You are on page 1of 6

Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.

2019/

ĐỀ THI THỬ GROUP ÔN THI Y DƯỢC


Đề số 18 – Thời gian làm bài : 40 phút
Thầy Phan Khắc Nghệ – https://www.facebook.com/phankhacnghe

Đáp án và hướng dẫn giải chỉ có tại Group “Ôn thi y dược”

Câu 81: Vi khuẩn phản nitrat tham gia vào quá trình chuyển hóa nào sau đây?
A. Chuyển NO2- thành N2. B. Chuyển NO3- thành NH4+.
C. Chuyển NO3- thành N2. D. Chuyển NH4+ thành NO3 -.
Câu 82: Trong chu kì hoạt động của tim người, máu giàu CO2 từ các cơ quan theo tĩnh mạch chủ về ngăn
nào của tim?
A. Tâm nhĩ phải. B. Tâm thất trái. C. Tâm nhĩ trái. D. Tâm thất phải.
Câu 83: Ở tế bào thực vật, gen ngoài nhân nằm ở cấu trúc nào sau đây?
A. Lục lạp. B. Trung thể. C. Màng tế bào. D. Ribôxôm.
Câu 84. Một gen có 100 chu kì xoắn và số nuclêôtit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là
A. 442. B. 300. C. 357. D. 150.
Câu 85. Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau
đây?
A. Nguyên phân và thụ tinh. B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
C. Nhân đôi ADN và dịch mã. D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
Câu 86. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội.
Câu 87. Gen A nằm trên NST thường có 5 alen. Mỗi cơ thể lưỡng bội có tối đa bao nhiêu alen?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 88. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AAbb × aaBB cho
đời con bao nhiêu kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 89. Một cơ thể giảm phân đã sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 10%. Kiểu gen của cơ thể là
A. AB . B. Ab . C. Ab . D. AB .
ab aB ab aB
Câu 90. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào
sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA × XaY. B. XAXA × XAY. C. XaXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 91. Một quần thể có tổng kiểu gen đồng hợp là 58%. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%. B. 29%. C. 42%. D. 40%.
Câu 92. Từ cây có kiểu gen AaBb. Nuôi phát phấn của cây này, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ thu được tối
đa bao nhiêu dòng thuần chủng?
A. 4. B. 2. C. 8. D. 6.
Câu 93. Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là
A. nòi địa lí. B. nòi sinh thái. C. cá thể. D. quần thể.
Câu 94. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 95. Trùng roi sống trong ruột mối. Môi trường sống của loài trùng roi này là loại môi trường nào sau
đây?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn.
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích
Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.2019/
Câu 96. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 97. Hình bên mô tả thí nghiệm chứng minh quá trình nào sau đây?
A. Quá trình quang hợp của cây thải O2.
B. Quá trình hô hấp thải CO2.
C. Quá trình hô hấp hút khí O2.
D. Quá trình quang hợp hấp thụ nước.
Câu 98: Khi nói về tiêu hóa của thú, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Động vật nhai lại tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim
xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ tiết ra.
II. Ngựa, thỏ tiêu hóa được xenlulôzơ là nhờ enzim
xenlulaza do vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng tiết ra.
III. Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế là dạy dày có chức năng tiết HCl và pepsin để tiêu hóa
protein.
IV. Thú ăn cỏ thường có ruột dài hơn và dạ dày lớn hơn thú ăn thịt.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 99. Khi nói cơ chế di truyền cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số loại axit amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X.
C. Phân tử tARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
D. Liên kết bổ sung A - U, G - X chỉ có trong cấu trúc của phân tử tARN và rARN.
Câu 100. Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. D. Đột biến gen.
Câu 101. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hoán vị gen xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST
tương đồng, diễn ra vào kì đầu cuả giảm phân I.
B. Hoán vị gen chỉ xảy ra trong giảm phân của sinh sản hữu tính mà không xảy ra trong nguyên phân.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh số lượng gen có trên NST.
D. Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tổ hợp lại với nhau, làm phát sinh biến dị tổ hợp.
Câu 102. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới khả năng nào sau
đây?
A. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. Làm tăng tính đa dạng di truyền quần thể.
C. Tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột.
D. Làm xuất hiện một số alen mới trong quần thể.
Câu 103. Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết,
quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột. B. Thỏ lông xám. C. Voi. D. Sơn dương.
Câu 104. Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?
A. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
B. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
C. Quá trình diễn thế luôn gắn liền với sự phá hại môi trường.
D. Kết quả cuối cùng luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
Câu 105. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với
alen ban đầu?
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích
Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.2019/
I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.
II. Đột biến điểm và có thay đổi chiều dài của gen.
III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.
IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 106. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng
cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử
của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội
không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 100% cây hoa đỏ. II. F1 có 4 loại kiểu gen.
III. F2 có 12 kiểu gen. IV. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội không hoàn toàn. Cho
hai cây P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1. II. F1 luôn có tỉ lệ kiểu
gen bằng tỉ lệ kiểu hình.
III. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. IV. F1 có thể chỉ có 1
loại kiểu hình.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 108. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 là đúng?
A. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 3 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
B. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/27.
C. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 3 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể đều thuần chủng là
1/729.
D. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 2 tính trạng trội, xác suất thu được 2 cá thể thuần chủng là 1/9.
Câu 109. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
IV. Nếu có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ thúc đẩy quá trình hình thành loài mới.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 110. Xét 4 quần thể cá chép sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần
thể như sau:
Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản
Số 1 70% 10% 20%
Số 2 65% 25% 10%
Số 3 70% 7% 23%
Số 4 49% 42% 9%
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 1 có thể đang bị con người khai thác quá mức.
II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
III. Nếu không bị đánh bắt thì quần thể số 2 sẽ tăng kích thước.
IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích
Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.2019/
Câu 111: Khi nói về các nguồn tài nguyên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dầu mỏ, khí đốt, than đá là các nhiên liệu hóa thạch.
II. Nhiên liệu hóa thạch, kim loại, phi kim là các tài nguyên không tái sinh.
III. Không khí sạch, nước sạch, đất, đa dạng sinh học là các tài nguyên tái sinh.
IV. Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thủy triều là các tài nguyên vĩnh
cửu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112: Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài B có thể là sinh vật sản xuất.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113. Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4
bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra
ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba
dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần
cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 114. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; Các cặp gen phân li độc lập. Sử
dụng hóa chất cônsixin tác động lên quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái của thế hệ P. Thực hiện
phép lai P: ♀AAbb × ♂aaBB, thu được F1. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng chỉ phát sinh
đột biến trong quá trình giảm phân 1 tạo ra giao tử 2n, hợp tử tam bội bị chết ở giai đoạn phôi và hiệu
suất đột biến chỉ đạt 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F 2 ?
I. F2 có tối đa 34 loại kiểu gen.
II. Ở F2, cây tứ bội mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 25/5832.
III. Ở F2, cây tứ bội mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 227/11664.
IV. Ở F2, cây mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 453/832.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 115. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi
trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Gen
A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về kiểu hình hoa trắng.
II. Cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:7.
III. Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây đồng hợp lặn thì sẽ thu được F 1 có 25% số cây hoa đỏ.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1
thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 3/7.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
AB D d Ab D
Câu 116: Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai X X  X Y , thu được F1. Biết không xảy ra đột biến
ab aB
và khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích
Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.2019/
d
I. Ở F1, số cá thể mang kiểu hình A-B-X Y chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Ở F1, cá thể cái mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 15%.
III. Ở F1, số cá thể mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Trong tổng số cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm 10%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen ở 2 giới với
tần số bằng nhau. Xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 3 cặp gen nhưng có
kiểu gen khác nhau, thu được F1 có 1,5% cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của đời P có thể là AB Dd × Ab Dd , tần số hoán vị 20%.
ab aB
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 4 alen trội là 18/197.
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 1 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội là 171/392.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể đều có 3 tính trạng trội, xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng là
20/49.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy
định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi
cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F 1 có 100% ruồi thân
xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tổng tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh
dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng
là 14,2%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Xét một gen có hai alen A và a, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Trong một quần thể tự thụ phấn, ở thế hệ P có 40% số cây có kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, ở
thế hệ F4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P.
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P.
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2
alen quy định và người số 8 chỉ mang alen bệnh B.

Ghi chú:
1 2 3 4
: Không bị
bệnh
: Bị bệnh A
5 6 7 8 9 10 11 : Bị bệnh B
: Bị cả 2 bệnh

12 1 14 15
3 16
Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích
Group Ôn thi Y Dược https://www.facebook.com/groups/Onthi.YDuoc.2019/

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?


I. Hai bệnh này có thể di truyền liên kết với nhau.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất để người 16 là con trai không bị bệnh là 27/80.
IV. Xác suất để người 16 là con gái không mang alen bệnh là 7/15.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

LỚP LIVESTREAM LỊCH HỌC LIVE LỊCH THI THỬ HỌC PHÍ

 Thứ 4 (21h30) 21h40 Chủ nhật 2 tuần


VIP SINH 2019  Thứ 7 (21h30) 400K
1 lần

Học trong Group bí mật trên Facebook!!!


Liên hệ đăng kí: inbox cô Nguyễn Vân (https://www.facebook.com/nguyenvanmoon0606)

Truy cập vào group “Ôn thi Y Dược” để trao đổi học tập và nhận nhiều tài liệu hay và bổ ích

You might also like