You are on page 1of 45

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

PHẦN 1 : BẢO VỆ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bài viết của thầy Nguyễn Đình Cống hướng dẫn bảo vệ tốt nghiệp
Để giúp các bạn cách thức bảo vệ đồ án tốt nghiệp, tôi đã dăng bài “ Thuyết trình
khoa học “ Sau đây tôi viết vài ý kiến về việc chuẩn bị , trình bày và trả lời các câu hỏi
trong khi bảo vệ ĐATN ( lấy thí dụ ngành Xây dựng dân dụng) .
I. Nhận xét về hội đồng
Bảo vệ là trình bày cho Hội đồng chấm ĐA nghe và đánh giá. Vậy trước hết phải
biết qua về HĐ. Trước đây thấy chỉ có 1 loại, nhưng hiện tại thấy có 2. Đó là HĐ
nghiêm chỉnh và HĐ gà mờ. HĐ nghiêm chỉnh gồm phần lớn các thầy có đủ 2 điều
kiện là trình độ và trách nhiệm ( thể hiện bởi việc chú ý lắng nghe, có thiện chí khi đặt
câu hỏi và có nhận xét đúng….). HĐ gà mờ gồm phần lớn ( hoắc toàn bộ ) các thầy
thiếu một trong 2 điều kiện trên ( chủ yế là thiếu trách nhiệm, thể hiện bởi việc không
chú ý nghe, đặt câu hỏi không phù hợp, đánh giá không đúng…) Những điều tôi trình
bày sau đây là để bảo vệ với HĐ nghiêm chỉnh ( nếu gặp phải HĐ gà mờ sẽ nói sau ).
II. Cách thức bảo vệ
Trước hết phải xác định mục đích của việc bảo vệ ĐATN. Thường có 2. Một là
để kết thúc ĐA, có được điểm.Hai là để tập dượt, thực hành khả năng thuyết trình
khoa học ( là một dịp may để tập luyện, thực hành). Tuỳ vào điều kiện, khả năng…
mà bạn có thể đặt 2 mục tiêu ngang nhau hoặc có một cái nặng hơn.. Bạn làm ĐA
trong 3- 4 tháng mà chỉ được trình bày trong vòng 12 đến 15 phút, vậy bạn phải suy
nghĩ, lựa chọn và sắp xếp nội dung.( các điều sẽ trình bày ) cho đúng, cho hay, cho
thuyết phục. Trước hết hãy tự đặt câu hỏi : HĐ nghiêm chỉnh muốn hoặc không muốn
nghe cái gì ?. Theo tôi thì HĐ muốn nghe để biết các bạn đã suy nghĩ như thế nào, đã
tự làm được những gì cụ thể và tự mình đánh giá kết quả công việc. Như vậy cần trình
bày rõ ràng những suy nghĩ và việc làm cụ thể chứ không nói những điều chung
chung, không nhắc lại các nguyên lý, không nhắc lại các lời giảng hoặc các câu trong
giáo trình. Phải suy nghĩ để tìm ý. Khi định nêu ý nào thì phải tự hỏi : liệu ý này HĐ
có muốn nghe không, nếu HĐ không muốn nghe thì phải kiên quyết loại bỏ, tìm ý
khác. Phải để nhiều công sức vào việc chuẩn bị, ghi các ý ra giấy, xem đi, xét lại, loại
bỏ hết những ý chung chung, không có thông tin, ai cũng biết rồi, không muốn nghe,
chỉ giữ lại những ý thật cần thiết, cụ thể. Có được dàn ý rồi còn phải tập trình bày để
khống chế thời gian và thuộc được thì càng tốt.
III. Ví dụ cụ thể
Sau đây tôi thử nêu một thí dụ để tham khảo, chỉ tham khảo thôi chứ đừng lấy đó
làm mẫu mực, mỗi người phải tự nghĩ ra cách của riêng mình.
Sau khi treo đầy đủ các bản vẽ, phải chờ, chỉ bắt đầu khi chủ tịch HĐ cho
phép.Phân phối thời gian đại khái như sau : phần kiến trúc 3 phút, kết cấu và thi công
mỗi phàn 5-6 phút.
Bắt đầu : Kính thưa HĐ.Đề tài của em là công trình……. Có những đặc điểm
sau : mục đích sử dụng là…., khu đất xây dựng tại….. Qui mô công trình : dài….,
rộng…., cao….., có/ không có tầng hầm….. Mặt chính công trình ….( chỉ vào bản vẽ
). Mặt bàng tầng 1 như sau ( vừa nói vừa chỉ vào bản vẽ ) : cửa chính…, …các

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 1


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

phòng…,…Tầng điển hình….., Mái….( hệ thống thoát nước mưa từ mái )..Vấn đề
giao thông trên mặt bằng ( hành lang… ) và theo phương đứng ( cầu thang…., bố trí
tại…… ), thoát người khi cháy…..Một số đặc điểm kiến trúc có liên quan đến kết cấu
( nhịp rộng, công xôn, tầng hầm…..)
Về kết cấu. Giải pháp kết cấu tổng thể của toàn nhà là …..( nhà tấm, nhà khung,
nhà kết hợp, nhà lõi cứng….). Bố trí hệ khung như sau… ( khung ngang, khung dọc,
hệ không gian…). Bố trí các vách cứng, lõi cứng như sau…, .Đánh giá về ổn định
tổng thể của nhà theo phương ngang ( dựa vào cái gì ), theo phương dọc…..
Nhiệm vụ được giao là thiết kế… ( sàn tầng…., khung trục…, móng….).Phương
án sàn được chon là…., kích thước ô sàn….., chon chiều dày bản sàn bằng …. ( đều
nhau hay có thay đổi… ). Tải trọng …….kN / m2.., tính được M lớn nhất ở tại…..
bằng …… kNm, tính được cốt thép…….cm2, bôt trí phi…., a= ………, cốt thép chịu
M âm…, cốt thép cấu tạo…. Tại các ô khác của sàn, bố trí cốt thép……..Tính khung.
Sơ đồ kung phẳng ( hay không gian ), vì sao. Sơ bộ chọn kích thước. Cột, tinh gần
đung được lực N= …..kN, tính ra tiết diện cột ….x…..cm. Theo chiều cao thay đổi
như sau…… Dầm, nhịp…..m, chọn chiều cao…, bề rộng. Tải trọng tác dụng gồm tải
trọng đứng ( chuyền vào khung theo…..), tải trọng gió… ( tĩnh động, phân phối….);
tải trọng động đất… ( theo tiêu chuẩn…., tình được…., chu kỳ giao động….). Tính cốt
thép cột, …, kết quả…, bố trí, cấu tạo ( đã tính ….đoạn cột ), thay đổi cốt thép trong
toàn cột như sau….. Tính dầm, Tổ hợp được M lớn nhất tại…, tính được cốt thép….,
bố trí cốt thép chịu M dương như sau…., cốt thép chịu M âm ( cắt thanh số …tại…,
giữa dầm còn…..). Lức cắt lớn nhất ……kN, tính được cốt thép đai….., bố trí…….
Về nền móng. Mặt cắt địa chất như sau……. Chọn phương án móng….., lý do.
Bố trí mặt bằng móng như sau……Chọn kích thước cơ bản…..Sức chịu tải mỗi
cọc….. Tại chân cột…..có N=…., M=…., tính được số cọc…., bố trí như sau…..(
luôn luôn kết hợp chỉ trên bản vẽ ). Kích thước đài cọc…., bố trí cốt thép trong đài…..
Về thi công. Nhiệm vụ được giao…..( thi công đất, đổ bêtông khung, sàn, hoàn
thiện, lập mặt bằng, lập tổng tiến độ….).Đặc điểm thi công đất…., chọn máy….,
đường đi của máy…., số ca máy. Kết hợp đào thu công ở….., lượng đất đào….., số
nhân công. Thi công móng……. Thi công bê tông. Thiết kế ván khuôn….., giáo
chống……, cách vận chuyển vữa…., đổ bêtông….., cách phối hợp thi công giữa các
tầng…., thời gian thi công mỗi tầng….., việc tháo khuôn, tháo chống. ….Lập tổng tiến
độ. Dùng phương pháp….., tính toán các công việc và bố trí …….., biểu đồ nhân
lực….( nhân lực lúc nhiều nhất….), tổng thời gian thực hiện…..
Kính thưa HĐ, em đã trình bày xong.( không cần nói thêm gì hết ).
Chú ý khi trình bày phải hết sức tiết kiệm thời gian, chỉ nói những điều HĐ cần
nghe, muốn nghe, không nói những điều chung chung, mọi người đã biết, không cần
nghe. Thí dụ không thưa gửi dài dòng, không kể lể học như thế nào, làm đồ án như thế
nào, không cần xin phép trình bày ( Đó là những điều đương nhiên ), Không trình bày
những điều thuộc nguyên lý như kiến trúc phải thoả mãn điều kiện sử dụng, kết cấu
phải bảo đảm độ bền vững, thi công phải bảo đảm kỹ thuật và đạt tiến độ ( mà nếu
được thì trình bày biện pháp để đạt được các yêu cầu trên hoặc chứng minh là các yêu
cầu đó đã đạt được như thế nào ) . Không nói những điều mà các thầy, các bạn đều đã
biết, thí dụ cửa số là để thông gió và lấy ánh sáng, cầu thang là để đi lại giữa các tầng,

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 2


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

từ tải trọng sẽ sinh ra nội lực, từ nội lực sẽ tính được cốt thép v.v…Trước và ngay sau
khi trình bày không được cám ơn ai cả. Cần tập luyện để có giọng nói rõ ràng, tránh
nói lí nhí, nói quá bé không nghe rõ, tránh việc nói quá chậm ( nhưng cũng không quá
nhanh đến nổi không nghe kịp).Trình bày phải luôn bám sát các bản vẽ.
Trong lúc trình bày nếu thuộc được các số liệu thì tốt, nếu không nhớ kỹ, có thể
ghi ra giấy và xem. Không cấm việc dùng giấy để ghi các ý và số liệu. ( Chỉ không
nên viết sẵn bài ra giấy rồi đọc ). Phải chuẩn bị bút, giấy để ghi các câu hỏi và phải
hiểu được nội dung chính của câu hỏi. Nếu chưa nắm bắt được ý thầy muốn hỏi gì thì
có thể xin giải thích hoặc hỏi lại cho rõ. Chỉ nên trả lời khi đã hiểu rõ câu hỏi. Nếu gặp
câu hỏi ra ngoài phạm vi đồ án mà mình chưa biết thì cứ thú nhận là chưa có điều kiện
tìm hiểu, không nên trả lời bừa, không chắc chắn là đúng hay sai.. Nên tập hợp các
câu hỏi thành nhóm vấn đề : kiến trúc, kết cấu, nền móng, thi công… và trả lời theo
các nhóm đó.
Quan trọng nhất trong lúc trình bày , bảo vệ là lòng tự tin, không sợ gì cả ( ai
làm gì mà sợ…). Để có tự tin thì mấu chốt là phải nắm vững những điều đã suy nghĩ,
đã làm ( Nếu có một vài chỗ nắm chưa kỹ thì phải hỏi bạn bè, thầy hướng dẫn trước ).
Trước hết cần nắm vững những điều đã làm, nắm được những kiến thức cơ bản. Khi
chưa nắm vững những thứ trên thì chớ vội tìm hiểu những điều khó, vượt ra ngoài
chương trình. Những câu hỏi khó về lý thuyết và thực tế các thầy thường chỉ hỏi SV
giỏi ( để xem có đáng cho điểm 10 hay không ). Các SV trung bình chưa nên tìm hiểu
các câu hỏi khó. Không ai đánh giá SV là kém khi không trả lời được câu hỏi khó mà
sẽ bị đánh giá kém khi không trả lời được câu hỏi dễ, liên quan đến kiến thức cơ bản.
Trên đây tôi trình bày hết sức vắn tắt, các bạn có thể tham khảo theo phương
hướng đó để chuẩn bị và bảo vệ ( trước HĐ nghiêm chỉnh ). Nếu gặp phải HĐ gà mờ
mà mình cứ xem là nghiêm chỉnh để chuẩn bị thì cũng tôt chứ sao, chuẩn bị tốt là cho
mình chứ có phải cho HĐ đâu. Bạn nào muốn tìm hiểu biện pháp đối phó với HĐ gà
mờ xin đăng ký để được hướng dẫn riêng.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 3


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

PHẦN 2 : CÂU HỎI BẢO VỆ


Các câu hỏi của khóa K57 được mình ghi lại trực tiếp từ trường quay Đại học
Xây Dựng
K57 đợt 1
Người 1
1. Biện pháp đổ bt dầm sàn
2. Vị trí máy bơm tĩnh đặt ở đâu
3. Đổ bt dầm trc sàn sau hay như thế nào
4. Đổ đầm hay từng lớp 50cm một
5. Trình tự lập tiến độ như thế nào (lập danh mục công việc trc rồi mới có
có thời gian) lập danh mục như thế nào.
6. Có bao nhiêu mối quan hệ trong biểu đồ tiến độ và quan hệ như thế nào
lấy vd
7. Đổ dầm dài như thế nào
Người 2
1. mặt bằng kết cấu cần có những thông tin gì
2. Mang công trình hải phòng về hà nội thì có gì đổi thay
3. Giải thích đặt cốt đai
4. Vì sao tổ xây dùng 2 tổ 1 hay 3 tổ đc k tường cao 2.8m phải xây làm 2 đợt
về trình tự tổ chức năng suất như thế nào
5. Phương án vận chuyển hoàn thiện như thế nào (vận thăng).cơ sở nào để
bố trí 2 vận thăng. có những loại vật liệu gì.tính khối lượng vận chuyển
như thế nào.
6. Sơ đồ truyền lực trong cái cầu thang.vẽ biểu đồ momen thang
7. Đai quả trám vs đai chữ thập cái nào tốt hơn, thi công tốt hơn
8. Thay đổi tiết diện cột như thế nào
9. Trình tự thiết kế tổng mặt bằng thi công bố trí bãi và máy thì bố trí cái
nào trước
Người 3

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 4


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

1. Cách xác định tải gió vào khung nhà có lõi nên phải phân phối tải
ngang.nắm đc nguyên tắc phân phối tải ngang theo độ cứng
2. Tính chi tiết dầm thang bản thang.chiếu nghỉ tính như thế nào. đâu là cái
dầm chiếu nghỉ
3. Chọn vị trí đặt cần trục như thế nào
4. Biện pháp đổ bê tông

