You are on page 1of 11

Idioms liên quan đến thiên nhiên và

cách ứng dụng vào IELTS Speaking

Các Nature idioms thông dụng

Nature idioms liên quan đến Air (không khí) 

A breath of fresh air


Định nghĩa: Thành ngữ này được dùng để miêu tả người hoặc vật
mới lạ, khác biệt hoặc có khả năng làm cho mọi thứ trở nên thú vị
hơn. Người học có thể hiểu thành ngữ trên như câu “như một làn
gió mới” trong Tiếng Việt. 
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này được sử dụng như một cụm danh
từ, thường đóng vai trò làm bổ ngữ trong câu – đứng sau động từ
nối (linking verbs) như be hoặc become để bổ nghĩa cho người
hoặc vật.   
Ví dụ minh họa: The new employee, Kim, was a breath of fresh air
since she’s made our office more lively and relaxing. (Cô Kim-nhân
viên mới- như một làn gió mới vì cô ấy đã làm cho văn phòng của
chúng tôi trở nên náo nhiệt và thư giãn hơn)

Clear the air 


Định nghĩa: Thành ngữ này được dùng để nói đến việc xóa bỏ đi
những cảm giác tiêu cực như căng thẳng, nghi ngờ, hoặc tháo gỡ
hiểu lầm giữa mọi người. Người học có thể dịch thành ngữ trên
sang tiếng Việt như “xóa tan bầu không khí” hoặc “giải tỏa bầu
không khí” 
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ trên có cấu trúc như sau: động từ
(clear) + tân ngữ (the air), với động từ “clear” người học chú ý chia
động từ theo thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội
dung của câu 6(quá khứ-cleared/hiện tại-clears, be clearing/tương
lai- will clear, be going to clear). 
Ví dụ minh họa: I think Suzy’s getting mad at me. She might
misunderstand what I said yesterday. I’ll explain to her and try to
clear the air. (Tôi nghĩ Suzy đang giận tôi. Cô ấy có thể hiểu lầm
những gì tôi đã nói ngày hôm qua. Tôi sẽ giải thích cho cô ấy và cố
gắng giải tỏa không khí.)

Nature idioms liên quan đến Moon (mặt trăng) 

Be over the moon 


Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả cảm giác vui sướng và
hạnh phúc. 
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động
từ (be)+ giới từ (over) + danh từ (the moon). Đối với động từ be,
người học chú ý chia động từ theo đúng thì tương ứng sao cho
phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu (quá khứ- was/were, hiện
tại – am/is/are, hoàn thành- has been/ have been). Thành ngữ
thường theo sau bởi “with/ about something” mang nghĩa vui
sướng vì một điều gì đó. 
Ví dụ: I was over the moon with my new digital camera. (Tôi rất vui
sướng vì có máy chụp ảnh mới).
Once in a blue moon
Định nghĩa: Thành ngữ này mang nghĩa hiếm khi, rất ít khi, dùng
để nói đến những sự việc xảy ra với tần suất không thường xuyên.  
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này đóng vai trò làm trạng từ trong
câu. Vị trí của thành ngữ thường được đặt ở đầu câu hoặc cuối câu,
khi đứng ở đầu câu, thành ngữ được ngăn cách bởi dấu phẩy. 
Ví dụ minh họa: Once in a blue moon, he gets up early and does
exercise. (Hiếm khi anh ấy thức dậy sớm và tập thể dục)

Nature idioms liên quan đến Ground (mặt đất) 

Bite the dust 


(chú thích: dust (hạt bụi/cát/đá nhỏ)  
Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng trong hai trường hợp đối
với người hoặc vật, thường mang nghĩa chung là đi đến hồi kết.
Với đối tượng miêu tả là người, thành ngữ mang nghĩa té chạm
đất hoặc người này mất đi. Đối với vật, nó có nghĩa ngưng hoạt
động, kết thúc trong thất bại. 
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động
từ (bite) + tân ngữ (the dust). Đối với động từ “bite”, người học chú
ý chia động từ theo đúng thì tương ứng sao cho phù hợp với ngữ
cảnh, nội dung của câu(hiện tại- bites/biting, quá khứ bit/ bitten,
tương lai will bite/ be going to bite).
Ví dụ minh họa: My two-year-old nephew bit the dust when he
climbed down from the ladder. (Đứa cháu hai tuổi của tôi đã té
xuống đất khi nó trèo xuống từ chiếc thang) 

