You are on page 1of 30

ĐÁP ÁN 110 CÂU TỪ CÙNG TRƯỜNG NGHĨA

CÂU ĐÁP
GIẢI THÍCH CHI TIẾT ĐÁP ÁN
ÁN
1 B A. error /'erə(r)/ (n): lỗi sai, sai lầm (được dùng trong các ngữ cảnh trang trọng
hơn “mistake”, liên quan đến kỹ thuật, con số, con chữ,....)
B. mistake / mis'teik / (n): hành động hay một ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả
không mong muốn
=> Cụm từ: It is a mistake to do something: đó là một sai lầm khi làm gì
C. fault /fɔ:lt/ (n): nói về trách nhiệm của một ai đó khi làm sai hoặc những khuyết
điểm thuộc tính cách một người nào đó
D. defect / di'fekt / (n): sai sót, nhược điểm trong cái gì (khiến cho nó khiếm khuyết,
không hoàn hảo)
Tạm dịch: Sẽ là sai lầm nếu cho rằng tất cả những người tham gia cuộc nổi dậy đều
tham gia vào nó vì những lý do giống nhau.
*Note: Participate in = get/be involved in sth: tham gia vào cái gì
2 A A. savour /´seivə/ (n): mùi thơm (dễ chịu, hấp dẫn)
B. flavour / 'fleivə / (n): mùi vị nói chung (đồ ăn thức uống)
C. odor /ˈəʊdə(r)/ (n): mùi gây khó chịu
D. scent /sent/ (n): mùi hương tự nhiên (dễ chịu)
Tạm dịch: Sự hiện diện của một vóc dáng cao và đôi mắt trống rỗng của anh ngồi ở
đầu bàn hít lấy thương thơm từ món ăn ngon mà cô nấu.
*Note: towering /ˈtaʊərɪŋ/(a): cao chót vót; ấn tượng; (cảm xúc) cực kỳ mạnh
Draw /drɔ:/ (v): lấy (nhận lấy, có được) cái gì từ ai/cái gì đó
3 D A. ill /il/ (a): ốm, đau, yếu
B. well /wel / (a): tốt, mạnh khỏe
C. sick /sick / (a): ốm, đau, bệnh
D. pale /peil / (a): tái, nhợt nhạt, xanh xao (mô tả màu da của người đang ốm)
=> Ta có cụm từ cố định: Deathly pale: tái nhợt như người chết
Tạm dịch: Cô ấy tái nhợt, khuôn mặt gần như sưng lên như thể cô ấy đã dành cả
cuộc đời của mình để khóc.
4 D A. smile / smail / (v): cười mỉm, nở nụ cười trên khuôn mặt
B. giggle / gigl / (v): cười rúc rích (cười liên tục, nhỏ nhẹ nhưng không có kiểm soát,
thường là khi làm điều gì đó ngớ ngẩn hoặc thô lỗ hoặc khi bạn lo lắng)
1
C. laugh / lɑ:f / (v): cười to
D. chuckle / tʃʌkl / (v): cười thầm, cười khúc khích (khi thích thú, khoái chí, hào
hứng)
=> Khi vừa kể chuyện và cười một cách khoái chí, thích thú (cười nhỏ nhẹ, thầm thì)
thì ta dùng “chuckle” là hợp lý nhất. “Laugh” theo kiểu cười to, cười hả hê (nên sẽ
không thể nói cùng lúc đó được) do đó nó không phù hợp trong ngữ cảnh này.
Tạm dịch: Tôi nhớ anh ấy đã cười khúc khích khi kể cho tôi nghe về những người
đàn ông ở trang trại lớn đến nhổ răng.
5 A A. occur (v): (đặc biệt là những vụ tai nạn hoặc những sự kiện bất ngờ) xảy ra
(trong một thời điểm, không gian hay trường hợp nào đó); chỉ sự hiện diện, tồn tại
của một sự vật nào đó
B. ensure /ɛnˈʃʊər / (v): bảo đảm
C. happen (v): chỉ một hành động bất ngờ xảy ra tình cờ, không có hoạch định trước
(thường dùng với tình huống, sự kiện)
D. take place (phr.v): xảy ra (dùng cho những việc đã được sắp đặt trước, có kế
hoạch chắc chắn, cụ thể)
=> Căn cứ vào cấu trúc: be due to do sth: được mong chờ, được dự tính sẽ xảy
ra (tại một thời gian/thời điểm cụ thể)
-> Do đó, ở đây ta loại D vì nó không phải là sự kiện được lên kế hoạch cụ thể, chắc
chắn rõ ràng, mà chỉ là dự tính, cho rằng là sẽ như vậy (phỏng đoán).
+ “Happen” nhấn mạnh hơn đến tính tình cờ, đột nhiên xảy ra mà không có kế hoạch
hay dự tính từ trước.
=> Ta chọn “occur” là phù hợp nhất, đó là là sự kiện chỉ được phỏng đoán sẽ xảy ra
vào một thời điểm cụ thể, còn thực tế thì không có căn cứ chắc chắn nào cả.
Tạm dịch: Những dự án này hiện tại được dự tính sẽ diễn ra vào năm 1991, sau khi
chúng đã bị hoãn lại nhiều lần trong vài năm qua.
6 D A. thus (adv): do đó, kết quả là, hậu quả là
B. so (conj): nên, do đó
C. hence (adv): vì lý do đó; đó là lý do cho cái gì/việc gì...
D. therefore /ˈðerfɔːr/ (adv): do đó, vì lý do đó (có thể đứng sau dấu chấm, dấu
chấm phẩy hoặc sau
=> “so” là liên từ nên không đi cùng với “and” (cũng là một liên từ) nên ta loại B.
Loại C vì sau “hence” khi đứng ở vị trí sau dấu phẩy hoặc sau dấu phẩy có “and”, ta
dùng “hence” với chức năng thay thế cho một động từ và do đó sau nó thường là

2
một cụm danh từ (Hence lúc này thay thế cho cụm từ “which leads to/which is the
reason of”)
=> Đứng sau “and” (có thể có phẩy trước “and”) ta đều có thể dùng được “thus” và
“therefore”.
Tạm dịch: Công việc xây dựng sẽ mất khá nhiều thời gian và do đó sẽ tốn kém của
chúng tôi nhiều tiền bạc.
(A/D đều phù hợp)
7 B A. prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn chặn ai không làm gì, hoặc cái gì không diễn ra
B. deter /dɪˈtɜːr/ (v): cản trở ai làm gì, làm ai nhụt chí (khiến ai quyết định sẽ không
làm gì nữa vì hiểu sẽ khó khăn hoặc gặp những kết quả không tốt đẹp)
C. avoid /əˈvɔɪd/ (v): né tránh; ngăn chặn điều gì tồi tệ xảy ra
D. hinder /ˈhɪndər/ (v): gây khó khăn, cản trở, có ảnh hưởng trực tiếp đến ai để làm
gì (giới hạn khả năng của ai để làm gì hoặc làm hạn chế sự phát triển của cái gì)
=> Dựa theo ngữ cảnh trong câu, có thể hiểu rằng những người có xuất thân thua
kém sẽ có thể cảm thấy bị nhụt chí để đăng ký các khóa học giáo dục vì họ hiểu được
họ có thể sẽ gặp khó khăn.
Tạm dịch: Hơn nữa, có một nguy cơ lớn là những người có xuất thân như vậy sẽ bị
cản trở việc đăng ký các khóa học giáo dục trong tương lai.
8 D A. hire /ˈhaɪər/ (v): thuê ai làm một công việc gì
B. lease /liːs/ (v): cho thuê cái gì (cho phép ai sử dụng cái gì, thường là tài sản, trang
thiết bị)
C. borrow /ˈbɔːrəʊ/ (v): mượn cái gì của ai khác để dùng
D. rent /rent/ (v): thuê cái gì để sử dụng và trả tiền định kỳ đều đặn (nhà, phòng,
đất,...)
Tạm dịch: Người đàn ông thứ hai là Jimmy Biondo, người sở hữu nơi này nhưng
không còn sử dụng nữa và đã cho Jack thuê.
9 C A. emulate /ˈemjuleɪt/ (v): bắt chước, cố gắng để làm gì giống ai (vì ngưỡng mộ nên
muốn học hỏi)
B. copy /ˈkɑːpi/ (v): sao chép (tài liệu); cư xử giống với ai khác
C. imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, sao chép cách nói, cư xử, hành vi,... của ai khác
(thường để mua vui, trêu đùa)
D. forge /fɔːrdʒ/ (v): sao chép cái gì bất hợp pháp để lừa đảo
Tạm dịch: "Con đừng có nói chuyện với mẹ kiểu như vậy!" cô nói bắt chước giọng
the thé của mẹ mình.

3
10 B A. contain /kənˈteɪn/ (v): chứa cái gì bên trong nó
B. comprise /kəmˈpraɪz/ (v) = be comprised of sth: bao gồm (được hình thành,
được cấu nên, tạo nên từ những cái gì) => Sau nó đề cập đến hết các thành phần đã
cấu tạo nên nó.
C. consist of sth (phr.v): bao gồm cái gì (ít trang trọng hơn “comprise”)
D. include /ɪnˈkluːd/ (v): bao gồm, gồm có, kể cả (có cái gì khác là một phần của nó)
=> Sau nó là các thành phần, có thể không cần đầy đủ các thành phần mà nó bao
gồm.
=> Cấu trúc: Include doing st: bao gồm việc làm gì
Tạm dịch: Cái đầu tiên được gọi là thuật toán, bao gồm một thủ tục hoặc một loạt
các hướng dẫn được sử dụng để giải quyết một loại vấn đề cụ thể.
11 C A. change /tʃeɪndʒ/ (v): trở nên khác biệt, thay đổi; chuyển từ trạng thái này sang
trạng thái khác
B. substitute /ˈsʌbstɪtuːt/ (v): thay thế ai/cái gì bởi một ai/cái gì khác
C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi, trao đi cái gì
=> Cấu trúc: Exchange sth with sb: trao đổi, trao đi cái gì với ai đó
D. trùng đáp án A
Tạm dịch: Bellamy trao những cú đánh ngông cuồng với MacLane khi chúng tôi để
đội trưởng giữa đường.
*Lưu ý: middle-of-the-road (adj): đứng giữa; ôn hoà, không cực đoan
12 A A. private /ˈpraɪvət/ (a): cá nhân, riêng tư (không mang tính cộng đồng, của chung)
B. lonely /ˈləʊnli/ (a): cô đơn, buồn tẻ
C. sole /səʊl/ (a): chỉ một, duy nhất; đơn
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): cá nhân (khi nhấn mạnh đến một người tách biệt ra
đơn lập thay vì thuộc về một nhóm)
=> Ta dùng cụm: Private lives: cuộc sống riêng tư
Tạm dịch: Anh ấy có thể nói một cách hùng hồn về sự cần thiết phải giảm quy mô
của chính phủ và loại bỏ nó khỏi cuộc sống riêng tư của chúng ta.
13 C A. delete / di´li:t / (v): gạch đi, xoá đi, bỏ đi (cái gì được in ra, viết ra, hoặc dự trữ
trong máy tính)
=> Cấu trúc: Delete sth from sth: xóa, gạch bỏ cái gì đi
B. erase / i'reiz / (v): loại bỏ cái gì hoàn toàn
=> Cấu trúc: Erase sth from sth: xóa bỏ, loại bỏ cái gì khỏi cái gì (chẳng hạn như
xóa bỏ cái gì khỏi trí nhớ, kí ức; xóa thông tin khỏi bộ nhớ máy tính...)

