Professional Documents
Culture Documents
cho trường hợp này. Nếu muốn diễn tả ý phủ định chúng ta dùng never.
− Ví dụ 1: When I was young, my grandfather would take me to the park to
play (thói quen)
−
− Ví dụ 2: We would never play games together as a family when I was
growing up (thói quen)
b) Used to
➢
Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ hoặc trạng thái trong quá
khứ
− Ví dụ 1: I used to smoke before (thói quen trong quá khứ)
− Ví dụ 2: I used to have a car (trạng thái trong quá khứ)
c) Các hình thức nói đã từng/không từng (used to)
− Ví dụ 1: He used to play hockey here − Ví dụ 2: He didn’t use to play
hockey here
− Ví dụ 3: He never used to play hockey here − Ví dụ 4: Did he use to
play hockey here?
5. Chú ý 5
Khác biệt nhỏ giữa các cụm từ sau
− Be used to + Ving : quen với (văn nói)
− Get used to + Ving : quen với (diễn tả một quá trình, process)
− Be/become accustomed : quen với (văn viết)
to + Ving : Quen với (về hiểu biết vấn đề, hiểu chuyện)
− Be familiar with + Ving
II. MỘT SỐ TỪ VỰNG, CẤU TRÚC TRONG BÀI UNIT 3
1. Draughts/checkers Cờ đam
2. Monopoly Cờ tỷ phú
12. Turn over Trở mình, lăn qua lăn lại (khó ngủ)
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 5 GRAMMAR
2. Chú ý 2
Sự khác nhau cơ bản giữa 2 câu sau đây
Câu 1: Next week, I will take my biology exam. (1 điểm thời gian trong tương lai)
Câu 2: This time next week, I’ll be taking by biology exam. (2 điểm thời gian tương lai)
3. Chú ý 3
Cả 2 trường hợp đều dùng will và be going to, nhưng khác nhau về formality
A. In the future, everyone will have their own flying car. (more formal)
B. In the future, everyone is going to their own flying car. (more informal)
A. I’ve decided! I won’t get a new DVD just yet. (emphasizing the decision)
B. I’ve decided! I’m not going to get a new DVD just yet. (emphasizing the intention)
4. Chú ý 4
Sử dụng will khi muốn diễn tả đề nghị, yêu cầu hoặc trong câu if.
− Ví dụ 1: I’ll help you with your physics homework, if you like. (đề nghị)
6. Chú ý 6
Sự khác nhau và giống nhau giữa thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cùng diễn tả một hành động đã bắt đầu trong hiện tại và kéo dài tới tương lai, nhưng:
Diễn tả 1 hành động hoàn thành trong 1 Diễn tả một hành động còn tiếp diễn cho đến
khoảng thời gian giữa hiện tại và tương lai một thời điểm trong tương lai
Ví dụ: I will have finished my chemistry Ví dụ: At 7p.m., I’ll have been doing my
homework by the time you come home. chemistry homework for three hours.
7. Chú ý 7
Khi trước mệnh đề có 8 từ sau (when, as soon as, before, after, until, till, while, once).
Chúng ta không dùng thì tương tai will mà dùng các thì khác như thì hiện tại, thì hiện tại
tiếp diễn, hoặc thì hiện tại hoàn thành.
