You are on page 1of 17

Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 1

HAI QUY TẮC ĐẾM CƠ BẢN


*Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam – website:
www.vted.vn
Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại vted.vn
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi
132

Quy tắc cộng:


Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo phương án A hoặc phương án B. Có m cách thực hiện
phương án A và n cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi m+ n
cách.
Mở rộng quy tắc cộng cho công việc có thể được thực hiện theo k phương án được phát biểu như sau:
Giả sử một công việc có thể được thực hiện theo một trong k phương án A1 , A2 ,..., Ak . Có n1 cách thực
hiện phương án A1 ,n2 cách thực hiện phương án A2 ,... và nk cách thực hiện phương án Ak . Khi đó
công việc có thể được thực hiện bởi n1 + n2 + ...+ nk cách.
*Chú ý. Quy tắc cộng phát biểu dưới ngôn ngữ tập hợp:
Số phần tử của tập hợp hữu hạn X được kí hiệu là X hoặc n( X ).
Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn không giao nhau thì số phần tử của tập hợp A ∪ B là
A∪ B = A + B .
Mở rộng cho hai tập hợp A và B là các tập hữu hạn và giao nhau ta có
A∪ B = A + B − A∩ B .
Nguyên lý bù trừ tổng quát
Cho A1 , A2 , A3 ,..., An là các tập hữu hạn. Khi đó
A1 ∪ A2 ∪ ...∪ An = ∑
1≤i≤n
Ai − ∑
1≤i1<i2 ≤n
Ai1 ∩ Ai2

+ ∑
1≤i1<i2 <i3≤n
Ai1 ∩ Ai2 ∩ Ai3 −...+ (−1) n+1 A1 ∩ A2 ∩ ...∩ An .

Chứng minh quy nạp


Rõ ràng với n = 1, 2 công thức đúng.
Giả sử công thức đúng đến n tập hợp hữu hạn, khác rỗng cho trước.
Xét n + 1 tập hợp hữu hạn bất kì: A1 , A2 ,..., An+1 thì ta có
n+1 ⎛ n ⎞⎟
⎜⎜ A ⎟ ∪ A .
∪ = ⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
T

Ai n+1
E

i=1 i=1
N
I.

Theo trường hợp n = 2 ta có


H
T
N
O

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 1


U
IE

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


IL
A
T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


2 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

n+1 ⎛ n ⎞⎟ n ⎛ n ⎞⎟
⎜⎜ A ⎟ ∪ A = ⎜⎜ A ⎟ ∩ A

i=1
Ai
= ⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1 ∪
i=1
Ai
+ An+1
− ⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1

theo giả thiết quy nạp ta có


n n n

∪ Ai = ∑ Ai −
i=1 i=1

1≤i1<i2 ≤n
Ai1 ∩ Ai2 + ...+ (−1) n+1 ∩ Ai .
i=1

⎛n ⎞
Ta đi tính ⎜⎜⎜∪ Ai ⎟⎟⎟ ∩ An+1
⎜⎝ i=1 ⎟⎠
⎛n ⎞ n
Ta có ⎜⎜⎜∪ Ai ⎟⎟⎟ ∩ An+1 = ∩( Ai ∩ An+1 ) , do đó
⎜⎝ i=1 ⎟⎠ i=1

⎛ n ⎞⎟ n
⎜⎜ A ⎟ ∩ A =
⎜⎜⎝∪ i ⎟⎟⎠
i=1
n+1 ∩( A ∩ A )
i=1
i n+1
cũng theo giả thiết quy nạp ta có

n n

∩( Ai ∩ An+1) = ∑ Ai ∩ An+1 − ∑
i=1 i=1 1≤i1<i2 ≤n
Ai1 ∩ Ai ∩ An+1 + ...+ (−1) n+1
2

Quy tắc nhân:


Giả sử một công việc bao gồm hai công đoạn A và B. Công đoạn A có thể làm theo m cách, công đoạn
B có thể làm theo n cách. Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi mn cách.
Mở rộng quy tắc nhân cho công việc gồm k công đoạn được phát biểu như sau:
Giả sử một công việc gồm k công đoạn A1 , A2 ,..., Ak . Có n1 cách thực hiện công đoạn A1 ,n2 cách thực
hiện công đoạn A2 ,... và nk cách thực hiện công đoạn Ak . Khi đó công việc có thể được thực hiện bởi
n1n2 ...nk cách.
*Chú ý: Cần phần biệt giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân.
• Quy tắc cộng tương ứng với một công việc có thể được thực hiện bởi nhiều cách khác
nhau
• Quy tắc nhân tương ứng với một công việc phải trải qua nhiều bước (giai đoạn)
CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT
• Số chia hết cho 2 : có số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
• Số chia hết cho 3: có tổng các chữ số chia hết cho 3
Ví dụ: 159 có 1+ 5+ 9 = 15 chia hết cho 3.
• Số chia hết cho 4: có hai chữ số cuối hợp thành số chia hết cho 4
Ví dụ: 2500,1240,3108,5624,...
T

• Số chia hết cho 5: có số tận cùng là 0, 5.


E
N

• Số chia hết cho 6: chia hết cho 2 và chia hết cho 3 tức là một số chẵn chia hết cho 3.
I.

• Số chia hết cho 8: có ba chữ số cuối hợp thành số chia hết cho 8
H
T

Ví dụ: 17000,13016,53008,...
N

• Số chia hết cho 9: có tổng các chữ số chia hết cho 9.


O
U

• Số chia hết cho 10: có số tận cùng là 0.


IE
IL

2 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


A
T

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 3

PHÂN TÍCH THỪA SỐ NGUYÊN SỐ


Số tự nhiên N được phân tích thành thừa số nguyên tố có dạng N = p1k1 p2k2 ...pnkn trong đó p1 , p2 ,..., pn là
các số nguyên tố.
Sử dụng máy tính bỏ túi phân tích thừa số nguyên tố
Đối với máy VINACAL: SHIFT 6 4 N =
Ví dụ: 2016 = 25 ×32 ×7.