4
C. abolish /əˈbɑːlɪʃ/ (v): chính thức bãi bỏ một đạo luật, điều lệ, hệ thống, tổ chức,...
D. eradicate / i'rædikeit / (v): phá hủy hoặc loại bỏ hoàn toàn một cái gì đó, đặc biệt
là một cái gì đó xấu, tiêu cực
=> Cấu trúc: Eradicate sth from sth: loại bỏ cái gì khỏi cái gì khác
Tạm dịch: Vì vậy, ví dụ, thuế hải quan, thuế nội địa phân biệt đối xử và hạn ngạch
đã được bãi bỏ.
14 B A. rent /rent/ (v): thuê cái gì để sử dụng và trả tiền định kỳ đều đặn (nhà, phòng,
đất,...); thuê cái gì sử dụng trong thời gian ngắn (xe cộ, DVD,...)
B. lease /liːs/ (v): cho thuê cái gì (cho phép ai sử dụng cái gì, thường là tài sản, trang
thiết bị)
C. purchase /ˈpɜːrtʃəs/ (v): mua cái gì
D. hire /ˈhaɪər/ (v): thuê ai làm một công việc gì; thuê cái gì sử dụng trong thời gian
ngắn (ngắn hơn so với “rent”)
Tạm dịch: Công ty Cider Press cho thuê máy móc và các tòa nhà với giá 1000 đô la
một tháng.
15 C A. range /reɪndʒ/ (n): (of sth) nhiều, đa dạng thứ gì cụ thể
B. mixture /ˈmɪkstʃər/ (n): sự hỗn hợp, kết hợp của nhiều thứ khác nhau
C. diversity /daɪˈvɜːrsəti/ (n): sự đa dạng, gồm nhiều người/vật khác nhau
D. variety /vəˈraɪəti/ (n): (of sth) rất nhiều loại khác nhau, đa dạng
=> Đứng trước là tính từ “linguistic” bổ nghĩa nên ta chỉ dùng được “diversity”:
Linguistic diversity: sự đa dạng ngôn ngữ
Tạm dịch: Sự tập hợp, yêu cầu về trang phục, cung cấp bữa ăn ở trường và liên kết
với phụ huynh có thể không nhạy cảm với các nền văn hóa khác nhau và sự đa dạng
ngôn ngữ.
16 D A. expectancy /ɪkˈspektənsi/ (n): kỳ vọng, mong đợi điều gì tốt đẹp, thú vị sẽ xảy ra
B. suspense /səˈspens/ (n): sự chờ đợi hồi hộp (khi nghĩ rằng sắp có việc gì xảy ra
hoặc ai đó sẽ báo tin gì,...)
=> Đây là danh từ không đếm được, do đó không tồn tại dạng “suspenses” nên loại
đáp án này.
C. anticipation /ænˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự đoán trước, thấy trước điều gì có thể xảy ra
D. expectation /ˌekspekˈteɪʃn/ (n): niềm tin, hi vọng điều gì có thể sẽ xảy ra
=> Ta có cụm từ: Beyond all expectations: vượt xa mọi mong đợi, tốt hơn kỳ
vọng
Tạm dịch: Nhiệm vụ mất hai tháng để hoàn thành, nhưng nó đã thành công vượt xa

5
mọi mong đợi.
17 A A. wound /wuːnd/ (n): vết thương trên cơ thể (thường là do vũ khí gây ra)
B. scar /skɑːr/ (n): vết sẹo để lại sau khi bị thương
C. strain /streɪn/ (n): áp lực; vết thương của một phần/bộ phận trên cơ thể (chẳng
hạn như cơ vì sử dụng chúng quá nhiều)
D. pain /peɪnz/ (n): cảm giác đau vì bị thương; nỗi đau tinh thần, cảm xúc
=> Dấu hiệu nhát đâm (stab) có thể cho ta biết vết thương do vũ khí (dao, kéo,...) gây
ra.
Tạm dịch: Barratt được đưa đến bệnh viện với những vết thương do các nhát đâm
vào ngực và cổ.
18 B A. tell /tel/ (v): mách, bảo, nói cho ai biết thông tin gì hoặc một thực tế nào đó
=> Dùng “tell” với what/when/where.... khi ai đó muốn đưa ra một thông tin, có ý
định cung cấp thông tin, thực trạng,... về vấn đề đang nói đến
B. say /seɪ/ (v): nói, bảo với ai điều gì
=> “Say” dùng với một mệnh đề khi không muốn đề cập cụ thể người/đối tượng ta
đang đề cập đến (dùng với what, how,...)
C. speak /spiːk/ (v): phát biểu, nói với ai về vấn đề gì; trò chuyện với ai
D. talk /tɔːk/ (v): nói điều gì; trò chuyện, nói để đưa ra thông tin hoặc thể hiện quan
điểm, cảm xúc,...
=> Ta không dùng “talk” với what/when/where... trực tiếp như “tell/say”.
=> Trong ngữ cảnh này, ta dùng “say” phù hợp nhất vì nó không phải có mục đích
cung cấp thông tin nào cả, đồng thời đang nói chung chung và không muốn đề cập
đến một ai cụ thể.
Tạm dịch: Nhưng vì không ai trong chúng ta có thể hoàn toàn khách quan nên
chúng ta có trách nhiệm phải nói ra thành kiến của mình là gì.
19 D A. discussion /dɪˈskʌʃn/ (n): buổi thảo luận, cuộc trò chuyện về vấn đề gì
B. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc tranh luận giữa hai hoặc nhiều người (có ý
kiến trái chiều nhau, bất đồng và có thể gây tức giận)
C. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc đàm phán, thảo luận trang trọng về một vấn đề nào đó
ở một cuộc họp hay nghị viện (cuối cùng sẽ bình chọn và hai bên sẽ
D. quarrel /ˈkwɑːrəl/ (n): cuộc tranh cãi (mức độ nghiêm trọng lớn hơn
“argument”, thường sẽ liên quan đến vấn đề riêng tư); lý do giải thích cho việc phàn
nàn hoặc bất đồng với ai/với việc gì
=> Ta có cụm từ: Have no quarrel with sb/sth: không có cuộc tranh cãi nào với

6
ai/cái gì
Tạm dịch: Chúng tôi không có lý do nào để giải thích cho sự bất đồng với thứ nhựa
ngon lành mà Tony Blackburn chơi trong chương trình ban ngày của anh ấy.
20 B A. mark /mɑːrk/ (n): dấu vết, vết bẩn hoặc vết đốm trên một bề mặt (làm cho nó
trông bẩn, xấu,...)
B. point /pɔɪnt/ (n): một điểm, vệt nhỏ của ánh sáng/màu sắc
=> Cụm từ: Points of light: điểm sáng, đốm sáng
C. hint /hɪnt/ (n): manh mối, dấu hiệu; một lượng nhỏ cái gì
D. trace /treɪs/ (n): dấu vết để truy lùng, hoặc dấu hiệu để chứng tỏ sự tồn tại, hiện
diện của ai/cái gì
Tạm dịch: Ánh sáng từ hàng nghìn điểm sáng có vẻ kém tin cậy hơn ánh sáng từ
bóng đèn của một bộ máy quan liêu được tài trợ tốt.
21 A A. signature /ˈsɪɡnətʃər/ (n): chữ ký
B. motto /ˈmɑːtəʊ/ (n): phương châm, châm ngôn (thể hiện niềm tin, mục tiêu của
một người, một nhóm, tổ chức,...)
C. symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng (cái đại diện cho phẩm chất, lối sống,...)
D. sign /saɪn/ (n): dấu hiệu cho thấy cái gì tồn tại, hoặc xảy ra
Tạm dịch: Các chủ ngân hàng nói rằng số lượng lớn séc có nghĩa là hầu hết các ngân
hàng chỉ kiểm tra tại chỗ một vài chữ ký.
22 B A. able (a): có thể
=> Cấu trúc: Be able to do sth: có khả năng làm gì (phải nỗ lực, cố gắng)
B. capable /ˈkeɪpəbl/ (a): có khả năng
=> Cấu trúc: Be capable of doing sth: có khả năng, năng lực làm gì
C. expected /ɪkˈspektɪd/ (a): được mong đợi, hi vọng (rằng điều gì sẽ xảy ra)
D. potential /pəˈtenʃl/ (a): tiềm năng, triển vọng (có thể phát triển trong tương lai)
Tạm dịch: Lý tưởng nhất, nó sẽ cần phải có khả năng hoạt động trên tất cả các
phương tiện này và được mở rộng.
23 A A. retire /rɪˈtaɪər/ (v): nghỉ hưu (khi đạt đến một độ tuổi theo quy định)
B. fire /ˈfaɪər/ (v): sa thải ai, buộc ai phải thôi việc
C. reject /rɪˈdʒekt/ (v): từ chối, bác bỏ, không chấp nhận ai cho một công việc, vị trí
nào đó
D. withdraw /wɪθˈdrɔː/ (v): (+from sth) rút khỏi (một tổ chức, hoạt động), (+sth)
ngừng cung cấp hoặc cho ai cái gì
Tạm dịch: Will, bây giờ đã gần 70 tuổi, muốn nghỉ hưu nhưng số tiền tiết kiệm của

7
họ không đủ để cho phép ông ấy làm như vậy.
24 D A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ (n): trang thiết bị cần thiết cho một mục đích, hoạt
động cụ thể
=> Đây là một danh từ không đếm được, do đó không tồn tại dạng thức
“equipments”.
B. gadget /ˈɡædʒɪt/ (n): thiết bị, công cụ nhỏ gọn giúp ích, hữu ích trong cuộc sống
hàng ngày
C. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): dụng cụ chơi nhạc (chẳng hạn piano, trống,...)
D. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị được thiết kế để làm một công việc cụ thể nào đó
=> Do đó, ta thấy chỉ đáp án D phù hợp: Mechanical devices: những trang thiết bị
cơ học
Tạm dịch: Một ngày nào đó, về mặt kỹ thuật sẽ có thể thay thế trái tim của bệnh
nhân bằng các thiết bị cơ học.
25 D A. chore /tʃɔːr/ (n): việc vặt, công việc mà phải làm thường xuyên
B. job /dʒɑːb/ (n): công việc (nhấn mạnh đến nghề nghiệp, việc làm để kiếm tiền tại
một thời điểm nào đó)
C. work /wɜːrk/ (n): công việc, việc phải làm (là một phần trong “job”)
D. career /kəˈrɪr/ (n): sự nghiệp (ám chỉ đến rất nhiều công việc (job) mà một
người làm trong suốt cuộc đời của họ khi thời gian trôi đi)
Tạm dịch: Một công việc tốt cung cấp một chương trình đào tạo và phát triển sự
nghiệp.
26 B A. condition /kənˈdɪʃn/ (n): điều kiện, tình trạng của cái gì
B. feature /ˈfiːtʃər/ (n): đặc điểm, nét đặc trưng
C. trait /treɪt/ (n): phẩm chất, nét đặc trưng trong nhân cách của một con người
D. property /ˈprɑːpərti/ (n): chất lượng, đặc điểm mà cái gì có (liên quan đến đặc
điểm vật lý, hóa học)
Tạm dịch: Một trong những đặc điểm nổi bật của ngân hàng hiện đại là sự phụ
thuộc của nó vào máy tính.
27 C A. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp (thời điểm cụ thể có sự kiện gì diễn ra)
B. chance /tʃæns/ (n): cơ hội, thời cơ (khi điều mình mong muốn xảy ra)
C. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng cái gì có thể xảy ra (nhưng không chắc
chắn)
D. prospect /ˈprɑːspekt/ (n): triển vọng, khả năng tin tốt lành nào đó có thể xảy ra
(mức độ chắc chắn cao hơn); viễn cảnh (của sự việc xấu, tiêu cực); cơ hội thành