II. MỘT SỐ TỪ VỰNG, CẤU TRÚC TRONG BÀI UNIT 5
No. Từ vựng/Cấu Trúc Diễn giải Tiếng Việt
1. Formal Trang trọng (văn phong, cách nói)
2. Informal Thân mật (cách nói, văn phong)
3. Formality Hình thức
4. Isle Hòn đảo nhỏ
5. Coach Xe đò, huấn luyện viên, huấn luyện
6. Overlooking harbour Nhìn ra bến cảng
7. Define Định nghĩa, xác định
8. Broom Cây chổi
9. Era Kỷ nguyên
10. Industrial revolution Cuộc cách mạng công nghiệp
11. Technological advance Tiến bộ về công nghệ
12. Implant Cấy ghép
13. Electronic circuit board Bo mạch điện tử
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 6 - VOCABULARY
8. Observe Observer/Observation
9. Possible Impossibility/Possibility Impossible
10. Psychology Psychologist Psychological
11. Research Researcher
12. Revolution Revolutionize Revolutionary
13. Science Scientist Scientific
14. Technology Technician/ Technique Technological
15. Wood wooden
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 7 - GRAMMAR
- Cần học thuộc quy tắc sử dụng Mạo từ trong các cụm từ cố định và phần lý thuyết ở trang
57 sách Destination B1 (đã hướng dẫn trên Page và Youtube) và trang 42 sách Destination
B2 để làm tốt phần bài tập dạng này.
- Việc sử dụng a/an/the có nhiều nguyên tắc và trường hợp ngoại lệ đòi hỏi phải làm nhiều
bài tập để nhớ thói quen sử dụng.
2. Chú ý 2
- Dùng “a” hay “an” phụ thuộc vào phiên âm chứ không phụ thuộc vào phía sau là các âm U, E,
O, A, I.
- Cách đọc “the” khác nhau khi đứng trước nguyên âm và phụ âm
3. Chú ý 4
Cách viết a water (nghĩa là a glass of water), a coffee (nghĩa là a cup of coffee)
4. Chú ý 5
✓
A little money chỉ số lượng nhiều hơn little money
✓
A few people chỉ số lượng nhiều hơn few people
✓
Little = No (little money, nghĩa là trong túi chỉ có 1 nghìn đồng, hầu như là không có)
✓
Few = No (few people, nghĩa là chỉ có 1 người trong hàng trăm nghìn người, hầu như là không)
Innocent : Vô tội
Scandal : Bê bối
The end
DESTINATION B2 – UNIT 8 - VOCABULARY
THE END
→
Công thức: If you + V1 Should you + V1,..
2. Đảo ngữ If loại 2
Cách sử dụng: Diễn tả hành động trái với hiện tại
Ví dụ: If all environmental polution stopped today, the world would be much better off.
Đảo ngữ: Were all environmental polution to stop today, the world would be much better off.
→
Công thức: If S + Ved Were + S + to + V1….
➢
Chú ý: cách nói đặc biệt: But for, were it for…
3. Đảo ngữ If loại 3
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động trái với quá khứ
Ví dụ: if the situation had worsend, they would have been prepared to send in a peacekeeping force.
Đảo ngữ: Had the situation worsend, they would have been prepared to send in
a peacekeeping force.
- as long as - Miễn là
- if only - giá mà
Minister : bộ trưởng
Lottery : cuộc sổ xố
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 10 - VOCABULARY
1. Chú ý 1
Trong công thức cấu trúc so + adj/adv + that có thể bỏ “that” Ví
dụ: The crime rate is so high (that) people are very frightened
3. Chú ý 3: Tính từ hay Trạng từ (adj or adv) trong so/such…. that, enough
✓
Nếu trong câu sử dụng động từ “to be” ta sử dụng adj
Ví dụ 1: He is good enough…
✓ Nếu sử dụng “động từ thường” ta sử dụng adv
Ví dụ 2: He did well enough
2. Burgle : Ăn trộm
THE END
1. Chú ý 1
Khả năng trong quá khứ và khả năng ở hiện tại hoặc tương lai. Lưu ý sự khác nhau giữa
2 cặp câu A và câu B như sau:
Câu A: You should do exercise (hiện tại nên tập thể dục, ý là hiện tại không có tập)
Câu B: You should have done exercise (trong quá khứ không tập thể dục, nhẽ ra
trong quá khứ đã nên tập thể dục)
Câu A: You must do exercise (hiện tại phải tập thể dục, hành động tập sắp xảy ra)
Câu B: You must have done exercise (trong quá khứ chắc chắn đã tập thể dục rồi)
Câu A: He can’t swim (ý nói hiện tại anh ta không biết bơi)
Câu B: He can’t have swum ( ý nói trong quá khứ anh ta không biết bơi)
Câu A: You needn’t go to the doctor (hiện tại không cần đi bác sĩ, hiện tại không cần thiết)
Câu B: You needn’t have gone to the doctor (trong quá khứ đã đi bác sĩ, đi khám bệnh)
Câu A: You could/might become ill (sắp tới, chuẩn bị có thể bị bệnh trong vài ngày nữa)
Câu B: You could/might have become ill (trong quá khứ không bị bệnh)
Chú ý 2:
Chúng ta không dùng modal verbs để diển tả sự cho phép (permission) trong quá khứ
nhưng trong câu tường thuật (reported speech) thì được.
