You are on page 1of 12

Phân biệt 4 cặp từ đồng nghĩa chủ đề

Housing & Architecture trong IELTS


Writing
Các cặp từ đồng nghĩa Accommodation vs Lodging vs
Housing vs House
  Accommodation Housing Lodging House
danh từ danh từ
danh từ không danh từ
Loại từ không đếm không đếm
đếm được đếm được
được được
Danh từ chỉ
Danh từ
ngôi nhà
chỉ nơi tá
được xây
túc trong
trên nền
thời gian
đất, thường
Danh từ chỉ ngắn vì
làm nơi ở
Danh từ chỉ chung chung các mục đích
cho một hộ
những không gian kiến trúc mà du lịch,
gia đình.
con người ở trong con người công tác.
Ví dụ:
đó một thời gian sinh sống lâu Ví dụ:
Terraced
ngắn để tá túc dài trong đó Hotel
house (nhà
hoặc lâu dài để để định cư. (khách
Ý nghĩa mà chung
định cư. Đó có thể là sạn),
vách với hai
Ngoài ra, từ này apartment/ hostel
căn nhà
còn chỉ những flat (căn hộ (phòng trọ
khác hai
không gian con chung cư), giá rẻ cho
bên),
người ngồi/ nằm/ house (ngôi người du
detached
làm việc     nhà), dorm lịch bụi),
house (nhà
(ký túc xá),v.v motel (nhà
độc lập,
nghỉ dọc
không
xa lộ,
chung vách
ngoại
với nhà
ô),v.v   
khác), v.v     
Ngữ Dùng trong đa Dùng trong Dùng trong Dùng khi
ngữ cảnh
ngữ cảnh nói nói về nơi mô tả cụ
dạng các ngữ cảnh
về nơi định cư tá túc tạm thể nơi ở là
cảnh sử khi nói về nơi ở tá
lâu dài, không thời, không một căn
dụng túc hoặc nơi ở định
phải nơi tá phải nơi nhà xây trên

túc tạm thời. định cư lâu nền đất 
dài

Ví dụ cho các cặp từ đồng nghĩa: 


 Reducing public green space to make way for
more  accommodation  might do more harm than good for urban
areas.
Giảm không gian xanh công cộng để nhường chỗ cho nhiều chỗ ở
có thể gây hại nhiều hơn là có lợi cho các khu vực đô thị.
It seems to me that splashing out on first-class  accommodation  on
a flight, in a hotel is a waste of money.
Đối với tôi, có vẻ như vung tiền cho những chỗ ở hạng nhất trên
chuyến bay, trong một khách sạn là một sự lãng phí tiền bạc.
 Overpopulation in urban areas will weigh more burdens of
providing affordable  housing  on both the national and municipal
authorities. 
Dân số quá đông ở các khu vực đô thị sẽ gây thêm gánh nặng cho
việc cung cấp nhà ở giá rẻ cho cả chính quyền quốc gia và chính
quyền thành phố.
 An increase in international travel will consequently lead to a
rise in demands for  lodging  and other travel-related services.
Do đó, sự gia tăng du lịch quốc tế sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu
về chỗ ở và các dịch vụ khác liên quan đến du lịch.
 It is a fact that the area in cities is limited due to rising
population; therefore, living in apartments has become a preferred
option for city dwellers compared to living in  houses. 
Có một thực tế là diện tích ở các đô thị bị hạn chế do dân số tăng
cao; do đó, sống trong các căn hộ chung cư đã trở thành một lựa
chọn ưu tiên của người dân thành phố so với sống trong nhà ở.

