You are on page 1of 24

Level B - Speaking Unit 3: Idioms

1. To be/ to get/ to land/ to find one’s self + in hot water = to be/ to get + in the soup = to be in/ to
get into + trouble: gặp rắc rối/ khó khăn/ nguy hiểm

Emails that criticize others can land you in hot water, so be careful what you write

Những emails chỉ trích người khác có thể khiến bạn gặp rắc rối, vì vậy hãy cẩn thận với những
gì bạn viết ra

2. To have/ get + butterflies in one’s stomach = nôn nao, hồi hộp, bồn chồn lo lắng về việc gì đó
quan trọng

The students are sure to get butterflies (in their stomachs) before their first job interviews

Các bạn sinh viên chắc chắn sẽ hồi hộp trước buổi phỏng vấn xin việc đầu tiên của mình.

3. Be under the weather: bị bệnh/ ko khỏe, không vui, không có năng lượng

I think I’m getting a cold. I’m feeling a bit under the weather

Tôi nghĩ là tôi đang bị cảm rồi. Tôi cảm thấy có 1 chút không được khỏe

4. To hold one’s horses: khoan đã, chờ đã, bình tĩnh đã

Just hold your horses, Bill! Let’s think about this for a moment

Chờ đã/ bình tĩnh đã, Bill! Hãy suy nghĩ về điều này một chút

5. Be a piece of cake: dễ như ăn bánh (cực kỳ dễ dàng = very easy)

The exam was a piece of cake

Bài kiểm tra dễ như ăn bánh

6. To knock one’s socks of

Nghĩa 1: làm ai đó sửng sốt, phấn khích ngạc nhiên

I’m going to take you to a restaurant that’ll knock your socks off

Tôi sẽ dẫn bạn tới một nhà nhà mà sẽ làm bạn ngạc nhiên

Nghĩa 2: đánh bại ai đó hoàn toàn/ chiến thắng ai đó hoàn toàn


Japan and Korea knocked the socks off the U.S. in tests of science and math

Nhật Bản và Hàn Quốc đã đánh bại Mỹ hoàn toàn trong bài thi khoa học và toán

7. To let the cat out of the bag: vồ tình tiết lộ bí mật

I was trying to keep the party a secret, but Mel went and let the cat out of the bag

Tôi cố gắng giữ bí mật về bữa tiệc, nhưng Mel đã ra ngoài và vô tình tiết lộ bí mật

8. At the drop of a hat: ngay tức khắc, trong chớp nhoáng mà không cần suy nghĩ đắn đo

I hate to speak in public, but she gets up on stage at the drop of a hat

Tôi ghét phải nói trước đám đông, nhưng cô ấy lại lên sân khấu ngay tức khắc/ trong chớp
nhoáng mà không cần suy nghĩ đắn đo

9. To cost an arm and a leg = to cost a (small) fortune = to cost/ pay the earth = cost a bomb =
cost a packet = be costly/ pricey: cực kỳ mắc tiền/ đắt đỏ

I’d love to buy a Porche, but they cost an arm and a leg

Tôi rất muốn mua 1 chiếc xe hơi Porche, nhưng chúng quá đắt đỏ

10. To pull one’s leg: trêu chọc ai đó hoặc nói 1 điều không có thật để trêu ai đó

Is it really your car or are you pulling my leg?

Chiếc xe này phải thật sự của bạn không hay là bạn nói giỡn với tôi vậy?

11. To fall/ to be/ to get + caught between two stools: tiến thoái lưỡng nan/ phân vân không biết
chọn cái nào

I am always caught between two stools when choosing what to buy at a bookstore

Tôi luôn phân vân không biết mua cái gì ở nhà sách.

12. To lose one’s marbles = to lose one’s temper = = to lose one’s good judgment = to lose
one’s reason = to lose one’s sense = to take leave of one’s senses = to lose one’s wits = to go
off one’s trolley/ head = be not in the right state of mind (không ở trong trạng thái tinh thần minh
mẫn tỉnh táo) = to go insane/ be insane = to go nuts/ be nuts = to go bananas = to go wild/ be
wild = to go mad/ be mad: bị điên, bị khùng, bị mất trí
13. To hit the sack = hit the hay = to go to bed: đi ngủ
14. Be all ears: lắng nghe chăm chú

15. To get cold feet: bị chùn bước (dùng khi mình chuẩn bị làm 1 việc gì đó nhưng lại quá sợ
hãi/ lo lắng đến nỗi muốn buông bỏ mặc dù mình đã lên kế hoạch kỹ lưỡng trước đó)

I was going to try bungee jumping, but I got cold feet.

16. A hot potato: vấn đề gây tranh cãi

Abortion and capital punishment are hot potatoes in my country at the moment.