Câu 1. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 6 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ
số {0,1,2,4,6,7} ?
A. 46656. B. 31104. C. 25920. D. 12960.
Câu 2. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ số {0,1,3,5,6,7,8} ?
A. 6174. B. 8232. C. 9604. D. 10290.
Câu 3. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và có tổng các chữ số là một số lẻ ?
A. 45.000. B. 450.000. C. 54.000. D. 540.000.
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số được thành lập từ tập hợp các chữ số {1,2,3,4,5,6,7,8,9}
và là một số chia hết cho 3 ?
A. 177147. B. 59049. C. 354294. D. 300000.
Câu 5. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số và là một số chia hết cho 3 ?
A. 300.335. B. 300.000. C. 333.333. D. 333.334.
Câu 6. Có bao nhiêu số tự nhiên là bội của 2016 và là ước của 84672 ?
A. 8. B. 27. C. 36. D. 48.
Câu 7. Xét mạng đường nối các tỉnh A, B, C,
D, E, F, G, trong đó số viết trên một cạnh cho
biết số con đường nối hai tỉnh nằm ở hai đầu
mút của cạnh. Hỏi có bao nhiêu cách đi từ
tỉnh A đến tỉnh G?
A. 246. B. 248.
C. 250. D. 252.

Câu 8. Xét sơ đồ mạng điện như hình vẽ có 6 công tắc khác nhau, trong đó mỗi công tắc có 2 trạng thái
đóng và mở.
T
E
N
I.
H

Hỏi có bao nhiêu cách đóng – mở 6 công tắc để có dòng điện từ P đến Q?
T

A. 64. B. 16. C. 15. D. 2.


N
O

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 3


U
IE

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


IL
A
T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


4 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

Câu 9. Có tất cả bao nhiêu cách đặt mật khẩu cho máy tính nếu mật khẩu có dạng xyzabc trong đó x,
y, z là các kí tự chữ trong bảng chữ cái tiếng anh và a, b, c là các kí tự số từ các chữ số từ 0 đến 9 thoả
⎧⎪a < b < c
mãn thoả mãn ⎪⎨ ?
⎪⎪⎩a + b+ c = 10
A. 70304. B. 123032. C. 140608. D. 175760.
Câu 10. Có tất cả bao nhiêu biển số xe dạng 29 X − abcde trong đó X là một kí tự trong 26 chữ cái in
hoa của bảng chữ cái tiếng anh; a, b, c, d, e tương ứng là các kí tự số trong các chữ số từ 0 đến 9 ?
A. 52×105. B. 26×95. C. 26×105. D. 52×95.
Câu 11. Bạn An vì nhà xa nên để đi xe bus đến trường phải bắt xe ở hai trạm xe bus, trạm thứ nhất có
5 xe bus có thể đến trạm thứ hai, ở trạm thứ hai có 6 xe bus có thể đến trường của An. Vậy bạn An có
bao nhiêu cách bắt xe bus để đến trường ?
A. 11. B. 30. C. 1. D. 19.
Câu 12. Có 6 tem thư và 6 bì thư. Hỏi có bao nhiêu cách dán 6 tem thư lên 6 bì thư mà mỗi bì thư chỉ
dán có một tem thư ?
A. 6. B. 1. C. 36. D. 720.
Câu 13. Bạn An đặt mật khẩu cho laptop của mình là một dãy kí tự gồm 6 chữ số dạng a1a2 a3a4 a5a6
với ai ∈ {0,1,2,3,4,5,6,7,8,9} ,i = 1,6. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách đặt mật khẩu cho Laptop của mình
?
A. 106. B. 9.105. C. 95. D. 10.95.
Câu 14. Bạn An đặt mật khẩu cho tài khoản Facebook của mình là một dãy gồm 9 kí tự có dạng
Xy1 y2 y3a1a2 a3a4 a5 trong đó X là một trong 26 chữ cái tiếng anh viết in hoa, y1 , y2 , y3 là các chữ cái
tiếng anh viết thường và a1 ,a2 ,a3 ,a4 ,a5 là các chữ số từ 0 đến 9. Hỏi bạn An có bao nhiêu cách đặt mật
khẩu cho tài khoản Facebook của mình ?
A. 264.105. B. 25.263.105. C. 264.9.104. D. 264.10.9.8.6.5
Câu 15. Anh Tuấn dự định đặt vé máy bay khứ hồi đi từ Hà Nội vào Tp. HCM của hãng hàng không
Viet Nam Airlines ngày đi là 18/09/2018 và ngày về là 25/09/2018. Trên hệ thống của hãng bay
VietNam Airlines trong ngày 18/09/2018 có 80 chuyến bay từ Hà Nội đi Tp.HCM và ngày 25/09/2018
có 90 chuyến bay từ Tp.HCM đi Hà Nội. Vậy anh Tuấn có bao nhiêu cách đặt vé máy bay ?
A. 720. B. 72. C. 7200. D. 72.000.
Câu 16. Một đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi với thời gian làm bài 90 phút, mỗi câu hỏi
thí sinh có 4 đáp án để lựa chọn trong đó chỉ có một đáp án đúng. Hỏi với một học sinh không học bài
mà chỉ lựa chọn đáp án ngẫu nhiên cho các câu hỏi thì có bao nhiêu cách làm hết đề thi ?
A. 504. B. 450. C. 50. D. 350.
Câu 17. Xếp 6 học sinh thành một hàng ngang có bao nhiêu cách ?
A. 6. B. 72. C. 120. D. 720.
Câu 18. Số 10.000 có tất cả bao nhiêu ước số nguyên dương ?
T

A. 16. B. 20. C. 25. D. 9.


E
N

3 4 7 6
Câu 19. Có bao nhiêu số tự nhiên là ước số của 2 ×3 ×5 ×7 ?
I.
H

A. 1120. B. 504. C. 180. D. 432.


T

Câu 20. Có bao nhiêu số tự nhiên là ước số của 490000?


N
O

A. 25. B. 75. C. 32. D. 50.


U

Câu 21. Có bao nhiêu số tự nhiên là ước số của 35280?