8
công (dùng với số nhiều)
=> Vì ngữ cảnh không rõ ràng về mức độ chắc chắn hay không nên ta có thể dùng cả
2 cụm từ sau: Raise the possibility/prospect of sth: làm tăng khả năng của cái

Tạm dịch: Điều này làm tăng khả năng cho việc một nhân viên có cổ phần được
phép thực thi nghĩa vụ mục 309.
(Đáp án C/D đều phù hợp)
28 B A. sight /saɪt/ (n): khả năng nhìn; tầm nhìn
B. vision /ˈvɪʒn/ (n): tầm nhìn (hình dung, ý tưởng hình thành trong tưởng tượng
về vấn đề gì đó)
C. scene /siːn/ (n): hiện trường (nơi xảy ra một sự việc gì đó, thường là sự việc xấu,
tiêu cực chẳng hạn vụ tai nạn)
D. view /vjuː/ (n): cảnh, những gì có thể nhìn thấy từ một vị trí cụ thể
Tạm dịch: Các thiết kế tổ chức mới có thể phác họa tầm nhìn mạnh mẽ để hướng
dẫn mọi người làm việc cùng nhau theo những cách mới cần thiết để mang lại hiệu
suất và sự thay đổi.
29 A A. aspect /ˈæspekt/ (n): khía cạnh (một mặt, một phần hoặc đặc điểm của một vấn
đề, ý tưởng)
B. part /pɑːrt/ (n): một phần của cái gì (nhấn mạnh đến việc không bao gồm tất cả,
thể hiện phần riêng lẻ, tách rời của cái gì)
C. factor /ˈfæktər/ (n): nhân tố (có thể gây ảnh hưởng hoặc gây ra điều gì đó cho cái
khác)
D. side /saɪd/ (n): mặt, điểm, một khía cạnh cụ thể của cái gì (của một tình huống
hoặc trong tính cách con người, chẳng hạn mặt, điểm mạnh/yếu)
=> Theo ngữ cảnh, ta dùng “aspect” phù hợp nhất. Vì cuộc sống có rất nhiều khía
cạnh, lĩnh vực, vấn đề khác nhau của xã hội, và “inequality” là một trong số đó.
Tạm dịch: Vì bất bình đẳng là một khía cạnh tự nhiên của xã hội, nên việc đi tìm
kiếm chủ nghĩa bình quân là điều ngu xuẩn và thậm chí nguy hiểm.
30 B A. pension /ˈpenʃn/ (n): lương hưu
B. allowance /əˈlaʊəns/ (n): tiền trợ cấp (một số tiền được đưa cho ai đó thường
xuyên hoặc cho một mục đích cụ thể)
C. profit /ˈprɑːfɪt/ (n): lợi nhuận
D. income /ˈɪnkəm/ (n): thu nhập nói chung (một người, quốc gia, khu vực,... kiếm
được từ công việc, đầu tư, kinh doanh)

9
Tạm dịch: Họ đã dự phòng những yêu cầu lớn về trợ cấp sinh hoạt và sau đó nhận
thấy rằng họ phải đi kiếm tiền.
31 A A. load /ləʊd/ (n): tổng số lượng cái gì có thể mang/chứa
B. weight /weɪt/ (n): cân nặng
C. heaviness /ˈhevinəs/ (n): sự nặng nề (nặng nên khó để di chuyển, mang xách,...)
D. burden /ˈbɜːrdn/ (n): gánh nặng, trách nhiệm một người phải chịu
=> Ta dùng cụm từ: A load of sth = loads of sth = much/many sth: nhiều cái gì
Tạm dịch: Evans bị bỏ tù vì cướp một chiếc xe tải chở rất nhiều rượu mạnh, thuốc
lá và hàng tạp hóa trị giá 30.000 bảng Anh.
32 C A. certainty /ˈsɜːrtnti/ (n): trạng thái chắc chắn
B. sureness /ˈʃʊrnəs/ (n): tính chắc chắn, tự tin; không do dự, hoài nghi
C. stability /stəˈbɪləti/ (n): tính ổn định, không thay đổi hoặc dao động
D. correction /kəˈrekʃn/ (n): tính đúng đắn, chính xác
Tạm dịch: Triển vọng ổn định chính trị và kinh tế trong nước vẫn mờ nhạt.
33 C A. state /steɪt/ (n): tình trạng, trạng thái; bang, Nhà nước
B. decade /dɪˈkeɪd/ (n): thập kỷ (một giai đoạn 10 năm)
C. period /ˈpɪriəd/ (n): một giai đoạn, một khoảng thời gian cụ thể nào đó
D. era /ˈerə/ (n): kỷ nguyên (một giai đoạn thời gian có những sự kiện hoặc đặc
trưng đặc biệt nào đó, thường là trong lịch sử)
=> Theo nghĩa như vậy, ta thấy chỉ đáp án C phù hợp: An indefinite period: vô
thời hạn
Tạm dịch: Bức tranh đã được cho phòng triển lãm mượn vô thời hạn.
34 D A. bond /bɑːnd/ (n): một mối quan hệ, sự gắn kết giữa con người hoặc các nhóm
với nhau
B. relation /rɪˈleɪʃn/ (n): mối liên hệ, sự kết nối với nhau
C. association /əˌsəʊʃiˈeɪʃn/ (n): tổ chức, hiệp hội; một sự kết nối hoặc mối quan hệ
giữa con người/các tổ chức với nhau
D. mixture /ˈmɪkstʃər/ (n): hỗn hợp, sự kết hợp giữa những thứ khác nhau
=> Ta có cấu trúc: Mixture of sth and sth...: hỗn hợp cái gì và cái gì,...
Tạm dịch: Paul ướp gà trong hỗn hợp dầu ô liu, nước cốt chanh và gia vị.
35 B A. space /speɪs/ (n): không gian, khoảng không
B. distance /ˈdɪstəns/ (n): khoảng cách giữa hai nơi hoặc hai vật với nhau
C. gap /ɡæp/ (n): không gian, khoảng trống giữa hai thứ gì đó; khoảng thời gian
giữa hai sự kiện hoặc khi ngắt, dừng cái gì lại; khoảng cách (sự khác biệt làm tách

10
biệt con người, quan điểm,...)
D. hole /həʊl/ (n): lỗ hổng, hố (chứa chất lỏng,...)
Tạm dịch: Thông thường, các con vật được định hướng đi một khoảng cách nào đó
để tránh bị phát hiện; nhiều con cuối cùng đã tìm đến lò mổ Colombo.
36 C A. carry /ˈkæri/ (v): mang, vác, xách ai/cái gì từ nơi này sang nơi khác
B. convey /kənˈveɪ/ (v): mang, vận chuyển ai/cái gì từ nơi này đến nơi khác
C. deliver /dɪˈlɪvər/ (v): phân phát, mang hàng hóa, thư từ,... cho người nhận nó; tạo
ra hoặc cung cấp những gì ai đó mong đợi
D. transfer /trænsˈfɜːr/ (v): (ai/cái gì) chuyển từ nơi này sang nơi khác
=> Ta có cụm từ: Deliver the goods (idm) = come up with the goods: làm những
gì bạn đã hứa hoặc những gì mà người khác mong đợi/muốn bạn làm
Tạm dịch: Trong nhiều năm, hầu như tất cả các nghiên cứu về phân nhóm và theo
dõi khả năng đã chứng minh rằng nó không làm những gì như đã hứa.
37 D A. surface /ˈsɜːrfɪs/ (n): bề mặt, tầng bên ngoài của cái gì
B. outside /ˌaʊtˈsaɪd/ (adv): bên ngoài (một căn phòng, tòa nhà hoặc thùng chứa)
C. exterior /ɪkˈstɪriər/ (n/a): bên ngoài của cái gì; hoặc xảy ra, diễn ra ngoài trời
D. appearance /əˈpɪrəns/ (n): diện mạo, vẻ bề ngoài (ngoại hình của người/vật)
Tạm dịch: Đôi mắt xanh to trên khuôn mặt dài gầy tạo cho anh một vẻ ngoài nổi bật
và cuốn hút.
38 A A. discard /dɪˈskɑːrd/ (v): vứt bỏ, loại bỏ cái gì không còn dùng, cần đến nữa
B. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ rơi, bỏ lại ai (bỏ rơi người mà bạn có trách nhiệm
với họ); vứt bỏ, bỏ lại cái gì/một nơi nào đó (vì nguy hiểm)
C. dispose of sb/sth )(phr.v): vứt bỏ ai/cái gì không còn muốn giữ lại nữa
D. relieve /rɪˈliːv/ (v): làm giảm bớt một cơn đau, cảm xúc tiêu cực,...; dịu đi, bớt
nghiêm trọng hơn
Tạm dịch: Trong khi đó, thủ thư Jane Lane gần đây đã phải vứt bỏ khoảng 100 cuốn
sách khoa học xã hội vì chúng đã hết hạn sử dụng.
39 C A. undertake /ˌʌndərˈteɪk/ (v): tiến hành, thực hiện một yêu cầu, nhiệm vụ,...
B. assume /əˈsuːm/ (v): cho rằng, nghĩ rằng điều gì là đúng mà không có bằng
chứng; bắt đầu đảm nhận một trách nhiệm...
C. experience /ɪkˈspɪriəns/ (v): trải qua một tình huống cụ thể nào đó (tác động, ảnh
hưởng đến họ)
D. shoulder /ˈʃəʊldər/ (v): gánh vác, chấp nhận một trách nhiệm, trọng trách nào đó
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên cô phải trải qua cảnh nghèo đói thực sự.