Người 4
1. Đai trong nút để làm gì (cấu tạo động đất bê tông bị vỡ đai giữ bê tông
không bị nứt)
2. Hỏi về cấu tạo nút khung e0 là gì hc là gì
3. Phương án đổ bê tông chống thấm vách sàn tầng hầm.(Tầng hầm không
đổ bê tông theo phân đoạn vì thấm)
4. Cần trục không đặt trên taluy đất được vì có tầng hầm.đặt cần trục sai
như vậy thì anh xử lý như thế nào
Người 5
1. Vì sao chọn thanh cánh trên tiết diện như vậy chủng loại là gì
2. Dầm biên mà kéo to ra bằng dầm chính thì phân phối nội lực như thế
nào, cái gì tăng lên giảm đi cái gì không đổi
3. 2 phương án dàn là kê lên 2 đầu khớp và kê lên luôn nhà 3 tầng thì
phương án nào hơn
4. Nội dung vs hồ sơ nghiệm thu cốt thép. Giống khác như thế nào
5. Thông số kĩ thuật máy bơm bê tông
6. Lấy n max tính mặt bằng thì mặt bằng công trình đặt đâu, mặt bằng như
thế nào .hay khi nào dùng n max tính.ở cao bằng cơ sở hạ tầng tốt nên
dùng 20.25 phần trăm n max
7. Thanh cánh thượng chịu nén hay kéo .lúc chịu kéo khi gió khi chịu mén
khi tĩnh tải
8. Tại sao ghép cạnh lớn mà k nhỏ.
9. Kiểm tra độ thẳng đứng cọc và hồ sơ nghiệm thu cọc.cô già già chuyên
hỏi nghiệm thu và hồ sơ
10. Nguyên tắc bố trí cọc trong đài
11. Sao thép đài lớp trên 14a200 16a200 vì sao lại chọn nó là thép cấu
tạo
12. Quy trình lắp dựng ván khuôn cốt thép dầm sàn

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 5


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Người 6
1. Cách mô hình vào phần mềm sap
2. Sơ đồ tính móc cẩu cọc và chứng minh cần móc cẩu thứ 3, làm 2 hay 3
móc cẩu thì nó hay hơn.(vd 2 móc thì thép 18 còn 3 cái thì thép 16 cái nào
hay hơn)
3. Trình tự thi công các công tác phần ngầm
4. Phương án đào đất mà nó liên quan tới phương án chống cừ
5. Định vị cố định thép chờ vách như thế nào.cố định nó như thế nào.câu
này khó
6. Hệ dầm trực giao cách truyền tải truyền lực
7. Sơ đồ tính cọc.1 cái sơ đồ tính khi ép cọc
8. Làm bt sàn tầng hầm thì cần bê tông nền cốt thép sàn
Người 7
1. Ép cọc cẩn kiểm tra thông số gì
2. Ép cọc bằng robot có gì khác.ép cọc là ép ôm kiểm tra cái gì.bài của em
có kiểm tra khả năng chịu ép ôm của bê tông không.
3. Làm sao để đảm bảo ván khuôn vách là vuông và thẳng đứng.kiểm tra
ntn chắc dùng thước dây dọi
4. Tính toán nội lực khung trục 7 ảnh hưởng của lõi tới nó ntn .phân tải
ngang như nào (phân theo độ cứng)
5. Làm sao biết ép cọc đã đạt yêu cầu
6. Giải thích tiến độ
7. Bố trí dầm phụ làm gì
8. Nếu cho dầm phụ vào thì thép sàn như thế nào bổ sung gì thêm bớt gì
9. Dầm chiếu nghỉ và chiếu tới sơ đò tính cấu tạo cốt thép giống khác
10. Trình tự tính toán ván khuôn sàn
11. Vì sao tan anpha nhỏ 1/6 ta đc kéo thép nút khung thẳng lên
12. Diện tích kho bãi xác định ntn
K57 đợt 4

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

1. Nội dung nghiệm thu vk vách.ván khuôn cần kiểm tra những cái gì
2. Các bước thiết lập tiến độ
3. Cột chữ nhật sao đài là vuông
4. Cốt thép nút khung mái có thép chéo.sao em không có
5. Thi công nút khung mái như thế nào đổ cột trước hay cả dầm cột - đổ cột
trước thấp hơn 1 tí
6. Tiến độ ngang báo các mối quan hệ nào
7. Băng cản nước tầng hầm mà quên k đặt hay thi công bị bẹp thì sao
8. Đài 2 cọc hình chữ nhật thì chỉ chịu lực 1 phương.vậy phương kia cái gì
chịu (hệ giằng móng chịu)
9. Hoạt tải cầu thang khác sàn như nào chất tải cầu thang trong khung
phẳng ntn
10. Thi công cọc khoan nhồi thì có những lần nào kiểm tra chiều sâu hố
khoan
11. Các bước lập mặt bằng kết cấu mái
12. Cách chọn cao trình đặt mũi cọc
13. Chọn giá búa đóng cọc

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

PHẦN 3 : CÁC CÂU HỎI SƯU TẦM


1. Cách định vị tim cột, vách tầng dưới lên tầng trên là thế nào vậy các bác
Gửi tim trục công trình vào chính nền công trình mình cách trục cũ tầm 1,5
đến 2 m giao tại 4 góc công trình để 4 lỗ khi thi công thì dùng máy laze chiếu từ
tầng dưới lên tầm 2-3 tầng dưới lên rồi lấy 3 điểm góc vẽ lại các trục gửi từ dó
xác định được chân cột
Có lỗ kỹ thuâ ̣t đinh
̣ vi tư
̣ ̀ trước.từ cái lỗ ấ y làm mố c rồ i lên tầ ng dùng máy
trác đa ̣c va ̣ch các dường ra
bắn sang cẩu tháp or công trình bên =))

Tài liệu này rất quý, là công sức của rất nhiều sinh viên mới tổng hợp được
bấy nhiêu đây câu hỏi! Các bạn ráng copy về nghiên cứu, bảo đảm sẽ rất có ích
cho bạn trong ngày bảo vệ đồ án tốt nghệp! Chúc các bạn vui.

1.Xác định gió nội và gió ngoại khác nhau như thế nào ?
•Gió nội : Là gió sinh ra trong lòng công trình do sự chênh lệch áp lực
nhiệt và áp lực khí động bốc lên mái.
•Gió ngoại : Là gió từ bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt ngoài kết cấu
moment cho khung làm uốn cột.

2.Khi tính tải gió có cần tính gió động không ? (có hai thành phần gió
tĩnh và gió động)
•Tính gió động khi tính các công trình trụ, tháp, ống khói, cột điện, thiết bị
dạng cột, hành lang băng tải, các giàn giá lộ thiên, các nhf nhiều tầng trên 40m,
các khung nhà công nghiệp một tầng một nhịp có độ cao trên 36m tỉ số độ cao
trên nhịp lớn hơn 1,5 (điều 6.11 tiêu chuẩn VN 2737 – 1995)

3.Phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng của nhà khi thi công ?
Có ba phương pháp kiểm tra
•Kiểm tra bằng máy kinh vĩ, máy dọc quang học :
Máy kinh vĩ : Sai số cho phép là : 0.8 (mm/m) trong phạm vi = 50 grad
Máy dọc quang học : Sai số cho phép là : 0.5 (mm/m) trong phạm vi <
100m
•Thước đo độ nghiêng : Sai số cho phép là : 3(mm) < 2 (m)
•Quả dọi : Sai số cho phép là : 3 (mm), cao từ 2-6 (m)

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

4.Ưu, khuyết điểm của sàn gạch bọng & sàn panen ?
•Ưu điểm :
-Thoả mãn một phần yêu cầu công nghiệp hoá sản xuất & cơ giới hoá thi
công, chế tạo, sản xuất.
-Nâng cao được hiệu suất lao động, tăng tốc độ thi công.
-Tiết kiệm được ván khuôn, nâng cao chất lượng cấu kiện, cải thiện được
điều kiện lao động của công nhân.
-Đối với sàn gạch bọng có thể đảm bảo được độ cứng lớn và liên kết tốt
cho sàn.
•Khuyết điểm :
-Độ cứng không bằng sàn toàn khối, cho nên đối với sàn panen cần có biện
pháp gia cố, nhất là ở vị trí giáp nối.
-Đối với sàn gạch bọng vẫn còn quá trình thi công ướt nên vẫn bị hạn chế
về thời tiết.
5.Hãy nêu cách chống nứt ô văng ?
•Dùng hoá chất si ka … để dán kín khe nứt, xây tay đỡ ô văng, đập ra đổ
lại nếu không xử lý được và không còn khả năng làm việc.
6.Khi nào dùng sàn panen, khi nào dùng sàn toàn khối ?
•Sàn panen được dùng cho mặt bằng có kích thước chuẩn, có điều kiện thi
công cơ giới thường dùng trong các nhà công nghiệp.
•Sàn toàn khối được dùng cho các loại nhà có mặt bằng không theo một
quy tắc nhất định, nhỏ hoặc nhà có yêu cầu đặc biệt dùng cho nhà dân dụng.
7.Trong nhà làm việc 1 phương và 2 phương, kích thước cột làm việc
thế nào cho hợp lý ?
•Chọn kích thước chữ nhật, hình vuông, kích thước cạnh lớn theo phương
có moment lớn nhất, hoặc để an toàn ta có thể chọn cột vuông kích thước lấy
theo moment lớn nhất.
8.Tại sao khi tính toán phải tính gió theo phương vuông góc với trục
nhà ?
•Khi tính vuông góc với trục nhà tải gió sẽ lớn nhất, nếu tính nghiêng 1 góc
thì tải gió q phải nhân thêm cho cos ( mà cos < 1) áp lực gió sẽ nhỏ đi so với giá
trị lớn nhất.
9.Khi tính toán nhà cao tầng trên nền đất yếu tránh dao động bằng
cách nào ?
•Chủ yếu là do tải trọng ngang gây ra, về địa chất các lỗ khoan phải dày
đặc hơn, dố liêu địa chất của từng hố khoan phải đầy đủ và chi tiết hơn.
•Về vật liệu nên sử dụng bê tông mác cao, cốt thép có cường độ cao.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

•Về kết cấu : sử dụng các kết cấu chịu lực như khung vách cứng, khung
hộp, lõi cứng nhằm giảm bớt dao động của công trình.
10.Khung thép cọc nhồi đặt đến đâu thì đủ : (2/3; 1/5) ?
•Nếu xét đến khả năng chịu uốn của cọc thì khung thép của cọc chỉ cần đặt
trong 2/3 chiều dài trên mỗi cọc vì moment uốn giảm dần, đến 2/3 thân cọc thì
moment này tắt dần. Như vậy với kết cấu này khung thép chỉ đặt 2/3 thân cọc
trên thì đủ.
•Tuy nhiên nếu tính đến khả năng chịu lực của bê tông trong cọc thì phần
mũi cọc rất kém ly do :
-Vì bê tông không đầm được
-Bê tông trộn lẫn nhiều cặn lắng
-Còn nhiều dung dịch pentonie đọng lại trong cọc.
•Vì những lý do trên mà ta đưa khung thép đến tận mũi cọc để lấy cường
độ cốt thép bổ sung cho cường độ bê tông và mũi cọc.
11.Hãy nêu quan niệm cấu tạo dầm móng ?
•Quan niệm tính toán như dầm đặt trên nền đàn hồi, chủ yấu là chịu uốn
cho nên dầm được cấu tạo như cấu kiện chịu uốn. Thường là tiết diện chữ nhật,
chữ T hoặc chữ T ngược. Nếu dầm chữ T thì cốt dọc được đặt 70% cho sườn &
30% cho cánh chữ T
•Thường bố trí gân nằm trên do :
-Điều kiện thi công
-Điều kiện chịu lực
12.Hãy nêu ưu khuyết điểm của sàn nấm ?
•Ưu điểm : Chủ yếu lợi dụng được thể tích gian phòng tốt hơn, chiều cao
cấu tạo của sàn bé, giảm được chiều cao của nhà nhiều tầng và vật liệu làm
tường kinh tế hơn
•Khuyết điểm : Tính toán tương đối phức tạp.
13.Tại sao phải khống chế (min, max) của dầm & cột ?
•Vì nếu đặt thép dư ( tt > max) bê tông phá hoại trước Phá hoại giòn.
•Vì nếu đặt thép dư ( tt min), bê tông & cốt thép cùng bị phá hoại phá hoại
dẻo.
14.Tường chôn chen kín trong khung có phải là vách cứng không ? Tại
sao ?
•Tường chôn chen kín trong khung không phải là vách cứng.
•Vì vách cứng chịu được các tải trọng ngang (do gió hoặc các chấn động),
còn tường chôn chen trong khung là bao che, khi tính toán ta không cần kể đến,
nó không chịu lực gió cũng như chấn động.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Theo tiêu chuẩn của một số nước thì những cấu kiện chịu tải được xem là
vách cứng nếu thoả mãn điều kiện l và l 5t
Trong đó : ht : Chiều cao của tấm đang xét
t : Chiều dày của tấm đang xét
l : Chiều dài của tấm đang xét
© Vách cứng chỉ chịu tải trọng ngang tác động song song với mặt phẳng
của nó.
Nếu thoả mãn được hai điều kiện trên thì vách được xem là vách cứng.
15.Độ cứng của sàn có ảnh hưởng đến sự làm việc của khung không ?
•Có ảnh hưởng lớn đến khung, vì sàn ngoài chức năng chịu tải trọng thẳng
đứng còn chức năng chịu tải trọng gió vào dầm khung, làm giảm moment,
chuyển vị ngang của cột khung dưới tác dụng của tải trọng gió, phân bố lại tải
trọng giữa kết cấu chịu lực thẳng đứng.
16.Hãy nêu cách chọn cột biên so với cột trong ?
•Là dồn tải tính toán lại, sau đó tăng tiết diện lên 5% (Trong khi đó tiết
diện cột giữa tăng 10%) và đặt cạnh lớn theo phương chịu moment.
•Xác định sơ bộ kích thước tiết diện F =
•Đối với cột biên khi chọn kích thước tiết diện cần chú ý đến độ mảnh của
cột.
17.Hãy nêu sự khác nhau giữa vách cứng chịu lực và vách cứng cấu
tạo ? Nhận xét gì về việc sử dụng vách cứng ?
•Vách cứng chịu lực là vách cứng tham gia chịu lực nhưng không thay đổi
được vị trí vách cứng không mở rộng được hoặc thay đổi diện tích phòng.
•Vách cứng cấu tạo có thể thay đổi được vị trí mà không ảnh hưởng đến sự
chịu lực chung của hệ thay đổi được diện tích phòng.
•Khi sử dụng vách cứng thì chịu tải trọng ngang tốt (gió).
18.Sê nô có ảnh hưởng thế nào đến nội lực của khung ? Giải quyết
console như thế nào khi giải khung bằng máy ?
•Sê nô làm cho moment trong khung tăng lên (moment âm ngay gối &
moment cột)
•Khi giải khung bằng máy console trong khung ta quy về moment đặt tại
nút khung của console hoặc có thể xem console là một phần tử giới hạn giữa hai
nút.
(Cách khác)
•Sê nô chỉ ảnh hưởng đến kết cấu mang sê nô.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