Architecture vs Design vs Layout

  Architecture  Design Layout

danh từ không danh từ không


Loại từ danh từ đếm được
đếm được đếm được
 Sự thiết kế, sắp
đặt các không
Nghệ thuật kiến
gian với chức
trúc, mang tính Bản vẽ, sơ đồ thể
năng khác nhau
thẩm mỹ vào các hiện cách bố trí các
để đảm bảo tính
kiến trúc/ cấu trúc không gian hoặc
thẩm mỹ hay các
xây dựng theo các đồ vật trong
nhu cầu khác của
những phong một khu vực.
chủ nhà.
cách khác nhau, Từ “layout” nhấn
“Design” bao
như: phong cách mạnh vào sự bố trí,
gồm “interior
kiến trúc La Mã, sắp xếp chứ không
design” (thiết kế
Ý nghĩa phong cách kiến đề cập đến phong
nội thất) và
trúc hiện đại, tối cách thiết kế.
“exterior design”
giản,v.v
(thiết kế ngoại
thất)
Tất cả các kiến trúc
Tất cả các kiến trúc đều có “design”
đều có bản vẽ
nhưng không phải kiến trúc nào
(layout) vì đó là sơ
cũng có “architectural style”. Nhiều
đồ mà các thợ xây
kiến trúc được xây dựng căn bản
dựng hay kiến trúc
mà không có sự thiết kế chú trọng
sư dựa vào đó để
phong cách và thẩm mỹ.
xây dựng.
“Layout” được sử
dụng để nhấn mạnh
“Architecture”
sự bố trí các không
hoặc “Archiectural
“Design” được gian hoặc các đồ
style” dùng để
dùng khi nhấn vật, không nhấn
Ngữ nhấn mạnh tính
mạnh đến kết mạnh phong cách
cảnh sử thẩm mỹ và
cấu, bố trí các thiết kế hay nghệ
dụng phong cách trang
khu vực của một thuật kiến trúc. Từ
trí, đảm bảo tính
căn nhà/ căn hộ này có thể được vận
nghệ thuật của
dụng trong IELTS
một kiến trúc
Writing Task 1 bài
nhận xét sơ đồ tầng.
Ví dụ:
Đây là một phòng khách với “interior design” theo hướng tích hợp,
dành cho các ngôi nhà/ căn hộ có diện tích nhỏ khi kết hợp vừa làm
khu vực đón khách với bộ sofa, vừa làm khu vực ăn uống với bộ bàn
ăn.
“Architectural style” của phòng khách này là hiện đại, cá tính khi sử
dụng các tông màu tương phản (vàng và xanh đậm) và có các vật
dụng/ chất liệu để trang trí (đèn trần/ tường cẩm thạch/ thảm lót
sàn).

Ví dụ: đây là một phòng trọ với “design” là một gian bếp nhỏ, một
toilet và một gác lửng. Hoàn toàn không có “architectural style”
trong không gian này.
Ví dụ: Đây là sơ đồ bố trí căn hộ một phòng ngủ 

Phân tích ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa


Architecture và Design
Tất cả các kiến trúc đều có “design” nhưng không phải kiến trúc
nào cũng có “architectural style”. Nhiều kiến trúc được xây dựng
căn bản mà không có sự thiết kế chú trọng phong cách và thẩm
mỹ.
Ví dụ:
Đây là một phòng khách với “interior design” theo hướng tích hợp,
dành cho các ngôi nhà/ căn hộ có diện tích nhỏ khi kết hợp vừa làm
khu vực đón khách với bộ sofa, vừa làm khu vực ăn uống với bộ bàn
ăn. 
“Architectural style” của phòng khách này là hiện đại, cá tính khi sử
dụng các tông màu tương phản (vàng và xanh đậm) và có các vật
dụng/ chất liệu để trang trí (đèn trần/ tường cẩm thạch/ thảm lót
sàn).
Ví dụ:
Đây là một phòng trọ với “design” là một gian bếp nhỏ, một toilet và
một gác lửng. Hoàn toàn không có “architectural style” trong không
gian này.

Phân tích ngữ cảnh sử dụng của danh từ Layout


Tất cả các kiến trúc đều có bản vẽ (layout) vì đó là sơ đồ mà các
thợ xây dựng hay kiến trúc sư dựa vào đó để xây dựng.
Ví dụ:
Đây là sơ đồ bố trí căn hộ một phòng ngủ
Ví dụ: 
 I place emphasis on the importance of maintaining the
distinct characters of one local area. I, therefore, agree with the idea
that newly-built houses should follow the  architectural style  of
other pre-existing houses.
Tôi nhấn mạnh vào tầm quan trọng của việc duy trì đặc điểm riêng
biệt của một khu vực địa phương. Do đó, tôi đồng ý với ý kiến cho
rằng những ngôi nhà mới xây nên theo phong cách kiến trúc của
những ngôi nhà đã có từ trước.
 Some argue that  the  functional design  a building  is far more
significant compared to architectural style.
Một số người cho rằng thiết kế chức năng của một tòa nhà có ý
nghĩa hơn nhiều so với phong cách kiến trúc.
 The floor plans give information about how  the layout  of an
art gallery in Australia has changed since 2005.
Sơ đồ mặt bằng cung cấp thông tin về cách bố trí của một phòng
trưng bày nghệ thuật ở Úc đã thay đổi như thế nào kể từ năm 2005.