11
40 A A. disseminate /dɪˈsemɪneɪt/ (v): phổ biến thông tin, kiến thức để nó được lan tỏa,
truyền bá đến nhiều người
B. scatter /ˈskætər/ (v): rải rắc, tưới cái gì lên một vùng đất; giải tán (đám đông)
C. cast /kæst/ (v): nhìn, cười,...theo một hướng cụ thể; khiến cho ánh sáng, bóng
râm.... xuất hiện ở nơi nào đó
D. toss /tɔːs/ (v): tung, ném cái gì (bóng, đồng xu,...)
Tạm dịch: Hội đồng giáo dục sức khỏe là cơ quan trung ương để phổ biến thông tin
về phòng chống dịch bệnh.
41 C A. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp (thời điểm cụ thể có sự kiện gì diễn ra)
B. prospect /ˈprɑːspekt/ (n): triển vọng, khả năng tin tốt lành nào đó có thể xảy ra
(mức độ chắc chắn cao hơn); viễn cảnh (của sự việc xấu, tiêu cực); cơ hội thành
công (dùng với số nhiều)
C. chance /tʃæns/ (n): cơ hội, thời cơ (khi điều mình mong muốn xảy ra)
D. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng cái gì có thể xảy ra (nhưng không chắc
chắn)
=> Ta có cụm từ: A fifty-fifty chance: một kết quả nào đó vừa có khả năng xảy ra
cũng có khả năng không xảy ra (50-50)
Tạm dịch: Anh ấy đã được trao một cơ hội 50-50 để đủ sức cho trận đấu vào Chủ
nhật.
42 D A. distinction /dɪˈstɪŋkʃn/ (n): sự khác biệt, tương phản rõ ràng giữa hai người/vật
gì đó
B. judgment /ˈdʒʌdʒmənt/ (n): sự đánh giá, phán xét, nhìn nhận (đưa ra ý kiến sau
khi đã xem xét kỹ)
C. prejudice /ˈpredʒədɪs/ (n): định kiến về một người, nhóm, phong tục,... (dựa trên
những quan điểm tôn giáo, nòi giống, giới tính,...)
D. discrimination /dɪˌskrɪmɪˈneɪʃn/ (n): sự phân biệt đối xử
Tạm dịch: Tòa án Công lý Châu Âu đã quyết định rằng cô ấy là đối tượng của hành
vi phân biệt đối xử bất hợp pháp.
43 B A. style /staɪl/ (n): phong cách (ăn mặc, thời trang); cách làm một việc gì đó
B. form /fɔːrm/ (n): dạng, kiểu; cách thức cụ thể của cái gì được thể hiện, trình bày,
thực hiện,...
=> Ta dùng cụm từ: Take the form of sth: lấy cách thức của cái gì được thể hiện,
thực hiện, ...
C. font /fɑːnt/ (n): bộ chữ in cùng kiểu và cùng cỡ (trong word)

12
D. type /taɪp/ (n): kiểu, loại
Tạm dịch: Tài khoản này của độ tuổi đó đã lấy cách thức thực hiện của một cuộc
thử nghiệm - một sự tương phản giữa hai ngày.
44 A A. contaminate /kənˈtæmɪneɪt/ (v): làm ô nhiễm, làm bẩn một nơi nào/cái gì (khi
mang theo chất nguy hiểm, bệnh tật)
B. demolish /dɪˈmɑːlɪʃ/ (v): phá bỏ, tháo dỡ (một tòa nhà); bác bỏ (quan điểm,
thuyết,...)
C. eradicate / i'rædikeit / (v): phá hủy hoặc loại bỏ hoàn toàn một cái gì đó, đặc biệt
là một cái gì đó xấu, tiêu cực
D. eliminate / ɪˈlɪməˌneɪt / (v): loại bỏ cái gì; đánh bại ai, loại ai (khỏi vòng thi đấu);
ngừng cân nhắc đến, loại bỏ ai/cái gì trong việc lựa chọn
=> Cấu trúc: Eliminate sth from sth: loại bỏ cái gì ra khỏi cái gì (một dạng vật
chất, chất gì đó,...)
Tạm dịch: Vấn đề là liệu vi khuẩn trong cơ thể anh ta có làm ô nhiễm hệ sinh thái
địa phương hay không.
45 C A. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): bước đột phá, bước phát triển quan trọng (cái
giúp mang lại một thành tựu nào đó)
B. outbreak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng phát (dịch bệnh, bạo lực, tệ nạn xã hội,...)
C. breakdown /ˈbreɪkdaʊn/ (n): sự hỏng hóc (máy móc, xe cộ,....); sự đổ vỡ, chia tay
(một mối quan hệ)
D. breakage /ˈbreɪkɪdʒ/ (n): vật vị vỡ ra nhiều mảnh; mảnh vỡ
Tạm dịch: Sự buồn chán, cô lập và cô đơn có thể dẫn đến nghiện rượu, hôn nhân đổ
vỡ và không hoàn thành công việc được giao.
46 D A. expect /ɪkˈspekt/ (v): mong chờ, hi vọng, nghĩ hoặc tin rằng điều gì sẽ xảy ra
B. await /əˈweɪt/ (v): chờ đợi ai/cái gì; (điều gì) sẽ xảy ra với ai đó
C. wait /weɪt/ (v): (+ for sb/sth) chờ đợi ai/cái gì
D. predict /prɪˈdɪkt/ (v): dự đoán rằng điều gì sẽ xảy ra
Tạm dịch: Tình trạng thiếu nước trong khu vực đã gây ra gián đoạn và được dự
đoán sẽ trở thành nguyên nhân của các cuộc chiến tranh trong tương lai gần.
47 A A. conserve /kənˈsɜːrv/ (v): bảo vệ cái gì (để không bị thay đổi hoặc tàn phá); tiết
kiệm, sử dụng cái gì ít nhất có thể để dùng được lâu dài
B. support /səˈpɔːrt/ (v): hỗ trợ
C. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ ai/cái gì khỏi nguy hiểm
D. safeguard /ˈseɪfɡɑːrd/ (v): bảo vệ ai/cái gì khỏi mất mát, hãm hại; giữ an toàn

13
Tạm dịch: Để tiết kiệm nước, mọi người không được phép sử dụng ống dẫn nước
hoặc rửa xe ô tô của họ.
48 C A. review /rɪˈvjuː/ (v): kiểm tra kĩ lưỡng cái gì, đánh giá lại (để xem có cần thay đổi
gì không)
B. examine /ɪɡˈzæmɪn/ (v): kiểm tra, cân nhắc hoặc nghiên cứu một ý tưởng, chủ
đề,...cẩn thận; kiểm tra bằng cách nhìn kỹ xem có sai sót, vấn đề gì hay không
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra, kiểm tra kỹ lưỡng (về một thực tế của tình
huống, sự kiện, ... để tìm ra sự thật về nó hoặc nó đã diễn ra như thế nào); tìm ra
thông tin và thực tế về một lĩnh vực bằng nghiên cứu, tìm tòi
D. inspect /ɪnˈspekt/ (v): kiểm tra, xem xét kỹ (xem mọi thứ đã phù hợp chưa);
thanh tra
Tạm dịch: Mục đích của nghiên cứu là điều tra xem biến đổi khí hậu đang ảnh
hưởng như thế nào đến hành vi của động vật.
49 D A. kid /kɪd/ (n): đứa trẻ; con cái
B. infant /ˈɪnfənt/ (n): em bé, trẻ sơ sinh (khoảng từ lúc mới sinh đến khoảng 1
tuổi)
C. toddler /ˈtɑːdlər/ (n): trẻ con (ở độ tuổi sắp biết đi hoặc có thể đi được rồi)
D. teenager /ˈtiːneɪdʒər/ (n): thanh thiếu niên (độ tuổi khoảng 13-19)
=> Dựa theo nghĩa, ta thấy chỉ đáp án D phù hợp vì khả năng đi vào rừng, hút thuốc
hoặc uống lá/hạt cây dại như thế thì chỉ có thể là thanh thiếu niên. Các đáp án còn
lại đều nhắc đến những đứa trẻ chưa có khả năng làm điều đó.
Tạm dịch: Một số thanh thiếu niên đã chết sau khi hút thuốc hoặc uống lá hoặc hạt
của cây cà độc dược, được tìm thấy trong rừng.
50 A A. demolish /dɪˈmɑːlɪʃ/ (v): phá bỏ, tháo dỡ (một tòa nhà); bác bỏ (quan điểm,
thuyết,...)
B. delete / di´li:t / (v): gạch đi, xoá đi, bỏ đi (cái gì được in ra, viết ra, hoặc dự trữ
trong máy tính)
C. erase / i'reiz / (v): loại bỏ cái gì hoàn toàn
=> Cấu trúc: Erase sth from sth: xóa bỏ, loại bỏ cái gì khỏi cái gì (chẳng hạn như
xóa bỏ cái gì khỏi trí nhớ, kí ức; xóa thông tin khỏi bộ nhớ máy tính...)
D. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ rơi, bỏ lại ai (bỏ rơi người mà bạn có trách nhiệm
với họ); vứt bỏ, bỏ lại cái gì/một nơi nào đó (vì nguy hiểm)
Tạm dịch: Ngôi nhà và xưởng vẽ của ông đã bị phá bỏ hơn một thế kỷ trước.
51 C A. eruption /ɪˈrʌpʃn/ (n): sự phun trào (núi lửa); sự xảy ra đột ngột của cái gì

14
B. outbreak /ˈaʊtbreɪk/ (n): sự bùng phát (dịch bệnh, bạo lực, tệ nạn xã hội,...)
C. explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): vụ nổ
D. discharge /dɪsˈtʃɑːrdʒ/ (n): sự đổ ra, phóng ra; sự phóng, bắn (tên lửa, súng,...)
=> Ta dùng cụm từ: A nuclear explosion: một vụ nổ hạt nhân
Tạm dịch: Ngay cả những vụ nổ hạt nhân có kích thước vừa phải cũng có thể gây ra
những hiệu ứng có thể phát hiện được trong khoảng cách xuyên lục địa.
52 B A. disposal /dɪˈspəʊzl/ (n): sự thải, vứt bỏ cái gì đi
B. emission /ɪˈmɪʃn/ (n): khí thải
C. dismiss /dɪsˈmɪs/ (v): sa thải (công nhân, nhân viên); gạt bỏ, bác bỏ, loại bỏ
D. radiation /ˌreɪdiˈeɪʃn/ (n): sự bức xạ (vật lý)
=> Ta dùng cụm: Carbon dioxide emissions: khí thải CO2
Tạm dịch: Người ta ước tính rằng trong thời gian đó nó đã cắt giảm hơn 20% lượng
khí thải carbon dioxide.
(Các bạn sửa đề giúp Cô: It estimates => It is estimated)
53 A A. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ (n): hướng dẫn, chỉ dẫn cách làm/sử dụng cái gì
=> Cấu trúc: Instruction on sth/how to do sth: hướng dẫn việc gì/cách làm gì
B. regulation /ˌreɡjuˈleɪʃn/ (n): quy định chính thức (phải tuân theo, làm theo)
C. guideline /ˈɡaɪdlaɪn/ (n): quy tắc hoặc hướng dẫn để làm gì (thường là việc gì
khó)
D. direction /daɪˈrekʃn/ (n): hướng đi đến một nơi; hướng dẫn cách làm gì
=> Cấu trúc: Directions for sth/doing sth: hướng dẫn cho việc gì/làm gì
Tạm dịch: Tại Delhi, một chương trình thí điểm do Tổ chức Lao động Quốc tế hỗ trợ
đưa ra hướng dẫn về cách phục hồi những đôi giày bị loại bỏ.
(Các đáp án cần thêm “s”)
54 D A. routine /ruːˈtiːn/ (n): lề thói đã quen; nếp cũ
B. path /pæθ/ (n): đường mòn, đường nhỏ; hướng đi, cách hành động
C. grid /ɡrɪd/ (n): lưới sắt; mạng lưới điện; hệ thống đường kẻ ô vuông (trên bản
đồ, cho phép định vị chính xác một địa điểm)
D. network /ˈnetwɜːrk/ (n): mạng kết nối
Tạm dịch: Cốt lõi của mạng quốc tế này bao gồm các máy tính được kết nối vĩnh
viễn thông qua các kết nối tốc độ cao.
55 B A. instrument /ˈɪnstrəmənt/ (n): dụng cụ chơi nhạc (chẳng hạn piano, trống,...)
B. software /ˈsɔːftwer/ (n): phần mềm (một chương trình sử dụng trên máy tính để
làm những công việc cụ thể nào đó)

15
C. houseware /ˈhaʊswerz/ (n): đồ gia dụng sử dụng trong nhà (nhất là các thiết bị
nhà bếp)
D. device /dɪˈvaɪs/ (n): thiết bị được thiết kế để làm một công việc cụ thể nào đó
Tạm dịch: Ở giữa, ông đã thiết kế phần mềm cho hệ thống điện thoại của mình, cho
phép người gọi thực hiện các chức năng khác nhau thông qua menu thoại.
56 C A. touch /tʌtʃ/ (n): xúc giác; sự đụng, chạm, sờ
B. link /lɪŋk/ (n): mối liên kết, kết nối
C. acquaintance /əˈkweɪntəns/ (n): người quen biết (nhưng không phải là thân
thiết)
D. contact /ˈkɑːntækt/ (n): sự liên lạc, giao tiếp với ai
Tạm dịch: Bạn có thể đã biết một người khác trong hai mươi năm nhưng anh ta sẽ
không bao giờ là một người vượt quá mối quan hệ là quen bình thường được.
57 C A. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi, mua bán; trao đi cái gì
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (n): duy trì, giữ vững
C. modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ (v): biến đổi, thay đổi (để thích nghi với mục đích mới hoặc
môi trường mới)
=> Ta có cụm từ: Genetically modified (GM) /dʒəˌnetɪkli ˈmɑːdɪfaɪd/ (a): biến
đổi gen (nhân tạo)
D. return /rɪˈtɜːrn/ (v): trở lại; trả lại; quay về
Tạm dịch: Các tập đoàn công nghệ sinh học cho rằng cây trồng biến đổi gen sẽ
chấm dứt tình trạng thiếu lương thực ở các nước đang phát triển.
58 D A. situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃn/ (n): tình huống (khi có sự việc gì xảy ra)
B. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí (nơi cái gì đó tọa lạc)
C. station /ˈsteɪʃn/ (n): trạm xe bus, tàu; điểm dừng xe bus
D. location /ləʊˈkeɪʃn/ (n): vị trí địa lý (nơi việc gì đó xảy ra hoặc tồn tại)
=> Ta dùng cụm từ: Geographical location: vị trí địa lý
Tạm dịch: Về vấn đề khác biệt giữa các khu vực, các nghiên cứu về trao đổi tài
chính này cho thấy rằng vị trí địa lý là không quan trọng.
59 C A. extent /ɪkˈstent/ (n): phạm vi, chừng mực
B. quantity /ˈkwɑːntəti/ (n): số lượng
C. quality /ˈkwɑːləti/ (n): chất lượng
D. capacity /kəˈpæsəti/ (n): khả năng chứa, sức chứa; khả năng hiểu hoặc làm gì
Tạm dịch: Các biện pháp sẽ cải thiện chất lượng nước trong sông.
60 D A. say /seɪ/ (v): nói, bảo với ai điều gì

16
B. talk /tɔːk/ (v): nói điều gì; trò chuyện, nói để đưa ra thông tin hoặc thể hiện quan
điểm, cảm xúc,...
C. tell /tel/ (v): mách, bảo, nói cho ai biết thông tin gì hoặc một thực tế nào đó
D. speak /spiːk/ (v): phát biểu, nói với ai về vấn đề gì; trò chuyện với ai
=> Ta dùng cụm từ: Strictly speaking (coll): nói đúng ra là, nói một cách hoàn
toàn chính xác là
Tạm dịch: Cả đầu vào và đầu ra của máy Turing, nói đúng ra, đều không thể là số
thập phân vô hạn.
61 C A. indicator /ˈɪndɪkeɪtər/ (n): dấu hiệu (cho thấy một tình huống đang thay đổi như
thế nào)
B. display /dɪˈspleɪ/ (n): sự thể hiện, trình bày; sự hiển thị (trên màn hình máy tình)
C. symptom /ˈsɪmptəm/ (n): triệu chứng (của bệnh tật, bệnh lý)
D. diagnose /ˌdaɪəɡˈnəʊs/ (v): chẩn đoán (triệu chứng của bệnh tật)
Tạm dịch: Các triệu chứng đầu tiên của bệnh viêm gan là mệt mỏi, nôn mửa và sụt
cân.
62 A A. motto /ˈmɑːtəʊ/ (n): phương châm, châm ngôn (thể hiện niềm tin, mục tiêu của
một người, một nhóm, tổ chức,...)
B. signature /ˈsɪɡnətʃər/ (n): chữ ký
C. symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng (cái đại diện cho phẩm chất, lối sống,...)
D. sign /saɪn/ (n): dấu hiệu cho thấy cái gì tồn tại, hoặc xảy ra
Tạm dịch: Trong một tuyên bố công khai hiếm hoi, những người lính chìm cứng rắn
- với phương châm là Người dám chiến thắng - đã nói lời xin lỗi.
63 C A. rank /ræŋk/ (n): loại, hạng, địa vị trong một tổ chức, trong xã hội,...
B. level /ˈlevl/ (n): mức độ, tiêu chuẩn (vị trí, loại hạng trong phạm vi về kích cỡ,
hoặc tầm quan trọng)
C. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí, tình huống mà ai đó ở trong đó (nhất là khi họ không
thể làm được điều gì khi ở trong tình huống, vị trí đó)
D. limit /ˈlɪmɪt/ (n): giới hạn
=> Ta có cụm từ: Put sb in a (....) position: đặt ai vào một tình huống, vị trí như
thế nào đó
Tạm dịch: Cô rất tức giận với Guy vì đã đặt cô vào một vị trí bất khả thi như vậy.
64 A A. distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt, nhận ra sự khác biệt giữa hai người/vật
=> Cấu trúc: Distinguish between sth and sth else: nhận ra, phân biệt được sự
khác biệt giữa cái gì và cái gì khác

17
B. categorize /ˈkætəɡəraɪz/ (n): phân loại (theo nhóm, chủng loại,...)
C. clarify /ˈklærəfaɪ/ (v): làm cho cái gì rõ nghĩa, dễ hiểu hơn
D. separate /ˈseprət/ (v): phân chia cái gì thành nhiều nhóm, phần,...
Tạm dịch: Trẻ nhỏ thường không thể phân biệt được đâu là chương trình truyền
hình và đâu là quảng cáo.
65 D A. experience /ɪkˈspɪriəns/ (n): kinh nghiệm
B. capability /ˌkeɪpəˈbɪləti/ (n): khả năng, năng lực có thể làm gì
C. skill /skɪl/ (n): kỹ năng, khả năng làm tốt lĩnh vực gì
D. awareness /əˈwernəs/ (n): nhận thức
=> Ta có cụm từ: Raise/increase awareness (among sb) of sth: nâng cao nhận
thức (ai đó) về vấn đề gì
Tạm dịch: Mục đích chính là nâng cao nhận thức của người lao động và người sử
dụng lao động về các mối nguy tại nơi làm việc.
66 B A. replace /rɪˈpleɪs/ (v): thay thế ai để làm gì
=> Cấu trúc: Replace sb/sth (as sth): thay thế ai/cái gì (với tư cách, vai trò là...)
B. substitute /ˈsʌbstɪtuːt/ (v): thay thế ai làm gì
=> Cấu trúc: Substitute for sb/sth: thay thế ai/cái gì đó để làm gì
C. change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi, chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác
=> Cấu trúc: Change to/into sth: chuyển thành cái gì khác
Hoặc: Change sb from A to/into B: biến ai, làm ai thay đổi từ người này sang
người khác
D. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi, trao đi cái gì
=> Cấu trúc: In exchange for sth: trao đổi cho cái gì
Tạm dịch: Cô thường dạy thay những giáo viên vắng mặt trong các lớp học tiếng
Tây Ban Nha của họ.
67 D A. childbearing /ˈtʃaɪldberɪŋ/ (n): quá trình, giai đoạn mang bầu, có em bé
B. child-rearing /ˈtʃaɪldˌrɪə.rɪŋ/ (n): công việc chăm sóc, nuôi dưỡng con cái cho đến
khi chúng tự lập
C. childbirth /ˈtʃaɪldbɜːrθ/ (n): quá trình sinh con
D. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): tuổi thơ, thời thơ ấu
Tạm dịch: Có rất nhiều bằng chứng chỉ ra rằng những trải nghiệm trong thời thơ ấu
là rất quan trọng và tác động của nó là lâu dài.
68 D A. agreement /əˈɡriːmənt/ (n): sự đồng thuận, chấp nhận
B. conclusion /kənˈkluːʒn/ (n): kết luận

18
C. attack /əˈtæk/ (n): vụ tấn công (sử dụng vũ lực)
D. conflict /ˈkɑːnflɪkt/ (n): vụ xung đột (một tình huống có bất đồng và mâu thuẫn
nghiêm trọng giữa những ý kiến trái chiều nhau)
=> Theo nghĩa như vậy, ta thấy chỉ đáp án D phù hợp:
Bring sb into conflict with sb else: khiến ai có xung đột với một ai khác
Tạm dịch: Quan điểm của anh ấy về lẽ thật trong Kinh thánh đã khiến anh ấy xung
đột với các nhà lãnh đạo Cơ đốc giáo khác.
69 A A. aspiration /ˌæspəˈreɪʃn/ (n): khát vọng mãnh liệt để có gì, làm gì
B. purpose /ˈpɜːrpəs/ (v): mục đích, ý định (đạt được điều gì)
C. goal /ɡəʊl/ (n): mục tiêu (điều mà bạn hi vọng sẽ đạt được)
D. ambition /æmˈbɪʃn/ (v): tham vọng (thành công, giàu sang, quyền lực,...)
Tạm dịch: Mặc dù lãng mạn và nhiệt huyết, nhưng cuộc sống của Crowhurst cho
đến khi thực hiện chuyến đi du lịch đó mới được xác định rõ ràng nhờ những khát
vọng cháy bỏng.
70 D A. direction /daɪˈrekʃn/ (n): hướng đi đến một nơi; hướng dẫn cách làm gì
=> Cấu trúc: Directions for sth/doing sth: hướng dẫn cho việc gì/làm gì
B. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ (n): hướng dẫn, chỉ dẫn cách làm/sử dụng cái gì
=> Cấu trúc: Instruction on sth/how to do sth: hướng dẫn việc gì/cách làm gì
C. guidance /ˈɡaɪdns/ (n): hướng dẫn, chỉ dẫn ai làm gì (đưa ra lời khuyên hoặc giúp
đỡ)
D. prescription /prɪˈskrɪpʃn/ (n): đơn thuốc
=> Ta có cụm từ: Fill (one’s) prescription (coll): đến hoặc liên hệ nhà thuốc để
mua các liều lượng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Tạm dịch: Từng người một, các chuỗi cửa hàng điều hành ở Maryland nói với công
nhân tiểu bang rằng họ sẽ phải đến nhà thuốc khác để mua thuốc theo đơn.
71 A A. aware /əˈwer/ (a): biết, hiểu hoặc nhận thức được điều gì
B. conscious /ˈkɑːnʃəs/ (a): có ý thức, có nhận thức về vấn đề gì; có thể nhận ra
được
C. awake /əˈweɪk/ (a): trạng thái thức, không ngủ (sau khi thức giấc)
D. rousing /ˈraʊzɪŋ/ (a): tràn đầy năng lượng
=> Ta dùng cụm từ: Be well aware of sth: hiểu, có kiến thức hoặc nhận thức tốt
về điều gì
Tạm dịch: Nhưng Gorlin và Packer cho biết các bác sĩ đã hiểu rõ trong 20 năm về
cách sử dụng thuốc một cách an toàn.

