You are on page 1of 10

CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN, VẬT TƯ, TSCĐ

Phần I: Câu hỏi ôn tập


1. Trình bày nội dung và nguyên tắc kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho
bạc?
2. Nêu các loại chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, kho bạc?
3. Trình bày phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt ? Cho
ví dụ minh họa?
4. Trình bày phương pháp kế toán các nghiệp vụ tăng, giảm tiền gửi ngân hàng,
kho bạc? Cho ví dụ minh họa?
5. Nêu các trường hợp kế toán tiền đang chuyển? Cho ví dụ minh họa?
6. Trình bày cách xác định giá vật liệu, dụng cụ nhập kho? Cho ví dụ minh họa?
7. Trình bày các phương pháp xác định giá vật liệu, dụng cụ xuất kho? Cho ví
dụ minh họa?
8. Nêu chứng từ, tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ?
9. Trình bày phương pháp kế toán mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ từ nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được
khấu trừ để lại? Cho ví dụ minh họa?
10. Trình bày tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ trong đơn vị hành chính sự nghiệp?
11. Trình bày cách xác định nguyên giá TSCĐ trong đơn vị hành chính sự
nghiệp?
12. Trình bày các nguyên tắc kế toán TSCĐ? Nguyên tắc kế toán hao mòn, khấu
hao TSCĐ? Có trường hợp nào TSCĐ vừa phải tính hao mòn, vừa phải trích
khấu hao không?
13. Trình bày phương pháp kế toán tăng TSCĐ? Cho ví dụ minh họa?
14. Trình bày phương pháp kế toán giảm TSCĐ? Cho ví dụ minh họa?
Phần II: Bài tập
Bài 1: Tại đơn vị HCSN X có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)

1
1. Nhận được quyết định giao dự toán chi hoạt động thường xuyên
1.000.000.
2. Rút dự toán tạm ứng về nhập quỹ tiền mặt để chi cho các hoạt động:
50.000.
3. Tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức bằng tiền mặt: 4.000.
4. Cán bộ phòng tổ chức thanh toán tiền tạm ứng: 3.800, số còn thừa nhập
lại quỹ.
5. Đơn vị gửi tiền vào ngân hàng, chưa nhận được GBC, số tiền 30.000.
6. Chi cho hoạt động chuyên môn bằng tiền mặt: 3.000.
7. Nhận được giấy báo có số tiền gửi vào ngân hàng: 30.000.
8. Rút dự toán thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ công cộng tháng trước:
32.000
9. Kiểm kê quỹ phát hiện thừa 500 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
10. Rút dự toán thực chi thanh toán tiền điện, nước trong kỳ: 5.000.
11. Nhận được lệnh chi tiền thực chi từ cơ quan tài chính cấp trên 50.000.
12. Chi trực tiếp cho các hoạt động từ lệnh chi tiền 50.000
13. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc các khoản chi đủ điều kiện.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 2: Tại đơn vị HCSN K có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 152 (chi tiết vât liệu X): 4.800 (số lượng: 200 kg)
II. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua vật liệu X về nhập kho, số
lượng 1.500 kg, giá mua chưa thuế 22, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển:
1.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho vật liệu X dùng cho phòng hành chính, số lượng: 700kg.
3. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua lô công cụ Y mua về nhập
kho, giá mua chưa thuế 6.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển: 200
4. Xuất kho công cụ Y dùng cho phòng kế toán, trị giá: 5.000.