7. Get two left feet:: không có năng khiếu nhảy, khiêu vũ, chơi thể thao
DESTINATION B2 – UNIT 14 - VOCABULARY
THE END
adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) + by Object + adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
2. Chú ý 2
Các thì như hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn,
tương lai hoàn thành tiếp diễn thì hiếm khi sử dụng ở dạng bị động mà được thể hiện
theo cách viết khác.
3. Chú ý 3
➢ Dạng bị động dạng đặc biệt 1 (impersonal passive – bị động khách quan)
Ví dụ 1: People think he is a great chef.
→
Cách đổi 1: He is thought to be a great chef.
→
Cách đổi 2: It is thought that he is a great chef.
→
Cách đổi 1: He was thought to have been a great chef.
→
Cách đổi 2: It was thought that he was a great chef.
4. Chú ý 4
➢ Dạng bị động cầu khiến (Causative passive)
Ví dụ 1: I have the hairdresser cut my hair
Cách đổi 1:
→
I have my hair cut (V3) (by the hairdresser)
Ví dụ 2: I get the hairdresser to cut my hair
Cách đổi 1:
→
I get my hair cut (V3) (by the hairdresser)
5. Chú ý 5
➢ Bị động dạng tân ngữ trực tiếp và gián tiếp – 2 tân ngữ (direct and indirect objects)
Ví dụ 1: A friend gave my sister this cookery book.
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 17 - GRAMMAR
1. Chú ý 1
Các động từ phía sau thông thường dùng Ving (có object hoặc không Object)
2. Chú ý 2
Các động từ phía sau thông thường dùng full infinitive (to + V1)
3. Chú ý 3
Các động từ phía sau dùng bare infinitive (V1) or ing form có sự khác nhau về nghĩa
(Feel, hear, let, make, notice, see, watch) + Object + V1: diễn tả hành động từ khi hoàn thành
đến khi kết thúc, biết việc này từ khi hoàn thành đến khi kết thúc.
(Feel, hear, let, make, notice, see, watch) + Object + Ving: diễn tả 1 phần của hành động, chỉ
biết một phần của các hành động này.
4. Chú ý 4
Các động từ phía sau có thể dùng cả Ving lẫn To Verb (ing form hoặc full infinitive)
Begin, can’t bear / stand, continue, hate, intend, love,
+ Ving / To V → Không đổi nghĩa
prefer, start
✓ Would rather + V1 than + V1 (nghĩa là, thích, thích nói chung hoặc cụ thể)
6. Chú ý 7
Chỉ mục đích (lý do để làm gì) ta dùng các cách dưới đây: Nghĩa là để…
✓
In order (not) to + V1
✓
So as (not) to + V1
✓
So (that) + S + V
THE END
1. Chú ý 1
➢ Nếu câu hỏi tận cùng bằng I am thì cuối câu sẽ là aren’t I.
➢ Nếu câu hỏi tận cùng bằng I am not thì cuối câu sẽ là
am I Ví dụ: I’m not very tall, am I?