•Khi tính bằng máy bỏ qua tải sê nô truyền vào kết cấu, sau khi giải nội lực
bằng máy xong, tách kết cấu mang sê nô ra giải riêng như một cấu kiện chịu
uốn xoắn với tải trọng là moment phân bố do sê nô gây ra.
19.Hãy nêu cách tính cầu thang xoắn (có cột giữa) ?
•Bậc thang tính theo console (Bậc đúc riêng); Cột tính theo cấu kiện chịu
nén uốn.
20.Cách thi công sàn gạch bọng ? Khi nào nên làm sàn nấm ?
•Bô đà, đáy sàn, Its gạch bọng, bô sắt đà phụ sau đó đổ bê tông.
•Khi cần không gian thể tích phòng lớn hơn như công trình công cộng.
31.Làm sao nhận biết được tiết diện có đủ khả năng chịu lực hay
không ? Khi giải bằng máy ? (Phần mềm Steel)
•Khi tính toán bằng máy ra thép nếu có :
-Dấu (*) Đặt thép theo cấu tạo
-Dấu (!) Lượng thép quá lớn ( > 3%)
-Dấu (!!) Phần tử không ổn định Ta phải chọn lại tiết diện.
32.Tại sao chỗ giao nhau giữa dầm dọc và dầm ngang không gia cường
thép ? Tại sao phải đặt đai dày ?
•Vì chỗ giao nhau giữa dầm dọc & dầm ngang chịu lực cục bộ lớn do dầm
phụ truyền vào dầm chính. Để tránh sự phá hoại của bê tông từ góc dưới đáy
dầm phụ trở xuống theo tiết diện nghiêng, ta thường sử dụng cốt treo hoặc có
thể đặt cốt đai dầy ở 2 bên dầm phụ. Nếu cốt đai có đủ khả năng chịu lực cắt do
tải trọng dầm phụ truyền vào thì ta không cần đặt cốt treo.
•Đặt đai dầy vì tránh phá hoại theo tiết diện nghiêng (Hay còn gọi là chống
cắt).
•Đai gia cường từ gối đến lực tập trung đầu tiên đặt trong khoảng

33.Hãy nêu phương pháp tính cầu thang ?


•Khi tính cầu thang tính theo dầm đơn giản (Hai đầu khớp). Quan niệm
tính theo sơ đồ đàn hồi (Phương pháp tính cầu thang theo kết cấu hệ tĩnh định).
Nội lực lớn.
•Hệ siêu tĩnh tính theo sơ đồ dẻo Bố trí nội lực sẽ khác.
34.Nêu các loại khe biến dạng trong công trình & sự làm việc của nó ?
Có hai loại khe là khe nhiệt & khe lún.
•Khe nhiệt độ : Sự chênh lệch nhiệt độ của các kết cấu càng cao thì nội lực
phát sinh càng lớn. Để tránh sự phát sinh nội lực do nhiệt độ gây nên ta phải làm
khe nhiệt độ. Khe nhiệt độ tách rời công trình từ mái đến gờ móng, bề rộng khe
từ 2-3 cm; khoảng cách giữa các khe > 35m.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

•Khe lún :
-Công trình quá dài, tải trọng công trình phân bố tương đối khác nhau,
chênh lệch về chiều cao > 10m.
-Giải pháp móng trong một công trình buộc phải chọn khác nhau vì tính
chất của đất nền thay đổi quá nhiều hoặc đất nền chịu tải không đều.
-Vị trí tiếp giáp giữa nhà cũ và nhà mới Khe cấu tạo. Tách riêng công trình
từ móng đến mái thành các phần riêng biệt; Bề rộng khe lún từ 2-3 cm, khe lún
thường nằm ở chỗ tiếp giáp của hai ngôi nhà có số tầng khác nhau, ở những chỗ
có sự thay đổi rõ rệt về địa tầng.
35.Khi nào dùng liên kết cứng ? khi nào dùng liên kết khớp ?
•Dùng liên kết cứng khi kết cấu là một hệ siêu tĩnh.
•Dùng liên kết khớp khi kết cấu là một hệ tĩnh định.
36.Tại sao dùng cọc nhồi mà không dùng cọc ép ?
•Vì cọc nhồi sử dụng được tốt cho công trình chịu tải trọng lớn đồng thời
sử dụng tốt cho công trình có nền đất yếu.
37.Dùng móng cọc để giải quyết vấn đề gì chủ yếu ?
•Hạn chế được biến dạng lún có trị số lớn, biến dạng không đồng đều của
đất nền, đảm bảo ổn định khi có tải trọng ngang tác dụng, rút ngắn thời gian thi
công, giảm bớt vật liệu xây dựng.
38.Ep cọc khi nào không cần ép tĩnh ?
•Khi công trình ở ngoại vi thành phố không ảnh hưởng đến xung quanh.
39.Xác định móng trên nền đất, đá khác nhau như thế nào ? Khi nào
phải thiết kế móng băng theo hai phương ?
•Xác định móng trên nền đất là dựa vào tải tiêu chuẩn tính toán, theo trạng
thái giới hạn II – Biến dạng độ lún.
•Xác định móng trên nền đất đá là dựa vào tải tính toán, kiểm tra theo trạng
thái giới hạn I – Cường độ (Không cần tính lún)
•Khi tải trọng lớn, nền đất yếu thì ta thiết kế móng băng theo hai phương.
40.Nhà nhiều tầng trên nền đất yếu tránh giao động bằng cách nào ?
•Khi tính toán ta chọn trường hợp bất lợi nhất, hệ số an toàn cao Không
kinh tế.
•Cách ly công trình với những dao động do tác động ngoài.
•Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào có dao động lớn để tính
41.Khi tính móng hộp thì dựa vào vấn đề gì ?
•Khi tính móng hộp thì dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu mà tính.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

42.Cọc nhồi khác với cọc khoan nhồi như thế nào ? Cách xác định sức
chịu tải của mỗi cọc ? Làm sao để kiểm tra chất lượng cọc nhồi và cọc
khoan nhồi ?
•Cọc nhồi là cọc BTCT được đổ vào một ống thép bịt đáy đặt tại chỗ bằng
cách đóng (ép đất) và thu lại được sau khi đổ bê tông.
•Cọc khoan nhồi là cọc được thi công bằng cách khoan lấy đất ra sau đó
đặt lồng thép và đổ bê tông chiếm chỗ đất đã lấy ra.
•- Cọc nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của đất và vật liệu
•- Cọc khoan nhồi thì xác định sức chịu tải theo cường độ của vật liệu.
•Để kiểm tra ta thường sử dụng :
-Thăm dò động chất lượng cọc móng bằng phương pháp tiếng vọng âm
(dội âm)
-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp siêu âm truyền qua
-Thăm dò cọc và vách cọc bằng phương pháp tia Gamma truyền qua
(Phương pháp nổi trội hơn các phương pháp khác)
-Còn một vài phương pháp khác như phương pháp trở kháng cơ học …
43.Khi chọn tiết diện cọc dựa trên cơ sở nào ? Tại sao ? Trình tự thiết
kế cọc ?
•Chọn tiết diện cọc dựa trên chiều sâu chôn cọc (Chiều dài cọc), công suất,
thiết bị vận chuyển và đóng cọc. Ngoài ra chiều dài tiết diện, cường độ vật liệu
& cốt thép dọc có quan hệ chặt chẽ với nhau.
•Trình tự thiết kế cọc sau khi xác định tải trọng truyền xuống móng :
-Chọn vật liệu làm cọc và kết cấu cọc.
-Chọn chiều sâu đặt đài cọc dựa vào điều kiện địa chất.
-Xác định sức chịu tải của cọc.
-Xác định sơ bộ kích thước đài cọc
-Xác định số lượng cọc (Tải trọng kể thêm đất phủ trên đài và đài cọc)
-Cấu tạo & tính toán đài cọc
-Kiểm tra lực tác dụng lên cọc phải < sức chịu tải của cọc.
-Kiểm tra lực tác dụng lên nền đất.
-Kiểm tra độ lún của móng cọc.
-Xác định độ chối thiết kế của cọc.
-Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp.
44.Phương pháp đóng cọc & đóng cọc khoan nhồi khác nhau như thế
nào ?
•Đóng cọc là dùng máy ép hoặc đóng xuống nền đất.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

•Khoan nhồi là khoan lấy đất lên tạo lỗ, sau đó đặt cốt thép & đổ bê tông.
45.Thế nào là nền Winkler ? Ưu và khuyết điểm ?
•Nền Winkler giả thiết là tại mỗi điểm (Ở mặt đáy) của dầm trên nền đàn
hồi, cường độ của tải trọng (R) tỷ lệ bậc nhất với độ lún (S) của nền (Độ lún này
bằng độ võng của dầm s = y) Vậy R, C, Y (X) với C là hệ số nền.
-Nền Winkler còn gọi là nền đàn hồi biến dạng cục bộ.
-Mô hình là dãy vô số lò xo làm việc độc lập với nhau.
•Ưu điểm :Đơn giản, tiện dụng trong tính toán, thiết kế gần đúng với thực
tế được dùng ở những nền đất yếu, rất yếu.
•Nhược điểm :
-Không phản ánh được tính phân bố hay liên hệ được của đất nền vì đất có
tính ma sát trong nên khi chịu tải trọng cục bộ thì đất có thể lôi kéo hay gây ra
ảnh hưởng các vùng lân cận (ngoài phạm vi đặt tải) cùng làm việc chung.
-Khi nền đồng nhất thì tải trọng phân bố đều liên tục trên dầm, thì theo mô
hình này dầm sẽ lún đều và không biến dạng, nhưng thực ra khi tải trọng tác
dụng phân bố đều thì dầm vẫn bị uốn (võng) ở giữa nên ảnh hưởng xung quanh
nhiều hơn lún nhiều hơn ở những đầu dầm.
-Khi móng tuyệt đối cứng, tải trọng đặt đối xứng thì móng sẽ lún đều theo
mô hình này Ứng suất đáy móng sẽ phân bố đều nhưng theo đo đạc thực tế thì
ứng suất cũng phân bố không đều.
-Hệ số nền C có tính chất quy ước không rõ ràng, C không là một hằng số.
46.Hãy nêu trình tự thi công cọc nhồi ? Khi nào không cần kiểm tra
xuyên thủng ?
•Định vị trí đóng, cao độ.
•Chuẩn bị máy ép.
•Tiến hành nhồi đổ bê tông.
•Rút ống lên
•Khoảng cách giữa hai cọc là 3d & 6d; với d là đường kính lớn nhất của
cọc. Nếu bố trí bé hơn thì biểu đồ áp lực ở mặt phẳng mũi cọc giữa các mũi cọc
chồng lên nhau và sức chịu tải của nhóm cọc sẽ nhỏ hơn tổng sức chịu tải của
mỗi cọc
•Neo cọc vào đài cọc :
-Chiều sâu cọc ngàm trong đài 15cm
-Thép neo vào đài cọc : 25cm
30 thép chịu lực (thép gân)
40 thép chịu lực (thép trơn)