(phá thai và án tử hình là những vấn đề gây tranh cãi ở đất nước tôi ở thời điểm hiện tại)

Capital punishment = death sentence = death penalty: án tử hình

Death warrant: lệnh xử tử => to sign one’s own death warrant: tự gây ra thiệt hại cho mìn/ tự
đưa mình vào chỗ chết/ tình huống khó khăn

TOPIC FILMS (things with objects)


Idioms about fame

● A One-hit wonder (n): person/band that had only one famous hit song (or movie)

The band Felly was a one-hit wonder in the 90’s, with the song Pump Up the Jam.

● To wear many different hats (v): able to play many different characters

Johnny Depp can wear many different hats, from British pirate to Cuban poet.

● A household name (n): person who everyone knows (cái tên nổi đình đám/ cái tên ai ai
cũng biết tới)

Unfortunately, the Kardashians are a household name in the States.

● A has-been/ a washed up (n): person who was famous but is not doing any good work
anymore
The New Kids on the Block are all has-beens, except for Donnie Wahlberg, who has a reality TV
show and has been in a couple movies.

● Be in the limelight (n): become the focus of public attention (là tâm điểm của sự chú ý)

The actress Elisabeth Moss is in the limelight now, after starring in The Handmaid’s Tale on
Hulu.

● To star in + movie’s name (v): đóng vai chính trong phim nào đó

● Be one in a million: 1 trong 1 triệu (dùng để miêu tả 1 người/ vật nào đó hiếm có khó tìm/
rất đặc biệt đáng ngưỡng mộ)

● Be one of a kind: có 1 không 2

● Be cream of the top: the very best/ the best of the best (đỉnh của đỉnh, giỏi nhất, hay
nhất, tốt nhất)

● Cream rises to the top = bọt kem trên cafe/trà -> người/ điều tốt đẹp/ có năng lực/ tài giỏi
thì sẽ nổi bật/ tỏa sáng/ thu hút được sự chú ý hơn so với phần còn lại.

“Boxing has always had gimmicks. At the end of the day, the cream rises to the top, and the true
tough guys will stand out,” he said. => Quyền anh luôn có mánh lới/ mẹo quảng cáo. Cuối cùng
thì người nào có năng lực/ tài giỏi thì sẽ tỏa sáng, và người cứng rắn thật sự sẽ nổi bật

He and I always talked about that many many times and I'd always tell him 'be patient (kiên
nhẫn), don't get frustrated' because you have talent and the cream rises to the top. He's
definitely going to rise to the top. => Tôi và anh ấy luôn nói về điều đó rất nhiều lần và tôi luôn
nói với anh ấy 'hãy kiên nhẫn, đừng nản lòng' vì bạn có tài năng và những ai có năng lực/ tài
giỏi thì sẽ tỏa sáng. Anh ấy chắc chắn sẽ vươn lên dẫn đầu.

● A claim to fame/ someone's/something's claim to fame: lý do ai hoặc cái gì trở nên nổi
tiếng hoặc được biết tới.

This little town's only claim to fame is that the president was born here. => lý do nổi tiếng duy
nhất của thị trấn này đó chính là tổng thống đã được sinh ra ở đây.

● A brush with fame/ one’s brush with fame: a brief moment where a person is famous
(phút giây tỏa sáng ngắn ngủi)

Being interviewed by a local TV station was my only brush with fame: Được phỏng vấn bởi một
đài truyền hình địa phương là phút giây nổi tiếng ngắn ngủi duy nhất của tôi.
To rise to fame = to become famous: trở nên nổi tiếng = to make it big (v): to ​become ​famous or
​successful (trở nên nổi tiếng/ thành công
● To stand out from the crowd: nổi bật giữa đám đông

● Be in the public eye: trong mắt công chúng/ dưới sự theo dõi của công chúng

● A crowd-puller (n): người/ sự kiện thu hút đám đông/ sự chú ý của nhiều người

● A crowd-pleaser' (n): người nào đó hay vật gì được lòng/ được ưa thích bởi số đông
nhiều người.

● To make a splash (v) (C2): đột nhiên trở nên rất thành công hoặc rất nổi tiếng/ gây chú
ý/ thu hút nhiều sự chú ý

Jodie Foster made quite a splash in the film "Taxi Driver" => Jodie Foster gây chú ý trong bộ
phim "Taxi Driver".

● To steal one’s show/ spotlight/ thunder/ limelight (v): giật/ ăn cắp đi sự chú ý mà đáng lẽ
ra thuộc về người khác.