Rent vs Lease

  Rent Lease

Loại từ động từ động từ


Ý nghĩa “rent” là cho thuê ngắn “lease” là cho thuê dài hạn (từ
hạn (vài giờ, ngày hay 6 tháng trở lên) và giá trị giao
tuần) và giá trị giao dịch dịch cao. 
thấp. 
Sự khác biệt giữa “rent” và “lease” là thời hạn thuê và
giá trị giao dịch, không phải giá trị tài sản giao dịch.

Phân biệt ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa Rent và
Lease
Rent dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê
trong một thời gian ngắn.
Lease dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê
trong một thời gian dài.
Ví dụ, một căn biệt thự giá 10 tỷ được chủ nhà cho thuê ngắn hạn
để khách du lịch ở 3 ngày (tiền thuê là 2 triệu/đêm), giá trị giao dịch
cho thuê này là 6 triệu/3 ngày, không cần hợp đồng cho thuê. Khi
chủ nhà đăng tin cho thuê ngắn hạn thì sẽ là “villa for rent”.
Cùng là căn biệt thự đó nhưng chủ nhà chuyển hướng sang cho
thuê dài hạn, đòi hỏi người thuê phải thuê ít nhất 12 tháng với giá 30
triệu/tháng, giá trị giao dịch cho thuê này ít nhất là 360 triệu/12
tháng, và bắt buộc phải có hợp đồng cho thuê. Khi chủ nhà đăng tin
cho thuê dài hạn thì sẽ là “villa for lease”.
Ví dụ:
 Urban residents are faced with the unaffordability of
both  renting  and buying a house. 
Người dân thành thị đang phải đối mặt với tình trạng không đủ khả
năng chi trả của cả việc thuê và mua nhà.
 In the following years, businesses will sustain their growth by
leaning towards long-term clients, such as real estate agencies
changing from renting to  leasing  apartments, in order to stabilize
their income.
Trong những năm tiếp theo, các doanh nghiệp sẽ duy trì sự tăng
trưởng của mình bằng cách hướng đến khách hàng dài hạn, chẳng
hạn như các công ty bất động sản chuyển từ thuê sang cho thuê
căn hộ để ổn định thu nhập.
Build vs Construct vs Erect                

  Build Construct Erect

động từ  
động từ   động từ
Loại từ danh từ:
danh từ: building danh từ: erection
construction
Mang nghĩa xây
dựng, hình thành Mang nghĩa xây
một kiến trúc, công dựng hình thành
trình, vật dụng từ một kiến trúc, công Mang nghĩa xây
việc lắp ráp, kết nối trình từ việc lắp ráp, dựng nên một
các vật liệu hoặc kết nối các vật liệu kiến trúc theo
Ý nghĩa
các bộ phận với hoặc các bộ phận chiều thẳng
nhau, hoặc mô tả với nhau. Từ đứng.
sự hình thành “construct” mang  
những điều có giá sắc thái trang trọng
trị tinh thần, tình hơn từ “build”.
cảm.
Mô tả việc xây
Mô tả việc xây dựng các kiến
dựng các kiến trúc trúc, công trình,
(cao ốc, nhà cửa), Mô tả việc xây cơ sở hạ tầng
cơ sở hạ tầng dựng các kiến trúc, theo phương
Ngữ (đường xá, cầu công trình, cơ sở hạ thẳng đứng (ngôi
cảnh sử cống), máy móc, tầng; không được nhà, tòa cao ốc)
dụng thiết bị. dùng cho xây dựng Không sử dụng
Còn được dùng để các mối quan hệ xã cho  đường hầm
mô tả việc xây hội, tình  cảm. (tunnel) vì đường
dựng các mối quan hầm xây dựng
hệ xã hội, tình cảm. theo phương nằm
ngang.
Ví dụ: 
 In 2000, there were only three apartment buildings to the
south of the town, but now two more residential buildings have
been  built.
Năm 2000, chỉ có ba tòa nhà chung cư ở phía Nam của thị trấn,
nhưng hiện nay đã có thêm hai tòa nhà dân cư được xây dựng.
In-person communication has an important role to play
in  building  strong and intimate relationships, which cannot be
replaced with online communication.
Giao tiếp giữa người với người đóng một vai trò quan trọng trong
việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt và thân thiết, không thể
thay thế bằng giao tiếp trực tuyến.
 At present, to the left of the office building is the grass land,
but in the future a new outdoor seating area will be  constructed  as
a replacement.
Hiện tại, bên trái của tòa nhà văn phòng là bãi cỏ, nhưng trong
tương lai một khu vực chỗ ngồi ngoài trời mới sẽ được xây dựng để
thay thế.
 What once a farm land now has turned into an industrial area
with more factories and warehouses erected.
Nơi từng là một vùng đất nông nghiệp nay đã biến thành một khu
công nghiệp với nhiều nhà máy và nhà kho được dựng lên.