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

•Cọc cách quá xa với mép đài không được nhỏ hơn 0,7d và 25cm vì như
thế nó sẽ xảy ra hiện tượng xuyên thủng đài.
•Không cần kiểm tra đâm thủng khi góc giữa cọc biên (mép ngoài cọc) với
cạnh cột < 45o hay nói cách khác tháp chọc thủng phủ ngoài cọc biên
47.Dùng cách nào để kiểm tra độ sâu cọc ?
•Trước khi đóng cọc ta vạch những mức thước sẵn, khi đóng nhìn vào
kiểm tra.
48.Cọc BTCT đóng từ trong ra ngoài hay từ ngoài vào trong ?
•Khi đóng thì ta đóng theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài.
49.Khi nào cần tính độ chối ?
•Khi cần kiểm tra khả năng chịu tác dụng của tải trọng công trình (Nếu độ
chối thực tế < độ chối thiết kế thì cọc có khả năng chịu được tác dụng của tải
trọng; Nếu độ chối thực tế > độ chối thiết kế thì cần bổ sung hoặc thiết kế lại
cọc trong móng)
•Lưu ý : độ chối thiết kế và cao trình thiết kế
50.Cọc dưới vách cứng & dưới móng có khác nhau không ? Móng như
thế nào được xem là móng tuyệt đối cứng ?
•Không khác nhau vì cách làm việc của cọc như nhau
•Móng được xem là tuyệt đối cứng là khi móng không hoàn toàn chịu uốn
(móng cứng là móng chịu uốn rất ít hay nói cách khác là rất nhỏ)
Câu 51: Khi nào dùng liên kết cứng, khi nào dùng liên kết khớp ?
Dùng liên kết cứng khi kết cấu là một hệ siêu tĩnh.
Dùng liên kết khớp khi kết cấu là một hệ tĩnh định.
Câu 52: Dùng móng cọc giải quyết vấn đề gì là chủ yếu ?
Hạn chế được biến dạng lún có trị số lớn, biến dạng không đồng đều của
nền, đảm bảo ổn định khi có tải trọng ngang tác dụng, rút ngắn thời gian thi
công, tiết kiệm được vật liệu trong thi công.
Câu 53: ép cọc khi nào không cần ép tĩnh ?
Khi công trình ở ngoại vi thành phố không ảnh hưởng đến xung quanh.
Câu 54: Xác định móng trên nền đất, đá khác nhau như thế nào ? Khi
nào phải thiết kế móng băng theo hai phương ?
Xác định móng trên nền đất dựa vào tải trọng tiêu chuẩn tính toán theo
trạng thái giới hạn II biến dạng (độ lún).
Xác định móng trên nền đá là dựa vào tải trọng tính toán, kiểm tra theo
trạng thái giới hạn cường độ (không cần tính lún).
Khi tải trọng lớn, nền đất yếu thì ta thiết kế móng băng theo hai phương.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Câu 55: Nhà nhiều tầng trên nền đất yếu tránh dao động bằng cách
nào ?
Khi tính toán ta chon trường hợp bất lợi nhất, hệ số an toàn cao ? không
kinh tế.
Cách ly công trình với những giao động do tác động ngoài.
Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào có dao động lớn nhất để
tính.
Câu 56: Khi tính móng hộp dựa vào vấn đề gì ?
Khi tính móng hộp dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu mà tính.
Câu 57: Khi chon tiết diện cọc dựa trên cơ sở nào ? Tại sao ? Trình tự
thiết kế cọc?
Chọn tiết diện cọc dựa trên chiều sâu chôn cọc (chiều dài cọc), công suất
thiết bị vận chuyển và móng cọc. Ngoài ra chiều dài tiết diện, cường độ vật liệu
và cốt thép dọc có quan hệ chặt chẽ với nhau.
*Giải thích tại sao:
Trình tự thiết kế cọc sau khi xác định tải trọng truyền xuống móng.
+Chọn vật liệu làm cọc và kết cấu móng
+Chọn chiều sâu đặt đài cọc dựa vào điều kiện địa chất.
+Xác định sức chịu tải của cọc
+Xác định sơ bộ kích thước đài cọc
+Xác định số lượng cọc (lúc này tải trọng phải kể thêm đất phủ trên đài và
đài cọc)
+Cấu tạo và tính toán đài cọc
+Kiểm tra lực tác dụng lên cọc phải nhỏ hơn sức chịu tải của cọc
+Kiểm tra lực tác dụng lên nền đất
+Kiểm tra độ lún của móng cọc
+Xác định độ chối thiết kế của cọc
+Kiểm tra cọc khi vận chuyển và cẩu lắp
Câu 58: Phương pháp đóng cọc và cọc khoan nhồi khác nhau như thế
nào ?
+Đóng cọc: dùng máy ép hoặc đóng xuống nền đất
+Khoan nhồi: khoan lấy đất lên tạo lỗ, sau đó đặt cốt thép và đổ bê tông.
Câu 59: Dùng cách nào để kiểm tra độ sâu cọc ?
Trước khi đóng cọc trên cọc ta vạch những mực thước sâu, khi đóng nhìn
vào kiểm tra.
Câu 60: Cọc đóng từ trong ra ngoài hay từ ngoài vào trong ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Khi đóng cọc thì ta đóng cọc theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài.
Câu 61: Khi nào cần tính độ chối ?
Khi cần kiểm tra khả năng chịu tác dụng của tải trọng công trình (nếu độ
chối thực tế nhỏ hơn độ chối thiết kế thì cọc có khả năng chịu được tác dụng của
tải trọng).
Nếu độ chối thực tế lớn hơn độ chối thiết kế thì cần bổ sung hoặc thiết kế
lại cọc trong móng.
Câu 62: Làm thế nào để biết cọc chịu uốn ?
Khi tải trọng ngang rất lớn.
Khi thi công cọc ép, nối cọc theo phương pháp hàn bản thép nối với bản
thép chờ sẵn và định vị bằng cọc tim chờ sẵn.
âp lực ép chọn bằng 1,3 ? 2 lần sức chịu tải tính toán của cọc là hợp lý.
Dùng đai xoắn nhằm tăng cường khả năng chịu chấn động khi đóng cọc,
đại này chịu lực tốt nhưng thi công khó.
Câu 63: Cọc dưới vách cứng và dưới móng có khác nhau không ?
Không khác nhau vì cách làm việc của cọc như nhau.
Móng được xem là tuyệt đối cứng: là khi móng hoàn toàn không chịu uốn (
móng cứng là móng chịu uốn rất ít hay nói cách khác là rất nhỏ ).
Câu 64: Tại sao bố trí cốt thép đều trong cọc ? Tại sao đầu cọc phải
đặt cốt đai dày ?
Bố trí thép đều trong cọc là vì khi cẩu lắp có mômen âm và dương ? chịu
được cả hai.
Đầu cọc đặt cốt đai dày nhằm tăng khả năng chịu tải khi đóng (tải trọng
cục bộ) ? tránh vỡ đầu cọc.
Câu 65: Móng băng khi tính toán nguyên hệ và chia ra thành các phần
khác nhau thì cách nào là hợp lý và kinh tế?
Móng băng khi tính nguyên hệ thì hợp lý hơn và kinh tế hơn.
Điều kiện để bỏ đầu thừa của móng băng là:
+Ngay tại các khe lún
+Ngay tại cột đầu tiên ( do M = 0)
+Thi công cổ cột móng băng trên một khối không bị nứt.
Câu 66: Móng băng và móng đơn có gì khác nhau ? (ưu, khuyết điểm,
giá thành, độ ổn định ).
Căn cứ vào hồ sơ địa chất ( hố khoan, tính chất cơ lý của đất ).
Căn cứ vào cao độ qui hoạch của khu và cao độ thiết kế của công trình.
Câu 67: H•y nêu sự khác nhau giữa móng băng và móng kép ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 18


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Móng băng là móng có sườn, tải trọng phân bố trên chiều dài sườn ( phản
lực nền )
Móng kép là móng không có sườn, bản chịu lực, tải trọng tác dụng tập
trung giống như móng đơn.
Câu 68: Khi tính biến dạng nền phải chấp nhận giả thiết gì ?
Độ lún tính toán Stt ? [S]
?S ? [?S]
Câu 69: Vị trí và dầm giằng phải bố trí như thế nào đối với khung bên
trên và móng bên dưới cho hợp lý ?
Dầm giằng bố trí ngay tại mối nối giữa cốt thép dọc của cột và thép chờ
của cột chôn sẵn trong móng, chỗ nối thép này được chọn ở nơi thuận tiện cho
thi công có thể ở ngay mặt móng hoặc có thể ở mặt nền nhà.
Câu 70: H•y nêu sự khác nhau giữa lún và lún lệch ?
Lún là độ biến dạng của nền đất khi chịu tải trọng.
Lún lệch là sự chênh lệch độ biến dạng của nền móng khi chịu tải trọng.
Lún lệch nguy hiểm hơn nó sẽ gây phá hoại kết cấu công trình.
Câu 71: Lực cắt khác với lực xuyên thủng như thế nào ?
Lực cắt là nội lực của kết cấu sinh ra do ứng suất tiếp trong quá trình chịu
tải.
Xuyên thủng là lực dọc ( nội lực ) sinh ra do ứng suất kéo chính.
Câu 72: Căn cứ vào cơ sở nào để chọn lớp đất đắp ? Lớp đất gia tải ?
Nếu là cọc đầu tiên thì nhổ lên rồi khoan mổi cho qua khỏi lớp đó sau đó
đóng đủ độ sâu theo thiết kế.
Nếu là cọc thử thì ta đập bỏ đầu cọc coi như đến đó là đạt và đóng tiếp cho
cọc hàng kế.
Nếu hàng nào cũng vậy ( thường 2 ? 3 hàng ) phải xem xét tính toán lại.
Câu 73: Thế náo là nền WRINKLER ? ưu và khuyết điểm ?
Nền WRINKLER là phương pháp hệ số nền giả thiết là tại mỗi điểm ở mặt
đáy móng của dầm trên nền đàn hồi, cường độ của tải trọng ( R ) tỷ lệ bậc nhất
với độ lún ( độ lún này bằng độ võng của dầm s = y ) như vậy R, C, Y, ( X ) với
C là hệ số nền.
+Nền WRINKLER còn gọi là nền đàn hồi biến dạng cục bộ.
+Mô hình là d•y vô số lò so làm việc độc lập với nhau.
-ưu điểm:
Đơn giản, tiện dụng trong tính toán, thiết kế gần đúng với thực tế được
dùng ở những nền đất yếu, rất yếu.
-Nhược điểm:

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Không phản ánh được tính phân phối hay liên hệ được của đất nền vì đất
có tính ma sát trong nền khi chịu trọng tải cục bộ thì đất có thể lôi kéo hay gây
ra lún vùng lân cận ( ngoài phạm vi đặt tải ) cùng làm việc chung.
+Khi nền đất đồng nhất thì trọng tải phân bố đều liên tục trên dầm, theo
mô hình này dầm sẽ lún đều và biến dạng nhưng thực ra khi trọng tải tác dụng
phân bố đều thì dầm vẫn bị uốn ( võng ) ở giữa nên ảnh hưởng xung quanh
nhiều hơn như vậy sẽ lún nhiều hơn ở đầu dầm.
+Khi móng tuyệt đối cứng, tải trọng đặt đối xứng thì móng sẽ lún đệu theo
mô hình này như vậy ứng suất đáy mong sẽ phân bố đều nhưng theo đo đạc thực
tế thi ứng suất phân bố không đều.
+Hệ số nền C có tính chất qui ước không rõ ràng, C không phải là một
hằng số.
Câu 74: Tại sao khi móng cọc đài cao ? Dải thấp ? Cách kiểm tra
xuyên thủng ?
Tính móng cọc đài cao khi công trình nằm ở nơi đất thấp, nhiều nước khó
thi công đài, cần phải thi công nhanh, gấp rút móng.
Tính móng cọc đài thấp khi công trình nằm ở những nơi đất cao, mực nước
ngầm sâu, tuy nhiên vật liệu và tải trọng nhiều nhưng bù lại thì móng cọc đài
thấp ổn định hơn.
+Kiểm tra xuyên thủng:
Nếu cọc nằm trong phạm vi hình tháp ép lõm thì không cần kiểm tra
Nếu kiểm tra thì Pct < 0,752.k1.h.b.
Câu 75: Khi đóng cọc gặp phải một lớp đất hay một lớp nào khác mà cọc
không thể vượt qua thì phải xử lý như thế nào ?
Móng đơn thiết kế thi công đơn giản, giá thành rẻ nhưng chỉ sử dụng được
cho những công trình có tải trọng nhỏ, nền đất tương đối tốt.
Móng băng tính toán thi công phức tạp hơn, giá thành cao ? ổn định hơn sử
dụng cho những công trình có tải trọng tương đối lớn, nền đất yếu.
Câu 76: Tại sao khi thiết kế móng băng thường chọn bản móng nằm
dưới, dầm móng nằm trên ?
Khi tính móng băng ta tính như dầm chư T cho nên đối với trường hợp tính
trên mô hình WRINKLER thì ngay chân cột đáy móng chịu kéo, ngay giữa nhịp
đáy móng chịu nén do đó ta thiết kế bản móng nằm dưới ( cánh chữ T nằm
trong vùng chịu nén) sẽ tiết kiệm vật liệu hơn và tăng cường độ chịu nén của kết
cấu hơn, hợp lý hơn.
Đà móng nằm trên là do mặt trên đà chịu kéo mà bê tông không tính cho
chịu kéo nên về mặt cường độ có giá trị tiết như tiết diện chữ nhật ( bxh ) nên
bố trí như vậy là hợp lý về mặt tính toán và biểu đồ sẽ tiết kiệm được vật liệu.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 20


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

+Chú ý: Khi thiết kế móng băng mà bản móng nằm trên, dầm móng nằm
dưới là dựa vào biểu đồ nội lực của kết cấu, khi toàn bộ kết cấu chịu kéo ? tiết
diện làm việc là
( bcxli ) không phải là ( b x h ).
+Chú ý khi giải FEAP
-Đối với consol : người ta đưa về dạng một lực tập trung và một mô
momen tại ngay nút consol ( mục đích để giảm bớt số nút phần tử, đơn giản tính
toán, nhưng nếu để nguyên cũng được ).
-Đối với các liên kết biên: tải tại nút các liên kết biên, chỉ đặt được theo
các phương tự do, còn các phương bị khoá thì không đặt được.
Ví dụ: Liên kết biên là ngàm tại nút không đặt tải P và M được.
Liên kết biên là gối cố định thì tại nút không đặt tải P được nhưng M thì
được.
Liên kết biên là gối di động thì tại nút không đặt tải P theo phương Y được,
nhưng theo phương X và M thì được.
Câu 77: Thép móng và thép sàn là thép chịu uốn hay chịu cắt ?
Thép móng và thép sàn là thép chịu uốn .
Khoảng cách <20(cm)khi chiều dày bản h? 10(cm)
Khoảng cách <15(cm)khi chiều dày bản h?15(cm)
Để dễ đổ bê tông thì khoảng cách cốt thép không được nhỏ hơn7(cm)
Số lượng cốt thép phân bố không ít hơn 10%,cốt thép chịu lực thường sử
dụng ỉ8
Cốt thép chịu lực cho sàn thường từ ??6?12 (cm).
Khoảngcách cốt thép là khoảng cách giữa hai trục cốt thép
Câu 78: Muốn chống thấm khe lún (khe co gi•n) ta làm như thế naò?
Đối với trên mái :
_Ngay tại khe lún ta xây (hoặc đổ bê tông) hai bên một gờ cao >30(cm)
_Sau đó dùng mũ bê tông hình chữ U chụp ngoài hai gờ rồi tổtát chống
thấm bình thường ,mũ bêtông này chỉ đặt lên gờ chứ không liên kết cứng với gờ
Đối với sàn dưới :
_Khi đổ bê tông ta chừa mỗi bên một bu lông chôn sẵn trong bê tông .
_Sau khi lót lớp phủ sàn (lót gạch ,láng …) chỗ khe lún ta phủ một lớp chất
dẻo (sika…) sau đó trên mặt phủ một lớp đồng nữa .
Câu 79: Thế nào là tải trọng tính toán ?tải trọng tiêu chuẩn?
Tải trọng tiêu chuẩn : là tải trọng khi sử dụng trong điều kiện bình thường
Tải trọng tính toán: là tích số của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số an toàn.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

n: là hệ số an toàn của tải trọng kể tới các trường hợp làm cho kết cấu nguy
hiểm hơn không như lúc sử dụng bình thường .
Ví dụ: khi ta tính toán dầm sàn ta phải lường trước trường hợp tải trọng
tăng lên so với lúc bình thường khi đó n > 1, trong thực tế có khi n < 1 kết cấu
lại nguy hiểm hơn, như lúc ta tính sự ổn định của đài nước để đảm bảo không bị
nghiêng, đổ thì khi đó tính trọng lượng đài nước ở trạng thái nhẹ hơn bình
thường .
Nhà cao mấy tầng trở lên thì đươc xem là nhà cao mấy loại I ?
Nhà cao từ 9 tầng trở lên thì đựoc xem là nhà cao tầng loại I.
Câu 81 :Sơ đồ kết cấu cứng là gì ?
Là những nhà và công trình mà kết cấu của nó có khả năng đặc biệt để chịu
nội lực gấy ra bởi biến dạng của nền .
Câu 81:Móng cứng là gì ?Móng tuyệt đối cứng là gì ?
Móng cứng là móng chỉ chịu lực nén (móng đá hộc, móng gạch …) móng
cứng không xét đến khả năng chịu kéo do uốn của vật liệu lằm móng, góc mở ?
của móng cứng nhỏ hơn hoặc bằng ?max, tức là tỷ số H/L không nhỏ hơn trị số
nêu trong qui phạm cotg? ? 2 (với ?=300)
-Móng tuyệt đối cứng là móng làm bằng bê tông đá hộc, gạch. Các loại
móng này cấu tạo sao cho không xuất hiện ứng xuất kéo trong chânmóng làm
cho móng bị nứt, muốn vậy thì phải lấy cotg?=H/L.
Câu 82 : Chiều dài đoạn cốt thép chôn vào móng dài bao nhiêu ?
Đoạn cốt thép chôn vào móng với các thanh chôn sâu vào suốt chiều cao
và chiều dài bằng 30d (kể cả đoạn bẻ ngang).
Đoạn thép khung nối vào thép chờ ?30 d
Câu 83: Tại sao gọi là nền đàn hồi ?Tính dầm trên nền đàn hồi ?
-Nền đàn hồi : sử dụng khi côngtrình đặt trên đất mềm, dưới tác dụng của
tải trọng công trình, nền đất có biến dạng lớn làm cho công trình bên trên cũng
bị biến dạng theo, do đó gây ra các ứng lực trong kết cấu của công trình, các nền
đất có biến dạng lớn người ta gọi là nền đàn hồi.
-Dầm trên nền đàn hồi: dầm được đằt trên nền đàn hồi gọi là dầm trên nền
đàn hồi (móng băng được gọi là móng dầm ).
+Tại sao gọi là tính dầm trên nền đàn hồi ?
-Tính toán trạng thái ứng suất, biến dạng của công trình xây dựng trong
điều kiện cùng làm việc với nền mềm ( nghĩa là cùng biến dạng với nền ) được
gọi là tính toàn dầm ( kết cầu ) trên nền đàn hồi.
+Khi nào thì tính dầm trên nền đàn hồi ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