● To steal one’s thunder (nghĩa 2): ăn cắp ý tưởng hoặc kế hoạch của người khác

● Be a show-stealer/ a spotlight-stealer/ a thunder-stealer: kẻ ăn cắp sự chú ý đáng lẽ


thuộc về người khác

● To take spotlight/ limelight: người hoặc vật xuất hiện liền khiến mọi thứ xung quanh lu
mờ, chỉ tập trung vào một mình họ

● Be notorious = be infamous: tai tiếng

● Acclaim (n/v): (sự) hoan hô/ ca ngợi = to applause/ to praise

● To be critically acclaimed = to receive great critical acclaim: được giới phê bình ca ngợi/
đánh giá cao

● To take somewhere/ something by storm: càn quét chỗ nào đó/ cái gì đó

Blackpink takes the internet by storm: Blackpink càn quét internet

Vocabulary about FILM

Blockbuster /ˈblɑːkbʌstər/ (n) Phim bom tấn


Box-office hit /ˈbɒksˈɒfɪs hɪt/ (n) Phim thành công về doanh thu

Low-budget film /ləʊ-ˈbʌʤɪt fɪlm/ (n) Phim có kinh phí thấp

Biography /baɪˈɑːɡrəfi/ (n) Phim về tiểu sử một nhân vật

Soundtrack /ˈsaʊndtræk/ (n) Nhạc phim

Movie buff = /ˈmuːvi bʌf/ (n) Fan cuồng phim


movie addict
= cinephile
(cinephile: a
person who is
very interested
in and
enthusiastic
about cinema as
an art form, and
knows a lot
about films)
/ˈsɪn.ɪ.faɪl/

Movieholic = (adj) Mê phim


filmaholic

film-goer/ (n) Người đi xem phim thường xuyên


movie-goer

Premiere /prɪˈmɪr/ (n) Buổi công chiếu phim

To watch movie/ (v) Xem phim chiếu tại rạp


film on the big
screen/ at the
cinema

Genre /ˈʒɑːnrə/ (n) Thể loại


Dub/ voice over /dʌb/ (v) Lồng tiếng

Stunt man /stʌnt mæn/ (n) Diễn viên đóng thế

Compelling /kəmˈpelɪŋ/ (adj) Thuyết phục

Enigmatic /ˌenɪɡˈmætɪk/ (adj) Bí ẩn

Manipulation /məˌnɪpjuˈleɪʃn/ (n) Thao túng

Poignant /ˈpɔɪnjənt/ (adj) Thấm thía

Provocative /prəˈvɑːkətɪv/ (adj) Trêu chọc

Aerial Shot /ˈeərɪəl ʃɒt/ (n) Góc quay trên không

Ambient Light /ˈæmbɪənt laɪt/ (n) Ánh sáng tự nhiên

Antagonist /æn'tægənist/ (n) Địch thủ

Anthology Film /ænˈθɒləʤi fɪlm/ (n) Phim hợp tuyển

Climax /'klaimæks/ (n) Cực điểm

Anticlimax /ˌæntiˈklaɪmæks/ (n) Sự kiện không như mong đợi

Archetype /'ɑ:kitaip/ (n) Nguyên mẫu

Film-goer /fɪlm ˈgəʊə/ (n) Người xem phim

(Film) /film ˌædæpˈteɪʃən/ (n) Phim chuyển thể (từ sách, kịch,
adaptation tiểu thuyết)

Sequel /'si:kwəl/ (n) Phần tiếp theo


Villain /'vilən/ (n) Nhân vật phản diện

Oppressive /ə'presiv/ (adj) Áp bức

Alternate Scene /ɔːlˈtɜːnɪt siːn/ (n) Cảnh quay xen kẽ

Anamorphosis /ænə'mɔ:fəsis/ (n) Hệ thống quang học ép giãn hình


ảnh theo chiều ngang.

Aperture /'æpət∫ə[r]/ (n) Khẩu độ ống kính máy quay

Archival /ɑːˈkaɪvəl ˈfʊtɪʤ/ (n) Đoạn phim trích dẫn từ nguồn


Footage phim tài liệu

Armorer /ˈɑːrmərər/ (n) Người phụ trách đạo cụ vũ khí

Auto dissolve /ˈɔːtəʊ dɪˈzɒlv/ (v) Chống mờ tự động

Answer Print /ˈɑːnsə prɪnt/ (n) Đoạn phim nháp

Animal Wrangler /ˈænɪməl ˈræŋglə/ (n) Người điều khiển con vật sử dụng
để quay phim

