You are on page 1of 7

Phân biệt các từ đồng nghĩa trong

IELTS Writing chủ đề Children


Cặp từ đồng nghĩa Children và Kids
Children và Kids là hai từ vựng thông dụng và khái quát nhất để
chỉ trẻ em ở mọi độ tuổi hoặc con cái. Xét trên phương diện ngữ
nghĩa, theo Cambridge Dictionary, hai từ này hầu như không có sự
khác biệt rõ rệt. Tuy nhiên, người học cần chú ý về ngữ cảnh mà
chúng được sử dụng:
Kids 
Child  Children  Kid 
(số
(số ít) (số nhiều) (số ít)
nhiều)
Sử dụng trong cả ngữ cảnh Sử dụng trong ngữ cảnh giao tiếp
trang trọng và thông thường thông thường
Ví dụ:  Playing video games
Ví dụ:  Playing video games is
brings out some drawbacks
sometimes not good for kids.
for  children.
Dịch: Việc chơi điện tử đôi khi không
Dịch: Việc chơi điện tử mang lại
tốt cho  trẻ em.
những tác hại cho  trẻ em.
Ví dụ:  Parents should not allow
their  children  to play video Ví dụ:  Don’t let your  kids  play video
games regularly. games too often!
Dịch: Cha mẹ không nên cho Dịch: Đừng để  con  của bạn chơi điện
phép  con cái  của họ chơi điện tử thường xuyên!
tử thường xuyên.
Cả hai ví dụ trên đều được viết Cả hai ví dụ trên viết bằng ngôn ngữ
bằng ngôn ngữ trang thông thường (informal
trọng (formal language) thường language) nhằm tạo cảm giác gần
được ứng dụng trong IELTS gũi và thể hiện tính cá nhân hoá
Writing nhằm thể hiện tính (người nói đang hướng đến đối
khách quan trong lập luận của tượng nghe cụ thể), do đó, không
người viết.  phổ biến trong Writing.
Don’t let your kids play video games too often!

Infant/ Baby/ Toddler


Đều mang nghĩa “trẻ sơ sinh” khi dịch sang Tiếng Việt, các
từ infant, baby và toddler thường bị nhầm lẫn là các từ đồng nghĩa.
Tuy nhiên, các từ này đều mang những nét nghĩa khác nhau cũng
như ngữ cảnh sử dụng riêng biệt.
Infant Baby Toddler
   
(Danh từ/ Tính từ) (Danh từ) (Danh từ)
(Danh từ): Trẻ em
dưới một hoặc hai Trẻ em đang học
tuổi Trẻ em chưa biết đi hoặc vừa mới biết đi
Định
(Tính từ): cấp bậc và nói (thông và nói (thông
nghĩa
tiểu học (thường thường dưới 1 tuổi) thường từ 1 đến 3
dùng trong Anh – tuổi)
Mỹ)
Ngữ Thông thường Cả trang trọng và Trong các bài báo
cảnh sử trong các bài luận, thông thường hoặc bài luận về
dụng báo cáo hoặc quy sức khoẻ và y tế nói
định chung do yêu cầu
chi tiết về thuật ngữ
sử dụng. Một số ít
xuất hiện trong các
bài báo cáo và bản
tin
It is reported that
over 1 million
A toddler  may
of  babies  are born
Infants  under 2 experience slow
every year in
years of age must physical growth
Vietnam. => ngữ
travel on an during this time but
cảnh trang trọng
adult’s lap. a tremendous
Dịch: Báo cáo cho
Dịch:  Trẻ sơ intellectual and
biết có hơn 1 triệu
sinh  dưới 2 tuổi social development.
Ví dụ trẻ sơ sinh được
phải di chuyển Dịch: Trẻ nhỏ
sinh ra mỗi năm tại
trong vòng tay của khoảng  từ 1 – 3
Việt Nam
người lớn. tuổi có thể chậm
She is having
–  infant  teacher/ phát triển về thể
a  baby  in the
school  (giáo viên/ chất nhưng lại có sự
spring. => ngữ cảnh
trường  tiểu học) phát triển mạnh mẽ
thông thường
về tư duy và xã hội.
Dịch: Cô ấy sắp sinh
vào mùa xuân.
Như vậy, cả ba từ trên đều có thể được ứng dụng trong bài viết
IELTS. Về mặt ngữ nghĩa, từ “infant” gần như bao hàm nét
nghĩa của “baby” và “toddler” do đó có thể thay thế nhau trong một
số trường hợp. Người đọc cần nắm rõ định nghĩa trên để sử dụng
các từ này một cách hợp lý.
Tremendous

