You are on page 1of 7

Học từ vựng theo chủ đề từ bài mẫu

IELTS Speaking Part 2 Places Phần 3


Describe a place
Describe a place – IELTS Speaking Part 2 Sample

Describe a place where you like to work or study


Trước tiên, người đọc nên tập trung vào những câu hỏi gợi ý trong
đề bài để hiểu rõ những điều mình cần làm:
You should say:
 Where it is
 How you knew about this place
 What the place was like
 And explain why you like it.

Trước khi viết một câu chuyện đầy đủ, người viết sẽ mô phỏng quá
trình brainstorm mà bản thân đã áp dụng bằng phương pháp chêm
từ.  Sau đây là dàn ý tiếng Việt đi kèm các keywords tiếng Anh được
người viết soạn theo sườn bài gợi ý ở đề bài:
 Where it is & How you knew about this place

“Tôi muốn kể về một quán cà phê nhỏ dễ thương tên là Lilac and
Gooseberries nằm trên đường Hai Bà Trưng, gần hồ Hoàn Kiếm và
cách nhà tôi khoảng 8km. Có hai lý do vì sao tôi phải đi xa ngần ấy
chỉ để tìm một chỗ để làm việc. Đầu tiên, tôi không thể stay focused
khi làm việc tại nhà. Lý do thứ hai, cũng là lý do quan trọng nhất,
đó là vì quán Lilac and Gooseberries là just the right place để tôi
làm việc và tôi hoàn toàn có thể ngồi cả ngày ở đây để làm việc nếu
có thể.”
“Tôi spotted địa điểm này by chance lúc đang wandering around
khu pedestrian zone để tìm một nơi đẹp và yên tĩnh để làm việc. Có
rất nhiều sự lựa chọn, nhưng quán café đặc biệt này đã nhanh
chóng grabbed my attention bởi cái intriguing name của nó, vì thế
tôi quyết định give it a try – một quyết định tôi chưa bao giờ hối
tiếc.”
 What the place was like

“Ấn tượng đầu tiên của tôi về Lilac and Gooseberries là interior
design của nó, thứ thể hiện rõ sophisticated taste của chủ nhân. Nơi
này mang lại một cozy ambience thực sự và mặc dù quán không
quá lớn, nó vẫn tạo cảm giác spacious, chủ yếu vì đồ đạc được sắp
xếp theo một cách thông minh. Những bức tường được beautifully
decorated với intricate patterns và nhiều acrylic paintings. Chúng
được tạo nên bởi sự kết hợp của vivid colors, và những màu
dominant có vẻ là màu tím violet, trắng nhạt và đen tuyền. Tôi
không hiểu được trọn vẹn về overall theme của những bức tranh
nhưng thực sự bị ấn tượng bởi cách những shades of colors
complement lẫn nhau.”
 And explain why you like it