IE
IL

4 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


A
T

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 5

A. 16. B. 90. C. 288. D. 270.


2001 2019
Câu 22. Có bao nhiêu số tự nhiên là bội số của 10 và là ước của 10 ?
A. 400. B. 324. C. 20202 − 20022. D. 361.
Câu 23. Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 6 chữ số và chia hết cho 9 ?
A. 50.000. B. 100.000. C. 45.000. D. 90.000.
Câu 24. Một cỗ bài có 52 là bài, bạn An rút ngẫu nhiên 5 lá. Hỏi có số trường hợp xảy ra là?
A. 525. 52! 52! D. 52.5.
B. . C. .
48! 47!
Câu 25. Một cỗ bài có 52 là bài, bạn An rút ngẫu nhiên 4 lá. Hỏi số trường hợp thỏa mãn 4 lá bài cùng
một màu?
A. 717600. B. 358800. 52! 52!
C. . D. .
2.47! 2.48!
Câu 26. Một cỗ bài có 52 là bài, bạn An rút ngẫu nhiên 4 lá. Hỏi số trường hợp thỏa mãn 2 lá màu đỏ 2
lá màu đen?
A. 522.512. B. 52.51.50.49. C. 2.26.25. D. 262.252.
Câu 27. Một cỗ bài có 52 lá bài, bạn An rút ngẫu nhiên 4 lá. Hỏi số trường hợp thỏa mãn trong 4 lá bài
có ít nhất 2 lá cùng số.
A. 264528. B 264600. C. 382200. D. 382044.
Câu 28. Một lớp học gồm 10 học sinh tổ chức chơi trò chơi “Qua cầu rút ván”. Họ đi qua chiếc cầu để
bắc qua một vực thẳm và sàn cầu được tạo bởi 25 miếng ván giăng ngang. Biết cứ mỗi người đi qua
vực phải rút một tấm ván và người ta có thể đi qua bờ bên kia nếu trong một bước chân có không quá
một miếng ván bị rơi. Có bao nhiêu khả năng để toàn bộ học sinh qua được bờ bên kia?
A. 48620. B. 17643225600. C. 24310. D. 8821612800.
Câu 29. Có bao nhiêu cách sắp xếp các kí tự trong từ THANHCONG sao cho 2 kí tự giống nhau không
đứng cạnh nhau?
A. 46520. B. 55440. C. 54256. D. 40320.
Câu 30. Có bao nhiêu cách sắp xếp các kí tự trong từ DODAIHOC2019 sao cho 2 kí tự giống nhau
không đứng cạnh nhau?
A. 479001600. B. 79833600. C. 83462400. D. 442713600.
Câu 31. Có bao nhiêu các sắp xếp các kí tự trong từ THANHNAM sao cho các kí tự giống nhau không
đứng cạnh nhau?
A. 1980. B. 1860. C. 2100. D. 2340.
Câu 32. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số, trong đó hai chữ số kề nhau phải khác nhau ?
A. 59049. B. 65610. C. 15120. D. 30240.
Câu 33. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau ?
A. 5040. B. 4536. C. 3024. D. 5184.
Câu 34. Một tuyến đường xe lửa có 10 nhà ga. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một cuộc hành trình bắt
T

đầu ở một nhà ga và chấm dứt ở một nhà ga khác. Biết rằng từ ga nào cũng có thể đi tới bất kì nhà ga
E

khác.
N
I.

A. 45. B. 90. C. 100. D. 50.


H
T
N
O

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 5


U
IE

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


IL
A
T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


6 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

Câu 35. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên thỏa mãn đề bài ?
A. 18504. B. 18540. C. 28560. D. 51840.
Câu 36. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần và đó là số tự nhiên lẻ. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên thỏa
mãn đề bài ?
A. 23520. B. 10470. C. 25320. D. 14700.
Câu 37. Cho các chữ số {1;2;3;5;6;7;8;9} lập thành một số tự nhiên có dạng a1a2 ...a5 biết rằng mỗi chữ
số được sử dụng tối đa 2 lần và đó là số tự nhiên chẵn. Có bao nhiêu số lập được từ các chữ số trên
thỏa mãn đề bài ?
A. 25200. B. 11760. C. 14700. D. 20160.
Câu 38. Một chiếc bàn tròn có đánh số có 10 người và 10 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10 người
vào 10 ghế ?
A. 109. B. 3628800. C. 362880. D. 1010.
Câu 39. Một chiếc bàn tròn không đánh số có 10 người và 10 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10
người vào 10 ghế ?
A. 109. B. 3628800. C. 362880. D. 1010.
Câu 40. Một chiếc bàn tròn không đánh số có 10 người và 12 cái ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 10
người vào 12 ghế ?
A. 16329600. B. 36288000. C. 18144000. D. 362925.
Câu 41. Một chiếc bàn hình như hình vẽ không đánh số có 11 ghế. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 11 người
vào 11 ghế ?

A. 3628800. B. 39916800. C. 1010. D. 1011.


Câu 42. Cho hai hàng ghế A và B đặt đối diện nhau mỗi hàng 2 ghế. Lớp 11A có 12 học sinh, trong đó
có 6 học sinh nam và 6 học sinh nữ. Tính số cách để xếp 12 em vào ghế sao cho các em nam và nữ
ngồi đối diện nhau ?
A. 239500800. B. 12!. C. 33177600. D. 518400.
Câu 43. Lớp 11B có 36 em học sinh gồm 18 nam và 18 nữ xuống chào cờ xếp thành 3 hàng dọc. Theo
yêu cầu của nhà trường 4 trước, sau, trái, phải của mỗi em học sinh không cùng giới tính với em học
T

sinh đó. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có thể sắp xếp các em học sinh theo bao nhiêu cách để thỏa mãn yêu
E
N

cầu của nhà trường ?


I.

A. 2.36!. B. ( 2.18!) . C. 2.(18!) . D. 36!.


H

2 2
T
N

Câu 44. Lớp 11C có 20 em học sinh gồm 12 nam và 8 nữ được xếp vào hai băng ghế A và B mỗi băng
O

ghế gồm 10 ghế. Có bao nhiêu cách xếp để trước mặt mỗi bạn nữ là một bạn nam ?
U
IE

A. 9711. B. 543816. C. 31491. D. 21096.


IL

6 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


A
T

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 7

Câu 45. Lớp 11D có một số em học sinh trong đó có 24 em tham gia câu lạc bộ bóng bàn, 18 em tham
gia câu lạc bộ bóng đá, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ và 10 em không tham gia câu lạc bộ nào. Có
bao nhiêu cách xếp tất cả các em học sinh trong lớp thành một hàng dọc ?
A. 54!. B. 30!. C. 40!. D. 64!.
Câu 46. Lớp 11E có 10 em nam và 10 em nữ trong đó có 7 em nam bị cận thị và 3 em nữ bị cận thị. Có
bao nhiêu cách xếp các em học sinh lớp 11E thành 2 dọc biết trong hai em đứng cạnh nhau có 1 nam, 1
nữ, 1 bị cận thị, 1 không bị cận thị ?
A. 10!.3!.7!. B. 210.10!.3!.7!. C. (10!) . D. (10!) .210.
2 2

