Professional Documents
Culture Documents
Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá
trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm
từ.
Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được
người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:
When did you watch it?
“Tôi luôn là fan của Harry Potter, vậy nên khi xem đoạn trailer của
Fantastic Beast, tôi đã rất háo hức và không thể chờ được tới ngày
phim ra rạp. Sau đó, tôi ngay lập tức mua ba vé của buổi sneak
show cho tôi và hai người bạn thân. Khoảnh khắc chúng tôi nghe
đoạn signature theme của thế giới phù thuỷ thực sự rất … kì diệu.
Tôi suýt khóc, và chắc chắn tôi không phải là người duy nhất cảm
thấy thế.”
And explain why you didn’t enjoy this movie
“Tuy nhiên, hai tiếng sau, tôi đi từ chỗ vô cùng háo hức
tới thoroughly disappointed. Bộ phim thực sự rất tệ. Nó có một cốt
truyện complicated và disorganized tới mức mà ngay cả
những loyal fans của thế giới Harry Potter cũng phải tự hỏi “Cái gì
vừa diễn ra vậy?”
“Fantastic Beasts là một big-budget movie với rất nhiều potentials,
nhưng lại thất bại ở mọi khía cạnh quan trọng nhất. Phim thậm chí
còn không live up to its own name! Thứ được gọi là Fantastic Beasts
– những sinh vật huyền bí trong thế giới phù thuỷ – chỉ là a
background cho những thứ totally irrelevant”
“Điểm tốt duy nhất của mớ hỗn độn này chắc là ở aesthetic
aspect – (classy, elegant costumes, flashy visual effects) – những thứ
mà buồn thay không có nhiều ý nghĩa. Một bộ phim fancy-
looking nhưng lại thiếu đi core values – meaningful
story và memorable characters – thì chỉ là một extended tech-
demo, chứ sẽ không bao giờ được coi là một true work of art”
“Fantastic Beast làm tôi thất vọng và tức giận. Bởi tôi cảm thấy bộ
phim này chỉ như một desperate attempt để draw the
attention của Harry Potter fanbase. Chắc hẳn nhà sản xuất hiểu
rằng dù những phim thế này có
tệ, inconsistent và disorganized như thế nào, vẫn sẽ có nhiều
người flock tới rạp để chứng kiến thế giới phù thuỷ yêu thích của
họ trên màn ảnh lớn. Nhưng sau khi xem bộ phim thảm hoạ này,
tôi đã lost faith in JK Rowling – người tạo ra Harry Potter universe.
Bà ấy có thể là một genius fiction author, nhưng chắc chắn không
phải là một good screenwriter”.
Adolf has failed the Art exam three times. He’s nothing but a loser.
→ Adolf đã trượt kì thi nghệ thuật ba lần. Hắn ta chỉ là một kẻ thua
cuộc.
22. totally irrelevant (adj phrase): hoàn toàn không liên quan
23. aesthetic aspect (n phrase): khía cạnh thẩm mỹ
24. classy, elegant costume (n phrase): trang phục cao sang,
thanh lịch
25. flashy visual effect (n phrase): hiệu ứng hình ảnh hào nhoáng
26. fancy-looking (adj): đẹp về hình thức
27. core values (n phrase): giá trị cốt lõi
28. meaningful story (n phrase): câu chuyện ý nghĩa
29. memorable character (n phrase): nhân vật ấn tượng, đáng
nhớ
30. tech-demo (n): một màn trình diễn công nghệ
31. true work of art (n phrase): tác phẩm nghê thuật đích thực
32. desperate attempt (n phrase): một nỗ lực trong tuyệt vọng
33. draw the attention (col): thu hút sự chú ý
34. fan base (n phrase): cộng đồng người hâm mộ
35. inconsistent (adj): thiếu ổn định
36. flock (v): (đám đông) đổ xô tới xem, mua, trải nghiệm … một
thứ gì
động từ này thể hiện thái độ tiêu cực, không đồng tình của
người nói về hành động nào đó của một đám đông. Ví dụ: