Professional Documents
Culture Documents
Thi Online - Hai Quy Tắc Đếm Cơ Bản
Thi Online - Hai Quy Tắc Đếm Cơ Bản
+ ∑
1≤i1<i2 <i3≤n
Ai1 ∩ Ai2 ∩ Ai3 −...+ (−1) n+1 A1 ∩ A2 ∩ ...∩ An .
Ai n+1
E
i=1 i=1
N
I.
n+1 ⎛ n ⎞⎟ n ⎛ n ⎞⎟
⎜⎜ A ⎟ ∪ A = ⎜⎜ A ⎟ ∩ A
∪
i=1
Ai
= ⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1 ∪
i=1
Ai
+ An+1
− ⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1
∪ Ai = ∑ Ai −
i=1 i=1
∑
1≤i1<i2 ≤n
Ai1 ∩ Ai2 + ...+ (−1) n+1 ∩ Ai .
i=1
⎛n ⎞
Ta đi tính ⎜⎜⎜∪ Ai ⎟⎟⎟ ∩ An+1
⎜⎝ i=1 ⎟⎠
⎛n ⎞ n
Ta có ⎜⎜⎜∪ Ai ⎟⎟⎟ ∩ An+1 = ∩( Ai ∩ An+1 ) , do đó
⎜⎝ i=1 ⎟⎠ i=1
⎛ n ⎞⎟ n
⎜⎜ A ⎟ ∩ A =
⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1 ∩( A ∩ A )
i=1
i n+1
cũng theo giả thiết quy nạp ta có
n n
∩( Ai ∩ An+1) = ∑ Ai ∩ An+1 − ∑
i=1 i=1 1≤i1<i2 ≤n
Ai1 ∩ Ai ∩ An+1 + ...+ (−1) n+1
2
• Số chia hết cho 6: chia hết cho 2 và chia hết cho 3 tức là một số chẵn chia hết cho 3.
I.
• Số chia hết cho 8: có ba chữ số cuối hợp thành số chia hết cho 8
H
T
Ví dụ: 17000,13016,53008,...
N
Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 6 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ
số {0,1,2,4,6,7} ?
A. 46656. B. 31104. C. 25920. D. 12960.
Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ số {0,1,3,5,6,7,8} ?
A. 6174. B. 8232. C. 9604. D. 10290.
Câu 3. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và có tổng các chữ số là một số lẻ ?
A. 45.000. B. 450.000. C. 54.000. D. 540.000.
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ số {1,2,3,4,5,6,7,8,9}
và là một số chia hết cho 3 ?
A. 177147. B. 59049. C. 354294. D. 300000.
Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và là một số chia hết cho 3 ?
A. 300.335. B. 300.000. C. 333.333. D. 333.334.
Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên là bội của 2016 và là ước của 84672 ?
A. 8. B. 27. C. 36. D. 48.
Câu 7. Xét mạng đường nối các tỉnh A, B, C,
D, E, F, G, trong đó số viết trên một cạnh cho
biết số con đường nối hai tỉnh nằm ở hai đầu
mút của cạnh. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ
tỉnh A đến tỉnh G?
A. 246. B. 248.
C. 250. D. 252.
Câu 8. Xét sơ đồ mạng điện như hình vẽ có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có 2 trạng thái
đóng và mở.
T
E
N
I.
H
Hỏi có bao nhiêu cách đóng – mở 6 công tắc để có dòng điện từ P đến Q?
T
Câu 9. Có tất cả bao nhiêu cách đặt mật khẩu cho máy tính nếu mật khẩu có dạng xyzabc trong đó x,
y, z là các kí tự chữ trong bảng chữ cái tiếng anh và a, b, c là các kí tự số từ các chữ số từ 0 đến 9 thoả
⎧⎪a < b < c
mãn thoả mãn ⎪⎨ ?
⎪⎪⎩a + b+ c = 10
A. 70304. B. 123032. C. 140608. D. 175760.
Câu 10. Có tất cả bao nhiêu biển số xe dạng 29 X − abcde trong đó X là một kí tự trong 26 chữ cái in
hoa của bảng chữ cái tiếng anh; a, b, c, d, e tương ứng là các kí tự số trong các chữ số từ 0 đến 9 ?
A. 52×105. B. 26×95. C. 26×105. D. 52×95.
Câu 11. Bạn An vì nhà xa nên để đi xe bus đến trường phải bắt xe ở hai trạm xe bus, trạm thứ nhất có
5 xe bus có thể đến trạm thứ hai, ở trạm thứ hai có 6 xe bus có thể đến trường của An. Vậy bạn An có
bao nhiêu cách bắt xe bus để đến trường ?