Câu 47. Có 10 ổ khóa và 10 chiếc chìa khóa. Hỏi người ta phải thử ít nhất bao nhiêu lần để chắc chắn
tìm ra chìa nào đi với ổ nào ?
A. 46. B. 54. C. 55. D. 45.
Câu 48. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc hai một ẩn. Hỏi giáo viên đó có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho
phương trình của mình ?
A. 90. B. 50. C. 45. D. 100.
Câu 49. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc ba một ẩn. Hỏi giáo viên đó có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho
phương trình của mình ?
A. 820. B. 1110. C. 1010. D. 730.
Câu 50. Cho 10 số thực bất kì { a; b; c; d ; e; f ; g; h; i; j}một giáo viên toán lấy các số thực trong tập trên
để lập thành một phương trình bậc hai một ẩn và một hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn. Hỏi giáo viên đó
có bao nhiêu cách chọn nghiệm cho bài tập của mình ?
A. 100000. B. 200. C. 9000. D. 190.
Câu 51. Trong mặt phẳng tọa độ Đề-các lấy 10 điểm bất kì trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng.
Hai trong 10 điểm có được đặt tên là A và B. Tính số cách đi từ A đến B (có thể đi qua các điểm khác
hoặc không) biết mỗi điểm chỉ được đi qua một lần.
A. 10!. B. 109600. C. 109601. D. 1010.
Câu 52. Hỏi có bao nhiêu cách để đi từ A đến B trong sơ đồ mạng nhện gồm các lục giác đều như hình
vẽ bên, biết A chỉ đến được B bằng cách di chuyển theo chiều mũi tên từ A đến B.

T
E
N
I.
H

A. 16. B. 64. C. 512. D. 8.


T
N
O

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 7


U
IE

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


IL
A
T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


8 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

Câu 53. Hỏi có bao nhiêu cách để đi từ A đến B thuộc mặt phẳng Oxy trong sơ đồ mạng nhện gồm các
lục giác đều như hình vẽ bên, biết A chỉ đến được B bằng cách di chuyển theo chiều mũi tên từ A đến
B và đi theo chiều tăng của hoành độ.

A. 512. B. 16. C. 6. D. 10.


Câu 54. Từ các số của tập S = {0;1;2;3;4;5;6} có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số đôi một
khác nhau trong đó có 2 chữ số lẻ và 2 chữ số lẻ đứng cạnh nhau ?
A. 360. B. 362. C. 345. D. 368.
Câu 55. Một văn phòng cần chọn mua một tờ nhật báo mỗi ngày, có 4 loại nhật báo. Hỏi có bao nhiêu
cách chọn mua báo cho một tuần gồm 6 ngày làm việc ?
A. 4096. B. 24. C. 1296. D. 6656.
Câu 56. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số trong đó chữ số
4 có mặt đúng 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng một lần ?
A. 840. B. 720. C. 5040. D. 4320.
Câu 57. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 8 chữ số trong đó chữ
số 1 có mặt đúng 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng một lần ?
A. 5880. B. 720. C. 5890. D. 790.

CÁC KHOÁ HỌC MÔN TOÁN DÀNH CHO 2K – 2K1 – 2K2 TẠI VTED

PRO X LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN


TOÁN 2018 CHO TEEN 2K
https://vted.vn/khoa-hoc/xem/pro-x-luyen-thi-thpt-
quoc-gia-mon-toan-2018-kh522847554.html

PRO Y NỀN TẢNG TOÁN 11 VỮNG CHẮC CHO


TEEN 2K1
https://vted.vn/khoa-hoc/xem/khoa-hoc-bam-sat-
T

toan-dien-chuong-trinh-toan-11-plus-11-
E
N

kh968641713.html
I.
H
T
N
O
U
IE
IL

8 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


A
T

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 9

PRO O CHƯƠNG TRÌNH HỌC SINH GIỎI


TOÁN 11 CHO TEEN 2K1
https://vted.vn/khoa-hoc/xem/olympic-toan-11-
kh071103157.html

PRO Z NỀN TẢNG TOÁN 10 VỮNG CHẮC CHO


TEEN 2K2
https://vted.vn/khoa-hoc/xem/khoa-hoc-pro-z-nen-
tang-toan-hoc-10-vung-chac-cho-teen-2k2-
kh546669683.html

ĐỘI NGŨ HỖ TRỢ VTED

ĐÁP ÁN

Xem tại phần thi online tại vted.vn link:http://bit.ly/proy-cho-teen-2k1

1C 2B 3B 4A 5B 6A 7D 8C 9C 10C
11B 12D 13A 14A 15C 16B 17D 18C 19A 20B
21B 22D 23A 24C 25A 26D 27A 28D 29B 30C
31B 32A 33B 34B 35C 36D 37B 38B 39C 40C
41A 42C 43C 44B 45C 46B 47D 48D 49A 50A
51C 52C 53D 54A 55A 56B 57A
T
E
N
I.
H
T
N
O