-Khi kết cấu có độ cứng hữu hạn người ta quen gọi là kết cầu mềm ( EJ = 0
), khi nền biến dạng kết cấu trên nền phát sinh nội lực ( do biến dạng ): móng
băng
-Kết cấu mềm tuyệt đối ( EJ = 0 ) khi nền biến dạng thì kết cấu biến dạng
theo, vì vậy mà trong kết cấu không sinh nội lực.
-Kết cấu cứng tuyệt đối ( EJ = ?) dù nền biến dạng thế nào thì kết cấu
không biến dạng gì, nhưng thật ra có biến dạng nhỏ có thể bỏ qua được ( như:
trụ cầu, móng mái, kiểu ống khói ).
-Khi kiểm tra điều kiện áp lực nhằm đảm bảo cho vùng biến dạng dẻo
trong nền hơi biến dạng.
Pth < Rtc
Pmax ? 1,2.Rtc
Do đó có thể coi nền là biến dạng tuyến tínhvà chỉ khi nền la biến dạng
tuyến thì mới xác định được ứng suất trong nền theo cac công thức của lý thuyết
đàn hồi va mới tính được biến dạng của đất nền theo các phương pháp hiện nay.
+Các mô hình nền đất:
Mô hinh WRINKLER.
Mô hình bán không gian đàn hồi.
Mô hình nền móng.
Mô hình nền tạm.
Mô hình đàn hồi với hai hệ số nén.
Mô hình lớp đàn hồi hữu hạn.
+Tại sao tính dầm đàn hồi trên nền WRINKLER ?
Đối với những nền đất mềm mô hình WRIKLER phủ hợp, gần đúng với
thực tế, vừa đơn giản, vừa tiện dụng trong tính toán thiết kế.
Trong điều kiện nước ta ở những vùng đồng bằng sông Hồng, sông cửu
Long đất mềm chứa nhiều nước, mực nước ngầm cao: Tính phân phối đất yếu
do đó ta chọn mô hình nền đất là mô hình WRINKLER .
Câu 84: Khi nào thì sơ đồ tính toàn móng băng là dầm liên tục ?
Đó là khi kết cấu bên trên tuyệt đối cưng ( EJ = ?), nhưng điều này thực tế
không sảy ra vì kết cấu phần trên không tuyệt đối cứng.
Câu 85: Khi chọn chiều sâu chôn móng thì chon theo điều kiện nào ?
Khi chọn chiều sâu chôn móng thường chọn bằng 1/15 đến 1/12 lần chiều
cao ngôi nhà.
Câu 86: Trong tính toán nền móng thì các chỉ tiêu nào phải lấy chỉ tiêu
tính toán ?
Các chỉ têu như: ?, ?, ?, ?, ?, e, … phải lấy chỉ tiêu tính toán.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Câu 87: Tại sao khi thiết kế nền móng lại sử dụng tải tiêu chuẩn ?
Khi thiết kế nền móng ( lựa chọn kích thước của móng ) là việc kiểm tra
biến dạng, xác định theo tính toán không được vượt quá trị số giới hạn do các
qui phạm qui định để đảm bảo điều kiện bình thường của móng.
Hiện tượng vượt tải ( khi tính tải trọng tính toán ), trong sử dụng thường
gây ra trong thời gian ngắn nên không cần kể đến khi tính toán theo trạng thái
giới hạn về biến dạng mà chỉ dùng tải trọng tiêu chuẩn.
Các nền đất cứng 1/2 đất, 1/2 đá khi chịu tải sẽ đạt tới trạng thái thứ I,
trước khi suất hiện trạng thái II. Các nền đất mềm ngược lại gây ra biến dạng rất
lớn dù tải trọng còn rất nhỏ, đối với điều kiện vùng châu thổ sông Hồng, vùng
đồng bằng sông Cửu Long đất mềm chủ yếu tính theo trạng thái giới hạn II là
giới hạn về biến dạng ( phần xử lý địa chất chọn ? = 0.85 ).
Câu 88: Tính hệ số nền có mấy cách ?
Tính hệ số nền có hai cách:
+Cách 1: tin cậy, chính xác là dùng thí nghiệm nén.
+Cách 2: dựa vào bảng tra.
Câu 89: H•y nêu trình tự tính toán móng băng và móng đơn ?
Chọn kích thước sơ bộ để tính Rtc.
Chọn kích thước chịu tải.
Kiểm tra ?tb, ?max, ?min, < Rtc ( 1.2Rtc ).
Tính và bố trí thép.
Câu 90: Có mấy sơ đồ tính khung ?
Có hai sơ đồ xác đinh nội lực khi tính khung:
+Sơ đồ đàn hồi.
+Sơ đồ biến dạng dẻo.
Câu 91: Có mấy loại liên kết nút khung ? ư khuyết điểm của nó ?
Liên kết cứng (ngàm): độ cứng của khung cao, biến dạng ít, mômen uốn
phân bố ra đều đặn hơn ở giữ nút và các thanh, do đó các thanh làm việc hợp lý
hơn, làm được nhịp lớn hơn (nếu cột liên kết cứng với móng thường là đơn
giản, phổ biến nhất mômen tại chân cột lớn ? tiết diện móng lớn). Khung toàn
khối là được cấu tạo với nút cứng.
Liên kết khớp: độ cứng của khung lớn, tải trọng gây ra mômen lớn cho bộ
phận trực tiếp chịu tác dụng của nó, mômen tập trung vào giữa và chân cột, các
tiết diện đó chịu nội lực lớn, thanh làm việc ít hợp lý ( nếu cột liên kết khớp với
móng ) thì tại đây M = 0 mục đích là giảm kích thước đế móng khi gặp nền sâu,
tuy nhiên liên kết khớp ở chân cột sẽ làm tăng mômen uốn ở đầu cột và nhịp xà,
làm cho các cấu kiện bê trên đó nặng hơn khớp chân cột còn có tác dụng giảm

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

bậc siêu tĩnh của khung, do đó cũng giảm được nội lực phát sinh do không nén
đều của gối tựa, do co ngót và từ biến của bê tông.
Ngoài ra cần hiểu rằng các liên kết cứng với móng chỉ là tương đối vì dưới
tác dụng của tải trọng đất nền sẽ biến dạng và làm cho móng bị xoay đi dù chỉ là
rất ít, khi móng bị xoay thì mômen chân cột giảm xuống còn mômen đầu cột và
đầu xà sẽ tăng sảy ra sự phân bố nội lực.
Câu 92: Trong đồ án độ lún của các móng lấy bằng mấy ?
Đối với móng đơn: 0.05 ? 0.06 ( cm )
Đối với móng băng: 0.08?0.1 ( cm )
Đôi với móng cọc: 0.028?0.033 ( cm )
Câu 93: Thế nào gọi là cọc chống ?
Khi khả năng chịu lực của cọc tới hạn mà khả năng chịu lực của đất chưa
tới hạn thì gọi là cọc chống, dù đất ở mũi cọc không phải là đất cứng.
Câu 94: ?max, ?min trong dầm và cột là gì ?
+?min : là hàm lượng cốt thép quá ít bị phá hoại đột ngột ( phá hoại giòn )
khi bê tông bị nứt thì toàn bộ lực kéo do cốt thép chịu, để tránh điều đó cần phải
đảm bảo ? > ?min.
+?max: là lượng cốt thép quá nhiều, trường hợp này cần phải tránh vì
không vận dụng khả năng làm việc của cốt thép, và rất nguy hiểm vì dầm bị phá
hoại khi biến dạng còn nhỏ, khó đề phòng.
Để kết cấu làm việc hợp lý đảm bảo không xảy ra phá hoại dẻo thì ?min <
? < ?max tận dụng hết khả năng làm việc của bê tông và cốt thép.
Câu 95: ?max của dầm khác với ?max của cột như thế nào ?
?max dầm < ?max cột.
?max dầm = 1.5( % )
?max cột =3( % ), có thể là =6?8 ( % )
Câu 96: Cốt thép trong cột tại sao thường đối xứng ?
Mômen trong cột có cùng trị số nhưng khác nhau.
Thuận tiện thi công tránh đặt nhầm thép.
Hình dáng cột đối xứng
Pn và Rn chênh lệch nhau không lớn khi tính cột không đối xứng.
Câu 97: H•y nêu nguyên tắc làm việc của cốt xiên ?
Câu 98: H•y nêu nguyên lý làm việc của cốt đai ?
Câu 99: H•y nêu cách đặt cốt thép ở tiết diện chữ T?
Câu 100: Khi nào thì liên kết giữa sàn với dầm là ngàm ? Là khớp ?
Là ngàm khi: hs < 1/3 hd

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 25


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Là khớp khi: hs > 1/3 hd


Câu 101: Khi nào thì liên kết giữa dầm với cột là ngàm ? Là khớp ?
Khi độ cứng đơn vị của cột lớn hơn 6 lần độ cứng đơn vị của dầm thì xem
dầm ngàm vào cột.
Khi độ cứng đơn vị của dầm lớn hơn 4 lần độ cứng đơn vị của cột thì xem
dầm kê lên cột.
Câu 102: Khi nào liên kết giữa cột và móng là ngàm ? Là khớp ?
+Liên kết là ngàm khi độ lún của móng nhỏ.
+Liên kết là khớp khi móng có độ lún lớn.
Câu103: Nút cứng là gì ?
Nút cứng là một khái niệm yêu cầu các thanh đồng qui tại nút.
Câu 104: Ngàm đàn hồi là gì ?
Ngàm đàn hồi là liên kết có độ cứng vừa phải, khi nội lực lớn không còn là
ngàm.
Câu 105: Khi đưa lực tập trung về lực phân bố thì ta sử dụng điều
kiện gì ?
Có một lực tập trung đưa về lực phân bố bằng cách nhân lực tập trung đó
với khoảng cách chịu lực của kết cấu đó.
Lực phân bố tam giác bằng 5/8 tam giác đều.
Câu 106: Trong công trình xây dựng mômen do tải trọng gió và
mômen do tải trọng thẳng đứng thì mômen nào gây ra lớn hơn ?
Tuỳ thuộc vào mặt bằng và chiều cao cụ thể, thông thường nhà nhỏ hơn 10
tầng thì mômen do tải trọng gió nhỏ.
Các công trình cao tầng thì phải tính toán cụ thể.
Câu 107: Khi công trình có tầng lửng thì tầng lửng có chịu tải trọng
không ?
Khi công trình có tầng lửng thì tầng lửng vẫn chịu tải trọng gió bình
thường.
Câu 108: Làm thế nào để có được cặp nội lực nguy hiểm nhất trong tổ
hợp nội lự ?
Phải xét ở tổ hợp tải trọng:
-Tổ hợp cơ bản 1: tĩnh tải + hoạt tải thường xuyên + một hoạt tải
-Tổ hợp cơ bản 2: tĩnh tải + hoạt tải thường xuyên + tất cả các hoạt tải
-Tổ hợp đặc biệt: tĩnh tải + hoạt tải thường xuyên + hoạt tải đặc biệt.
Câu 109: Khi tính cột thì có mấy cặp nội lực để kiểm tra ?
Khi tính cột thì có 3 cặp nội lực để kiểm tra :

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 26


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

+Mmax, Ntư
+Mmin, Ntư
+Nmax, Mtư
Ngoài ra cón xét:
+Qmax
+Mmax, Qtư đối với dầm.
Câu 110: Khi biết M, N kích thước axb hợp lý khi nào ?
Nếu M nhỏ thì nên cấu tạo móng vuông ( a = b).
Nếu M lớn nên cấu tạo móng có tiết diện chữ nhật.
Móng được thiết kế hợp lý khi: ứng suất dưới đáy móng tương đối đều, với
móng lệch tâm thì:
+Pmin > 0.
+Pmax < 1.2Rtc
+Pth < Rtc
Câu 111: Khi nào thì tính móng cứng ?
Móng cứng được tính khi đất nền tốt, ổn định, tải trọng tác dụng đúng tâm.
Móng cứng được cấu tạo bằng gạch, đá, bê tông.
Câu 112: Khi chọn tiết diện ngang của móng băng căn cứ vào đâu ?
Chọn chiều rộng móng băng:
-Căn cứ vào địa chất công trình ( cường độ của đất nền )
-Tải trọng tác dụng.
-Điều kiện biến dạng của đất nền ( độ lún của móng ).
Chọn chiều cao móng băng:
-Tải trọng tác dụng.
-áp lực của đất nền.
-Kích thước cột.
Câu 113: H•y nêu các bước tính móng băng ?
Xác định tải trọng tác dụng xuống móng.
Đánh giá điều kiện địa chất thuỷ văn.
Chọn chiều sâu chôn móng.
Xác định kích thước sơ bộ của đế móng.
Xác định cường độ của đất nền.
Kiểm tra lún cho móng.
Xác định chiều cao móng và kích thước dầm móng.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 27


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Tính nội lực.