Booster /bu:stə[r]/ (n) Thiết bị khuếch đại tín hiệu âm


thanh

Breakdown /'breikdaʊn/ (n) Phân cảnh của bộ phim

Blooper /'blu:pə[r]/ (n) Cảnh quay hỏng

Montage /'mɒntɑ:ʒ/ (n) Sự dựng phim

Plot Hole /plɒt həʊl/ (n) Lỗ hổng trong cốt truyện


B-Movie /biː-ˈmuːvi/ (n) Phim hạng B

Biographical film /ˌbaɪəʊˈgræfɪkəl fɪlm/ (n) Phim tiểu sử hư cấu

Blacklisting /'blæklist/ (n) Danh sách đen

Call Sheet /kɔːl ʃiːt/ (n) Bảng gọi vai

Movie geek /ˈmuːvi giːk/ (n) Người mê xem phim

Cinemascope /'siniməskoup/ (n) Màn ảnh rộng

Clapperboard /'klæpər bɔ:d/ (n) Bảng quay phim

Coming-of-age /ˈkʌmɪŋ ɒv eɪʤ fɪlm/ (n) Phim tuổi mới lớn


Film

Cyclorama /¸saiklou´ra:mə/ (n) (Sân khấu) màn vây

Day-for-Night /deɪ-fɔː-naɪt ʃɒt/ (n) Cảnh giả đêm


Shot

Historical movie /hɪsˈtɒrɪkəl ˈmuːvi/ (n) Phim cổ trang

Anti-war movie /ˈænti-wɔː ˈmuːvi/ (n) Phim phản chiến

Tragedy movie /ˈtræʤɪdi ˈmuːvi/ (n) Phim bi kịch

Movie criticism /ˈmuːvi ˈkrɪtɪsɪzm/ (n) Bài phân tích và đánh giá phim

Movie critic /ˈmuːvi ˈkrɪtɪk/ (n) Người phân tích và đánh giá phim
Scriptwriter /ˈskrɪptˌraɪtə/ (n) Biên kịch

Extra /'ekstrə/ (n) Diễn viên quần chúng

Show time /ʃəʊ taɪm/ (n) Giờ chiếu

to catch the (v) Xem bộ phim mới ra mắt


latest movie

to be (adj) Đọc thấy khó hiểu


heavy-going

Movie genres: các thể loại phim

What sort of films do you enjoy? You’ve got a lot of genres to choose from: westerns
(set in the American Wild West) or spaghetti westerns (those filmed in Italy) to action
films (fights, car chases etc), adventure, animated (cartoons), or horror (lots of blood
or ghostly visits). Perhaps you prefer comedy (or “romcom” – romantic comedy) or
dramas. Sometimes these are epics (long, historical dramas) and sometimes these are
adaptations (adapted either from a previous film, or from a book or play). What about
thrillers (or suspense), or musicals (with song and dance) and science fiction (set in a
futuristic world)? Or maybe you prefer the old black and white films, or the classics.

western (set in the American Wild West): phim phương Tây (lấy bối cảnh miền Tây
hoang dã của Mỹ)

spaghetti westerns (those filmed in Italy): những bộ phim được quay ở Ý

action film (fights, car chases etc): phim hành động

adventure: phim thám hiểm/ phiêu lưu

animated (cartoon): phim hoạt hình

horror (lots of blood or ghostly visits): phim kinh dị (nhiều máu hoặc nhiều ma xuất
hiện)
comedy: phim hài

romcom (romantic comedy): phim hài lãng mạn

drama: phim truyền hình

epic (long, historical dramas): phim sử thi

thriller/ suspense: phim kinh dị/ hồi hộp

musical (with song and dance): phim nhạc kịch

science fiction/ sci-fi (set in a futuristic world): phim khoa học viễn tưởng (lấy bối cảnh
ở thế giới tương lai)

the old black and white film: phim trắng đen cũ

classic: phim cổ điển.

Actors

In a celebrity-obsessed world, actors are as famous as politicians (maybe even more


so!) We like to see our favourite actors playing a character – even a minor character
– in films, whether these are in lead roles (=main roles), or supporting roles (not main
roles). Every year, the Oscars gives awards to lead actors and supporting actors, but
never to the extras (the actors who play people in a crowd, often without a speaking
part.) We like reading the film credits, firstly to see who’s in the cast (everyone who
acted in the film) and if there’s a special appearance by a famous actor who’s only in
the film for a couple of minutes.

To play a character: đóng vai 1 nhân vật

a minor character = supporting role/ character: nhân vật phụ

lead role = main role: nhân vật chính/ vai chính

the Oscar: giải oscar


lead actors: diễn viên chính

supporting actors: diễn viên phụ

the extra: diễn viên quần chúng (the actors who play people in a crowd, often without
a speaking part.)

the film credits (lúc nào cũng số nhiều): danh sách những người đóng góp tạo
dựng nên bộ phim (mở đầu là tên của các nhà tài trợ, nhà phát hành, hãng sản
xuất, dàn diễn viên, phục trang...)

the cast (everyone who acted in the film): dàn diễn viên

special appearance: sự xuất hiện đặc biệt

protagonist (n): nhân vật chính chiện

antagonist (n): nhân vật phản diện

More film vocabulary

Then we like to see who the director (đạo diễn) or producer (nhà sản xuất) is, the
screenwriter/ scriptwriter/ scenarist (biên kịch) who wrote the screenplay/ script
(kịch bản) (the script that the actors speak) and who composed the soundtrack (nhạc
phim: the music background in the film). We’ll read film reviews (các bài đánh giá
phim) to find out more about the plot (or storyline: diễn biến/ cốt truyện) and how good
the lighting (ánh sáng), cinematography (kỹ xảo điện ảnh) (art of shooting the film)
or costumes (phục trang) are. We might even watch a trailer (đoạn giới thiệu) (short
extract from the film) to see the special effects (các hiệu ứng đặc biệt).

For more vocabulary like this, see our page on Words for Entertainment in English.

Describing a film

If you’ve just seen a great film, you might want to tell your friends about it. Here are
some tips for doing that.
First of all, see our advice for telling a good story in English. Make sure you know how
to sequence your story, and use linking words to help others understand you.

Telling a story about a film

Here are some ways you can tell the story (plot) of a film you’ve seen.

It’s set in…(New York / in the 1950’s).


The film’s shot on location in Arizona.
The main characters are … and they’re played by…
It’s a mystery / thriller / love-story.

You can tell the story of the film in the present simple tense.

Well, the main character decides to… (rob a bank)


But when he drives there…

Giving your opinion

I thought the film was great / OK / fantastic…


The actors / costumes / screenplay are/is …
The special effects are fantastic / terrible
The best scene / the worst scene is when…
The plot is believable / seems a bit unlikely

Not telling all

You don’t want to spoil the film for your friends, so you can say something like:

“I don’t want to spoil it for you, so I’m not going to tell you what happens in the end.”
“You’ll have to go and see it for yourself.”
“I don’t want to ruin the surprise for you.”

Useful adjectives

All these are useful words and phrases to spice up your description:
true-to-life (a real story)
the real story of
remarkable (unusual, good)
masterpiece (the best work someone has done)
Oscar-winning

Idioms about “emotion”

Positive Negative

To have a whale of time = to have a blast: sth/ sb makes my blood boil: cái gì/ ai đó
có khoảng thời gian vui vẻ/ tuyệt vời/ thú làm tôi tức sôi máu
vị

To be on cloud nine: hạnh phúc như đang sth/ sb drives me up the wall: cái gì/ ai đó
trên 9 tầng mây làm tôi tức điên

To be over moon: hạnh phúc/ vui sướng sth/ sb winds me up: cái gì/ ai đó làm tôi
như ở trên cung trăng tức điên

To be like a dog with 2 tails sth/ sb gets on my nerves: cái gì/ ai đó


làm tôi tức điên

To smile from ear to ear To feel blue/ to have the blues: buồn/ ko
vui

Be (down) in the dumps/ be (down) in the


mouth: buồn bã chán nản

To reduce sb to tears = to make sb cry:


làm ai đó khóc

To lump in one’s throat: nghẹn ngào ko


nói nên lời
His speech was so emotional that I
lumped my throat

Practice

Describe a film that you would like to see in the future. (thing with content)
1. WHAT 2. HOW DID YOU HEARD ABOUT IT
● Name ● News
● Genre ● Trailer on TV
● Cast (dùng idiom về fame) ● Ad on internet
● Directed by whom ● Articles
● Posters/ Flyers on the street
● Someone told you about it

3. WHAT IS IT ABOUT 4. WHY WOULD YOU LIKE TO SEE IT/


● Plot (diễn biến/ cốt truyện) EXPLAIN WHY YOU LIKED/ DISLIKED IT
● Setting (bối cảnh diễn ra ở đâu, khi ● Action scenes
nào) ● Special effects (visual & sound
● Characters (main/ supporting role/ effects)
character, protagonist/ antagonist) ● Personal feelings (dùng idiom về
emotion)
● Lesson learned
● Would you like to recommend the
movie to others?

Intro: What (name, genre, cast, directed by whom)

I’m going to talk about a film that I’d like to see when it comes out later this year. It’s the
new film of Daniel Craig, who is a very critically acclaimed actor in the film industry,
and I saw in the news that it’s going to be called ‘Spectre’, another action movie
directed by Sam Mendes . I think ‘Spectre’ refers to the name of the imaginary criminal
organization that James Bond has to defeat in the film.

Body 1: How you heard about this film

I first heard about this film when I was watching the news a couple of months ago, and
since then I’ve seen the official trailer on TV. There have also been various articles in
newspapers discussing the actors who have been cast to play supporting roles in the
film. The James Bond films are always big news here in the UK, probably because
Bond himself is an English character.

Body 2: What it is about

As ‘Spectre’ hasn’t been released yet, I don’t know exactly what it will be about. But I
can guess that the hero, James Bond, is going to be on a mission to save the world
from anarch-criminal as usual. I’m sure it will be similar to most of the previous Bond
films, with a plot line involving lots of twists and turns, and with Bond using his skills to
defeat his nemesis in the end.
Conclusion: Why you like/ dislike it

I’d like to see ‘Spectre’ at the cinema because I’m sure it will be full of action scenes
and special effects, and I like the fact that Bond’s missions always take place in
spectacular locations in different parts of the world. Of course Bond films are totally
unrealistic, you could even say ridiculous. But I’m sure I’ll have a whale of a time
watching the film. Can’t wait to see it on the big screen!