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 9


U
IE

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


IL
A
T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


10 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

LỜI GIẢI CHI TIẾT – Hai quy tắc đếm cơ bản


Câu 1. Số cần tìm có dạng a1a2 ...a6 .
*a1 có 5 cách chọn.
*a2, a3, a4, a5 mỗi số có 6 cách chọn.
* a6 ∈ {0,2,4,6} có 4 cách chọn.
Theo quy tắc nhân có tất cả 5.64.4 = 25920 (C) .
Câu 2. Số cần tìm có dạng a1a2 ...a5 .
*a1 có 6 cách chọn.
*a2, a3, a4 mỗi số có 7 cách chọn.
* a5 ∈ {1,3,5,7} có 4 cách chọn.
Theo quy tắc nhân có tất cả 6×7 3 ×4 = 8232(B) .
Câu 3. Số cần tìm có dạng a1a2 ...a6 .
*a1 có 9 cách chọn.
*a2, a3, a4, a5 mỗi số có 10 cách chọn.
Với a6 phụ thuộc vào tổng (a1 + a2 + ...+ a5 ) ;
+) Nếu (a1 + a2 + ...+ a5 ) chẵn thì a6 có 5 cách chọn.
+) Nếu (a1 + a2 + ...+ a5 ) lẻ thì a6 có 5 cách chọn.
Vậy cả hai trường hợp thì ta luôn có 5 cách chọn a6.
Theo quy tắc nhân có tất cả 9×104 ×5 = 450.000.
Chọn đáp án B.
Cách 2. Có tất cả 9×105 = 900000 số tự nhiên gồm 6 chữ số.
Trong có số các số gồm tổng các chữ số là một số chẵn = số các số gồm tổng các chữ số là một số lẻ.
Vậy số các số mà có tổng các chữ số là một số lẻ = 900000 : 2 = 450000.
Câu 4. Số cần tìm có dạng a1a2 ...a6 ;
Là một số chia hết cho 3 nếu (a1 + a2 + ...+ a6 )!3.
*a1, a2 , a3, a4, a5 mỗi số có 9 cách chọn.
+) Nếu a1 + a2 + ...+ a5 = 3k ⇒ a6 ∈ {3,6,9} có 3 cách chọn.
+) Nếu a1 + a2 + ...+ a5 = 3k +1 thì a6 ∈ {2,5,8} có 3 cách chọn.
+) Nếu a1 + a2 + ...+ a5 = 3k + 2 thì a6 ∈ {1,4,7} có 3 cách chọn.
Như vậy trong cả 3 trường hợp thì a6 luôn có 3 cách chọn.
Theo quy tắc nhân có tất cả 95 ×3 = 177147( A) .
T
E
N

Câu 5. Các số tự nhiên gồm 6 chữ số và chia hết cho 3 là


I.

100002,100005,...,999999
H
T

chúng lập thành một cấp số cộng với công sai d = 3, nên có tất cả
N
O

999999−100002
+1= 300.000 số.
U

3
IE

Chọn đáp án B.
IL
A
T

10 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN
OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 1
1
Câu 6. Ta có 84672 = 26 ×33 ×7 2 ,2016 = 25 ×32 ×7
⎧5 ≤ a ≤ 6



Một số tự nhiên là ước của 84672 và là bội của 2016 có dạng 2 ×3 ×7 trong đó ⎪⎨2 ≤ b ≤ 3.
a b c


⎩1≤ c ≤ 2


*Mỗi số cần tìm tương ứng với một bộ ba số (a;b;c) thoả mãn điều kiện trên.
*Mỗi số a, b, c có 2 cách chọn.
Theo quy tắc nhân có tất cả 23 = 8 ( A) .
Câu 7. Các phương án đi từ tỉnh A đến tỉnh G là ABDEG, ABDFG, ACDEG, ACDFG.
+) Trên con đường ABDEG theo quy tắc nhân có 2.3.2.5 = 60 cách.
+) Trên con đường ABDFG theo quy tắc nhân có 2.3.2.2 = 24 cách.
+) Trên con đường ACDEG theo quy tắc nhân có 3.4.2.5 = 120 cách.
+) Trên con đường ACDFG theo quy tắc nhân có 3.4.2.2 = 48 cách.
Vậy theo quy tắc cộng có tất cả 60 + 24 + 120 +48 = 252 cách.
Chọn đáp án D.
Câu 8. Có dòng điện từ P đến Q khi và chỉ khi hoặc có dòng điện PABQ hoặc có dòng điện PCDQ.
+) Số cách đóng – mở công tắc để có dòng điện PABQ là 23 = 8.
+) Số cách đóng – mở công tắc để có dòng điện PCDQ là 23 = 8.
+) Số cách đóng – mở công tắc để trên cả PABQ, PCDQ đều có dòng điện là 1.
Vậy số cách đóng – mở công thức thoả mãn là 8+ 8−1= 15(C) .
Câu 9. Mỗi kí tự x, y, z có 26 cách;
* (a,b,c) = (0,1,9);(0,2,8);(0,3,7);(0,4,6);(1,2,7);(1,3,6);(1,4,5);(2,3,5) có tất cả 8 cách chọn bộ (a,b,c).
Theo quy tắc nhân có tất cả 263 ×8 = 140608(C) .
Câu 10. Kí tự X có 26 lựa chọn.
Kí tự a,b,c,d,e mỗi kí tự có 10 lựa chọn.
Vậy theo quy tắc nhân có tất cả 26×105 biển số xe thoả mãn.
Chọn đáp án C.
Câu 11. Bắt xe ở trạm thứ nhất đến trạm thứ hai có 5 cách; Bắt xe từ trạm thứ hai đến trường có 6
cách. Vậy theo quy tắc nhân có tất cả 5×6 = 30 cách.
Chọn đáp án B.
Câu 17. Có 6 vị trí xếp hàng:
• Vị trí thứ nhất có 6 cách xếp;
• Vị trí thứ hai có 5 cách xếp;
• Vị trí thứ ba có 4 cách xếp;
• Vị trí thứ tư có 3 cách xếp;
• Vị trí thứ 5 có 2 cách xếp;
T
E

• Vị trí thứ 6 còn duy nhất 1 cách xếp.


N
I.

Vậy theo quy tắc nhân có 6×5×4×3×2×1= 720 cách.


H

Chọn đáp án D.
T
N

Câu 18. Ta có 10000 = 24 ×54.


O

Một ước nguyên dương của 10.000 có dạng 2 a.5b trong đó a ∈ {0;1;2;3;4} ,b ∈ {0;1;2;3;4}.
U
IE
IL

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 11


A

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


12 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

Do đó a có 5 cách chọn và b có 5 cách chọn.