Tính toán cốt thép.
Tính cốt đai, và cốt xiên.
Kiểm tra chất lượng cốt thép.
Câu 114: Móng băng là dầm trên nền nào ?
Móng băng là dầm trên nền đàn hồi.
Mô hình tính toán là mô hình WRINKLER ( mô hình về biến dạng cục bộ
).
Móng băng thiết kế theo phương ngang tốt hơn theo phương dọc vì độ
cứng theo phương ngang lớn hơn độ cứng theo phương dọc.
PHẦN NỀN MÓNG
Câu 01: Nêu công dụng của lớp bê tông lót móng ?
Bê tông lót trước khi đổ bê tông móng có công dụng làm sạch đáy bê tông
móng, ngăn cản sự mất nước xi măng của bê tông móng vào đất nền.
Câu 02: Nêu nguyên nhân gây lún không đều ?
Do tính nén lún của nền đất phân bố không đồng đều trong mặt bằng và do
địa hình phức tạp.
Do đất bị phá vỡ kết cấu.
Do nước chuyển động dưới đất.
Do tải trọng đặt lệch tâm và từng phần công trình có tải trọng khác nhau.
Câu 03: Nêu tác hại của sự lún không đều ?
Đặc biệt khi có trị số lớn rất nguy hiểm cho kết cấu siêu tĩnh, gây cản trở
cho việc sử dụng công trình và làm mất mỹ quan của công trình.
Các kết cấu như tường, khung, sàn mái,...sẽ xuất hiện các nội lực bổ sung
có thể làm nứt hỏng kết cấu.
Câu 04: Công trình có cần làm giằng móng không ?
Công trình phải làm giằng móng vì giằng móng nối các móng trong công
trình lại với nhau tạo thành hệ không gian cứng. Chịu nội lực sinh ra khi có sự
lún lệch của móng. Ngoài ra còn tạo liên kết không gian chống trượt, các móng
phân bố đều ứng suất xuống móng tăng ổn định cắt.
Câu 05: Thế nào là nền ?
Nền là chiều dày các lớp đất đá trực tiếp chịu tải trọng của công trình do
móng truyền xuống.
Câu 06: Đặc điểm cấu tạo móng hợp khối (cách tính toán ) ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 28


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Khi tính toán các móng đơn dưới cột các trục gần nhau tạo thành móng
hợp khối. Móng hợp khối là móng có chung bản móng và có từ 2 cột trở lên.
Tính toán như bản dầm có tải trọng tác dụng là áp lực đất tác dụng lên đế móng.
Câu 07: Khi chọn loại nền móng căn cứ vào những yếu tố nào ?
Đặc điểm của công trình.
Trị số của tải trọng.
Nền và móng công trình lân cận.
Điều kiện địa chất công trình, điều kiện địa chất thuỷ văn.
Các yếu tố khác như chấn động,..
Câu 08: Thế nào là móng cứng, móng mềm ?
Móng cứng là móng không bị uốn khi chịu tác dụng của tải trọng. Khi xác
định ứng xuất tiếp xúc dưới đáy móng ta không kể đến độ uốn của móng. Gồm
các loại móng gạch đá, bê tông, móng đơn bê tông dưới cột, móng băng bê tông
cốt thép dưới tường.
Móng mềm ( móng có độ cứng hữu hạn ) là móng bị uốn đáng kể khi chịu
tác dụng của tải trọng. Sự uốn này phân bố lại ứng suất tiếp xúc, phải kể đến
ảnh hưởng của uốn gồm: móng băng, móng băng giao thoa bê tông cốt thép
dưới các d•y cột.
Câu 09: Bảng thống kê cốt thép để làm gì ?
Để lập dự toán và lập tiến độ thi công, dự toán trước giá thành công trình,
để công nhân cắt, uốn thép theo thiết kế.
Câu 10: Nêu các chỉ tiêu xác định đất nền ?
Trọng lượng riêng của đất tự nhiên.
Trọng lượng riêng của hạt đất.
Độ ẩm.
Giới hạn chảy.
Giới hạn dẻo.
Hệ số thấm.
Góc ma sát trong.
Lực dính đơn vị.
Hệ số nén.
Mô đun biến dạng tổng quát.
Đánh giá đất theo độ sệt.
Đánh giá cát theo độ rỗng.
Câu 11: Khi tính toán móng ( cũng như các cấu kiện khác ) khi nào sử
dụng tải trọng tính toán, khi nào sử dụng tải trọng tiêu chuẩn ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 29


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Khi tính toán cấu kiện theo trạng thái giới hạn 1 ( Khả năng chịu lực, sức
chịu tải, ổn định ) thì ta tính với tải trọng tính toán.
Khi tính cấu kiện theo trạng thái giới hạn 2 ( Độ biến dạng, lún, võng, khe
nứt ) ta tính với tải trọng tiêu chuẩn.
Câu 26: Tại sao tính võng lại dùng tải trọng tiêu chuẩn ?
Tải trọng tiêu chuẩn là tải trọng dựa theo qui phạm thiết kế, theo kích
thước hình học và tải trọng của chủng loại vật liệu là tải trọng tương đối chính
xác và gây từ biến mới lâu dài nên gây võng (???)
Còn tải trọng tính toán có kể thêm hệ số độ tin cậy, kể đến yếu tố bất lợi
làm tăng giá trị tải trọng do tải lệch với thiết kế, sai lệch khi thi công, sự tăng tải
trọng đột ngột. Mà những trường hợp không gây biến dạng, từ biến mà hoạt
động được không kể đến.

Câu 12: Khi thi công móng cần chú ý những gì ?


Cần chú ý tim chuẩn, cốt chuẩn.
Câu 13: Điều kiện để thi công xong một cọc ?
Choán đổ bê tông đến độ sâu thiết kế.
Thử tải đảm bảo sức chịu tải không có khuyết tật.
Câu 1: Tác dụng của thép cấu tạo, cốt giá ?
Giữ ổn định cốt dọc chịu lực khi đổ bê tông, khi chịu lực, chịu ứng suất
cắt.
Bề rộng của dầm rộng thì nó còn giảm sự phình, giư ổn định cho cốt đai.
Câu 2 : Tác dụng của thép phân bố sàn ?
Giữ ổn định cho cốt dọc, chịu lực theo phương kia.
Câu 3: ý nghĩa của lớp bảo vệ cốt thép ?
Chống xâm thực ăn mòn cốt thép, tạo lực dính giữa bê tông và cốt thép.
Yêu cầu: Dầm h > 250 an = 2 cm.
Bản hb < 10 cm an = 1 cm; hb < 1cm an = 1,5 cm.
Móng an = 5 ? 7 cm
Câu 4: ý nghĩa của đoạn neo cốt thép ?
Để đảm bảo lực dính giữ bê tông và cốt thép.
Cốt thép không bị kéo tuột dẫn đến bê tông và cốt thép cùng kết hợp làm
việc.
Câu 5: Khi nào tính toán theo sơ đồ khớp dẻo, sơ đồ đàn hồi ?
Tính toán theo sơ đồ khớp dẻo: BT mác < 300; A < 0,3; tính cho những
công trình bình thường, thường không có xâm thực cốt thép.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 30


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Tính toán theo sơ đồ đàn hồi, không nứt đối với những công trình quan
trọng.
Câu 6: Số cọc thử nén tĩnh là bao nhiêu ?
Số cọc thử nén tĩnh là 1% và = 1 cọc.
Câu 7: Đoạn đập bê tông đầu cọc là 10d đoạn hàn và lentenite là 1m.
Câu 8 : Cách xác đinh chiều dài cột khung một tầng 1?
Kể từ đỉnh móng trở lên mức sàn.
Câu 9: Kỹ thuật đổ bê tông đài cọc ?
Bằng bơm.
Câu 10: Đổ bê tông bằng phương pháp bơm khác phương pháp thủ
công ở chỗ nào ?
Độ sụt thủ công 3 ? 4cm; bằng bơm 10 ? 15 cm.
Câu 11: Tại sao đổ bê tông bằng phương pháp bơm yêu cầu độ sụt cao
hơn ?
Để bê tông có tính linh động hơn khi đi qua ống của máy bơm.
Câu 12: Tại sao phải kiểm tra độ sụt bê tông trước khi đổ bê tông
móng cột, móng khung ?
Độ sụt phản ánh độ dẻo và tính linh động của vữa bê tông, nên bê tông có
độ sụt hợp lý mới chui qua khoảng cách cốt thép để tạo nên lớp bảo vệ và ít bị
rỗ mặt (Nhưng phải khống chế vì liên quan đến thời gian ninh kết và cường độ
của bê tông).
Câu 13: Chọn tiết diện dầm dựa vào những yếu tố nào ?
-Độ mảnh của cột nhà :
-Kinh nghiệm.
-Tải trọng tác dụng.
Câu 14: Chọn tiết diện dầm dựa vào những yếu tố nào ?
Xuất phát từ điều kiện độ võng cho phép.
Câu 15: Cách kiểm tra kết quả chạy máy ?
Tách một phần tử khung và kiểm tra với tải trọng tác dụng.
Kiểm tra 3 phương trình cân bằng:
Câu 16 : Giải thích cách lập tiến độ thi công, phương pháp lập, mục
đích và dựa vào đâu để lập được ?
Câu 17: Cách điều chỉnh hệ số k1, k2 ; dựa vào đâu lập được hàm số
nào. Điều chỉnh tiến độ bằng cách lập tiến độ thời gian hình thành các quá trình
xây dựng.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 31


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

-Nếu biểu đồ nhân lực, vật liệu không điều hoà thì chủ yếu đảm bảo số
lượng công nhân không điều hoà, nếu thiếu thì phải điều hoà ( chỉ thay đổi 10 ?
15%)
Số công dư / Tổng số công.
-Nếu điều chỉnh thì nên điều chỉnh hệ số k1 vì Amax giảm đi đồng thời số
công cũng giảm đi, thay đổi có lợi, nhưng giảm Amax thì kéo dài thời gian thi
công.

-Nếu tăng Ath thì có thể rút ngắn thới gian, công và k1 > 1 kéo theo k2 =
0.
Cách bố trí cọc trong đài là 3,6.d.
-Khoảng cách cọc < 3d. Các cọc làm việc gần và giảm sự ma sát giữa các
cọc và khoảng cách móng qui ước nhỏ.
-Khoảng cách giữa các cọc > 6d các cọc làm việc như cọc đơn độc lập.
Câu 18: Khung nhà cao tầng khác khung nhà thấp tầng ở cách bố trí
cốt thép.
-Yêu câu nút khung dẻo ( cốt đai như thế nào ).
-Nút khung dẻo chống những chẫn động do động đất và dao động công
trình.
Câu 19: Nguyên tắc bố trí cốt thép trong cọc khoan nhồi, công dụng
của thép dọc và thép đai ?
-Thép dọc chịu uốn và nén.
-Thép đai giữ ổn định cốt dọc, cùng cốt dọc tạo lưới ôm khối bê tông để
cho bê tông trong cốt đai chịu nén tốt hơn.
-Tại sao kéo thép suốt cọc.
Vì khi tính toán sức chịu tải của cọc lấy trị số Pv.
Câu 20: Vai trò dây neo giằng ván khuôn cột.
(Chỉ cột biên phía bên kia không chống đỡ mới cần)
Câu 22: Vẽ các mặt bằng kết cấu để làm gì ?
Để xác định tải trọng truyền lên dầm khung, xác định vị trí dầm khung chịu
lực của móng.
Câu 23: Cắt và nối thép trong cột, cắt ở đâu, khi nào được cắt ?
Nối thép ở chân cột thì thuận lợi cho thi công
n < 4 thanh nối 1 vị trí
n = 5?8 thanh nối 2 vị trí
n>8 thanh nối 3 vị trí

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 32


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

a. Khi cốt thép chịu nén đúng tâm và lệch tâm bé (e0 < 0,2h0) thì được cắt
nối ở một vị trí dù một thanh hay bao nhiêu thanh.
b. Khi cột chịu nén lệch tâm lớn (e0 > 0,2h0)thì tuân theo qui định trên
Câu 24: Qui định diện tích số thanh thép được cắt ở ẳ, 1/3, 1/2 chiều
dài dầm.
1/3ld : Cắt = 2 thanh và = 1/3 lần
1/4ld : Cắt số thanh còn lại.
Với mômen dượng vị trí cắt = 1/5ld
Câu 27: Công dụng của cốt đai trong cột, tại sao đoạn nối thép, cốt đai
phải dầy, cấu tạo cốt đai.
Công dụng: chịu lực cắt, giữ ổn định cốt đai, chịu lực khi thi công và chịu
lực khi phần nối cốt thép, cốt đai đặt dày.
Câu 28: Nếu tính toán khung theo tính chất đối xứng thì sơ đồ như thế
nào?
Các thanh thép dọc ở phần nối có tính chất giảm nên khoảng cách cốt đai
dày còn hạn chế sự nở hông của bê tông cột làm tăng cường độ bê tông lên.

"Ý nghĩa của hình bao vật liệu; Biểu đồ bao mômen ?
Hình bao vật liệu là khả năng chịu lực của vật liệu (bêtông - cốt thép) tại
tiết diện đó (khi không cắt không uốn . Nếu cắt uốn thì hình bao vật liệu sẽ khác
nhau )
Biểu đồ bao mômên là mômen lớn nhất tại tiết diện đó .Tạị tiết diện đó có
thể có nhiều mômen nhưng hình bao vật liệu là tổ hợp mômen lớn nhất
Vẽ vết nứt tại cốt treo (giữa cốt treo và dầm phụ )
Kéo từ dầm điểm cuối dầm phụ xuóng 1 góc 45 độ
Ta đặt 5 thanh cốt treo .Nếu đặt 10 thanh cốt treo thì phải làm sao ? Cách
đặt ?
Vì sao ta gọi là bảng dầm ?
Vì sao phải đặt cốt treo sát dầm phụ
Để chống phá hoại cục bộ do tải trọng tập trung từ bản và ngoại lực truyền
xuống
Vì sao không lấy cánh lớn mà lấy cánh nằm trong một giới hạn nhất định
nào đó
Vì khi kết cấu chịu nén cánh nhỏ sẽ ổn định hơn cánh lớn đồng thời nó
cũng tham gia làm việc với sườn

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 33


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Ý nghĩa của mặt cát III-III các thép trên đó