19
72 C A. competitor /kəmˈpetɪtər/ (n): người thi đấu (thường trong lĩnh vực thi đấu thể
thao); người cạnh tranh (một người hay tổ chức cạnh tranh với đối thủ trong kinh
doanh)
B. participant /pɑːrˈtɪsɪpənt/ (n): người tham gia một hoạt động, sự kiện
C. contestant /kənˈtestənt/ (n): thí sinh (thường liên quan đến các kỳ thi, cuộc thi
trên giấy tờ, trả lời các câu hỏi hoặc như cuộc thi sắc đẹp)
D. applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng cử viên (người đi xin việc, ứng tuyển vào trường
đại học,...)
=> Căn cứ vào nghĩa và ngữ cảnh trong câu, vì liên quan đến việc trả lời các câu hỏi
trong một cuộc chơi nên ta dùng “contestant”.
Tạm dịch: Các câu hỏi mà thí sinh phải trả lời ngày càng khó hơn khi trò chơi tiếp
tục.
73 B A. power /ˈpaʊər/ (n): quyền lực, sức mạnh
B. faculty /ˈfæklti/ (n): khả năng đặc biệt để làm gì
=> Cấu trúc: (Have a) faculty of/for doing sth: (có một) khả năng đặc biệt để
làm gì
C. effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
D. force /fɔːrs/ (n): lực, sức mạnh thể chất
Tạm dịch: Margret có một khả năng tuyệt vời để tiếp thu thông tin.
74 C A. pack /pæk/ (n): bầy, đàn (động vật đi săn); chùm (nhiều thứ gói hoặc buộc lại
với nhau để mang đi)
B. flock /flɑːk/ (n): bầy đàn (cừu, dê, chim,...)
C. bunch /bʌntʃ/ (n): chùm gồm những thứ cùng loại (cái mà khi lớn lên nó đã vốn
như vậy rồi, chẳng hạn chùm nho, chuối,...; hoặc chùm chìa khóa,...)
=> Cụm từ: A bunch of bananas, grapes,....: một nải chuối, một chùm nho,...
D. herd /hɜːrd/ (n): bầy đàn (cừu, voi, ong,....)
Tạm dịch: Cô ấy đã phục vụ pho mát với một chùm nho đen.
75 B A. Expansion /ɪkˈspænʃn/ (n): sự mở rộng (kích cỡ, số lượng, tầm quan trọng,..)
B. Advance /ədˈvæns/ (n): sự phát triển, tiến bộ trong một lĩnh vực hoạt động cụ
thể
=> Cấu trúc: Advances in sth: những tiến bộ trong lĩnh vực gì
C. Extension /ɪkˈstenʃn/ (n): sự mở rộng, gia tăng lĩnh vực hoạt động (để có tác
động, ảnh hưởng đến nhiều người hơn)
D. Escalation /ˌeskəˈleɪʃn/ (n): sự leo thang, gia tăng nhanh chóng

20
Tạm dịch: Những tiến bộ trong khoa học y tế có thể giúp con người có thể sống
thêm 150 năm.
76 B A. pursue /pərˈsuː/ (v): theo đuổi (một mục tiêu); đuổi, rệt đuổi theo ai/cái gì để bắt
họ
B. hunt /hʌnt/ (v): săn lùng, đi săn (động vật)
C. follow /ˈfɑːləʊ/ (v): theo dõi ai/cái gì; đi theo sau họ
D. track /træk/ (v): truy lùng, lần theo dấu vết của ai/cái gì để lại để tìm kiếm họ
Tạm dịch: Ullman Đệ Nhị, người cai trị Crolgaria trong ba mươi năm, chết bất đắc
kỳ tử trong một tai nạn cưỡi ngựa ngày hôm qua trong khi đi săn.
77 A A. reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): sự cắt giảm trong số lượng ai/cái gì
B. cutback /ˈkʌtbæk/ (n): (+in sth) sự giảm thiểu cái gì
=> Thường dùng “cutback” ở dạng số nhiều: Cutbacks in sth/doing sth: sự giảm
thiểu, cắt giảm trong cái gì/làm gì
C. abbreviation /əˌbriːviˈeɪʃn/ (n): (+of/for sth) viết tắt của cái gì
D. diminution /ˌdɪmɪˈnuːʃn/ (n): (+of/in sth) sự giảm bớt cái gì (về kích cỡ hoặc tầm
quan trọng, quyền lực, giá trị)
=> Theo nghĩa như vậy ta dùng cụm: A massive reduction in employment: việc giảm
một số lượng lớn việc làm
Tạm dịch: Không có lý do nào giải thích tại sao công nghệ mới lại đồng nghĩa với
việc giảm một số lượng lớn việc làm.
78 D A. false /fɔːls/ (a): sai (không đúng); không tự nhiên, giả (răng, râu,...); không thật
(được làm để lừa đảo, chẳng hạn như hộ chiếu)
B. fake /feɪk/ (a): giả, hàng giả (được làm bắt chước giống với cái khác, để trông
như hàng thật, thường liên quan đến đồ dùng, trang phục)
C. artificial /ˌɑːrtɪˈfɪʃl/ (a): nhân tạo (không phải do tạo hóa tạo ra)
D. counterfeit /ˈkaʊntərfɪt/ (a): giả mạo cái gì để trông như thật, với mục đích bất
hợp pháp hoặc lừa đảo (tiền hoặc hàng hóa)
=> Với danh từ “software” ta dùng với “counterfeit”:
Counterfeit software: phần mềm giả mạo (sao chép và phân phối bất hợp pháp
phần mềm thương mại, thông qua tải xuống, CD, DVD hoặc bất kỳ hình thức định
dạng kỹ thuật số nào khác)
Tạm dịch: Các nhận xét sau một phiên tòa, trong đó một cặp vợ chồng thừa nhận đã
bán phần mềm giả mạo khi bán khởi động ô tô.
79 C A. trouble /ˈtrʌbl/ (n): vấn đề, phiền muộn (khó khăn, mối bận tâm, lo lắng mà một

21
tình huống gây ra)
B. issue /ˈɪʃuː/ (n): chủ đề thảo luận đang bàn hoặc nghĩ đến (thường dùng để thay
thế khi không muốn nhắc lại vấn đề đó); một vấn đề, mối bận tâm mà ai đang vướng
mắc
C. matter /ˈmætər/ (n): vấn đề, tình huống mà bạn phải cân nhắc, giải quyết;
D. dispute /ˈdɪspjuːt/ (n): cuộc tranh cãi giữa hai nhóm hoặc hai quốc gia (thường
liên quan đến một cuộc tranh cãi chính thức, dùng trong ngữ cảnh trang trọng,
mang tầm cỡ lớn)
+ Ta loại D vì không hợp ngữ cảnh. Hai đáp án A, B cũng không phù hợp vì nó có tính
chất mang mối bận tâm, vấn đề riêng tư và gây khó khăn cho người trong cuộc.
=> Theo nghĩa trong câu, ta thấy vấn đề ở đây là một nhu cầu, nguyện vọng cần báo
cáo với người quản lý - một vấn đề quan trọng, trang trọng và cần có sự cân nhắc,
suy nghĩ thấu đáo để giải quyết, do đó ta dùng “matter” là hợp lý nhất.
Tạm dịch: Nếu bạn cần đào tạo chuyên sâu thêm, hãy đặt vấn đề với quản lý của
bạn.
80 C A. imply /ɪmˈplaɪ/ (v): ám chỉ (gợi ý điều gì mà không nói thẳng)
=> Cấu trúc: Imply sth/imply that...: ám chỉ, gợi ý điều gì/rằng....
B. deduce /dɪˈduːs/ (v): suy luận (để nghĩ ra câu trả lời, hoặc đưa ra quyết định sau
khi nghĩ kỹ, dựa trên thực tế sẵn có)
=> Cấu trúc: Deduce (from sth) that/what/how....: suy luận (từ điều gì)
rằng/cái gì/như thế nào...
C. conclude /kənˈkluːd/ (v): kết luận (đi đến luận điểm, khẳng định cuối cùng mang
tính bao quát một cách chắc chắn)
-> Cấu trúc: Conclude from sth that ...: kết luận từ điều gì đó rằng....
D. infer /ɪnˈfɜːr/ (v): suy luận; gợi ý gián tiếp điều gì là đúng
=> Cấu trúc: Infer sth (from sth): suy luận điều gì (từ điều gì)
Hoặc: Infer that...: suy luận rằng...
Tạm dịch: Từ đó chúng ta có thể kết luận từ điều này rằng lớp vỏ (vẻ bề ngoài) là
một khía cạnh xác định đặc điểm; tất cả chúng ta đều yêu thích bánh mì với rất
nhiều đặc điểm.
81 B A. view /vjuː/ (v): nhìn vào cái gì (nhìn một cách kĩ lưỡng, cẩn thận); xem phim,
TV,...
B. look (v): nhìn vào một hướng cụ thể nào đó
C. see (v): xem, nhìn (chẳng hạn xem một trận game, xem TV, xem thi đấu,...)