Find out/ See how the land lies


Chú thích: land (đất liền) 
Định nghĩa: Thành ngữ trên mang nghĩa xem xét một vấn đề nào
đó thật rõ ràng, hoặc chờ đến khi có đủ thông tin của vấn đề trước
khi đưa ra hành động nào. Người học có thể dịch sang Tiếng Việt
như “xem tình hình ra sao/ xem tình thế như thế nào” 
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có cấu trúc ngữ pháp như sau: động
từ (find out/see) + mệnh đề how (how the land lies). Đôi với động
từ find out và see, người học chú ý chia động từ theo đúng thì
tương ứng sao cho phù hợp với ngữ cảnh, nội dung của câu (hiện
tại – finds out/finding out/ sees/ seeing, quá khứ found out/saw,
tương lai- will find out/ will see).
Ví dụ minh họa: I believe business people should find out how the
land lies before investing in real estate. (Tôi cho rằng những người
kinh doanh nên tìm hiểu xem tình hình thị trường như thế nào
trước khi đầu tư vào bất động sản.) 

Nature idioms liên quan đến Planet (hành tinh) 

Be (living) on another planet. 


Định nghĩa: Thành ngữ trên dùng để diễn tả trạng thái không bận
tâm đến bất kỳ thứ gì xung quanh đang diễn ra hoặc có những
hành động, suy nghĩ khác lạ so với mọi người. Thành ngữ này có
thể được hiểu như câu “như ở trên trời rơi xuống” trong Tiếng
Việt.  
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ có câu trúc ngữ pháp như sau: động
từ (be) + giới từ (on) + danh từ (another planet), đối với động từ
be người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp
với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại- am/is/are, quá
khứ- was/were, hoàn thành- been) 
Ví dụ minh họa: He sometimes has weird behaviors as if he is on
another planet. (Anh ta đôi khi có những hành vi kỳ quặc như thể
anh ấy đang ở một hành tinh khác.) 

Nature idioms liên quan đến Earth (Trái đất) 

Down-to-Earth.
Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả tính cách của con
người. Dùng để nói đến những người có tính cách thực tế, chân
thật, thân thiện, không mơ mộng viễn vông, và đối xử với người
khác một cách thẳng thắn, đơn giản.  
Chú ý ngữ pháp: Thành ngữ này đóng vai trò là tính từ trong câu.
Vị trí của thành ngữ thường được đặt sau động từ nối (linking
words) như be/ become để bổ nghĩa cho chủ ngữ trước đó hoặc
đứng trước danh từ chỉ người. 
Ví dụ minh họa: I love my husband because he’s a down-to-Earth
person and always honest with me. (Tôi yêu chồng mình vì anh ấy
là một người thực tế và luôn thành thật với tôi.)

Come/bring back down to Earth with a bang.


Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để miêu tả tình huống ai đó bắt
đầu quay trở lại đối mặt với những vấn đề trong cuộc sống thực tại
sau khi đã có một khoảng thời gian tận hưởng vui vẻ, hoặc điều gì
đó khiến một người đang vui vẻ đột nhiên nhận ra những vấn đề ở
cuộc sống hiện tại.
Chú ý ngữ pháp: cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau:
động từ (come back) + giới từ (down to) + danh từ (Earth), đối với
động từ chính “come”, người học chú ý chia động từ theo đúng thì
sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-
come/comes, tiếp diễn-be coming, quá khứ-came, hoàn thành-
come, tương lai- will come/ be going to come).
Ví dụ minh họa: I was brought down to Earth with a bang when the
bank manager told me that I’ve spent all of my money. (Niềm vui
của tôi đã bị dập tắt khi người quản lý ngân hàng nói với tôi rằng
tôi đã tiêu hết sạch tiền của mình).