“Bên cạnh thiết kế rực rỡ, Lilac and Gooseberries cũng gây ấn tượng
cho tôi bằng những thức uống tuyệt vời. Quán không có một varied
menu nhưng tất cả đồ uống tôi đã thưởng thức cho đến nay thực sự
worth every penny. Tôi cảm nhận được một delicate scent của hoa
tử đinh hương và quả lý gai lingering in the air – lí do đằng sau cái
tên của quán. Một điều nữa của quán làm tôi yêu thích là những bài
hát thường được mở. Trong khi phần lớn các quán café ở Hà Nội
thường hay có một repetitive, boring playlist với toàn những ca
khúc pop generic, Lilac and Gooseberries chỉ chơi những gentle,
relaxing instrumental soundtracks, và không bao giờ distract bạn
khi làm việc. Nhân viên của Lilac and Gooseberries cũng rất thân
thiện và observant. Họ sẽ luôn hỏi han khi bạn cần, không bao giờ
quên những yêu cầu của bạn dù quán có đông thế nào, và nếu bạn
là một familiar customer, họ thậm chí sẽ hỏi bạn muốn nghe bài
nhạc nào.
Gần như chẳng có điều gì ở Lilac and Gooseberries có thể khiến tôi
muốn phàn nàn, và tất nhiên tôi sẽ giới thiệu quán café tuyệt vời
này cho bất cứ ai cần tìm một nơi để thư giãn, hay thậm chí là làm
việc.”
IELTS Speaking Part 2 Sample Describe A Place –
đầy đủ chi tiết (tiếng Anh)
I’d like to tell you about a small lovely café called Lilac and
Gooseberries, which is located on Hai Ba Trung street, quite near
Hoan Kiem lake and about 8km from my house. There are two
reasons why I have to go so far just to find a place to work. First, I
just can’t stay focused when working at home. The second reason –
also the most important one – is that Lilac and Gooseberries is just
the right place for me to work, and I can literally spend a whole day
there working if possible. I spotted this place by chance when I was
wandering around the pedestrian zone to find a nice and quiet
place to work. There were many options, but this particular café
quickly grabbed my attention because of its intriguing name, so I
decided to give it a try – a decision I’ve never regretted.
My first impression about Lilac and Gooseberries was its interior
design, which clearly shows its owner’s sophisticated taste. The
place has a really cozy ambience and although it’s not very big, it
still feels kinda spacious, mostly because things are arranged in a
pretty smart way.  The walls are beautifully decorated with intricate
patterns and lots of acrylic paintings. These are created by a
combination of vivid colors, and the most dominant ones seems to
be violet, pale white and raven black. I don’t really understand the
overall theme of the paintings, but I’m really impressed at how well
different shades of colors in them complement each other.
Apart from its colorful design, Lilac and Gooseberries also
impresses me with the amazing drinks it offers. It doesn’t have a
really varied menu but everything I’ve tried so far is just worth
every penny. There is also a delicate scent of lilac and gooseberries
lingering in the air, which explains the name of the café. Another
thing I enjoyed about this place is the songs played at the
background. While most café in Hanoi have a pretty repetitive,
boring playlist with only generic pop songs, Lilac and Gooseberries
only plays gentle, relaxing instrumental soundtracks that never
really distract you from what you’re doing. Also, the staff at Lilac
and Gooseberries are incredibly friendly and observant. They
always ask if you need anything, never forget your requests no
matter how many people they have to serve and if you’re a familiar
customer, they even ask you which songs you want to hear.
There’s perhaps nothing I could ever complain about Lilac and
Gooseberries and of course I would recommend this amazing café
to anyone who wants to find a place to relax, or even to work.

Từ vựng trong bài mẫu  Describe a place where you


like to work or study
1. stay focus (collocation): giữ tập trung
2. just the right place: địa điểm lý tưởng
3. spot (v): phát hiện ra (sau khi đã nỗ lực tìm kiếm)
4. by chance (adv): tình cờ
5. wander around (phrasal verb): đi lang thang
6. pedestrian zone (collocation): khu vực dành cho người đi bộ
7. grab somebody’s attention (collocation): thu hút sự chú ý của
ai đó
8. intriguing name (collocation): cái tên thú vị
9. give it a try (v phrase): thử một thứ gì đó (thường là lần đầu)
10. interior design (collocation): thiết kế nội thất
11. sophisticated taste (collocation): gu thẩm mỹ tinh tế
12. cozy ambiance (collocation): không khí ấm cúng
13. spacious (adj): rộng rãi
14. beautifully decorated (collocation): được trang trí xinh đẹp
15. intricate patterns (collocation): hoa văn cầu kỳ
16. acrylic paintings (n): tranh acrylic
17. vivid colors (collocation): những màu sắc sặc sỡ
18. dominant (v): chủ đạo
19. overall theme (noun phrase): chủ đề tổng thể
20. shades of colors (n phrase): những sắc thái màu
21. complement (v): bổ sung, làm nổi bật
22. varied menu (n phrase): thực đơn đa dạng
23. worth every penny (idiom): đáng giá tới từng xu
24. delicate scent (collocation): mùi hương tinh tế
25. lingering in the air: thoang thoảng, vương vấn trong không
khí
26. repetitive, boring playlist (n phrase): danh sách phát nhạc lặp
đi lặp lại, tẻ nhạt
27. generic (adj): rập khuôn, chung chung (thiếu sự sáng tạo và
độc đáo)
28. gentle, relaxing instrumental soundtracks (n phrase): những
bản nhạc không lời nhẹ nhàng, thư giãn
29. distract (v): làm sao nhãng
30. observant (adj): tinh ý, biết quan sát
31. familiar customer (collocation): khách quen