TOPIC SHOPPING
Idioms about “Price”

Cheap Expensive

I got it for a song Cost an arm and a leg for sth = cost/
charge/ pay the earth + for sth = cost a
(small) fortune + for sth = cost a packet +
for sth

As cheap as chips That is/was a bit steep/ pricey/ costly

It is/ was a bargain To pay through the nose

It is/ was dirt cheap That is/ was a little outside of one’s
budget

Be out of/ beyond one’s financial reach

Prices have gone through the roof: giá cả


lên tới mức vượt ngưỡng bất ngờ/ tăng
cao bất ngờ
;
● To splash out on sth: phung phí tiền vào cái gì đó

● To live beyond one’s means: tiêu xài hoang phí/ vung tay quá trán

● Be in the red: mắc nợ không có khả năng thanh toán, bị thâm hụt, tiền đi ra nhiều
hơn tiền vào >< Be in the black: có tiền/ có lời/ không nợ nần gì

Vocabularies about “weather”

● tropical (adj) thuộc vùng nhiệt đới


● scorching hot (adj) nóng như lửa đốt
● humid (adj) ẩm ướt
● frigid (adj) lạnh cóng
● pleasant (adj) (nói về thời tiết) dễ chịu
● bearable (adj) có thể chịu được
● global warming (n) sự nóng lên toàn cầu
● unfavorable (adj) không dễ chịu
● sweltering (adj) nóng bức
● stuffy (adj) ngột ngạt
● Weather forecast: dự báo thời tiết
● Degree: độ
● Thermometer: nhiệt kế
● Temperature: nhiệt độ
● Rainy season: Mùa mưa
● Dry season: Mùa khô
● Rain: mưa
● Drizzle: mưa phùn
● Shower: mưa rào
● Rain-storm: mưa bão
● Hail: mưa đá
● Downpour: mưa lớn
● Rainfall: lượng mưa
● Torrential rain: mưa như thác đổ
● Flood: lũ lụt
● Breeze: gió nhẹ
● Gale: gió giật
● Lightning: tia chớp
● Storm: bão
● Blizzard: cơn bão tuyết
● Thunder: sấm sét
● Thunderstorm: bão tố có sấm sét
● Tornado: lốc xoáy
● Typhoon: bão lớn
● Hurricane: siêu bão
● Mist: sương muối
● Rainbow: cầu vồng
● Snow: tuyết
● Snowflake: bông hoa tuyết
● Climate: khí hậu
● Haze: màn sương mỏng, thường gây ra bởi sức nóng
● Unbroken sunshine: Nắng chói chang, nắng không dứt (không có mây)
● Rain cats and dogs (idiom): Mưa lớn

Động từ diễn tả thời tiết

● Freeze: đóng băng


● (The rain) lets up: ngừng mưa

Tính từ miêu tả thời tiết

● Windy: nhiều gió


● Gloomy: trời ảm đạm
● Fine: không mưa, không mây
● Cloudy: trời nhiều mây
● Foggy: có sương mù
● Humid: ẩm, nồm
● Wet: ướt sũng
● Dry: hanh khô
● Mild / calm (weather): ôn hòa, ấm áp
● Clear: trời trong trẻo, quang đãng
● Overcast: âm u
● Damp: ẩm thấp, ẩm ướt
● Torrential (rain): mưa như thác đổ
● Baking (hot) / scorching (hot)/ boiling (hot): nóng như thiêu/ nóng như lửa đốt
● Frosty: sương giá
● Chilly/ freezing/ crisp: lạnh thấu xương
● Lousy / dreadful / miserable / terrible (weather): thời tiết xấu
● Beautiful / Lovely / Perfect (weather): thời tiết đẹp
● Extreme (weather): Thời tiết khắc nghiệt
● nippy =cold
● chilly =quite cold
● bone dry =very dry

Practice
Describe a piece of clothing that you like wearing (thing without content)

1. WHAT 2. WHEN & WHERE YOU BOUGHT IT/


● Name WHEN & WHERE YOU RECEIVED IT
● Appearance: color, material,... (được tặng ở đâu/ khi nào)
● Story telling
● Price (if there’s any)

3. WHY YOU LIKE USING IT 4. PERSONAL FEELINGS


● Functions/ purposes (what you use ● How you feel
it for) ● What benefits this object brings
● Evaluation (quality, durability,
user-friendly => trong quá trình sử
dụng thì có đánh giá/ nhận xét như
thế nào: chất lượng ra sao, độ bền
ra sao, có dễ sử dụng ko…)

Intro: What (name, appearance: color, material,...)

I’m going to describe a coat that I often wear at the moment. The coat is dark blue in
color, and it’s made out of a lightweight, waterproof material, which makes it perfect for
wearing at this time of year here in the UK. It also has a detachable hood, which I used
yesterday when it was raining, and various pockets on the outside and on the inside.

● I’m going to describe A which is …


● There are a number of (Noun) but I would particularly like to mention/talk
about/point out A …
● If I have to say a few words on (topic), I’d like to bring up (A)

Body 1: When & Where you bought it

I bought the coat last year at the beginning of autumn when the weather started to get
chilly outside. I got it for a song. It was easy to buy because I had had the exact same
coat before; my old coat was starting to look a bit worn out, so I decided to buy a new
version. As I knew which size I needed, I simply went online and found the best offer; I
bought it through a shopping website, and it was delivered to my doorstep a few days
later.