Ví dụ phi ( 0 ) ; 0 6 a200; 0 6 a300 z
Mặt cắt lý thuyết (cách tính các công thức ) Vì sao phải kéo dài 1 đoạn W
(Để tận dụng hết khả năng chịu lực )
Tại chỗ nối cốt thép có đường kính khác nhau có bước nhảy hãy chỉ ra
bước nhảy
Chỉ trên 1 tiết diện có bao nhiêu thanh chịu để tính Mtd
Vẽ vết nứt trên các thanh chịu cốt xiên"
1. Vì sao phải cắt uốn cốt thép?
2. Cái gì chịu lực trong bản?
3. Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ: Tại sao lại có sự khác
nhau đó?
4. Vì sao các ô bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?
5. Ad là gì? Ad phụ thuộc vào gì?
6. Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phải kiểm tra điều kiện?
7. Khi tính toán thép trong dầm chính người ta dùng giá trị momen
nào? Tại sao?
8. Tại một gối có bao nhiêu giá trị momen mép gối? Ta dùng giá trị
nào?
9. Khi tính toán dầm chính, trường hợp chất tải lên toàn bộ dầm có
phải là trường hợp nguy hiểm nhất không?
10. Vì sao phải tổ hợp tải trọng?
11. Có phải tất cả các hệ số vượt tải đều lớn hơn 1?
12. Khi tính toán dầm có kể đến tải trọng khung không? tại sao?
13. Nhân tố cơ bản đảm bảo sự làm việc chung giữa bê tông và cốt
thép?
14. Vì sao phải neo cốt thép?
15. Vì sao có 2 móc vuông ở cốt thép mũ chịu momen âm trong bản?
16. Cốt cấu tạo , tác dụng?
17. Vì sao có thể xem dầm chính như một dầm liên tục khi tính toán?
Câu 1. Khi chiều cao dầm phụ bằng chiều cao dầm chính thì cốt treo đặt ở
đâu?
- Khi đó cốt treo chỉ là cốt cấu tạo và đặt theo cấu tạo.
Câu 2. Vì sao phải cắt uốn cốt thép?
- Trong mỗI đoạn dầm cốt thép đuợc tính toán cho tiết diện có momen
max. Càng xa tiết diện đó cốt thép cốt thép cần thiết càng giảm. Để tiết kiệm vật

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 34


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

liệu cần cắt hoặc uốn chuyển vùng cốt thép. Vị trí cắt uốn xác định dựa vào hình
bao monen và khả năng chịu lục của các tiết diện dầm.
Câu 3. Cái gì chịu lực trong bản?
- Trong bản lực cắt thường bé nên bêtông đủ khả năng chịu cắt.
Câu 4. Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ: Tại sao lại có sự khác
nhau đó?
- Sơ đồ tính của bản và dầm phụ là sơ đồ khớp dẻo
- Sơ đồ tính của dầm chính là sơ đồ đàn hồi.
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trên sàn, nó được xem là bị phá hoại
khi có sự hình thành khớp dẻo. Do vậy phải tính theo sơ đồ đàn hồi, bảo đảm an
toàn cho kết cấu. Còn với dầm phụ và bản, khi hinh thành khớp dẻo thì kết cấu
vẫn còn làm việc được , ta tính theo sơ đồ khớp dẻo để tận dụng tối đa khả năng
làm việc của kết cấu.
Câu 5. Vì sao các ô bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?
- ở các bản vùng giữa ( dalle intermédiaire) liên kết bởi bốn phía là dầm
nên có sự hình thành khớp dẻo tạo thành kết cấu khung ba khớp làm tăng khả
năng chịu lực của các ô bản ở giữa ( Hiệu ứng vòm ) . Các ô bản ở ngoài, do chỉ
có ba phía là dầm, một phía gốI lên tường, ở đó coi như không có momen do dó
không có sự hình thành khớp dẻo- không được giảm thép.
Câu 6. Ad là gì ? Ad phụ thuộc vào gì ?
- Ad là hệ số hạn chế dầm tính theo sơ đồ khớp dẻo.
- Ad phụ thuộc vào mác béton:
+ Nếu mác béton # > 300 thì Ad = 0,3 tương ứng a = 0,37
+ Nếu mác béton # > đð500 thì Ad = 0,255 a = 0,3
Câu 7. Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phảI kiểm tra điều kiện
- Vì tính toán theo sơ đồ khớp dẻo, các khớp dẻo dự kiến xuất hiện ở các
gối tựa, do đó tạI các tiết này phải kiểm tra đk trên
Câu 8. Khi tính toán thép trong dầm chính ngườI ta dùng giá trị momen
nào ? Tại sao?
- Khi tính toán dầm chính người ta dùng giá trị momen tại mép gối mà
không dùng giá trị lớn nhất ở chính giữa các gối tựa. Lí do : trong thực tế sự phá
hoại xảy ra theo tiết diện mép gối chứ không phảI tiết diện có momen lớn nhất ở
chính giữa trục gối.
Câu 9. đoạn kéo dài cốt thép so vớI mặt cắt lý thuyết có tác dụng gì
- TL : khi tính toán ta chỉ tính theo tiết diện thẳng góc nên ta cần kéo dài
cốt thép để đảm bảo an toàn trên tiết diện nghiêng
Câu 10. Trị số trong dầm phụ phụ thuộc vào gì?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 35


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

- phụ thuộc vào tỷ số Pd/Gd


Câu 11.Trong dầm nên chọn tối đa mấy loại đường kính?
- Nên chọn không quá 3 loại đường kính để tiện cho thi công.
Câu 12. Ho xác định như thế nào? tại sao?
- Ho lấy từ tâm cốt thép chịu kéo đến mép cốt thép chịu nén,thể hiện chiều
cao làm việc của vật liệu.Vì khả năng chịu kéo của bê tông kém nên khi làm
việc lớp bê tông miền kéo bị nứt và không tham gia chịu lực,lúc này chỉ có cốt
thép miền kéo tham gia chịu lực nên Ho đc xác định như trên
Câu 13. Tại sao chiều dày lớp bảo vệ phía trên dầm chính lại lấy lớn hơn
của dầm phụ( thường lấy từ 5->8cm)?
- Tại vì lớp cốt thép trên cùng của dầm chính phải đặt dưới lớp thép trên
cùng của dầm phụ(đặt so le giữa 2 lớp cốt thép của dầm phụ)
Câu 14. Tại sao khi cắt cốt thép ta thường cắt cốt thép ở lớp trên trước?
-Tại vì để đảm bảo ho vẫn đủ lớn , có nghĩa là vẫn đảm bảo khả năng chịu
lực của dầm.
Câu 15. Sau khi cắt uốn thép , lượng cốt thép đi vào gối là bao nhiêu?
- Lượng cốt thép được neo vào gối có diện tích không ít hơn 1/3 cốt thép ở
giữa nhịp.
Câu 16. Tại sao có thể coi dầm chính là dầm liên tục kê lên cột và tường?
- Vì trong nhà đã có tường và vách chịu tải trọng ngang( gió ) các khung
chủ yếu chịu tải trọng thẳng đứng.Dầm chính kê tự do lên các cột, nếu đúc liền
với cột thì độ cứng đơn vị của dầm lớn hơn 4 lần độ cứng đơn vị của cột.
Câu 17. Ta có thể tăng kích thước tiết diện cột lên nữa được không?
- Không thể vì như thế độ cứng đơn vị của dầm sẽ < 4 lần độ cứng đơn vị
của cột, và dầm sẽ không chuyển vị xoay được,lúc này có thể xem như là
ngàm,không còn là khớp vì vậy không phải là dầm liên tục.
Câu 18. Biểu đồ bao vật liệu thể hiện gì?
-Thể hiện khả năng chịu lực của dầm.
*Một số câu hỏi khác :
1- cốt thép nào chịu mômen âm, cốt nào chịu mô men dương trong dầm. (
Chỉ vào bản vẽ để trả lời )
2- Tại sao điểm cắt (bước nhảy) trên biểu đồ bao mô men không trùng với
điểm cắt thép.
3- Lực cắt lớn nhất ở đâu ( Trên dầm chính hoặc dầm phụ)
4- Tại sao uốn xiên cốt thép hay uốn xiên cốt thép để làm gì, có tác dụng gì
vv…
6- Xác định mặt cắt của thép như thế nào ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 36


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

7- Tại sao có bước nhảy trên biểu đồ bao vật liệu


8- Cốt đai có tác dụng gì
9- Trong sàn cốt nào chịu lực
10- Chỗ dậm phụ kê lên dầm chính phải bố trí cốt treo với khoảng cách
là…
Hỏi : Tại sao lại có khoảng cách này và tính nó như thế nào
11- Cốt vai bò dung dể làm gì
12- cốt vai bò chịu lực cắt ở đâu
13- Tại sao trong bản phải uốn móc cốt thép, có tác dụng gì
14- Tại sao trong dầm không uốn cốt thép ( Vì dung thép có gờ, không
phảI tròn trơn )
15- Tại sao lại tính theo bản loại dầm
16- Biểu đồ bao VL : bước nhảy, đoạn dốc (xiên)….
17- Tại sao phải bố trí cốt treo ( để chịu ứng suất cục bộ)
18- Tính cốt treo như thế nào
19- Tại sao dầm phụ, bản tính theo sơ đồ khớp dẻo, dầm chính tính theo sơ
đồ đàn hộI
20- Cốt cấu tạo dùng để làm gì
21- Cốt đai dùng để làm dì
22- đoạn kéo dài cốt thép giữa mặt cắt lý thuyết và mặt cắt thực tế tính như
thế nào
23- Tiết diện chịu mô men âm và dương trong dầm khác nhau như thế nào
( mô men âm thính theo tiết diện chữ nhật, dương tính theo tiết diện chư T)
24- Tiết diện sau (trước ) là gì
25- Tại sao phần dầm chính phía trên cột không có cốt treo
26- Tính khoảng cách cốt đai như thế nào
27- Trong dầm cái gì chịu lực cắt, cái gì chịu mô men
28- Bản loại dầm có thể tính theo bản kê 4 cạnh được không. - (quá được
vì loại dầm là trường hợp riêng của kê 4 kạnh)
29- Qđb là gì
30- khi nào phải dùng cốt xiên
31- Uốn cốt xiên để làm gì
32- tiết diện chịu mô men âm và dương có khac nhau không
33- Tiết diện trước (sau) là gì, ở đâu

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 37


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

34- Vẽ sơ đồ tính trong dầm chính,dầm phụ?


35-Tải trọng tính toán trong dầm chính,dầm phụ?
36-Tại sao lại bố trí cốt treo?
37-Tại vị trí bố trí cốt treo,nếu không dùng cốt treo thì bố trí thép bằng
cách nào?Cách tính?
38-Tại sao hệ số k trong biểu đồ bao mômen dầm phụ lại phụ thuộc tỷ số
p/g?
39-Tại sao mômen max ở nhịp biên dầm phụ lại cách gối 0.425l ?
40. Cốt thép đặt trên gối trong bản để làm gì?

41. Hàm lượng cốt thép hợp lý trong dầm phụ và dầm chính là bao nhiêu?
42. Nêu cách chọn cốt thép dầm phụ?
n
43. Chiều dày lớp bảo vệ trong dầm chính và dầm phụ chọn như thế nào?
44. Trong biểu đồ mô men ở dầm phụ,mô men dương và mô men âm triệt
tiêu cách gối bao nhiêu?
45. Đoạn neo cốt thép được quy định như thế nào? Cốt thép chịu mô men
âm và chịu mô men dương được neo ở đâu?

46. Độ cứng đơn vị của dầm là gì?


47. Trong trường hợp nào ta không phải tính cốt xiên?
48. Cốt thép giá đặt để làm gì? Và cấu tạo như thế nào? Cách chọn cốt giá?

49. Vì việc tính toán chỉ chiếm 40% nên thầy giáo sẽ hỏi nhiều về cấu
tạo,ví dụ như thanh thép này là thép gì ? nhiệm vụ? cách chọn như thế nào?
1. Một số định nghĩa
- Cọc ép là cọc được hạ bằng năng lượng tĩnh, không gây nên xung lượng
lên đầu cọc.
- Tải trọng thiết kế là giá trị tải trọng do Thiết kế dự tính tác dụng lên cọc.
- Lực ép nhỏ nhất (Pep)min là lực ép do Thiết kế quy định để đảm bảo tải
trọng thiết kế lên cọc, thông thường lấy bằng 150 - 200% tải trọng thiết kế;
- Lực ép lớn nhất (Pep)max là lực ép do Thiết kế quy định, không vượt quá
sức chịu tải của vật liệu cọc; được tính toán theo kết quả xuyên tĩnh, khi không
có kết quả này thì thường lấy bằng 200 - 300% tải trọng thiết kế.
2. Ưu nhược điểm của phương pháp thi công ép cọc

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 38


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Hiện nay có nhiều phương pháp để thi công cọc như búa đóng, kích ép,
khoan nhồi... Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp nào phụ thuộc vào địa chất
công trình và vị trí công trình. Ngoài ra còn phụ thuộc vào chiều dài cọc, máy
móc thiết bị phục vụ thi công. Một trong các phương pháp thi công cọc đó là ép
cọc bằng kích ép.
Ưu điểm:
• Êm, không gây ra tiếng ồn
• Không gây ra chấn động cho các công trình khác
• Khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn: từng đoạn cọc được ép thử dưới
lực ép và ta xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
Nhược điểm
• Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc phải
xuyên qua quá dầy.
3. Chuẩn bị mặt bằng thi công
- Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2 ngày (cọc được mua từ các nhà
máy sản xuất cọc)
- Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vanạ chuyển cọc
phải banừg phẳng, không gồ ghề lồi lõm
- Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân
chỉnh
- Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật
- Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên
tĩnh.
4. Vị trí ép cọc
- Vị trí ép cọc được xác định đúng theo bản vẽ thiết kế: phải đầy đủ khoảng
cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục.
- Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác, ta cần phải lấy 2 điểm móco
nằm ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công. Thực tế,
vị trí các cọc được đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20 đến 30cm
- Từ các giao điểm các đường tim cọc, ta xác định tâm của móng, từ đó ta
xác định tâm các cọc.
Câu 5: Nêu tác dụng của dầm dọc (Dầm giằng)?
Giữ ổn định cho khung ngang chịu lực.
Để xác định các lực xô ngang.
Chịu tải trọng thẳng đứng truyền theo phương dọc.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 39


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Câu 6: Tại sao trong khung bê tông cốt thép, cột khung lại bố trí cốt
thép đối xứng, còn dầm khung lại bố trí cốt thép không đối xứng?
Cốt thép trong cột bố trí đối xứng vì cột là cấu kiện chịu nén cốt thép chịu
mô men sinh ra do tác dụng của lực xô ngang như gió trái, gió phải.
Cốt thép trong dầm bố trí không đối xứng vì dầm là cấu kiện chịu uốn, cốt
thép chịu mô men sinh ra do tải trọng tác dụng thẳng đứng.
Câu 7: Nêu sơ đồ tính toán ? So sánh sơ đồ tính khớp dẻo và sơ đồ đàn
hồi ?
Sơ đồ khớp dẻo cho phép nứt còn sơ đồ đàn hồi không cho phép nứt.
Sơ đồ khớp dẻo không được tính cho sàn mái, sàn khu vệ sinh, sàn ban
công. Sơ đồ đàn hồi cho phép tính tất cả các loại cấu kiện.
Câu 8: Tại sao không tính cốt đai trong sàn ?
Thông thường lực cắt trong bản sàn nhỏ, bê tông đủ khả năng chịu cắt,
nhưng trong bảng tổ hợp nếu có tải trọng lớn vẫn phải kiểm tra theo cường độ
chịu cắt.
Câu 9: Nêu cách tính toán cầu thang (Tính toán bản thang, dầm chiếu
tới, dầm chiếu nghỉ ) ?
+Bản thang:
-Loại có cốn thang: tính như bản sàn truyền lực theo một phương ( bản loại
dầm ), hai phương ( bản kê 4 cạnh ). Cốn thang tính như dầm đơn giản kê lên
hai đầu là dầm chiếu tới và dầm chiếu nghỉ.
-Loại không có cốn: bản thang cắt dọc 1( m ) theo chiều dài bản thang sau
đó tính như dầm đơn giản kê lên dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới.
+Tính dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới: tính như dầm đơn giản chị lực tập
trung khi có cốn thang và lực phân bố khi không có cốn thang.
Câu 10: Cách chất tải khung phẳng và khung không gian ?
Khung phẳng chất tải cách tầng, cách nhịp.
Khung không gian chất tải cách ô.
Câu 11: Trong khung nút nào quan trọng nhất ? Vì sao ?
Trong khung nút trên, trong cùng, ngoài cùng là nút quan trọng nhất. Vì tại
đó mômen lớn nhất nhưng lực dọc lại bé nhất.
Câu 12: Trong khung phần tử nào tĩnh định, phần tử nào siêu tĩnh ?
Trong khung conson là tĩnh định, còn các phần tử còn lại là siêu tĩnh.
Câu 13: H•y nêu cách neo cốt thép của cột tròn tại nút ?
Cốt thép của cột tròn neo từ dưới lên trên.
Câu 14: Cột tròn khác cột chữ nhật ở điểm nào ?
Cột tròn khác cột chữ nhật ở chỗ là hình dáng, cách bố trí thép dọc.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 40


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Cột tròn chịu lực nén từ trong ra ngoài.