2. Chú ý 2
Trong câu có các từ như là no, little, never, nobody, no one, hardly, seldom, hardly, scarcely,
barely, none, neither, thì đó là câu phủ định.
Ví dụ: You never enjoy our holiday, do we?
3. Chú ý 3
Chủ ngữ là các đại từ anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, everyone,
everybody, none of, neither of, thì câu hỏi đuôi phải có THEY.
Ví dụ: Neither of them complained, did they?
4. Chú ý 4
Chủ ngữ là nothing, anything, something, everything, that, this, thì câu hỏi đuôi phải có IT
Ví dụ: Nothing is impossible, is it?
5. Chú ý 5
Mệnh có cấu trúc: had better + V (= shouldn’t V1), thì câu hỏi đuôi là: HADN’T + S
Ví dụ: I had better tell him the truth, hadn’t I?
6. Chú ý 6
Chủ từ là ONE, thì dùng you hoặc one
Ví dụ: One can be one’s master, can’t you/one?
7. Chú ý 7
➢ Let trong câu mời đi chơi, rủ đi chơi (let’s): dùng shall we?
➢ Let trong câu xin phép (let us /let me): dùng will
you? Ví dụ 2: Let us use the telephone, will you?
➢ Let trong câu đề nghị giúp người khác (let me): dùng
may I? Ví dụ 3: Let me help you do it, may I?
8. Chú ý 8: Câu cảm thán
➢ Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, câu hỏi đuôi dùng is, am, are
Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine,
→
reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ví dụ 1: I think he will come here, won’t he?
Ví dụ 2: I don’t believe Mary can do it, can she?
Lưu ý: Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ
12. Chú ý 12
Không dùng câu hỏi, hoặc dạng câu hỏi cho phần 2 của câu.
✓ Ví dụ 1: Can you tell me who they are?
Ví dụ 2: Can you tell me who are they?
II. MỘT SỐ TỪ VỰNG BÀI UNIT 19
THE END
I. MỘT SỐ CHÚ Ý VỀ NGỮ PHÁP UNIT 21 – NGỮ PHÁP CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Chú ý 1
→ Trước khi đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần trả lời 04 câu hỏi sau:
a) Câu được cho dùng thì gì, sẽ chuyển thành thì gì?
b) Câu được cho là dạng câu hỏi yes/no, WH-question, hay câu cầu khiến?
c) Có những đại từ nào, hoặc từ chỉ thời gian nào cần thay đổi không?
d) Có sử dụng động từ tường thuật khác được không như (advise, invite, deny, apologize…)?
2. Chú ý 2
Một số trường hợp dễ quên:
→
Ví dụ 1: I must go… He had to go
→
Ví dụ 2: I may go… He might go
3. Chú ý 3
Chúng ta không thay đổi về từ chỉ thời gian & thì khi thông tin diễn ra trước thời điểm chúng ta nói
hoặc viết thông tin đó.
Ví dụ: “I am going shopping tomorrow” Said Tim to Ben.
→ Thời điểm đang ở hiện tại, chưa đến ngày mai, chưa mua sắm, câu nói trước thời điểm
này là: Vậy chúng ta đổi thành: Tim said he is going shopping tomorrow.
4. Chú ý 4
Một động từ tường thuật nhiều hơn 1 cách sử dụng
❖ Tham khảo cách sử dụng 24 động từ tường thuật trên kênh Otto Channel, có ví dụ cụ
thể. Ví dụ 1: He denied the accusation.
Ví dụ 2: He denied that he was a shoplifter.
Ví dụ 3: He denied stealing the chocolate biscuits.
THE END
➢ Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề
cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh
từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
- Mệnh đề quan hệ không xác định hay không bắt buộc (Non-defining relative clauses):
➢ Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được
xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có
nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách
với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,).
2. Chú ý 2
Khi nào dùng mệnh đề quan hệ không bắt buộc (có dấu phẩy)?
