Professional Documents
Culture Documents
độ là 0,2 A. Tính giá trị của R4 tham gia vào mạch điện lúc đó
U _
Đs: a. 0 (A) +
b. 4 Ω
Đs: 1,2V V
R 3 R 4
+ _
U
BT4 (Trích đề thi chuyên Nguyễn Trãi- T. Hải Dương 2008- 2009)
Cho m¹ch ®iÖn nh h×nh vẽ. BiÕt R1 = R3 = 30 ; R2 = 10 ; R4 lµ
mét biÕn trë. HiÖu ®iÖn thÕ gi÷a hai ®iÓm A vµ B lµ U AB = 18V
kh«ng ®æi.
Bá qua ®iÖn trë cña d©y nèi vµ cña ampe kÕ.
R1 R2
a. Cho R4 = 10. TÝnh ®iÖn trë t¬ng ®¬ng C
cña ®o¹n m¹ch AB vµ cêng ®é dßng ®iÖn
m¹ch chÝnh khi ®ã?
b. Ph¶i ®iÒu chØnh biÕn trë cã ®iÖn trë b»ng A
bao nhiªu ®Ó ampe kÕ chØ 0,2A vµ dßng ®iÖn A B
ch¹y qua ampe kÕ cã chiÒu tõ C ®Õn D?
R3 D R4
Đs: 0,9A; 4,3
b. Nếu R1 = R2 = 1 ; R3 = 3 ; R4 = 4 ; A B
A
Am pe kế chỉ 1A, RA = 0.
Tìm I1, I2, I3, I4, UAB ?
R3 N R4
Đ/s: a. 5/6A; 10/9A; 5/6A; 5/9A; 5/18A
b. 15A; 16A; 5A; 4A; 31V.
BT7 ( Trích đề thi H. Lâm Thao- T. Phú Thọ 2012-2013)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R2 = R3 = 20; R1.R4 = R1 C R3
R2.R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm A, B bằng 18V. Điện
trở của dây dẫn và ampe kế không đáng kể. A A B
a. Tính điện trở tương đương của mạch AB.
b. Khi giữ nguyên vị trí R2, R4, ampe kế và đổi chỗ của R2 D R4
R3, R1 thì ampe kế chỉ 0,3A. Biết rằng cực dương của ampe kế mắc ở C. Hãy tính R1 và R4.
Đ/s: a. 20 b. 40 ; 10
BT8 (Trích đề thi HSG tỉnh Thừa Thiên Huế 2007-2008)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế hai đầu đoạn C
mạch được giữ không đổi là U = 7 V; các điện trở R 1 = 3 , R2 = 6 ; M
N
MN là một dây dẫn điện có chiều dài l = 1,5 m, tiết diện không đổi S =
0,1 mm2, điện trở suất ρ = 4.10 -7 m. Bỏ qua điện trở của ampe kế và A
R 1 R 2
của các dây nối.
a, Tính điện trở R của dây dẫn MN. D
b, Xác định vị trí điểm C để dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D U _
đến C và có cường độ 1/3 A. +
Đ/s: a. 6 ; b. C ở chính giữa MN
0,25
(2,5đ) - Dòng điện qua R6 : I = = 11,54 (A).
----------------------------------------------------------------------------------------------------
b, (1,0 đ)
- Giả sử dòng điện đi qua R5 có chiều từ C D. 0,25
R 6
Tại nút C : I3 = I1 – I5 = I1 - 2 (1) U
+ _
Tại nút D : I4 = I2 + I5 = I2 + 2 (2) I
I 1 R 1 C I 3
R 3
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB: A B
UAB = U1 + U3 = U2 + U4 I 5 0,25
I 2 R
R1I1 + R3I3 = R2I2 + R4I4 (3) 5
I1 = 3I2 + 2 (5)
0,25
- Mặt khác : U = UAB + U6 = UAB + R6.(I1 + I2) (6)
- Thế (4), (5) vào (6) ta có : 60 = 10I2 + 2.(I2 + 2) +3,2.(4I2 + 2)
I2 = = 2 (A).