Body 2: Why you like using it (functions/ purposes/ evaluation)

As I mentioned, I’m wearing this coat a lot at the moment. It’s my everyday coat for
going to work or for when I go out shopping or for any other reasons.

Function/ purpose language

● I use A to V
● A can help to V
● A is used to / for + N/ V-ing
● A is great for N/ V-ing

Evaluation language

● State-of-the-art / modern / advanced technology: công nghệ hiện đại


● Cutting-edge innovation: cải cách/ đổi mới hiện đại
● Labour-saving device: thiết bị tiết kiệm nhân lực
● Outdated equipment: thiết bị lỗi thời

Conclusion: Personal feelings (+ benefits)

The reason why I like this coat is that it’s so practical and functional. It’s waterproof and
it keeps me warm, but it also comes in handy for carrying things like my phone, wallet,
loose change, a pen, and even a notebook; I tend to fill my pockets with whatever I can.
It even folds up small enough to fit in my bag when I don’t need it.

Personal feeling language

● A makes me feel / think of/about …


● A reminds me of …
● I couldn’t bear to part with A
● A is important / indispensable to me because …
● I feel thankful / grateful for A …
● I greatly regret having (done something …

Feel thankful that/ be thankful that + clause biết ơn vì/ rằng (dùng trong trường hợp
người nói thất trở nên nhẹ nhõm hay thoải mái, biết ơn khi sự tiêu cực/ không vui biến
mất) = trộm vía (knock on wood, để cuối câu và đứng sau dấu phẩy)

=> we feel/ are thankful that we had a safe trip (chúng tôi biết ơn vì chúng tôi đã có 1
chuyến đi an toàn = we had a safe trip, knock on wood (trộm vía, chúng tôi đã có 1
chuyến đi an toàn)

Be grateful (to sb) for N/ V-ing: biết ơn (ai đó) vì cái gì đó (dùng khi viết ơn vì sự tử tế/
giúp đỡ)
=> she was not a bit grateful to me for repairing her car (cô ấy không hề có 1 chút sự
biết ơn đối với tôi khi tôi sửa xe cho cô ấy)

PART 1: TOPIC PENS & PENCILS

Q1. Do you usually use a pen or pencil?

Là một học sinh / giáo viên, tôi sử dụng bút nhiều hơn bút chì trong khi chuẩn bị ghi chú
của mình, nhưng tôi sử dụng bút chì khi tôi đánh dấu các dòng quan trọng hoặc viết
nghĩa của một từ khó trong một cuốn sách.

Chà, khi viết bài kiểm tra, tôi sử dụng bút, nhưng trong khi đọc sách hoặc báo, tôi sử
dụng bút chì để gạch chân từ khóa.

Tôi thích sử dụng bút hầu hết thời gian để viết vì tôi không còn là sinh viên và để viết
bất cứ điều gì tại nơi làm việc, bút chỉ được sử dụng.

Nó phụ thuộc vào những gì tôi đang viết. Nếu tôi muốn lấy thông tin từ nghiên cứu của
mình, bút là một vật dụng không thể thiếu. Đó là một cách tuyệt vời để xem văn bản rõ
ràng và gọn gàng hoặc đầy màu sắc và nó có tác động trực quan mạnh mẽ đến não
của tôi. Bên cạnh đó, tôi sử dụng bút chì để làm các công việc như nghe, đọc, viết. Bởi
vì tôi có thể dễ dàng cọ xát nếu tôi có bất kỳ sai lầm nào. Và em cũng muốn làm quen
với điều kiện thi thực tế, và tự tin hơn khi làm thật.

Trong thời kỳ hiện đại, mọi người phát triển mạnh chủ yếu trên máy tính để viết bất cứ
điều gì và sau đó lấy bản in. Khi tôi viết bằng tay, tôi thích sử dụng bút chì thay vì bút vì
nó rất dễ xóa.

Là một sinh viên kiến trúc, bút chì của tôi là một phần tinh túy (cách hoặc ví dụ hoàn
hảo nhất hoặc điển hình nhất về một cái gì đó) trong cuộc sống học tập của tôi. Mặc dù
hầu hết các công việc được thực hiện trên phần mềm chuyên dụng (Tốt nhất hoặc
chuyên gia cho một chủ đề, chủ đề hoặc hoạt động cụ thể) với tiến bộ công nghệ, bạn
không bao giờ biết hiệu quả (chất lượng không lãng phí và không sử dụng nhiều tài
nguyên để đạt được một mục tiêu cụ thể) của một cây bút chì có thể được sử dụng mà
không cần bất kỳ thiết lập nào.
Q2. Which do you prefer, using a pen or a pencil?

Hmmm, tôi cần phải viết nhiều ghi chú trong trường học của tôi / Tôi cần phải ký vào sổ
ghi chép / séc ở nơi làm việc của tôi, vì vậy tôi thích một cây bút vì không ai có thể thay
đổi hoặc xóa nó.