Vậy theo quy tắc nhân có 5×5 = 25.
Chọn đáp án C.
Câu 22. Ta có 102001 = 22001 ×52001;102019 = 22019 ×52019.
Số cần tìm có dạng 2 a.5b với a,b ∈ !,2001≤ a ≤ 2019;2001≤ b ≤ 2019.
Mỗi số a,b có 19 cách chọn.
Vậy có tất cả 192 = 361 số thoả mãn.
Chọn đáp án D.
Câu 23. Các số tự nhiên lẻ có 6 chữ số chia hết cho 9 lần lượt là 100017,100035,...,999999 chúng lập
u −u 999999−100017
thành một cấp số cộng với công sai d = 18, do đó có n = n 1 +1= +1= 50.000
d 18
số.
Chọn đáp án A.
Câu 24. Số cách để rút ra 5 lá bài trong 52 lá là 52.51.50.49.48.
Chọn đáp án C.
Câu 25. 52 lá bài được chia ra thành 26 lá màu đỏ và 26 lá màu đen. Số cách để rút ra 4 lá màu đỏ
là 26.25.24.23 và số cách rút ra 4 lá màu đen là 26.25.24.23 nên tổng số cách là 2.26.25.24.23 = 717600.
Chọn đáp án A.
Câu 26. Số cách lấy ra 2 lá màu đỏ là 26.25 và số cách lấy ra 2 lá màu đen là 26.25 nên lấy đồng thời 2
lá màu đỏ và 2 lá màu đen có số cách là 262.252.
Chọn đáp án D.
Câu 27. Trong 1 cỗ bài có các lá bài có số 2;3; 4;5;6;7;8;9;10 và chữ A; J; Q; K. Chọn lá đầu tiên là 1
số có 9.4 = 36 cách chọn, lá thứ hai cùng số với lá thứ nhất có 3 cách chọn, lá thứ 3 có 52 − 2 = 50 cách
chọn, lá thứ tư có 52 − 3 = 49 . Nhưng do khi chọn lá thứ ba và thứ tư cùng số với nhau và khác số của 2
lá đầu nên số trường hợp bị trùng là 9.8 = 72. Tổng số trường hợp thỏa mãn là 36.3.50.49 − 72 = 264528.
Chọn đáp án A
Câu 28. Giả sử hai bờ vực cũng là 2 tấm ván và từ người thứ nhất đến người thứ chín đi qua sẽ có 9
tấm ván bị rơi nên còn lại 18 tấm. Ta sẽ quy bài toán về chia 18 tấm ván thành 10 phần. Và số cách
chia là? Để giải bài toán này ta nhận thấy giữa 19 tấm ván có 17 khe và để chia thành 10 phần thì ta
phải cắt 9 lần và số cách cắt (có thứ tự) là 17.16.15.14.13.12.11.10.9 = 8821612800.
Chọn đáp án D.
Câu 29. Số cách xếp 9 kí tự trên thỏa mãn đề bài ta làm như sau: coi như ta có 9 ô trống xếp thành
hàng ngang. Do kí tự N và H được lặp lại 2 lần nên ta sẽ xếp 5 kí tự còn lại trước thì số cách xếp
là 9.8.7.6.5, sau đó ta xếp 2 kí tự N vào 4 chỗ còn lại ta có 6 cách. Khi hai kí tự N đứng cạnh nhau ta có
thể coi đó là kí tự NN và số cách xếp sẽ là 8.7.6.5.4.3 và tương tự với HH. Ta nhận thấy hai trường hợp
này bị trùng nhau trường hợp xuất hiện đồng thời NN và HH và số cách xếp đó là 7!. Vì vậy tổng số
cách xếp thỏa mãn đề bài là 9.8.7.6.5.6 − ( 2.8.7.6.5.4.3 − 7!) = 55440.
T
E

Chọn đáp án D.
N
I.

Câu 30. Số cách xếp 12 kí tự trên thỏa mãn đề bài ta làm như sau: coi như ta có 12 ô trống xếp thành
H
T

hàng ngang. Do kí tự D và O được lặp lại 2 lần nên ta sẽ xếp 8 kí tự còn lại trước thì số cách xếp
N

là 12.11.10.9.8.7.6.5, sau đó ta xếp 2 kí tự N vào 4 chỗ còn lại ta có 6 cách. Khi hai kí tự D đứng cạnh
O
U

nhau ta có thể coi đó là kí tự DD và số cách xếp sẽ là 11.10.9.8.7.6.5.4.3 và tương tự với OO. Ta nhận
IE

thấy hai trường hợp này bị trùng nhau trường hợp xuất hiện đồng thời DD và OO và số cách xếp đó
IL
A
T

12 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN
OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 1
3
là 10!. Vì vậy tổng số cách xếp thỏa mãn đề bài
là 12.11.10.9.8.7.6.5.6 − ( 2.11.10.9.8.7.6.5.4.3 − 10!) = 6204800.
Chọn đáp án C.
Câu 31. Số cách xếp 8 kí tự trên thỏa mãn đề bài ta làm như sau: coi như 8 ô trống xếp thành hàng
ngang. Do kí tự H, A và N được lặp lại 2 lần nên ta xếp 2 kí tự còn lại vào trước và số cách xếp
6.5 4.3
là 8.7 sau đó ta xếp 2 kí tự H và số cách chọn là sau đó xếp tiếp 2 kí tự A và có số cách chọn là .
2 2
Khi 2 kí tự H đứng cạnh nhau ta có thể coi đó là kí tự HH và có số cách xếp của 7 kí tự còn lại là
( 7.6.5) . ⎛⎜ ⎞⎟ và tương tự với AA và NN. Ta nhận thấy 3 trường hợp này bị trùng trường hợp có ít nhất
3.4
⎝ 2 ⎠
2 trong 3 cặp đồng thời xuất hiện và số cách chọn là 2. ( 6.5.4.3) . Trong 2 trường hợp bị trùng vừa trừ đi
ở trên ta thấy nó trùng trường hợp cả 3 cặp đồng thời xuất hiện là 5!. Ta rút ra biểu thức:

(8.7 ) . . − 3. ( 7.6.5) . ⎛⎜ ⎞⎟ + 2. ( 6.5.4.3) − 5! = 1860.


6.5 4.3 3.4
2 2 ⎝ 2 ⎠
Chọn đáp án B.
Câu 32. Số cần tìm a1a2 a3a4 a5 trong đó a1 ≠ 0 có 9 cách chọn.
a2 ≠ a1 có 9 cách chọn; a3 ≠ a2 có 9 cách chọn; a4 ≠ a3 có 9 cách chọn; a5 ≠ a4 có 9 cách chọn.
Vậy có tất cả 9×9×9×9×9 = 95 = 59049 số thoả mãn.
Chọn đáp án A.
Câu 35.
Số số có 5 chữ số được lập từ các chữ số đã cho (mỗi chữ số dùng 1 lần) là 8.7.6.5.4 = 6720.
7.6.5
Số số có 5 chữ số được lập từ các chữ số đã cho (có một chữ số dùng 2 lần) là 8. (5.4.3) . = 16800.
3!
8.7 4.3
Số số có 5 chữ số được lập từ các chữ số đã cho (có hai chữ số được dùng 2 lần) là .5.6. = 5040.
2! 2!
Vậy số số có 5 chữ số lập được thỏa mãn đề bài là 28560.
Chọn đáp án C.
Câu 36.
TH1: các chữ số không được lặp lại.
+) Có 5 cách chọn số hàng đơn vị.
+) Có 7 cách chọn số hàng chục.
+) Có 6 cách chọn số hàng trăm.
+) Có 5 cách chọn số hàng nghìn.
+) Có 4 cách chọn số hàng chục nghìn.
Theo quy tắc nhân ta có 5.7.6.5.4 = 4200.
T

TH2: số được lặp lại là số ở hàng đơn vị.