Refurbish vs Renovate

  Refurbish Renovate

động từ động từ
Loại từ
danh từ: refurbishment danh từ: renovation

Trong xây dựng, “refurbish”


mang nghĩa tân trạng một toà Trong xây dựng, “renovate”
nhà mà vẫn giữ nguyên kết mang nghĩa cải tạo, làm thay
Ý nghĩa
cấu/ thiết kế. Nâng cấp diện đổi kết cấu ban đầu để đem
mạo và có thể cả tính năng lại một diện mạo mới.
của toà nhà.
Phân tích ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa
Refurbish và Renovate
Refurbish: dùng khi nhấn mạnh đến sự trang hoàng, làm mới một
căn phòng/ toà nhà để tăng tính thẩm mỹ.
Ví dụ: một căn nhà được “refurbish” là căn nhà vẫn giữ nguyên thiết
kế, kết cấu, chỉ có sự thay đổi về thẩm mỹ hay trang trí, ví dụ như
sơn tường lại, lát gạch mới.
Renovate: Dùng khi nhấn mạnh đến sự tân trang, sửa sang một
căn phòng/ toà nhà mà có thay đổi kết cấu/ thay đổi đáng kể hiện
trạng.
Ví dụ: một căn nhà được “renovate” là trải qua sự thay đổi thiết kế,
ví dụ từ căn nhà một trệt, nay được xây thêm một tầng lầu, xây thêm
phòng, đổi hướng căn nhà.
Nếu một kiến trúc lịch sử được renovate, nó được khôi phục lại
nguyên trạng lúc ban đầu.
Ví dụ: 
 After major  refurbishment, my house now looks like a new
one.
Sau khi trang hoàng đáng kể, ngôi nhà của tôi bây giờ trông giống
như một nhà mới.
 I bought an old house last year. Now I’m  renovating  it so that
it can be sold at a profit later. 
Tôi mua một căn nhà cũ vào năm ngoái. Bây giờ tôi đang cải tạo nó
để có thể bán nó có lãi sau này.

Furniture vs Furnishing

  Furniture Furnishing

danh từ không đếm được


Nếu muốn nói một món đồ danh từ đếm được (thường
Loại từ
nội thất, cần dùng lượng từ ở dạng số nhiều)
“piece” (a piece of furniture)
“furniture” được hiểu là đồ “furnishings” được hiểu là
nội thất, bao gồm bàn, ghế, các công cụ trong nhà (đồ
sofa, giường, tủ. Những vật nội thất, thiết bị và các phụ
được tính là “furniture” giúp kiện trang trí khác) khiến
con người ngồi, nằm, chứa cho một ngôi nhà hoặc
đồ, tức là chỉ phục vụ những kiến trúc tăng tính thẩm mỹ
hoạt động sinh hoạt căn bản. và thoải mái để sinh hoạt.
Ý nghĩa

Tất cả các kiến trúc cho con người sinh hoạt (nhà ở/ văn
phòng) đều có “furniture” để phục vụ như cầu sinh hoạt
căn bản nhưng không phải luôn có phụ kiện trang trí
(accessories) vốn là các vật phẩm để tăng tính thẩm mỹ.
Do đó, “furniture” đều là “furnishings” nhưng không phải
bất kỳ “furnishing” nào cũng là “furniture”.

You might also like