Chà, như một vấn đề thực tế, tôi sử dụng cả hai cho nghiên cứu của tôi, nhưng tôi thích
viết bằng bút hơn là bút chì. Chủ yếu là vì viết bằng bút làm cho các từ trở nên rõ ràng
hơn hoặc thậm chí viết nhanh hơn so với bút chì. Với bút chì, thỉnh thoảng chúng ta
phải mài nó để làm cho ghi chú của chúng ta sạch sẽ và đẹp mắt, điều này không đúng
với bút. Ngoài ra, viết bằng bút ít có khả năng phai màu hơn so với bút chì. Một lý do
khác là bút có nhiều màu sắc, vì vậy tôi có thể làm nổi bật và đánh dấu điểm chính
bằng các màu khác nhau. Nó giúp tôi ghi nhớ thông tin dễ dàng hơn.

Tôi thích sử dụng bút chì thay vì bút vì hai lý do. Thứ nhất, nội dung tôi viết trông gọn
gàng và sạch sẽ vì tôi sửa lỗi bằng cách xóa chúng, điều này là không thể khi tôi sử
dụng bút. Thứ hai, chữ viết tay của tôi trông tuyệt vời khi tôi sử dụng bút chì vì tôi có
nhiều quyền kiểm soát hơn trong khi viết.

Q3. When was the last time you brought a pen or a pencil?

Tôi đã mua một cây bút và bốn cây bút chì vào tối hôm qua cho kỳ thi IELTS của mình.
Tôi mua nhiều bút chì hơn bút vì tôi muốn cảm thấy an toàn nên có thêm bút chì là sự
đảm bảo tốt nhất mà tôi có thể cung cấp cho bản thân.

Chà, lần cuối cùng tôi mua một bộ bút là một tháng trước. Tôi thực sự đã đi mua sắm ở
nhà sách Nguyễn Văn Cừ và ở đó tôi thấy một thỏa thuận tốt trên một gói bút nói rằng
mua 8 tặng 2.

Chà, thành thật mà nói, tôi đến cửa hàng sách khá thường xuyên. Chỉ vài ngày trước,
tôi đã đến cửa hàng văn phòng phẩm để mua một số mặt hàng DIY. Sau đó, tôi không
thể giữ mình tránh xa khu vực bút và bút chì. Ý định của tôi không phải là mua bút mà
là vỏ ngoài của một cây bút với những đường kẻ màu xanh và đen tuyệt vời như một
thứ bắt mắt. Ngay lập tức tôi quyết định mua nó, không cho nó một suy nghĩ thứ hai.
Shop for: = buy

Tuần trước tôi đã mang đến một cuốn sách mới có tên là "Hiệu ứng ghép". Cùng với
cuốn sách, tôi đã mua một bộ bút chì vì bất cứ khi nào tôi đọc, tôi đánh dấu nội dung
thực tế bằng bút chì, điều này giúp tôi hiểu rõ hơn khi tôi đọc lại cùng một cuốn sách.

Q4. What do you think if someone gives you a pen or a pencil as a gift?/ How
would you feel if someone gave you a pen as a gift?

Thành thật mà nói, tôi không phiền nếu ai đó tặng tôi một cây bút như một món quà. Tôi
tôn trọng cảm xúc của anh ấy / cô ấy và cảm ơn người đó.

Tôi sẽ rất vui khi nhận được một cây bút như một món quà và tôi đã nhận được món
quà này nhiều lần trong quá khứ. Bạn bè tôi thường tặng tôi bút làm quà tặng của các
thương hiệu bút yêu thích của tôi như Franklin Covey, Montblanc và Parker.

Bút là một món quà đặc biệt đối với tôi. Tôi là một người yêu bút và bút chì và tôi có
một bộ sưu tập bút. Lạ mắt, mát mẻ, hữu ích, bất kỳ loại bút nào cũng là một món quà
tuyệt vời cho tôi.

Vào sinh nhật lần thứ 20 của tôi, tôi nhớ rõ ràng, người bạn thân nhất của tôi đã tặng
tôi một hộp đầy bút đầy màu sắc và một cuốn sổ tay. Lúc đó tôi đã ở trên mặt trăng. Tôi
có thể nghĩ rằng mọi người đều sử dụng máy tính hoặc điện thoại di động để viết tin
nhắn hoặc ghi chú của họ. Tuy nhiên, đối với tôi, Không có gì có thể thay thế một cây
bút. Tôi sử dụng bút đầy màu sắc để trang trí và viết nhật ký của mình. Nó làm cho tôi
thư giãn và hạnh phúc

Bút chì và bút là những mặt hàng văn phòng phẩm hữu ích, vì vậy nhận chúng như một
món quà sẽ hoạt động như một sự quyến rũ vì nó sẽ tiết kiệm chi phí của tôi.

You might also like