Nature idioms liên quan đến Leaf (lá cây) 

Shake like a leaf 


Định nghĩa: Thành ngữ trên dùng để miêu tả trạng thái hồi hộp, lo
lắng trước những sự kiện đặc biệt hay quan trọng. Người lo lắng
thường run bần bật, run toát mồ hôi. 
Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau:
động từ (shake) + vế so sánh (like a leaf), đối với động từ “shake”
người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với
ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-shakes/shaking, quá
khứ-shook, hoàn thành- shaken) 
Ví dụ minh họa: She has shaken like a leaf before the final test
exam. (Cô ấy rất lo lắng trước khi làm bài kiểm tra cuối kỳ) 
Turn over a new leaf 
Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để diễn tả việc một ai đó bắt đầu
thay đổi cách cư xử hoặc tính nết của mình theo chiều hướng tích
cực hơn, từ bỏ các thói quen xấu hoặc tính xấu trước đó. Người
học có thể dịch nghĩa câu này như câu “cải tà quy chính” trong
tiếng Việt. 
Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ trên như sau:
Động từ (turn over) + tân ngữ (a new leaf), đối với động từ “turn”
người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với
ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-turn/turning, quá khứ-
turned, tương lai- will turn/ be going to turn).
Ví dụ minh họa: After going to the doctor for regular check-ups, he
promised to turn over a new leaf in order to avoid obesity and lead
a healthy life. (Sau khi đi khám định kỳ, anh ấy hứa rằng sẽ từ bỏ
các thói quen xấu để tránh khỏi bệnh béo phì và có cuộc sống lành
mạnh.)

Nature idioms liên quan đến Rock (đá) 

Be (caught) between a rock and a hard place


Định nghĩa: Thành ngữ này được sử dụng để miêu tả việc ai đó
đang ở trong một tình huống khó khăn và buộc phải chọn một
trong hai phương án, tất cả các phương án này đều rất khó để
chọn lựa. Người học có thể hiểu nghĩa của thành ngữ này như câu
“tiến thoái lưỡng nan” trong Tiếng Việt. 
Chú ý ngữ pháp: Đối với động từ “be”, người học chú ý chia động
từ theo đúng thì sao cho phù hợp với ngữ cảnh, thời gian diễn ra
câu nói (hiện tại-am/is/are, quá khứ- was/were, hoàn thành-been) 
Ví dụ minh họa: Our family was caught between a rock and a hard
place. If we sold our house, we would never find such a good place
like this to live and if we didn’t, we wouldn’t have enough money to
pay the debt. (Gia đình chúng tôi đang ở trong tình thế khó xử. Nếu
chúng tôi bán nhà, chúng tôi sẽ không bao giờ tìm được một nơi tốt
như thế này để sống và nếu không, chúng tôi sẽ không có đủ tiền để
trả nợ).
Nature idioms liên quan đến Log (khúc gỗ) 

Sleep like a log 


Định nghĩa: Thành ngữ này dùng để diễn tả việc ai đó ngủ rất say,
không bị đánh thức bởi bất kỳ âm thanh gì đang diễn ra xung
quanh. 
Chú ý ngữ pháp: Cấu trúc ngữ pháp của thành ngữ này như sau:
động từ (sleep) + vế so sánh (like a log). Đối với động từ “sleep”,
người học chú ý chia động từ theo đúng thì sao cho phù hợp với
ngữ cảnh, thời gian diễn ra câu nói (hiện tại-sleep/sleeping, quá
khứ-slept, hoàn thành-slept, tương lai-will sleep/ be going to
sleep) 
Ví dụ minh họa: Sorry, I forgot to call you back. Yesterday, I came
back home and slept like a log. I didn’t hear my phone ring. (Xin lỗi
vì tôi quên gọi lại cho bạn. Hôm qua, tôi về nhà và ngủ rất say. Tôi
không nghe thấy tiếng chuông điện thoại).

Ứng dụng  vào cách trả lời IELTS Speaking Part 1 và


3

Cách trả lời IELTS Speaking Part 1


Câu 1: Do you like reading? 
I surely do. I think reading is the best way to gain new knowledge
and broaden my horizons. Moreover, it’s also a tool of
entertainment. It lets my imagination run wild and helps me to
blow off my steam. Sometimes, I spend too much time reading my
favorite books that my mother says I seem as if I’m living on
another planet. 
Dịch nghĩa: Bạn có thích đọc sách không?
Có, tôi rất thích. Tôi nghĩ đọc sách là cách tốt nhất để có thêm kiến
thức mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Hơn nữa, nó cũng là một
công cụ giải trí. Nó cho phép trí tưởng tượng của tôi phát triển và
giúp tôi giải tỏa căng thẳng. Đôi khi, tôi dành quá nhiều thời gian
để đọc những cuốn sách yêu thích của mình đến nỗi mà mẹ tôi nói
rằng tôi giống như đang sống trên một hành tinh khác vậy.
Câu 2: Do you like watching the same kind of program all the
time? 
No. I would rather watch paint dry than watching a TV show over
and over again. Talking about watching habits, I always need
something that comes as a breath of fresh air. For example, after
finishing a romantic series, I would choose different genres such as
action or horror. 
Dịch nghĩa: Bạn có thích xem một loại chương trình mãi không?
Không. Tôi thà nhìn sơn khô hơn là xem đi xem lại một chương
trình TV. Nói về thói quen xem phim, tôi luôn cần một thứ gì đó
mới mẻ và thú vị. Ví dụ, sau khi xem hết một bộ phim dài tập lãng
mạn, tôi sẽ chọn các thể loại khác như hành động hoặc kinh dị.
Lưu ý từ vựng: watch paint dry (idioms): cách nói hài hước để chỉ
những hoạt động cực kỳ tẻ nhạt và buồn chán. 
Câu 3: Is there anything that makes you feel happy lately? 