Các dạng đề Describe a place tương tự:


 Describe your ideal house.
 Describe a beautiful place you have visited in your country .
 Describe a place where people go to listen to music
 Describe a beautiful place you have visited in your country
 Describe an important public place in your area

Gợi ý về những hướng triển khai câu chuyện khác


Trong câu chuyện của mình, người viết đã chọn miêu tả các đặc
điểm của một quán cafe. Bên cạnh cách tiếp cận này, người đọc có
thể chọn những nơi khác (miễn sao địa điểm thoả mãn được mục
đích “to work or study”). Ví dụ như:

Địa điểm Một số cụm từ & cách diễn đạt hữu ích

Thư viện logically categorized materials (tài liệu được


(public library) phân loại một cách logic)
Hiệu sách soundproof private study rooms (phòng tự
(bookstore) học cách âm)
helpful staff (nhân viên tận tình)
Phòng tự
học (self-study enthusiastic tutors (giáo viên hướng dẫn
room) nhiệt tình)
pleasant tranquility (sự yên tĩnh dễ chịu)
Công viên
(public park) exotic flowers that give off delicate scent
(những loài hoa lạ toả ra mùi hương nhẹ nhàng)
Phòng làm dynamic design that stimulates creativity
việc (working (thiết kế năng động kích thích khả năng sáng tạo)
stable Internet connection (kết nối Internet
office)
ổn định)
Bên cạnh đề Describe a place where you can work or study, người
đọc còn có thể sử dụng sườn ý tưởng và các từ khóa trong câu
chuyện trên để triển khai câu trả lời cho một số đề Part 2 khác, ví
dụ:
Đối tượng cần miêu tả Gợi ý cách triển khai câu chuyện
Người đọc có thể miêu tả một quán cà phê
a place where people nhạc sống (acoustic café) hoặc chỉ cần tập
go to listen to music trung miêu tả những bản nhạc nền được bật
(tương tự câu chuyện người viết)
an important decision Người đọc có thể nhắc tới lần quyết định
you made chọn một quán café nào đó để làm việc.
Người đọc có thể miêu tả một bữa tiệc sinh
a memorable party nhật được tổ chức ở một quán café. (bên cạnh
you joined việc miêu tả quán, cần nói thêm về những
hoạt động trong bữa tiệc)
Người đọc có thể nói về dự định tự mở một
quán café. (bên cạnh việc miêu tả quán, nên
a future plan that is
nhắc tới những khía cạnh khác của kế hoạch
not related to work or
như dự trù chi phí, chọn địa điểm để thuê mặt
study
bằng, phân khúc và đối tượng khách hàng mà
quán café nhắm tới v.v.)
Tương tự câu chuyện của người viết (tập
trung vào chất lượng dịch vụ mà bản thân
a time you receive
nhận được từ những khía cạnh như phong
good service
cách phục vụ chuyên nghiệp của đội ngũ
nhân viên)
Tương tự câu chuyện của người viết (tập
trung vào sự yên tĩnh: nhạc không lời, ít
a quiet place
khách, ở cách xa mặt đường nên ít bị ảnh
hưởng bởi tiếng ồn từ xe cộ, v.v)
Tương tự câu chuyện của người viết (tập
trung vào việc miêu tả những vật trang trí
a place full of colors
nhiều màu sắc như tranh ảnh, hoa, hoạ tiết
trên tường, v.v)
Tương tự câu chuyện của người viết (tập
a crowded place trung nhiều hơn vào chi tiết đông đúc: vì sao
you’ve been to quán hút khách, những thời điểm nào là đông
nhất, v.v)
an interesting place Tương tự câu chuyện của người viết (ngược lại
that few tourists visit
với đề trên)
a place where you are
Tương tự câu chuyện của người viết
able to relax

You might also like