu đời,
phong phú
4. wonderful cuisine (collocation): ẩm thực tuyệt hảo 
5. perfect combination of old and new (n phrase): sự kết hợp
hoàn hảo giữa cái mới và cái cũ  
6. slightly influenced (collocation): có một chút ảnh hưởng từ ai
hay điều gì  
7. settle down (phrasal verb): ổn định cuộc sống 
8. heart of the city (n phrase): trung tâm thành phố 
9. rustic (adj): mộc mạc, giản dị
10. charming beauty (collocation): vẻ đẹp cuốn hút 
11. cultural symbol (collocation): biểu tượng cho văn hoá
12. luxurious apartment building (collocation): toà chung cư cao
cấp
13. penthouse apartment (collocation): căn hộ áp mái
14. nasty (adj): bẩn thỉu, khó chịu, kinh khủng
15. insects, mice, cockroaches (n): côn trùng, chuột và gián
16. airy balcony (n phrase): ban công lộng gió
17. a must: thứ phải có
18. full of natural light (adj phrase): tràn ngập ánh sáng tự nhiên
19. adequately ventilated (collocation): đảm bảo sự thông
thoáng khí
20. shade (n): sắc thái (màu sắc, cảm xúc, ý nghĩa, v.v)
21. well-equipped (adj): được trang bị đầy đủ (cơ sở vật chất, kĩ
năng, kiến thức, v.v)
22. modern appliances (collocation): thiết bị hiện đại
23. double-door fridge (n phrase): tủ lạnh hai cửa
24. interactive TV (n phrase): TV tương tác
25. air purifier (n phrase): máy lọc khí
26. smartly designed (adj): được thiết kế một cách thông minh
27. folding tables (n phrase): bàn có thể gấp gọn lại được
28. collapsible bookshelves (n phrase): giá sách có thể xếp gọn
29. totally dedicated for (adj phrase): giành riêng cho mục đích

30. top-notch gears (n phase): thiết bị (máy móc) hàng đầu
31. musical instruments (collocation): nhạc cụ
32. make every piece of my dream come true: hoàn thiện từng
mảnh ghép trong giấc mơ của mình
33. significant other (n): nửa kia, bạn đời
34. loneliness (n): sự cô đơn

Gợi ý về những hướng triển khai câu chuyện khác


Xuyên suốt câu chuyện của mình, người viết tập trung vào miêu tả
vị trí, những trang thiết bị và vật dụng trong nhà. Bên cạnh cách
tiếp cận này, người đọc có thể miêu tả ngôi nhà lý tưởng
( Describe an ideal house )của riêng mình theo những khía cạnh
khác. Ví dụ như:
Khía cạnh Một số cụm từ/cách diễn đạt hữu ích 
easy access to public transport (dễ tiếp cận hệ
thống giao thông công cộng).
Vị trí within walking distance from the nearest
địa lý  convenience stores, local schools or commercial
centers (gần cửa hàng tiện lợi, trường học hoặc trung
tâm thương mại.
a public garden/park which is suitable for many
outdoor activities (khu vườn/công viên công cộng phù
Khu
hợp với nhiều hoạt động ngoài trời)
vực lân cận
friendly neighbors (hàng xóm thân thiện)
voice control devices (thiết bị điều khiển bằng
giọng nói)
smart door lock with facial recognition or
fingerprint scanning (khoá cửa thông minh mở bằng
Công nhận diện khuôn mặt hoặc quét vân tay)
nghệ automatic lighting system (hệ thống chiếu sáng tự
động)

powered by solar energy (sử dụng năng lượng


mặt trời)
Bên cạnh đề Describe a house or apartment you would like to live
in the future, người đọc còn có thể sử dụng sườn ý tưởng và các từ
khóa trong câu chuyện trên để triển khai câu trả lời cho một số đề
Part 2 khác, ví dụ:
Đối tượng cần
Gợi ý cách triển khai câu chuyện
miêu tả
Người đọc có thể nói về kế hoạch xây/mua một
a future plan which
ngôi nhà/căn hộ lí tưởng. (Ngoài phần miêu tả
is not related to
ngôi nhà/căn hộ, nên nói thêm về những gì bản
study or work
thân sẽ làm để hoàn thành mục tiêu này)
something difficult
you would like to Tương tự đề trên 
succeed in doing
an achievement Tương tự đề trên (chỉ khác ở chỗ việc xây/mua
you are proud of nhà đã xảy ra rồi) 
something Nên nói thêm về số tiền cần bỏ ra (ước tính) để
expensive you có được căn nhà cũng những trang thiết bị và nội
want to buy   thất đi kèm. 
something special
that you are saving Tương tự đề trên 
money to buy
Ngoài việc miêu tả căn hộ của người họ
hàng/người bạn trong câu chuyện, người đọc nên
a time you visit a
đề cập tới những điều mà bản thân đã làm cùng
relative or a friend
chủ nhà (trò chuyện về những chủ đề gì chẳng
hạn)
a place where you
often visit your Tương tự đề trên
friends or family
Tương tự câu chuyện của người viết (nên chọn
a quiet place địa điểm ở cách xa khu đông dân cư, trên tầng
cao, hoặc có hệ thống cách âm tốt) 
a time you moved
to a new house or Tương tự câu chuyện của người viết
school
a recent change in Tương tự câu chuyện của người viết
your life

You might also like