A. 11. B. 30. C. 1. D. 19.
Câu 12. Có 6 tem thư và 6 bì thư. Hỏi có bao nhiêu cách dán 6 tem thư lên 6 bì thư mà mỗi bì thư chỉ
dán có một tem thư ?
A. 6. B. 1. C. 36. D. 720.
Câu 13. Bạn An đặt mật khẩu cho laptop của mình là một dãy kí tự gồm 6 chữ số dạng a1a2 a3a4 a5a6
với ai ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} ,i = 1,6. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách đặt mật khẩu cho Laptop của mình
?
A. 106. B. 9.105. C. 95. D. 10.95.
Câu 14. Bạn An đặt mật khẩu cho tài khoản Facebook của mình là một dãy gồm 9 kí tự có dạng
Xy1 y2 y3a1a2 a3a4 a5 trong đó X là một trong 26 chữ cái tiếng anh viết in hoa, y1 , y2 , y3 là các chữ cái
tiếng anh viết thường và a1 ,a2 ,a3 ,a4 ,a5 là các chữ số từ 0 đến 9. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách đặt mật
khẩu cho tài khoản Facebook của mình ?
A. 264.105. B. 25.263.105. C. 264.9.104. D. 264.10.9.8.6.5
Câu 15. Anh Tuấn dự định đặt vé máy bay khứ hồi đi từ Hà Nội vào Tp. HCM của hãng hàng không
Viet Nam Airlines ngày đi là 18/09/2018 và ngày về là 25/09/2018. Trên hệ thống của hãng bay
VietNam Airlines trong ngày 18/09/2018 có 80 chuyến bay từ Hà Nội đi Tp.HCM và ngày 25/09/2018
có 90 chuyến bay từ Tp.HCM đi Hà Nội. Vậy anh Tuấn có bao nhiêu cách đặt vé máy bay ?
A. 720. B. 72. C. 7200. D. 72.000.
Câu 16. Một đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi với thời gian làm bài 90 phút, mỗi câu hỏi
thí sinh có 4 đáp án để lựa chọn trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hỏi với một học sinh không học bài
mà chỉ lựa chọn đáp án ngẫu nhiên cho các câu hỏi thì có bao nhiêu cách làm hết đề thi ?
A. 504. B. 450. C. 50. D. 350.
Câu 17. Xếp 6 học sinh thành một hàng ngang có bao nhiêu cách ?
A. 6. B. 72. C. 120. D. 720.
Câu 18. Số 10.000 có tất cả bao nhiêu ước số nguyên dương ?
T
3 4 7 6
Câu 19. Có bao nhiêu số tự nhiên là ước số của 2 ×3 ×5 ×7 ?
I.
H
đầu ở một nhà ga và chấm dứt ở một nhà ga khác. Biết rằng từ ga nào cũng có thể đi tới bất kì nhà ga
E
khác.
N
I.
Câu 35. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên thỏa mãn đề bài ?
A. 18504. B. 18540. C. 28560. D. 51840.
Câu 36. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần và đó là số tự nhiên lẻ. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên thỏa
mãn đề bài ?
A. 23520. B. 10470. C. 25320. D. 14700.
Câu 37. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần và đó là số tự nhiên chẵn. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên
thỏa mãn đề bài ?
A. 25200. B. 11760. C. 14700. D. 20160.
Câu 38. Một chiếc bàn tròn có đánh số có 10 người và 10 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 người
vào 10 ghế ?
A. 109. B. 3628800. C. 362880. D. 1010.
Câu 39. Một chiếc bàn tròn không đánh số có 10 người và 10 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10
người vào 10 ghế ?
A. 109. B. 3628800. C. 362880. D. 1010.
Câu 40. Một chiếc bàn tròn không đánh số có 10 người và 12 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10
người vào 12 ghế ?
A. 16329600. B. 36288000. C. 18144000. D. 362925.
Câu 41. Một chiếc bàn hình như hình vẽ không đánh số có 11 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 11 người
vào 11 ghế ?
sinh đó. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có thể sắp xếp các em học sinh theo bao nhiêu cách để thỏa mãn yêu
E
N
2 2
T
N
Câu 44. Lớp 11C có 20 em học sinh gồm 12 nam và 8 nữ được xếp vào hai băng ghế A và B mỗi băng
O
ghế gồm 10 ghế. Có bao nhiêu cách xếp để trước mặt mỗi bạn nữ là một bạn nam ?