2
5. Theo biên bản kiểm kê cho biết vật liệu X thừa chưa rõ nguyên nhân 10
kg, hội đồng đánh giá trị giá lô vật liệu 200.
6. Xuất quỹ tiền mặt mua công cụ Z về dùng ngay cho phòng tổ chức, trị giá
1.000.
7. Xuất kho vật liệu X dùng cho phòng tổ chức, số lượng: 200 kg.
8. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm trị giá: 2.000. Đã nhập kho đủ số
lượng.
9. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu, dụng cụ đã xuất dùng trong năm.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên trong các
trường hợp sau:
a. Trị giá vật tư xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
b. Trị giá vật tư xuất kho tính theo phương pháp nhập trước - xuất trước.
Bài 3: Tại đơn vị HCSN M có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Đơn vị tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài một lô công cụ, trị giá lô hàng
viện trợ là 100.000. Đã có chứng từ ghi thu - ghi chi NSNN.
2. Xuất kho lô công cụ sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài, trị
giá 25.000.
3. Nhà tài trợ chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của đơn vị 150.000. Đã có
chứng từ ghi thu - ghi tạm ứng.
4. Nhập kho 500kg vật liệu mua về dùng cho hoạt động dự án viện trợ nước
ngoài, giá mua chưa thuế 20/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000, đã
thanh toán bằng tiền gửi. Vật liệu được mua từ nguồn viện trợ nước ngoài.
5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài, trị giá
5.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng mua công cụ về dùng ngày cho bộ phận dự án viện
trợ nước ngoài, giá mua chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%. Vật liệu được mua từ
nguồn viện trợ nước ngoài.
7. Nhập kho vật liệu X mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại số lượng
200kg, đơn giá 100/kg, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thuế suất 10%, đơn vị
đã thanh toán bằng tiền gửi kho bạc.
3
8. Xuất vật liệu ra sử dụng cho hoạt động thu phí, trị giá 20.000.
9. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu, dụng cụ đã xuất dùng trong năm.
10.Đơn vị làm thủ tục thanh toán số đã chi bằng tiền với nhà tài trợ.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 4: Tại đơn vị HCSN A có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua ô tô Altis, trị giá
900.000. Cuối năm, phản ánh giá trị hao mòn của ô tô Altis (thời gian sử dụng:
15 năm)
2. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua một thiết bị phục vụ
cho phòng hành chính, giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế GTGT 10%.
Chi phí lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 4.000 TSCĐ đã hoàn thành lắp
đặt và đưa vào sử dụng.
3. Rút tiền gửi mua 1 bộ bàn ghế phục vụ hoạt động thu phí đưa vào sử
dụng ngay, trị giá 25.000. TSCĐ được đầu tư từ nguồn phí được khấu trừ. Cuối
năm, tính hao mòn bộ bàn ghế (tỷ lệ hao mòn: 10%/năm)
4. Dùng quỹ phúc lợi mua một vô tuyến trang bị cho phòng hành chính, giá
mua 15.000 đã thanh toán bằng tiền gửi. Cuối năm, phản ánh giá trị hao mòn
của vô tuyến (thời gian sử dụng: 5 năm)
5. Rút tiền gửi ngân hàng mua một máy phát điện phục vụ cho bộ phận sự
nghiệp, giá mua chưa thuế 40.000, thuế GTGT 10%. Tài sản được đầu tư từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp. Cuối năm, phản ánh số hao mòn của máy phát
điện (tỷ lệ hao mòn: 12,5%/năm)
6. Kiểm kê phát hiện thừa 1 TSCĐ thuộc nguồn NSNN, nguyên giá 20.000,
đã hao mòn 5.000.
7. Hội cựu học sinh tặng nhà trường một máy chiếu trị giá 20.000, đã có
chứng từ ghi thu - ghi chi NSNN.
8. Dự án Jica viện trợ 1 máy photocopy trị giá 1.000USD (đã làm thủ tục
ghi thu – ghi chi NSNN, tỷ giá 1USD=22.000VND)
9. Nhận điều chuyển TSCĐ hữu hình M1 từ cấp trên nguyên giá: 120.000,
giá trị hao mòn lũy kế 36.000
4
10. Theo biên bản giao nhận TSCĐ, nhận bàn giao 1 TSCĐ do cấp trên cấp
kinh phí, giá trị ghi trong biên bản giao nhận là 180.000 TSCĐ đã đưa vào sử
dụng cho phòng kế toán của đơn vị.
11. Thanh lý 1 TSCĐ bằng nguồn NSNN cấp, nguyên giá: 200.000, giá trị
hao mòn: 140.000. Thu thanh lý bằng tiền gửi là 72.000. Chi phí thanh lý 10.000
đã chi bằng tiền mặt. Tiền thu bán hồ sơ thầu bằng tiền mặt: 500. Chênh lệch thu
chi thanh lý TSCĐ được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
12. Thanh lý một nhà kho thuộc kinh phí NSNN:
- Nguyên giá: 55.000
- Hao mòn luỹ kế: 52.000
- Số phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt: 5.500
- Chi phí thanh lý bằng tiền mặt: 1.200
- Khoản chênh lệch thu, chi nộp NSNN.
13. Theo quyết định của cấp trên, chuyển 1 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn
NSNN cấp do không đủ tiêu chuẩn chuyển thành CCDC, theo nguyên giá
25.000, giá trị hao mòn lũy kế: 16.000
14. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình M4 lắp đặt tại phòng họp,
thuộc nguồn kinh phí NSNN: Nguyên giá: 8.000, đã hao mòn: 3.200. Yêu cầu
người quản lý bồi thường khấu trừ vào lương.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 5: Tại đơn vị HCSN B có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua một phần mềm kế
toán sử dụng cho phòng kế toán trị giá 100.000.
2. Đơn vị được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất để xây trụ sở làm việc
mới, trị giá 2.000.000.
3. Nhận một ô tô mới do cấp trên cấp kinh phí hoạt động, nguyên giá theo
biên bản giao nhận: 420.000. Đơn vị trang lắp đặt thêm trước khi đưa ô tô vào
sử dụng số tiền là 60.000, đơn vị đã rút dự toán chi hoạt động không thường
xuyên thanh toán cho nhà cung cấp.