Juvenile/Adolescent/ Teenager
Ba từ trên đều được dịch là “trẻ vị thành niên” theo Tiếng Việt. Tuy
nhiên, Tiếng Anh lại có sự phân biệt khá chi tiết về các nét nghĩa
cũng như ngữ cảnh sử dụng của những từ này. Cụ thể như sau:
Juvenile Adolescent Teenager
   
(Danh từ/ Tính từ) (Danh từ/ Tính từ) (Danh từ)
(Danh từ): người trẻ đang
trong giai đoạn phát triển
(Danh từ): Người
thành người lớn cả về thể
chưa đủ 18 tuổi
chất lẫn tinh thần (thông Người trong
Định (Tính từ): liên
thường từ 12 – 21 tuổi) độ tuổi từ 13
nghĩa quan hoặc mang
(Tính từ): trong giai đoạn – 19
đặc tính của trẻ vị
phát triển thành người lớn
thành niên
cả về cơ thể và trí tuệ
của trẻ
Ngữ Thường xuất hiện Cả trang trọng và thông Giao tiếp
cảnh sử trong ngôn ngữ thường thông thường
dụng viết (đặc biệt là hoặc một số
bài viết ít
các văn bản liên mang tính
quan đến pháp trang trọng
luật) (báo, tạp
chí…)
Many parents find it hard
to relate to
Many parents
their  adolescent  children
Juveniles  are not find it hard to
=> ngữ cảnh trang trọng
permitted to drink relate to their
(Nhiều cha mẹ cảm thấy
alcohol in many children when
khó khăn khi kết nối với
countries. they are
những đứa con  đang trong
Dịch:  Trẻ em dưới teenagers.
giai đoạn trưởng
18 tuổi  không Dịch: Nhiều
Ví dụ thành  của họ.)
được phép uống cha mẹ cảm
I teach in a middle school,
thức uống có cồn thấy khó khăn
because I like  young
ở nhiều quốc gia. để kết nối với
adolescents.=> ngữ cảnh
juvenile  offender  ( con cái họ khi
thông thường
tội phạm vị thành chúng đang là
Dịch: Tôi dạy ở một trường
niên) trẻ vị thành
cấp hai vì tôi thích
niên.
những  đứa trẻ vị thành
niên.
Kết luận chung: “juvenile” và “teenager” được định nghĩa
bằng phạm vi tuổi tác sinh học, trong khi “adolescent” mang định
nghĩa khá khái quát và bao hàm nét nghĩa cả hai. Bên cạnh đó,
“juvenile” và “adolescent” có thể được sử dụng trong IELTS
Writing, tuy nhiên “teenager” lại không phổ biến trong văn phong
viết. 
So sánh

Cặp từ đồng nghĩa Youngster và Youth


Đa số người học thường nhầm lẫn cách sử dụng giữa
từ “youngster” và “youth” do chúng đều thuộc một gốc
từ “young” và trong một số ngữ cảnh mang nét nghĩa khá tương
đồng. Tuy nhiên, hai từ này vẫn có một số khác biệt nhất định
trong cách sử dụng. Cụ thể như sau:
Youngster là danh từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh –
Anh để chỉ người trẻ nói chung (hầu như không có giới hạn chi tiết
về độ tuổi). Từ này được dùng ở hầu hết mọi ngữ cảnh.
Ví dụ:  The scheme is for youngsters between the ages of ten and
16. Dịch:  Dự án này phù hợp cho người trẻ trong độ tuổi từ 10 đến
16.
So với “youngster”, “youth” là một danh từ cũng được được sử
dụng trong hầu hết mọi ngữ cảnh (phổ biến hơn trong tiếng Anh –
Mỹ) nhưng nét nghĩa của nó đa dạng hơn. Theo từ điển Cambridge:
Nét nghĩa 1: người con trai còn trẻ (không chỉ người trẻ là nữ)
Khi đó youth là một danh từ đếm được (số nhiều là youths).
Ví dụ:  Gangs of  youths  were throwing stones and bottles at the
police. Dịch:  Những nhóm  thanh niên  đang ném đá và chai lọ vào
cảnh sát.
Nét nghĩa 2: (giai đoạn) tuổi trẻ
Khi mang định nghĩa này, “youth” là danh từ không đếm được.
Ví dụ: The man was a fairly good football player in my  youth.
Dịch:  Người đàn ông này từng là một cầu thủ đá bóng xuất sắc  thời
còn trẻ.
Nét nghĩa 3: lớp trẻ (nhóm người trẻ tuổi bao gồm cả nam lẫn nữ
nói chung)
Thông thường khi được sử dụng dưới định nghĩa này, “youth”
thường đi kèm với mạo từ “the” và là danh từ không đếm được.
Ví dụ:

The youth of today should take environmental issues into serious consideration.
  Dịch:  Lớp trẻ  ngày nay nên cân nhắc nghiêm túc các vấn đề về môi
trường.

You might also like