Yes. I just received a gift from my boyfriend three days ago since it
was our dating anniversary. That night, I was over the moon when
he suddenly stood in front of my house with a bunch of red roses
and invited me to have dinner at a romantic restaurant.
Dịch nghĩa: Có điều gì làm bạn vui gần đây không? 
Có. Tôi vừa nhận được một món quà từ bạn trai của mình vào ba
ngày trước vì đó là ngày kỷ niệm hẹn hò của chúng tôi. Tối hôm
đó, tôi rất vui và hạnh phúc khi thấy anh ấy bất ngờ đứng trước
cửa nhà tôi với một bó hồng đỏ và mời tôi ăn tối tại một nhà hàng
lãng mạn.

Cách trả lời IELTS Speaking Part 3


Câu 4: What kinds of promises do people often make? 
Well, I think it’s hard to make a list of promise types since
thousands of promises appear in every aspect of life on a daily
basis. However, I believe that people usually make promises to turn
over a new leaf. For example, students promise to study harder;
men promise to give up drinking or smoking; employees promise
to hand in their projects on time;… So, basically, we can promise
anything we could, and it would be difficult to put a name on every
single promise. 
Dịch nghĩa: Mọi người thường hứa điều gì? 
Chà, tôi nghĩ thật khó để đưa ra danh sách các loại lời hứa vì hàng
ngàn lời hứa xuất hiện trong mọi khía cạnh của cuộc sống hàng
ngày. Tuy nhiên, tôi tin rằng mọi người thường hứa sẽ thay đổi
theo chiều hướng tích cực hơn. Ví dụ, học sinh hứa sẽ học chăm
chỉ hơn; đàn ông hứa từ bỏ uống rượu hoặc hút thuốc; nhân viên
hứa hoàn thành dự án của họ đúng thời hạn; … Vì vậy, về cơ bản,
chúng ta có thể hứa bất cứ điều gì chúng ta có thể, và sẽ rất khó
để đặt tên cho mỗi lời hứa.
Câu 5: What kinds of jobs need imagination? 
Personally speaking, I believe business people are the ones who
use their imagination mostly. They need to have the power to
envision whether if their business plans would bite the dust or not.
And thanks to this ability, there would be higher chances for their
companies to prosper and be stable. 
Dịch nghĩa: Loại công việc nào cần đến trí tưởng tượng? 
Cá nhân tôi tin rằng những người kinh doanh là những người sử
dụng trí tưởng tượng của họ chủ yếu. Họ cần phải có năng lực để
hình dung liệu rằng kế hoạch kinh doanh của họ có tan thành mây
khói hay không. Và nhờ khả năng này, cơ hội phát triển và ổn định
của công ty sẽ cao hơn.
Câu 6: On what occasions do people need advice from others? 
Personally, I think people mostly ask for advice when they are
caught between a rock and a hard place. The reason is that they
need someone who’s already had experience in those situations to
explain to them which option is better. As a result, they can look
into the problems from different perspectives and make a final
decision by themselves. 
Dịch nghĩa: Mọi người cần lời khuyên từ người khác vào những lúc
nào?
Cá nhân tôi nghĩ rằng mọi người chủ yếu hỏi lời khuyên khi họ
đang trong tình thế tiến thoái lưỡng nan. Lý do là họ cần một
người đã có kinh nghiệm trong những tình huống như thế này để
chỉ cho họ lựa chọn nào tốt hơn. Nhờ đó, họ có thể xem xét sự việc
từ nhiều khía cạnh khác nhau và tự mình đưa ra quyết định cuối
cùng.

You might also like