22
D. glare /ɡler/ (v): nhìn chằm chằm vào ai/cái gì một cách tức giận
=> Ta có cụm: Look for sth (phr.v): tìm kiếm vật gì khi nó bị mất hoặc mình cần
đến nó
=> Look everywhere for sth: cố gắng tìm cái gì đó khắp mọi nơi (dùng cách diễn
đạt này để nhấn mạnh việc đã cố gắng rất nhiều để tìm kiếm vật gì đó bị mất)
Tạm dịch: Tôi đã tìm kiếm chìa khóa đó ở khắp mọi nơi! Bạn đã tìm thấy nó ở đâu
vậy?
82 A A. communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp (để chia sẻ, trao đổi thông tin,....)
B. tell /tel/ (v): mách, bảo, nói cho ai biết thông tin gì hoặc một thực tế nào đó
C. say /seɪ/ (v): nói, bảo với ai điều gì
D. speak /spiːk/ (v): phát biểu, nói với ai về vấn đề gì; trò chuyện với ai
Tạm dịch: Khóa học được thiết kế để giúp mọi người có thể giao tiếp hiệu quả bằng
giọng nói và viết.
83 C A. realize /ˈriːəlaɪz/ (v): nhận ra, hiểu hoặc nhận thức được một tình huống, thực tế
nào đó
B. confess /kənˈfes/ (v): thú nhận, đầu thú (với cảnh sát khi phạm tội); thừa nhận
C. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận dạng, có thể nhận ra được một người là ai, xác
định được danh tính của họ
D. distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt, nhận ra sự khác biệt giữa hai người/vật
=> Ta có cụm từ: Identify the body: nhận dạng thi thể
Tạm dịch: Tiếng nói của Richard Moore, chú của bà Garvey, người đã chính thức
nhận dạng các thi thể, đã tham dự cuộc điều tra.
84 D A. view (n): quan điểm, góc nhìn
B. idea (a): ý tưởng
C. attitude (n): thái độ
D. sense (n): giác quan
=> Ta có cụm từ: A sense of occasion (coll): cảm giác rằng một thời điểm hay sự
kiện nào đó thật đặc biệt, quan trọng,...
Tạm dịch: Đó là một ngày tuyệt vời và thật đặc biệt.
85 D A. amount (n): số lượng (dành cho danh từ không đếm được)
B. proportion /prəˈpɔːrʃn/ (n): phần, tỷ lệ (một phần so với tổng thể)
C. component /kəmˈpəʊnənt/ (n): thành phần, thành tố (một trong những phần cấu
thành cái gì)
D. percent /pər ˈsent/ (a/adv): phần trăm (ký hiệu là %)

23
=> Đứng sau con số 61 ta chỉ có thể dùng trạng từ “percent”: 61 percent = 61%
Tạm dịch: Thu nhập được cho là cần thiết đã vượt quá 61% số thu nhập hiện có
trong hệ thống an sinh xã hội.
86 C A. trait /treɪt/ (n): nét, đặc điểm, phẩm chất cụ thể trong nhân cách con người
B. feature/ˈfiːtʃər/ (n): đặc điểm; đặc trưng quan trọng, tiêu biểu của cái gì
C. ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ (n): thành phần, nguyên liệu (thức ăn)
D. factor /ˈfæktər/ (n): nhân tố, khía cạnh
Tạm dịch: Bạn nên kiểm tra danh sách các thành phần trên hộp nước hoa quả.
87 A A. emit /iˈmɪt/ (v): thải ra, tạo ra (khí, nhiệt, ánh sáng,...)
B. fire /ˈfaɪər/ (v): sa thải (công nhân, nhân viên,...)
C. release /rɪˈliːs/ (v): thả ai đó ra, cho ai tự do (tù nhân, bệnh nhân); thể hiện ra
(cảm xúc); cho ra mắt công chúng (một bộ phim,....)
D. expel /ɪkˈspel/ (v): trục xuất, đuổi cổ ai khỏi một tổ chức, trường học,...
Tạm dịch: Trung bình một chiếc ô tô thải ra năm phổi khí carbon monoxide độc hại
mỗi dặm.
88 D A. support /səˈpɔːrt/ (v): (+sb/sth) hỗ trợ ai/cái gì; ủng hộ ai
B. assist /əˈsɪst/ (v): giúp đỡ ai làm gì
=> Cấu trúc: Assist sb in/with sth: giúp ai việc gì
C. aid /eɪd/ (v): giúp ai làm gì
=> Cấu trúc: Aid sb in doing sth: giúp ai trong việc làm gì
D. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ (v): tận tụy, cống hiến, dành thời gian và sức lực để làm gì
=> Cấu trúc: Dedicate yourself/sth to sth/doing sth: tận tụy hết mình để làm gì
-> Dedicate one’s life to doing sth: hi sinh, cống hiến, dành cả cuộc đời ai để
làm gì
Tạm dịch: Bị thúc đẩy bởi sự khủng khiếp mà anh ta đã chứng kiến trong chiến
tranh, Cheshire đã dành cả cuộc đời mình để chăm sóc những người khác sau khi nó
kết thúc.
89 B A. ingest /ɪnˈdʒest/ (v): tiêu hóa (thức ăn, thuốc,...) vào cơ thể
B. intake /ˈɪnteɪk/ (n): lượng thức ăn, nước uống,...mà bạn tiêu thụ vào cơ thể mình
C. swallow /ˈswɑːləʊ/ (v/n): nuốt; hành động nuốt thức ăn, nước uống
D. eating /ˈiːtɪŋ/ (n): hành động ăn uống
Tạm dịch: Các bệnh nhân được chỉ định dùng steroid đã ăn một chế độ ăn uống
không hạn chế và được yêu cầu ghi lại lượng thức ăn đã tiêu thụ của họ trong bốn
tuần đầu tiên.

24
90 D A. occasion /əˈkeɪʒn/ (n): dịp (thời điểm cụ thể có sự kiện gì diễn ra)
B. opportunity /ˌɑːpərˈtuːnəti/ (n): cơ hội, thời cơ
C. possibility /ˌpɑːsəˈbɪləti/ (n): khả năng cái gì có thể xảy ra (nhưng không chắc
chắn)
D. prospect /ˈprɑːspekt/ (n): triển vọng, khả năng tin tốt lành nào đó có thể xảy ra
(mức độ chắc chắn cao hơn); viễn cảnh (của sự việc xấu, tiêu cực); cơ hội thành
công (dùng với số nhiều)
=> Dùng động từ “face” cho thấy đó là một sự kiện, sự việc xấu tiêu cực mà ai đó
phải đối mặt nên ta dùng “prospect”.
Tạm dịch: Người Hy Lạp đối mặt với viễn cảnh cuộc tổng tuyển cử mới vào tháng
tới.
91 D A. late (a): muộn, chậm trễ
B. later (a/adv): muộn hơn (so sánh hơn); sau, ở một thời điểm trong tương lai
C. latter (a): gần đây; cái/người thứ 2 (trong số 2 đối tượng được đề cập, dùng để
thay thế khi không muốn nhắc lại)
D. latest (a): mới nhất, hiện đại nhất
Tạm dịch: Nó kể cho chúng tôi những câu chuyện ngu ngốc trước khi đi ngủ để đổi
lấy những lời hứa của chúng tôi về việc mua hàng hóa và dịch vụ mới nhất của công
ty.
92 A A. learn /lɜːrn/ (v): thay đổi dần thái độ của bạn về việc gì
=> Cấu trúc: Learn to do sth: học cách làm gì, học cách cư xử, thể hiện thái độ
đối với một vấn đề nào đó
B. study /ˈstʌdi/ (v): học tập, nghiên cứu
C. know /nəʊ/ (v): biết, có thông tin hoặc kiến thức về điều gì (sau khi đã học hỏi
hoặc được mách bảo)
D. acquire /əˈkwaɪər/ (v): đạt được cái gì (bằng nỗ lực, khả năng)
Tạm dịch: Những người thợ làm tóc trẻ phải học cách đối xử với khách hàng như
một con người chứ không phải một cái đầu làm tóc.
93 B A. insane /ɪnˈseɪn/ (a): điên rồ, ngớ ngẩn; cực kỳ tức giận, bực mình
B. crazy /ˈkreɪzi/ (a): điên cuồng, ngớ ngẩn; điên rồ (như “mad”)
C. demented /dɪˈmentɪd/ (a): (cư xử, hành vi) điên rồ (vì đang quá buồn, lo lắng,...);
mắc chứng sa sút trí tuệ (một vấn đề sức khỏe)
D. mad /mæd/ (a): điên rồ (một tình trạng đầu óc có vấn đề; hoặc ngớ ngẩn; hoặc
trở nên tức giận)

25
Tạm dịch:
94 C A. nearly (adv): gần như, không hoàn toàn, không hẳn
B. nearby (a): gần đó (gần một nơi cụ thể)
C. almost (adv): hầu hết, gần như
=> Khi muốn dùng “almost” đi với danh từ, ta phải dùng các đại từ đứng sau nó:
Almost all + N(số nhiều) = almost all of the + N(số nhiều): gần như tất cả...
D. near (a): gần (về không gian/thời gian)
Tạm dịch: Điều này được phát triển trong hầu hết các tôn giáo thành một yêu cầu
cần phải yêu thương ngay cả kẻ thù.
95 A A. no: hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó
B. none: thường được dùng như một đại từ (dùng none of the....)
C. nope: được xem như một slang (từ lóng), chỉ dùng trong văn nói
D. not: thường đi sau động từ to be hoặc với các trợ động từ khi muốn mang nghĩa
phủ định
=> Ta có cụm từ: Have no intention of doing sth: không có ý định làm gì
Tạm dịch: Một số vận động viên không có ý định đi học khi đang học đại học.
96 C A. celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): tổ chức một sự kiện đặc biệt nào đó
B. set /set/ (v): sắp xếp hoặc cố định cái gì trước (lập kế hoạch trước cho việc gì)
C. organize /ˈɔːrɡənaɪz/ (v): tổ chức
=> Cụm từ: Organize yourself/sb: lên kế hoạch cho công việc, hoạt động cho
bản thân bạn/cho ai đó một cách hiệu quả
D. hold /həʊld/ (v): tổ chức (sự kiện, cuộc họp,...)
Tạm dịch: Các nhà khoa học cần lên kế hoạch làm việc hiệu quả và làm việc theo
một nhóm.
97 D Ta dùng cụm từ: Playing basketball: chơi bóng rổ
=> Dùng “play” cho hầu hết các môn thể thao và games trên cạn (có cạnh tranh với
đối phương)
Ngoài ra: + “Do” thường dùng cho những hoạt động tiêu khiển, giải trí và không
chơi theo đội (không dùng cho môn bóng). Chẳng hạn: Do karate, do a crossword
puzzle,...
+ “Go” thường dùng cho những hoạt động kết thúc bằng -ing, và phải đi đâu đó để
làm nó. Chẳng hạn: go swimming, go fishing, go skiing,...
Tạm dịch: Karen bắt đầu chơi bóng rổ khi cô ấy mới chỉ 6 tuổi.
98 A A. accurate /ˈækjərət/ (a): chính xác đến từng chi tiết (trong thông tin, dữ liệu, phán