Câu 15: Khi bố trí cốt thép trong cột khung người ta quan tâm đến
cập nội lực nào?
Câu 17: Trình tự thiết kế công trình ?
-Chọn thiết kế tiết diện các bộ phận kết cấu.
-Lập sơ đồ tính toán khung liên kết.
-Xác định các loại tải trọng tác dụng lên kết cấu. Sắp xếp các loại tĩnh tải
và hoạt tải.
-Tính toán nội lực cho từng loại tải trọng và tổ hợp nội lực.
+Tổ hợp cơ bản.
+Tổ hợp đặc biệt.
-Tính toán các loại cốt thép chịu lực, kiểm tra hàm lượng và thống kê vật
liệu.
Câu 18: Tại sao cần phải bảo dưỡng bê tông ?
Để cung cấp nước đảm bảo quá trình thuỷ hoá xi măng khi bê tông tăng
cường độ.
Tránh bê tông bị trắng mặt, rỗ mặt.
Câu 19: Tại sao đổ bê tông thương phẩm độ sụt cao hơn bê tông thủ
công ?
Bê tông thương phẩm dùng bơm và có thùng chứa nên có độ sụt cao hơn
để có tính linh động dễ hơn. Ngoài ra bê tông thương phẩm phảI vận chuyển từ
nhà máy đến nên yêu cầu lâu đông kết hơn là bê tông trộn tại chỗ.
MÓNG
Câu 20: Tại sao trong đài không bố trí cấu tạo cốt thép?
Do bê tông trong đài lớn đủ chịu lực cắt.
Câu 21: Cách xác định chiều cao đài móng ?
Từ điều kiện đâm thủng không kể thép, hđài ? 2d (d: đường kính đài cọc ).
Câu 22: Thế nào là trạng thái cân bằng giới hạn ?
Trạng thái số khớp dẻo xuất hiện làm cho kết cấu trở thành hệ tĩnh định.
Trạng thái giới hạn là trạng thái ứng với kết cấu không còn khẳ năng chịu
lực vì không còn điều kiện trên đặt ra cho nó như điều kiện cường độ, độ ổn
định, mỏi.
Câu 23: Tác dụng cốt thép cấu tạo, cốt giá ?
Giữ ổn định cho thép dọc chịu lực khi đổ bê tông và sự co ngót tự nhiên
trong bê tông.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 41


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Bị đầm cao ? 70 ( cm ), bề rộng lớn thì cốt giá còn giảm sự phình nở bê
tông ở giữa tiết diện dầm, đồng thời giữ ổn định cho cốt đai.
Câu 24: ý nghĩa đoạn neo cốt thép ?
Đảm bảo lực dính giữa bê tông và cốt thép cho kết cấu làm việc.
Câu 25: Khi nào tính toán theo sơ đồ khớp dẻo và sơ đồ đàn hồi ?
-Sơ đồ đàn hồi: là sơ đồ mà vật liệu còn làm việc trong miền đàn hồi. Khi
tính toán theo sơ đồ đàn hồi thì nội lực trong kết cấu không có sự phân phối lại
khi chịu lực.
-Sơ đồ khớp dẻo: là sơ đồ mà vật liệu làm việc khi xuất hiện các khớp dẻo.
Khi tính toán theo sơ đồ biến dạng dẻo thì có sự phân bố lại nội lực.
+Sàn nhà công nghiệp và sàn nhà dân dụng bình thường tính theo sơ đồ
biến dạng dẻo để tiết kiệm vật liệu.
+Sàn nhà chịu tải trọng động hoặc trong mội trường dễ bị ăn mòn nên tính
theo sơ đồ đàn hồi (sàn WC, panel ).
-Nguyên lý:
+Sơ đồ đàn hồi A ? 0,42
+Sơ đồ biến dạng dẻo A ? 0,3.
Câu 26: Chọn tiết diện dầm dựa vào yếu tố nào ?
-Độ mảnh cột nhà:
-Tải trọng tác dụng.
-Điều kiện độ võng cho phép.
Câu 27: Tại sao phải khống chế hàm lượng ?max , ?min ?
?min là hàm lượng tối thiểu để cốt thép chịu những ứng suất phụ do co
ngót tự nhiên của bê tông.
?max là trị số khống chế cốt thép không để nhiều quá gây ra hiện tượng co
cốt thép, cốt thép nhiều sẽ cản sự co ngót của bê tông, gây nứt cho bê tông,
đồng thời để tận dụng hết khả năng làm việc của hai loại vật liệu này.
Câu 28: Vẽ các mặt bằng của kết cấu để làm gì ?
Để xác định tải trọng truyền lên dầm khung, xác định vị trí dầm khung chịu
lực của từng sàn.
Câu 29: Ô bản panel tính toán võng như thế nào ?
f =f1 - f2 + f3
f1: độ võng do toàn bộ tải trọng tác dụng ngắn hạn.
f2: độ võng do tải trọng dài hạn tác dụng ngắn hạn.
f3: độ võng do tải trọng dài hạn tác dụng dài hạn.
Câu 30: Tại sao hoạt tải phải đặt lệch tầng, lệch nhịp ?

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 42


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Hoạt tải xếp lệch tầng, lệch nhịp cho được trị số mômen dương ở dầm lớn
nhất là bất lợi nhất.
Hoạt tải đặt lệch tầng, lệch nhịp phản ánh gần sát với thực tế về điều kiện
sử dụng.
Không có trường hợp hoạt tải chất toàn khung vì như vậy không phản ánh
điều kiện sử dụng thực tế.
Câu 31: ưu nhược điểm bản thang có cốn và không có cốn ?
Bản thang có cốn nhịp tính toán ngắn (giữa cốn)
Bản thang không có cốn nhịp tính toán là hai đầu liên kết, dài hơn nên cần
chú ý võng. Do đó bản không có cốn sẽ có độ võng nhiều hơn và bất lợi hơn.
Câu 32: Tác dụng của cốt đai trong cột ?
Cốt đai trong cấu kiện chịu nén có tác dụng giữ ổn định cho cốt dọc chịu
nén. Cốt đai cũng có tác dụng chịu lực cắt. Người ta chỉ tính tới cốt đai khi cấu
kiện chịu lực lớn còn thông thường thì bố trí theo cấu tạo.
Câu 33: Xác định gió nội và gió ngoại khác nhau như thế nào ?
-Gió nội: là gió sinh ra bê trong lòng công trình do sự chênh lệch áp lực
nhiệt và áp lực khí động ? bốc mái.
-Gió ngoại: là gió từ bên ngoài tác động trực tiếp lên bề mặt ngoài kết cấu
? sinh ra mômen cho khung làm uốn cột.
Câu 34:Khi nào thì dùng sàn panen, khi nào thì dúng sàn toàn khối ?
Sàn panen được dùng cho mặt bằng có kích thước chuẩn, có điều kiện thi
công cơ giới, thường dùng trong các nhà công nghiệp.
Sàn toàn khối được dùng cho các loại nhà có mặt bằng không theo một qui
tắc nhất định, nhỏ, hoặc các nhà có yêu cầu đặc biệt, dùng trong nhà dân dụng.
Câu 35: Trong nhà làm việc theo một phương và hai phương, kích
thước cột làm việc như thế nào cho hợp lý ?
Chọn kích thước cột chữ nhật ( vuông ) kích thước cạnh lớn theo phương
mômen lớn nhất hoặc để an toàn ta có thể chọn cột vuông kích thước lấy theo
mômen lớn nhất.
Câu 36: Tại sao khi tính toán phải tính gió theo phương vuông góc với
trục nhà ?
Vì khi tính vuông góc với trục nhà tải gió sẽ lớn nhất, nếu tính nghiêng
một góc a thì tải trọng gió phải nhân thêm cosa ( mà cosa thường nhỏ hơn 1 ) ?
áp lực gió sẽ nhỏ.
Câu 37: Khi tính toán nhà cao tầng trên nền đất yếu, tránh dao động
bằng cách nào ?
Các dao động nếu đến từ bên ngoài thì ta tiến hành cách ly nền móng với
khu vực có dao động ( đào mương, r•nh … )

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 43


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Khi tính theo sơ đồ phẳng thì ta chọn phương nào nguy hiểm nhất để tính
khung, móng thường là phương ngắn, cấu tạo thép sao cho chịu được tải trọng
nguy hiểm nhất theo phương đó.
Câu 38: H•y nêu quan niệm cấu tạo dầm móng ?
ở những nơi đất không đồng nhất, để tránh lún không đều nên tăng cường
độ bằng cách làm sườn dọc (dầm móng). Về cấu tạo dựa trên sơ đồ tính, phương
pháp tính, khả năng làm việc, phương làm việc của kết cấu, quan niệm tính
toán, tuy nhiên phải tuân theo các qui phạm.
Câu 39: Sê nô có ảnh hưởng như thế nào đến nội lực của khung ? Giả
quyết conson như thế nào khi giải khung bằng máy ?
Sê nô làm cho mômen trong khung tăng lên mômen âm ngay gối và
mômen cột.
Khi giải khung bằng máy consol trong khung ta qui về mômen đặt tại nút
khung của conson hoặc có thể xem consol là một phần tử giới hạn giữa hai nút.
Câu 40: H•y nêu lí do thay đổi kích thước cột ?
Lý do để thay đổi kích thước cột là: tiết kiệm vật liệu, tiết diện hợp lý với
tải trọng, theo yêu cầu kiến trúc.
Câu 41: Có thể thay đổi mác bê tông mà giữ nguyên kích thước cột
được không ?
Phải tính lại vì hàm lượng cốt thép cũng sẽ thay đổi theo.
Câu 42: Khi tính gió nếu mặt đón gió so le thì có xem là phẳng được
không ?
Tính gió nếu mặt đón gió so le thì có thể xem là phẳng được, vì khi tính tải
trọng gió tác dụng vuông góc lên bề mặt công trình khi công trình cao ? 40( m )
thì xét đến gió động.
Câu 43: Khi thay đổi tiết diện dầm, nếu tính theo trục của dầm chính
(lớn) thì dầm nào không an toàn ?
Dầm consol, và dầm nhỏ.
Câu 44: Cách tính chỗ giao nhau giữa hai khung ?
Tính theo phương ngang, phương dọc sau đó lấy nội lực lớn nhất đặt chỗ
giao nhau.
Cột đặt trên dầm thì cột truyền lực lên dầm.
Câu 45: Liên kết giữa móng và kết cấu bên trên dùng liên kết gì ?
Khi liên kết giữa móng và kết cấu bên trên thì ta dùng liên kết ngàm .
Câu 46: H•y cho biết sự khác nhau giữa khung cứng và vách cứng ?
Khung là một hệ dầm cột chịu nội lực do tải trọng công trình và tải trọng
gió gây ra

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 44


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG

Vách cứng là vách chịu nội lực do tải trọng gây ra.
Phương pháp tính khung và vách cứng:
+Phương pháp chuyển vị: phương pháp tính bằng máy.
+Phương pháp lực.
Quan niệm tính:
+Tính theo sơ đồ đàn hồi ( trạng thái 1 )
Tại sao chon phương pháp khanzi ?
Chọn phương pháp khanzi vì tính toàn đơn giản, ưu điểm nổi bật là nó có
thể tự động khử được những sai lầm trong tính toán ( thực hiện phép lập ) ? Bản
chất nó là phương pháp chuyển vị.
Câu 47: Tại sao dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép ? Tại
sao phải đặt đai dày ?
Dầm dọc và dầm ngang không gia cường thép vì thường tải trọng nhỏ,
không chịu lực chính.
Đặt đai dày để tránh phá hoại theo tiết diện nghiêng ( hay còn gọi là chống
cắt )
Đai gia cường từ gối đến lực tập trung đầu tiên đặt trong khoảng là L/4.
Câu 48: H•y nêu phương pháp tính cầu thang ?
Khi tính cầu thang tính theo dầm đơn giản ( hai đầu là khớp ). Quan niệm
tính theo sơ đồ đàn hồi ( hay nói cách khác phương pháp tính cầu thang theo kết
cấu hệ tĩnh định )
Câu 49: Nêu tác dụng của khe nhiệt và khe lún ?
Tác dụng của khe nhiệt là làm cho kết cấu không bị biến dạng khi nhiệt độ
thay đổi. Khe nhiệt tính từ mặt móng lên đến hết mái (phần ngầm coi như không
bị biến dạng do nhiệt).
Tác dụng của khe lún là làm cho kết cấu không bị biến dạng khi lún. Khe
lún tính từ đáy móng đến hết mái)
Câu 50: Đối với nhà cao tầng khi có tải trọng gió thì có kể đến chuyển
vị không ?
Đối với nhà cao tầng khi có tải trọng gió thì phải kể đến chuyển vị.
Để lợp ngói trên cao ta phải dùng máy vận thăng, cần cẩu,…
Để giữ ngói không bay ta phải tránh để gió nội bốc mái.

Tổng hợp tại lớp chọn 58xd8.NUCE 45

You might also like