- Khi danh từ đứng trước who, which, whom... là:
✓ Danh từ riêng, tên như: Ha Noi, which ...,
✓ hoặc tên người như: Mary, who is ...
- Có this, that, these, those đứng trước danh từ: Ví dụ: This book, which....
- Có sở hữu đứng trước danh từ: Ví dụ: My mother, who is ....
- Là vật duy nhất ai cũng biết: Ví dụ: The Sun, which ...
3. Chú ý 3
Khi nào bắt buộc dùng THAT?
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing,
anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Các trường hợp không dùng THAT
- Có đấu phẩu phía trước hoặc trong mệnh đề quan hệ không xác định
- Sau giới từ
4. Chú ý 4
Whom hay who? (Theo quy tắc thông thường WHO + V, WHOM + S + V). Tuy nhiên
Để chỉ informal chúng ta dùng who thay vì whom thậm chí khi who là object của một mệnh đề
quan hệ.
Ví dụ 2: Charlie Chaplin was a comic genius to whom all comedians owe a great deal.
Ví dụ 3: Charlie Chaplin was a comic genius who all comedians owe a great deal to.
5. Chú ý 5
➢ Where = in which
Ví dụ 1: The theatre where/in which I first acted is somewhere around here.
➢ When = in which
Ví dụ 1: Do you know the year when/in which the first western was made?
Ví dụ 2: Do you know the year which the first western was made in?
6. Chú ý 6
➢ Rút gọn mệnh đề quan hệ thành Ving (nếu câu chủ động), và rút gọn thành (V3) nếu câu bị
động
➢ Chỉ có thể rút gọn hiện tại phân từ (hoặc rút gọn câu) nếu 2 chủ ngữ giống nhau
Ví dụ 1: Watching TV, I saw a news report about Hollywood (đúng vì cùng chủ ngữ)
Ví dụ 2: Watching TV, a news report came on about Hollywood (sai vì khác chủ ngữ)
1. Chú ý 1
✓
S + would rather + (not) + V1
✓
S + would rather + S + V2 (có chủ ngữ dùng thì quá khứ đơn)
✓
It’s (high, about) time + S + V2 (sử dụng thì quá khứ đơn)
2. Chú ý 3
Câu ước (I wish) có 2 loại:
✓
Ước trái với hiện tại hoặc tương lai:
3. Chú ý 4
✓
Although/ though/ even though/ in spite of the fact that/ despite the fact that + S + V
✓
In spite of/ despite + Noun/phrase
4. Chú ý 5: Các cách nói “Dù cho….” dạng cao cấp hay thi chuyên anh
✓
Adj + as/though + S + V + O, S + V + O
✓
However + adj/adv + S + V + O, S + V + O
✓
No matter how + adj/adv + S + V + O, S + V + O
✓
No matter what/ when/ why/ who/ whose/ where/ if…
THE END
DESTINATION B2 – UNIT 27 - GRAMMAR
1. Chú ý 1
➢ Các trạng từ mang nghĩa phủ định đứng đầu câu ta phải đảo ngữ mệnh đề đầu tiên như
là:
2. Chú ý 2
Đối với not until và only chúng ta đảo ngữ mệnh đề phía sau
4. Chú ý 4
So, neither, nor đứng đầu thì đảo ngữ.
So đồng ý với câu khẳng định neither hoặc nor đồng ý với câu phủ định.
5. Chú ý 5
5.1. Đảo ngữ SO … THAT
Trường hợp 1: S + BE + SO + ADJ + THAT + S + V
Ví dụ: The sea was so tough that the children could not go swimming.
→ So tough was the sea that the children could not go swimming.
Trường hợp 2: S + VERB + SO + ADV + THAT + S + V
Ví dụ: The children ran so quickly that no one can catch them.
→ So quickly did the children run that no one can catch them.
5.2. Đảo ngữ SUCH… THAT
Cấu trúc gốc S + BE + SUCH + (A/AN) + ADJ + NOUN + THAT + S + V
THE END