U
IE
Câu 45. Lớp 11D có một số em học sinh trong đó có 24 em tham gia câu lạc bộ bóng bàn, 18 em tham
gia câu lạc bộ bóng đá, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ và 10 em không tham gia câu lạc bộ nào. Có
bao nhiêu cách xếp tất cả các em học sinh trong lớp thành một hàng dọc ?
A. 54!. B. 30!. C. 40!. D. 64!.
Câu 46. Lớp 11E có 10 em nam và 10 em nữ trong đó có 7 em nam bị cận thị và 3 em nữ bị cận thị. Có
bao nhiêu cách xếp các em học sinh lớp 11E thành 2 dọc biết trong hai em đứng cạnh nhau có 1 nam, 1
nữ, 1 bị cận thị, 1 không bị cận thị ?
A. 10!.3!.7!. B. 210.10!.3!.7!. C. (10!) . D. (10!) .210.
2 2
Câu 47. Có 10 ổ khóa và 10 chiếc chìa khóa. Hỏi người ta phải thử ít nhất bao nhiêu lần để chắc chắn
tìm ra chìa nào đi với ổ nào ?
A. 46. B. 54. C. 55. D. 45.
Câu 48. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc hai một ẩn. Hỏi giáo viên đó có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho
phương trình của mình ?
A. 90. B. 50. C. 45. D. 100.
Câu 49. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc ba một ẩn. Hỏi giáo viên đó có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho
phương trình của mình ?
A. 820. B. 1110. C. 1010. D. 730.
Câu 50. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc hai một ẩn và một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. Hỏi giáo viên đó
có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho bài tập của mình ?
A. 100000. B. 200. C. 9000. D. 190.
Câu 51. Trong mặt phẳng tọa độ Đề-các lấy 10 điểm bất kì trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng.
Hai trong 10 điểm có được đặt tên là A và B. Tính số cách đi từ A đến B (có thể đi qua các điểm khác
hoặc không) biết mỗi điểm chỉ được đi qua một lần.
A. 10!. B. 109600. C. 109601. D. 1010.
Câu 52. Hỏi có bao nhiêu cách để đi từ A đến B trong sơ đồ mạng nhện gồm các lục giác đều như hình
vẽ bên, biết A chỉ đến được B bằng cách di chuyển theo chiều mũi tên từ A đến B.
T
E
N
I.
H
Câu 53. Hỏi có bao nhiêu cách để đi từ A đến B thuộc mặt phẳng Oxy trong sơ đồ mạng nhện gồm các
lục giác đều như hình vẽ bên, biết A chỉ đến được B bằng cách di chuyển theo chiều mũi tên từ A đến
B và đi theo chiều tăng của hoành độ.
CÁC KHOÁ HỌC MÔN TOÁN DÀNH CHO 2K – 2K1 – 2K2 TẠI VTED
toan-dien-chuong-trinh-toan-11-plus-11-
E
N
kh968641713.html
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
ĐÁP ÁN
1C 2B 3B 4A 5B 6A 7D 8C 9C 10C
11B 12D 13A 14A 15C 16B 17D 18C 19A 20B
21B 22D 23A 24C 25A 26D 27A 28D 29B 30C
31B 32A 33B 34B 35C 36D 37B 38B 39C 40C
41A 42C 43C 44B 45C 46B 47D 48D 49A 50A
51C 52C 53D 54A 55A 56B 57A
T
E
N
I.
H
T
N
O
100002,100005,...,999999
H
T
chúng lập thành một cấp số cộng với công sai d = 3, nên có tất cả
N
O
999999−100002
+1= 300.000 số.
U
3
IE
Chọn đáp án B.
IL
A
T
Chọn đáp án D.
T
N
Một ước nguyên dương của 10.000 có dạng 2 a.5b trong đó a ∈ {0;1;2;3;4} ,b ∈ {0;1;2;3;4}.
U
IE
IL
Chọn đáp án D.
N
I.