E
N

+) Có 5 cách chọn số hàng đơn vị ⇒ có 4 cách xếp cho số bị lặp ở hàng đơn vị.
I.
H

+) Các hàng còn lại lần lượt có số cách chọn là 7, 6, 5.


T

Theo quy tắc nhân ta có 5.4.7.6.5 = 4200.


N
O

TH3: số bị lặp không nằm ở hàng đơn vị.


U

+) Có 5 cách chọn số hàng đơn vị.


IE
IL

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 13


A

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


14 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

+) Có 7 cách chọn số bị lặp và có 6 cách để xếp.


+) Hai vị trí còn lại có lần lượt 6 và 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 5.7.6.6.5 = 6300.
Theo quy tắc cộng ta có 4200 + 4200 + 6300 = 14700.
Chọn đáp án D.
Câu 37.
TH1: các chữ số không được lặp lại.
+) Có 4 cách chọn số hàng đơn vị.
+) Có 7 cách chọn số hàng chục.
+) Có 6 cách chọn số hàng trăm.
+) Có 5 cách chọn số hàng nghìn.
+) Có 4 cách chọn số hàng chục nghìn.
Theo quy tắc nhân ta có 4.7.6.5.4 = 3360.
TH2: số được lặp lại là số ở hàng đơn vị.
+) Có 4 cách chọn số hàng đơn vị ⇒ có 4 cách xếp cho số bị lặp ở hàng đơn vị.
+) Các hàng còn lại lần lượt có số cách chọn là 7, 6, 5.
Theo quy tắc nhân ta có 4.4.7.6.5 = 3360.
TH3: số bị lặp không nằm ở hàng đơn vị.
+) Có 4 cách chọn số hàng đơn vị.
+) Có 7 cách chọn số bị lặp và có 6 cách để xếp.
+) Hai vị trí còn lại có lần lượt 6 và 5 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có 4.7.6.6.5 = 5040.
Theo quy tắc cộng ta có 3360 + 3360 + 5040 = 11760.
Chọn đáp án B.
Câu 38.
+) Có 10 cách chọn người cho vị trí đầu tiên.
+) Có 9 cách chọn người cho vị trí thứ hai.
+) Có 8 cách chọn người cho vị trí thứ ba.

+) Có 2 cách chọn người cho vị trí thứ chín.
+) Có 1 cách chọn người cho vị trí cuối cùng.
Theo quy tắc nhân ta có số cách xếp người vào là 10! = 3628800.
Câu 39. Vì bàn không đánh số nên các vị trí tương đương nhau nên lấy cố định một ghế và cho một
người ngồi
+) Có 9 cách chọn người cho vị trí thứ hai.
+) Có 8 cách chọn người cho vị trí thứ ba.

+) Có 2 cách chọn người cho vị trí thứ chín.
+) Có 1 cách chọn người cho vị trí cuối cùng.
T
E

Theo quy tắc nhân ta có số cách xếp người vào là 9! = 362880.


N
I.

Câu 40. Vì bàn không đánh số nên các vị trí tương đương nhau nên lấy cố định một ghế và cho một
H

người ngồi (xếp 10 người ngồi vào 10 ghế)


T
N

+) Có 9 cách chọn người cho vị trí thứ hai.


O

+) Có 8 cách chọn người cho vị trí thứ ba.


U
IE


IL

+) Có 2 cách chọn người cho vị trí thứ chín.


A
T

14 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN
OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 1
5
+) Có 1 cách chọn người cho vị trí cuối cùng.
Sau khi xếp 10 người ngồi vào 10 ghế ta xếp thêm 2 ghế nữa vào giữa những người ngồi và số cách
10.10
xếp 2 ghế là = 50.
2
10.10
Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là 9!. = 18144000.
2
Chọn đáp án C.
Câu 41. Vì bàn không đánh số nên các vị trí tương đương nhau nên lấy cố định một ghế và cho một
người ngồi
+) Có 10 cách chọn người cho vị trí thứ hai.
+) Có 9 cách chọn người cho vị trí thứ ba.

+) Có 2 cách chọn người cho vị trí thứ chín.
+) Có 1 cách chọn người cho vị trí cuối cùng.
Theo quy tắc nhân ta có số cách xếp người vào là 10! = 3628800.
Chọn đáp án A.
Câu 42.
+) Bạn đầu tiên có 12 cách chọn nên bạn đối diện có 6 cách chọn.
+) Bạn đầu tiên có 10 cách chọn nên bạn đối diện có 5 cách chọn.
+) Bạn đầu tiên có 8 cách chọn nên bạn đối diện có 4 cách chọn.
+) Bạn đầu tiên có 6 cách chọn nên bạn đối diện có 3 cách chọn.
+) Bạn đầu tiên có 4 cách chọn nên bạn đối diện có 2 cách chọn.
+) Bạn đầu tiên có 2 cách chọn nên bạn đối diện có 1 cách chọn.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn là 12.10.8.6.4.2.6! = 33177600.
Chọn đáp án C.
Câu 43. Ta có 2 các xếp nam và nữ cho hàng ngang đầu tiên: nam – nữ – nam hoặc nữ – nam – nữ.
Trong mỗi trường hợp có 18! cách xếp bạn nam và 18! cách xếp bạn nữ (do quy tắc nhân). Theo quy tắc
cộng số cách giáo viên chủ nhiệm có thể dùng là 2. ( 18!) .
2

Chọn đáp án C.
Câu 44. Ta có nam hơn nữ 4 bạn nên sẽ có 2 cặp nam – nam. Số cách chọn ghế cho 4 bạn nam
10.9
là = 45. Số cách xếp 4 bạn nam vào 4 ghế đó là 12.11.10.9 = 11880.
2!
Còn lại 8 nam và 8 nữ thì số cách sắp xếp chỗ ngồi là 8.6.4.2.4! = 9216.
Theo quy tắc cộng và quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là 45.11880 + 9216 = 543816.
Chọn đáp án B.
Câu 45. Ta có:
+) 24 em tham gia câu lạc bộ bóng bàn, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ ⇒ có 12 em chỉ tham gia câu
T

lạc bộ bóng bàn.