26
đoán, ước tính, dự đoán, dự báo (thời tiết)...)
B. exact /ɪɡˈzækt/ (a): hoàn toàn chính xác, đúng
C. correct /kəˈrekt/ (a): đúng (không mắc lỗi sai nào); phù hợp, đúng đắn
D. precise /prɪˈsaɪs/ (a): chính xác và rõ ràng (nên dễ hiểu); đúng, chính xác (vị trí,
thời điểm cụ thể nào đó)
=> Với “verdict” (phán đoán), ta sẽ dùng “accurate” khi muốn nói phán đoán đó
chính xác. Ta có thể dùng các trạng từ bổ nghĩa ở mức độ tương đối, khá như: fairly,
pretty, quite, sufficiently,...
Tạm dịch: Sau một thời gian, rõ ràng là phán quyết của Tara đối với Guy là khá
chính xác.
99 B A. matter /ˈmætər/ (n): vấn đề, tình huống mà bạn phải cân nhắc, giải quyết; vấn đề
(lý do cho một sự đau đớn hay lo lắng nào đó)
B. issue /ˈɪʃuː/ (n): chủ đề thảo luận; một vấn đề, mối bận tâm mà ai đang vướng
mắc
C. problem /ˈprɑːbləm/ (n): một vấn đề khó để giải quyết hoặc hiểu
D. trouble /ˈtrʌbl/ (n): vấn đề, phiền muộn (khó khăn, mối bận tâm, lo lắng mà một
tình huống gây ra)
=> Ta có cụm từ: Share issue (n): phát hành cổ phiếu - một dịp khi một công ty
cung cấp cổ phiếu mới để bán
Tạm dịch: Trong trường hợp phát hành cổ phiếu, ngân hàng có thể xử lý việc quảng
cáo, đăng ký và phân bổ cổ phiếu.
*Note: In the event of sth: trong trường hợp, nếu việc gì xảy ra
100 C A. find /faɪnd/ (v): tìm thấy, phát hiện ra cái gì (tình cờ)
B. look (v): nhìn vào một hướng cụ thể nào đó
C. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm (phải nỗ lực và tìm kiếm, đi kèm với việc kiểm tra
một cách thận trọng, chẳng hạn tìm kiếm thông tin trên internet); khám xét, kiểm
tra kỹ lưỡng để tìm ra ai/cái gì đang bị ẩn giấu (dùng cho cảnh sát, trong lĩnh vực an
ninh tội phạm)
D. sight /saɪt/ (v): đột nhiên nhìn thấy, tìm thấy cái gì (nhất là cái mà bạn lâu nay
đang tìm kiếm)
Tạm dịch: Cảnh sát đã khám xét khu vực gần nhà anh ta, nhưng cho đến nay vẫn
không tìm thấy gì.
101 B A. see (v): xem, nhìn (chẳng hạn xem một trận game, xem TV, xem thi đấu,...)
B. view /vjuː/ (v): nhìn vào cái gì (nhìn một cách kĩ lưỡng, cẩn thận); xem phim,

27
TV,...; nghĩ ai, xem ai theo một cách nhìn cụ thể như thế nào đó
=> Cấu trúc: View sb/sth with sth: nhìn ai/xem ai hay cái gì với một thái độ,
cách nhìn như thế nào đó
C. look (v): nhìn vào một hướng cụ thể nào đó
D. watch /wɑːtʃ/ (v): xem, nhìn (phim, TV, show,...); giám sát, coi chừng một ai
đó/cái gì trong chốc lát
Tạm dịch: Thủ tướng được chỉ định một cách rõ ràng xem tôi với sự nghi ngờ, vì có
liên hệ chặt chẽ với người tiền nhiệm của ông ấy.
102 C A. seize /siːz/ (v): bắt tóm lấy ai đó; tịch thu, tịch biên hàng hóa bất hợp pháp hoặc
đồ trộm cắp
B. impound /ɪmˈpaʊnd/ (v): (cảnh sát, tòa án hình sự,..) tịch thu cái gì khỏi ai để họ
không thể dùng chúng tại thời điểm đó nữa
C. confiscate /ˈkɑːnfɪskeɪt/ (v): tịch thu cái gì khỏi ai (như một hình phạt đối với họ
trong một thời hạn nhất định, sau sẽ trả lại)
D. sequester /sɪˈkwestər/ (v): kiểm soát tài sản của ai cho đến khi lấy được nợ
Tạm dịch: Các nhà quảng cáo dụ mọi người ngày càng phụ thuộc nhiều hơn vào các
sản phẩm tẩy rửa sẽ bị truy tố và tài khoản ngân hàng của họ sẽ bị tạm truất quyền.
103 A A. smoke /sməʊk/ (n): khói
B. haze /heɪz/ (n): sương khói (bị gây ra bởi hơi, khói, bụi hoặc hiệu ứng nhiệt; gây
khó khăn cho việc quan sát)
C. fog /fɑːɡ/ (n): sương mù (do một đám mây dày hình thành từ những giọt nước
trong không khí nơi gần biển, đất liền gây khó nhìn)
D. smog /smɑːɡ/ (n): khói bụi (một dạng ô nhiễm không khí do sự kết hợp của
khói, gas, chất hóa học,....xảy ra ở các thành phố; gây khó thở, gây hại cho sức khỏe)
=> Ta dùng cụm: A puff of smoke exhausts: một luồng ít khói khí thải
Tạm dịch: Không có dấu hiệu rõ ràng của sự mài mòn động cơ mặc dù một luồng
khói khí nhỏ thải ra sau khi khởi động đã làm ấm nó.
104 B A. adviser /ədˈvaɪzər/ (n): nhà cố vấn (người biết rõ về một lĩnh vực cụ thể và sẽ
đưa ra lời khuyên cho người khác)
B. solicitor /səˈlɪsɪtər/ (n): luật sư (người chuẩn bị các tài liệu, hồ sơ pháp lý, ví dụ
như để bán nhà, đất; hoặc tư vấn cho khách hàng về các vấn đề pháp lý và có thể có
tiếng nói thay cho họ tại một số tòa án luật)
=> Dùng ở Anh và Úc, “solicitor” là một dạng thuộc luật sư nói chung
(attorney/lawyer)

28
C. attorney /əˈtɜːrni/ (n): luật sư nói chung (một từ dùng thay cho “lawyer” theo
Anh Mỹ)
=> Nhấn mạnh đến nghề nghiệp là luật sư. Đặc biệt được sử dụng trong chức danh
nghề nghiệp, chẳng hạn “the District Attorney” (ủy viên công tố quận).
D. counsellor /ˈkaʊnsələr/ (n): cố vấn (người đưa ra lời khuyên cho một ai đó khi
gặp vấn đề, nhất là các vấn đề riêng tư)
=> Ta thấy trong câu đang muốn đề cập đến việc người luật sư đang thi hành nhiệm
vụ của mình, thay vì nhấn mạnh đến chức danh nghề nghiệp của họ là luật sư đơn
thuần nói chung, nên đáp án B phù hợp nhất.
Tạm dịch: Trong cả hai trường hợp, luật sư đã hành động không có thẩm quyền và
các giao dịch là gian lận đối với ngân hàng.
105 A A. duration /duˈreɪʃn/ (n): độ dài thời gian cái gì kéo dài
B. span /spæn/ (n): độ dài thời gian mà cái gì có thể tồn tại, kéo dài
C. stint /stɪnt/ (n): một khoảng thời gian khi mà bạn đang làm việc ở một nơi nào
đó, hoặc làm một hoạt động cụ thể nào đó
D. phase /feɪz/ (n): giai đoạn (của một quá trình thay đổi, phát triển,....)
=> Ta dùng cụm từ: For the duration: cho đến khi kết thúc một tình huống cụ
thể nào đó
Tạm dịch: Quyết định thời gian biểu của tòa án để duy trì sự chú ý cao độ cho đến
khi kết thúc phiên tòa.
106 C A. viewer /ˈvjuːər/ (n): khán giả, người xem (xem các chương trình trên đài, TV,
internet)
B. spectator /ˈspekteɪtər/ (n): khán giả (người xem sự kiện ngoài trời, thường là thể
thao)
C. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả (một nhóm người xem một sự kiện như kịch,
buổi hòa nhạc, diễn thuyết,...trước công chúng, thường là trong khán phòng)
D. onlooker /ˈɑːnlʊkər/ (n): người xem (người chứng kiến một sự việc gì xảy ra
nhưng không có liên quan, dính líu tới)
Tạm dịch: Giọng được thể hiện khi tham gia và các thành viên của khán giả được
mời lên sân khấu để giúp minh họa các bài hát.
107 B A. hurt /hɜːrt/ (a): tổn thương (khi bị đối xử không tử tế/không công bằng); bị
thương về thể chất
B. sore /sɔːr/ (a): đau (của một bộ phận trên cơ thể, do nhiễm trùng hoặc bị
thương, hoặc các cơ khi vận động quá nhiều; thường tấy đỏ)

29
=> Ta dùng cụm: A sore throat: đau họng
C. painful /ˈpeɪnfl/ (a): đau đớn, gây đau thương; đau một phần nào đó trên cơ thể
(so vết thương, ốm đau,...)
D. harm /hɑːrm/ (n): sự gây hại, thiệt hại
Tạm dịch: Nếu bạn bị cảm lạnh hoặc đau họng, họ có thể tư vấn loại thuốc mua tự
do nào nên dùng.
108 C A. damp /dæmp/ (a): hơi ướt nhẹ, ướt ẩm (gây khó chịu)
B. watery /ˈwɔːtəri/ (a): như nước, chứa rất nhiều nước
C. wet /wet/ (a): ướt (tình trạng bị phủ hoặc chứa chất lỏng, thường là nước)
D. moist /mɔɪst/ (a): ẩm, hơi ướt (dễ chịu hoặc có lợi)
=> Câu đang mô tả tình trạng chân bị ướt khi chạm nước nên ta dùng “wet”.
Tạm dịch: Đôi khi, bạn có thể mạo hiểm đi xuống khi thủy triều rút mà không bị ướt
chân.
109 A A. decide /dɪˈsaɪd/ (v): quyết định chọn một sự lựa chọn nào đó (trong nhiều khả
năng)
=> Cấu trúc: Decide (that) + clause: quyết định rằng....
B. select /sɪˈlekt/ (v): lựa chọn ai/cái gì từ một nhóm (một cách có hệ thống)
C. pick /pɪk/ (v): lựa chọn ai/cái gì từ một nhóm (thường là ngẫu nhiên)
D. choose /tʃuːz/ (v): lựa chọn, quyết định chọn ai/cái gì theo ý muốn
Tạm dịch: Cô quyết định rằng cô có thể sống bằng nguồn dự trữ của mình trong vài
giờ, và đã quay trở lại bệnh viện.
110 C A. slender /ˈslendər/ (a): mảnh mai, gầy theo một cách thu hút
B. skinny /ˈskɪni/ (a): gầy giơ xương, gầy nhom (theo cách xấu xí)
C. slim /slɪm/ (a): gầy theo cách thu hút
D. lean /liːn/ (a): thon thả khỏe mạnh (thường dùng cho đàn ông hoặc động vật);
nạc, không dính mỡ (thịt)
=> Cả “slender” và “slim” đều dùng để miêu tả cơ thể, thân hình con người mảnh
mai, gầy một cách thu hút, đẹp và gần như không có sự khác biệt nhiều giữa chúng.
Tạm dịch: Họ thật mảnh mai, sáng sủa và thanh lịch, và cô ấy sơn móng tay không
màu hoặc sơn bóng màu ngọc trai.
(Đáp án A/C đều phù hợp)

30

You might also like