Câu 30. Số cách xếp 12 kí tự trên thỏa mãn đề bài ta làm như sau: coi như ta có 12 ô trống xếp thành
H
T
hàng ngang. Do kí tự D và O được lặp lại 2 lần nên ta sẽ xếp 8 kí tự còn lại trước thì số cách xếp
N
là 12.11.10.9.8.7.6.5, sau đó ta xếp 2 kí tự N vào 4 chỗ còn lại ta có 6 cách. Khi hai kí tự D đứng cạnh
O
U
nhau ta có thể coi đó là kí tự DD và số cách xếp sẽ là 11.10.9.8.7.6.5.4.3 và tương tự với OO. Ta nhận
IE
thấy hai trường hợp này bị trùng nhau trường hợp xuất hiện đồng thời DD và OO và số cách xếp đó
IL
A
T
+) Có 5 cách chọn số hàng đơn vị ⇒ có 4 cách xếp cho số bị lặp ở hàng đơn vị.
I.
H
Câu 40. Vì bàn không đánh số nên các vị trí tương đương nhau nên lấy cố định một ghế và cho một
H
…
IL
Chọn đáp án C.
Câu 44. Ta có nam hơn nữ 4 bạn nên sẽ có 2 cặp nam – nam. Số cách chọn ghế cho 4 bạn nam
10.9
là = 45. Số cách xếp 4 bạn nam vào 4 ghế đó là 12.11.10.9 = 11880.
2!
Còn lại 8 nam và 8 nữ thì số cách sắp xếp chỗ ngồi là 8.6.4.2.4! = 9216.
Theo quy tắc cộng và quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là 45.11880 + 9216 = 543816.
Chọn đáp án B.
Câu 45. Ta có:
+) 24 em tham gia câu lạc bộ bóng bàn, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ ⇒ có 12 em chỉ tham gia câu
T
+) 18 em tham gia câu lạc bộ bóng đá, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ ⇒ có 6 em chỉ tham gia câu lạc
N
I.
bộ bóng đá.
H
T
Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp 40 em thành hàng dọc là 40!.
Chọn đáp án C.
Câu 46. Ta thấy 7 em nam bị cận thị đứng cạnh 7 em nữ không bị cận thị, 3 em nam không bị cận thị
đứng cạnh 3 em nữ bị cận thị.
Ta có 20 em học sinh xếp thành 2 hàng dọc nên ta coi đó là 10 hàng ngang.
Như vậy trong 3 cặp nam không bị cận thị và nữ bị cận thị lấy ra 3 bạn bất kì, 7 cặp nam bị cận thị và
nữ không bị cận thị lấy ra 7 bạn bất kì. Xếp 10 bạn đó vào hàng sao cho mỗi hàng ngang có một bạn
ngồi và số cách sắp xếp là 210.10!. Số cách xếp 3 bạn còn lại trong 3 cặp nam không bị cận thị và nữ bị
cận thị là 3!, số cách xếp 7 bạn còn lại trong 7 cặp nam bị cận thị và nữ không bị cận thị là 7!.
Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là 210.10!.3!.7!.
Câu 47.
+) Chìa khóa đầu tiên ta sẽ phải thử ít nhất 9 lần.
+) Chìa khóa thứ hai ta sẽ phải thử ít nhất 8 lần.
…
+) Chìa khóa thứ 9 ta sẽ phải thử ít nhất 1 lần.
+) Chìa khóa cuối cùng ta không phải thử.
Theo quy tắc cộng ta phải thử số lần là 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 =
(9 + 1).9 = 45.
2
Chọn đáp án D.
Câu 48. Ta biết phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm thì hoặc nó có nghiệm kép hoặc có hai nghiệm
phân biệt. Do đó có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10 cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
Chọn đáp án D.
Câu 49. Ta biết phương trình bậc ba một ẩn có thể có nghiệm hoặc hai nghiệm phân hoặc ba nghiệm.
+) Phương trình chỉ có một nghiệm thì ta có 10 cách chọn nghiệm.
+) Phương trình có hai nghiệm thì ta có 10.9 cách chọn nghiệm. (theo quy tắc nhân)
+) Phương trình có ba nghiệm thì ta có 10.9.8 cách chọn nghiệm. (theo quy tắc nhân)
Theo quy tắc cộng ta có số cách chọn nghiệm cho phương trình là 10 + 10.9 + 10.9 + 8 = 820.
Chọn đáp án A.
Câu 50.
+) Ta biết phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm thì hoặc nó có nghiệm kép hoặc có hai nghiệm phân
biệt. Do đó có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10 cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
+) Ta biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm thì có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10
cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
Theo quy tắc nhân ⇒ ta có số cách chọn nghiệm là 100.100 = 10000.
Chọn đáp án A.
T
E
Câu 51.
N
+) A → B có 1 cách.
I.
H
+) A → 1 điểm → B có 10 cách.
T
…
U
+ A → 8 điểm → B có 8! cách.
IE
IL