Professional Documents
Culture Documents
Ví dụ: đây là một phòng trọ với “design” là một gian bếp nhỏ, một
toilet và một gác lửng. Hoàn toàn không có “architectural style”
trong không gian này.
Ví dụ: Đây là sơ đồ bố trí căn hộ một phòng ngủ
Rent vs Lease
Rent Lease
Phân biệt ngữ cảnh sử dụng của cặp từ đồng nghĩa Rent và
Lease
Rent dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê
trong một thời gian ngắn.
Lease dùng trong các trường hợp khi nhấn mạnh đến việc cho thuê
trong một thời gian dài.
Ví dụ, một căn biệt thự giá 10 tỷ được chủ nhà cho thuê ngắn hạn
để khách du lịch ở 3 ngày (tiền thuê là 2 triệu/đêm), giá trị giao dịch
cho thuê này là 6 triệu/3 ngày, không cần hợp đồng cho thuê. Khi
chủ nhà đăng tin cho thuê ngắn hạn thì sẽ là “villa for rent”.
Cùng là căn biệt thự đó nhưng chủ nhà chuyển hướng sang cho
thuê dài hạn, đòi hỏi người thuê phải thuê ít nhất 12 tháng với giá 30
triệu/tháng, giá trị giao dịch cho thuê này ít nhất là 360 triệu/12
tháng, và bắt buộc phải có hợp đồng cho thuê. Khi chủ nhà đăng tin
cho thuê dài hạn thì sẽ là “villa for lease”.
Ví dụ:
Urban residents are faced with the unaffordability of
both renting and buying a house.
Người dân thành thị đang phải đối mặt với tình trạng không đủ khả
năng chi trả của cả việc thuê và mua nhà.
In the following years, businesses will sustain their growth by
leaning towards long-term clients, such as real estate agencies
changing from renting to leasing apartments, in order to stabilize
their income.
Trong những năm tiếp theo, các doanh nghiệp sẽ duy trì sự tăng
trưởng của mình bằng cách hướng đến khách hàng dài hạn, chẳng
hạn như các công ty bất động sản chuyển từ thuê sang cho thuê
căn hộ để ổn định thu nhập.
Build vs Construct vs Erect
động từ
động từ động từ
Loại từ danh từ:
danh từ: building danh từ: erection
construction
Mang nghĩa xây
dựng, hình thành Mang nghĩa xây
một kiến trúc, công dựng hình thành
trình, vật dụng từ một kiến trúc, công Mang nghĩa xây
việc lắp ráp, kết nối trình từ việc lắp ráp, dựng nên một
các vật liệu hoặc kết nối các vật liệu kiến trúc theo
Ý nghĩa
các bộ phận với hoặc các bộ phận chiều thẳng
nhau, hoặc mô tả với nhau. Từ đứng.
sự hình thành “construct” mang
những điều có giá sắc thái trang trọng
trị tinh thần, tình hơn từ “build”.
cảm.
Mô tả việc xây
Mô tả việc xây dựng các kiến
dựng các kiến trúc trúc, công trình,
(cao ốc, nhà cửa), Mô tả việc xây cơ sở hạ tầng
cơ sở hạ tầng dựng các kiến trúc, theo phương
Ngữ (đường xá, cầu công trình, cơ sở hạ thẳng đứng (ngôi
cảnh sử cống), máy móc, tầng; không được nhà, tòa cao ốc)
dụng thiết bị. dùng cho xây dựng Không sử dụng
Còn được dùng để các mối quan hệ xã cho đường hầm
mô tả việc xây hội, tình cảm. (tunnel) vì đường
dựng các mối quan hầm xây dựng
hệ xã hội, tình cảm. theo phương nằm
ngang.
Ví dụ:
In 2000, there were only three apartment buildings to the
south of the town, but now two more residential buildings have
been built.
Năm 2000, chỉ có ba tòa nhà chung cư ở phía Nam của thị trấn,
nhưng hiện nay đã có thêm hai tòa nhà dân cư được xây dựng.
In-person communication has an important role to play
in building strong and intimate relationships, which cannot be
replaced with online communication.
Giao tiếp giữa người với người đóng một vai trò quan trọng trong
việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt và thân thiết, không thể
thay thế bằng giao tiếp trực tuyến.
At present, to the left of the office building is the grass land,
but in the future a new outdoor seating area will be constructed as
a replacement.
Hiện tại, bên trái của tòa nhà văn phòng là bãi cỏ, nhưng trong
tương lai một khu vực chỗ ngồi ngoài trời mới sẽ được xây dựng để
thay thế.
What once a farm land now has turned into an industrial area
with more factories and warehouses erected.
Nơi từng là một vùng đất nông nghiệp nay đã biến thành một khu
công nghiệp với nhiều nhà máy và nhà kho được dựng lên.
Refurbish vs Renovate
Refurbish Renovate
động từ động từ
Loại từ
danh từ: refurbishment danh từ: renovation
Furniture vs Furnishing
Furniture Furnishing
Tất cả các kiến trúc cho con người sinh hoạt (nhà ở/ văn
phòng) đều có “furniture” để phục vụ như cầu sinh hoạt
căn bản nhưng không phải luôn có phụ kiện trang trí
(accessories) vốn là các vật phẩm để tăng tính thẩm mỹ.
Do đó, “furniture” đều là “furnishings” nhưng không phải
bất kỳ “furnishing” nào cũng là “furniture”.