E

+) 18 em tham gia câu lạc bộ bóng đá, 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ ⇒ có 6 em chỉ tham gia câu lạc
N
I.

bộ bóng đá.
H
T

+) 12 em tham gia cả hai câu lạc bộ.


N

+) 10 rm không tham gia câu lạc bộ nào.


O

⇒ Cả lớp có 40 em học sinh.


U
IE
IL

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 15


A

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net


Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


16 PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN

Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp 40 em thành hàng dọc là 40!.
Chọn đáp án C.
Câu 46. Ta thấy 7 em nam bị cận thị đứng cạnh 7 em nữ không bị cận thị, 3 em nam không bị cận thị
đứng cạnh 3 em nữ bị cận thị.
Ta có 20 em học sinh xếp thành 2 hàng dọc nên ta coi đó là 10 hàng ngang.
Như vậy trong 3 cặp nam không bị cận thị và nữ bị cận thị lấy ra 3 bạn bất kì, 7 cặp nam bị cận thị và
nữ không bị cận thị lấy ra 7 bạn bất kì. Xếp 10 bạn đó vào hàng sao cho mỗi hàng ngang có một bạn
ngồi và số cách sắp xếp là 210.10!. Số cách xếp 3 bạn còn lại trong 3 cặp nam không bị cận thị và nữ bị
cận thị là 3!, số cách xếp 7 bạn còn lại trong 7 cặp nam bị cận thị và nữ không bị cận thị là 7!.
Theo quy tắc nhân ta có số cách sắp xếp là 210.10!.3!.7!.
Câu 47.
+) Chìa khóa đầu tiên ta sẽ phải thử ít nhất 9 lần.
+) Chìa khóa thứ hai ta sẽ phải thử ít nhất 8 lần.

+) Chìa khóa thứ 9 ta sẽ phải thử ít nhất 1 lần.
+) Chìa khóa cuối cùng ta không phải thử.
Theo quy tắc cộng ta phải thử số lần là 9 + 8 + 7 + 6 + 5 + 4 + 3 + 2 + 1 + 0 =
(9 + 1).9 = 45.
2
Chọn đáp án D.
Câu 48. Ta biết phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm thì hoặc nó có nghiệm kép hoặc có hai nghiệm
phân biệt. Do đó có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10 cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
Chọn đáp án D.
Câu 49. Ta biết phương trình bậc ba một ẩn có thể có nghiệm hoặc hai nghiệm phân hoặc ba nghiệm.
+) Phương trình chỉ có một nghiệm thì ta có 10 cách chọn nghiệm.
+) Phương trình có hai nghiệm thì ta có 10.9 cách chọn nghiệm. (theo quy tắc nhân)
+) Phương trình có ba nghiệm thì ta có 10.9.8 cách chọn nghiệm. (theo quy tắc nhân)
Theo quy tắc cộng ta có số cách chọn nghiệm cho phương trình là 10 + 10.9 + 10.9 + 8 = 820.
Chọn đáp án A.
Câu 50.
+) Ta biết phương trình bậc hai một ẩn có nghiệm thì hoặc nó có nghiệm kép hoặc có hai nghiệm phân
biệt. Do đó có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10 cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
+) Ta biết hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nghiệm thì có 10 cách chọn nghiệm thứ nhất và có 10
cách chọn nghiệm thứ hai.
Theo quy tắc nhân ta có số cách chọn nghiệm là 10.10 = 100.
Theo quy tắc nhân ⇒ ta có số cách chọn nghiệm là 100.100 = 10000.
Chọn đáp án A.
T
E

Câu 51.
N

+) A → B có 1 cách.
I.
H

+) A → 1 điểm → B có 10 cách.
T

+) A → 2 điểm → B có 10.9 cách.


N
O


U

+ A → 8 điểm → B có 8! cách.
IE
IL

Theo quy tắc cộng ta có số cách đi là 109601.


A
T

16 BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN
OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM


PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN 1
7
Chọn đáp án C.
Câu 52.
Ta thấy:
+) Từ đỏ đến đen có 2 đường đi.
+) Từ đen đến xanh dương có 4 đường đi.
+) Từ xanh dương đến đen có 4 đường đi.
+) Từ đen đến xanh lá có 4 đường đi.
+) Từ xanh lá đến đen có 2 đường đi.
+) Từ đen đến cam có 2 đường đi.
Theo quy tắc nhân ta có số cách đi từ A đến B là
2.4.4.4.2.2 = 512.
Chọn đáp án C.
Câu 53. Ta thấy:
+) Từ đỏ đến đen có 2 đường đi.
+) Từ đen đến xanh dương có 2 đường đi.
+) Từ xanh dương ngoài đến đen có 2 đường đi, từ xanh dương
trong đến đen có 1 đường đi.
+) Từ đen ngoài đến xanh lá có 1 đường đi, từ đen trong đến
xanh lá có 2 đường đi.
+) Từ xanh lá đến đen có 2 đường đi.
+) Từ đen đến cam có 2 đường đi.
Theo quy tắc nhân và quy tắc cộng ta có số cách đi từ A đến B
là 10.
Chọn đáp án D.
Câu 54. Vì có 3 số lẻ là 1; 3; 5 nên ta tạo được 6 số có 2 chữ số từ 3 chữ số trên.
TH1 số 0 có đứng đầu. Có 3 cách chọn số đứng cuối. Số cách sắp xếp các chữ số còn lại là 3.2.2.
TH2 số 0 ở vị trí bất khì. Có 4 cách chọn vị trí đứng cuối, số cách sắp xếp các chữ số còn lại là 4.3.3.2.
Vậy số số có thể tạo được là 6.60 = 360.
Câu 56. Xét hộc 7 ô trống:

Có 6 cách xếp số 0 vào hộc


Có 6 cách xếp số 1 vào 6 hộc còn lại
Có 5 cách xếp số 2 vào 5 hộc còn lại
Có 4 cách xếp số 3 vào 4 hộc còn lại
Có 1 cách xếp 3 số 4 vào 3 hộc còn lại
Vậy có tất cả 6×6×5×4×1= 720 số thoả mãn.
Chọn đáp án B.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM 17


A

PRO Y CHO TEEN 2K1 – DUY NHẤT TẠI VTED.VN


T

OFFICIAL WEBSITE TÀI LIỆU ÔN THI GROUP https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like