Vậy : R5 = = 2 (Ω)
Đáp án BT2
Đáp án BT3
- Ta có các phương trình:
U AB = U AC + U CD + U DB = 2I1 + 150I 2 + 7(I - I1 + I 2 ) = - 5I1 + 157I2 + 7I = 10 (1) 0,50
U AB = U AC + U CB = 2I1 + 9(I1 - I 2 ) = 11I1 - 9I 2 = 10 (2) 0,50
3
U AB = U AD + U DB = 3(I - I1 ) + 7(I - I1 + I 2 ) R 1 R 2
(3) I1 C I1 - I 2
2đ = - 10I1 + 7I 2 + 10I = 10 0,50
I2
- Giải ba hệ phương trình trên ta có: 0,25
I1 0,915A; I2 0,008A; I 1,910A. V
- Số chỉ của vôn kế: R 3 R 4
U V = I2 R V = 0,008 150 = 1,2(V) . A B 0,25
I - I1 D I-I + I
1 2
I
_
+ U
Đáp án BT4
a. ( 0,75®)
Do ampe kÕ cã ®iÖn trë kh«ng ®¸ng kÓ nªn ta chËp C víi D
M¹ch ®iÖn ®îc m¾c nh sau : ( R1 // R3 ) nt ( R2 // R4 )
Câu 2: a) (0,5đ)
(2,5đ) Do UCD = 0V; Học sinh lập luận chỉ ra I1 R 1 0,25 đ
mạch cầu cân bằng, từ đó suy ra: C I2 R 2
R1 R2 Ia
; R4 20
R3 R4 VV 0,25 đ
A I3 I14 B
b) (1,0đ)
R3 DV
V R4
Khi vôn kế chỉ UCD = 2V ;
Do điện trở vôn kế vô cùng lớn, nên: 1
U AB 10 5 V 0,25đ
I1 I 2 A
R1 R2 4 8 6
Câu 3
2,5đ R1 R2
M
A B
A
R3 N R4
3.6
Nên R13 = 2.2/(2+2) = 1 , R24 = 2()
3 6 0,25đ
U AB 5 0,25đ
RAB = 1+2 = 3( ), I = ( )
RAB 3
I 5 R4 10 5 0,25đ
I1 = I3 = ( A) , I2 = I. = ( A) ; I4 = I – I2 = ( A)
2 6 R4 R2 9 9
Để tìm số chỉ của A ta so sánh I3 > I4 nên dòng qua A chạy từ N đến M và 0,5đ
5
bằng IA = I3 – I1 = ( A)
18
31 0,25đ
Mặt khác RAB = R13 + R34 = Vậy UAB = I.RAB = 31(V)
20
R3 3 0,25đ
I1 = I = I 15( ) ; I3 = I – I1 = 5(A)
R3 R1 4
4
I2 = I 16( A) ; I4 = I – I2 = 4(A)
5
Đáp án BT7
Đáp án BT8
3 l 4.107.1,5
a, Điện trở của dây MN : RMN = ρ = = 6 ( ).
S 107
4,5đ b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R 1, I2 là cường độ dòng điện qua R 2 và Ix là cường độ
dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
C N
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên : M
I1 > I2, ta có :
1 A
U R1 = R1I1 = 3I1 ; U R 2 = R 2 I2 = 6(I1 - ) ; R 1 R 2
3
D
- Từ U MN = U MD + U DN = U R1 + U R 2 = 7 (V) ,
U _
ta có phương trình : 3I1 + 6(I1 - 1 3 ) = 7 I1 = 1 (A) +
IR 3
- Do R1 và x mắc song song nên : I x = 1 1 = .
x x
3 3 1
- Từ UMN = UMC + UCN = 7 x. + (6 - x)( + ) = 7
x x 3
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 ( ). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
Đáp án BT9
có điện trở rất lớn nên dòng điện không qua R3.
Do đó: Uv = U1 = I1R1 = 1. 8 = 8V. A V B
b. Khi K đóng: Nếu R4 = 4 .
* Theo mạch điện ta có:
N
UMN = UMB + UBN = UMB – UNB 3
R R4
U AB
U MB = .R 2
R1 + R 2 => U = U R 2 - R 4 => U = - 0,8V
Mà: MN AB MN
U AB R1 + R 2 R 3 + R 4
U BN = .R 4
R3 + R4 (Chiều dòng điện đi từ N đến M)
Có hai trường hợp xảy ra:
* Khi UV = 2V. Ta có:
+ UV = UNA + UAM => UNA = UV – UAM = UV – I1R1 = 2 – 8 = - 6V
=> UAN = 6V = UNB
Nên R4 = R3 = 6
* Khi UV = UMA + UAN = - I1R1 + UAN => UAN = UV + I1R1
=> UAN = 10V => UNB = 2V
U NB 2
Nên R4 = .R 3 .6 1, 2
U AN 10