5
4. Mua một máy điều hòa, giá mua chưa có thuế là 20.000 (Thuế suất
GTGT: 10%), đã rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên thanh toán cho
người bán. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt: 200. TSCĐ đã lắp đặt hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng cho phòng kế toán.
5. Mua một tài sản cố định hữu hình A dùng ngay cho bộ phận dự án. Theo
Biên bản giao nhận TSCĐ tổng giá thanh toán là 660.000, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán bằng tiền gửi. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền
mặt 2.200, trong đó thuế GTGT là 200. Tài sản cố định này được đầu tư bằng
nguồn viện trợ nước ngoài.
6. Đơn vị nhận viện trợ từ nước ngoài một phần mềm quản lý phục vụ cho
bộ phận dự án, trị giá 300.000, đã có chứng từ ghi thu - ghi chi NSNN.
7. Thanh lý một TSCĐ thuộc nguồn kinh phí NSNN, dùng cho bộ phận
hành chính của đơn vị, nguyên giá 22.000, hao mòn lũy kế 19.500, số thu về
thanh lý bằng tiền gửi ngân hàng 6.500, chi phí thanh lý 800 đã trả bằng tiền
mặt. Theo quyết định cấp trên, đơn vị được bổ sung quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.
8. Đơn vị điều động một TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở phòng hành chính
cho đơn vị khác theo quyết định của cấp trên, với nguyên giá 190.000 và giá trị
hao mòn lũy kế 40.000.
9. Rút tiền gửi ngân hàng mua một thiết bị P6 đưa vào sử dụng cho hành
chính, giá thanh toán: 440.000 (thuế suất GTGT: 10%). Chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử đã chi bằng tiền mặt: 3.400, thiết bị này được đầu tư bằng quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp. Cuối năm, phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ, biết
rằng, thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ là 10 năm.
10. Rút tiền gửi mua hai máy điều hoà nhiệt độ M6 và M7 lắp đặt cho
phòng làm việc:
- Giá mua chưa có thuế: 26.000/cái (Thuế suất GTGT: 10%).
- Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt: 150.
- TSCĐ được đầu tư bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
6
Bài 6: Tự ra các nghiệp vụ kinh tế tương ứng với các nội dung sau, cho biết
chứng từ kế toán sử dụng và định khoản các nghiệp vụ đó?
1. Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động trong năm;
2. Rút dự toán tạm ứng về nhập quỹ tiền mặt;
3. Nhận lệnh chi tiền thực chi;
4. Nhận được tiền từ nhà tài trợ chuyển vào tài khoản ngân hàng;
5. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tiền gửi;
6. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc đã nhận được giấy báo
Có;
7. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc chưa nhận được giấy báo
Có;
8. Ngân hàng, kho bạc báo cáo Có các khoản tiền đang chuyển;
9. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ, viên chức trong đơn vị;
10. Cán bộ, viên chức thanh toán số đã tạm ứng dùng để đi công tác, mua vật
tư về nhập kho, mua TSCĐ;
11. Chi cho các hoạt động bằng tiền mặt, tiền gửi
12. Thanh toán cho nhà cung cấp nợ phải trả kỳ trước bằng tiền gửi;
13. Xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng
hóa, dịch vụ, TSCĐ nhập kho hoặc dùng ngay cho các hoạt động;
14. Chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng, kho bạc để trả cho các đơn vị, tổ
chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ;
15. Ngân hàng, kho bạc báo Nợ về số tiền đang chuyển trả cho người cung
cấp;
16. Kiểm kê quỹ phát hiện thừa, thiếu tiền mặt;
17. Thu hồi các khoản tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt;
Bài 7: Tự ra các nghiệp vụ kinh tế tương ứng với các nội dung sau, cho biết
chứng từ kế toán sử dụng và định khoản các nghiệp vụ đó?
1. Nhập kho vật liệu, dụng cụ mua từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; đã thanh toán cho nhà
cung cấp;
7
2. Nhập kho vật liệu, dụng cụ mua về sử dụng cho các hoạt động chưa thanh
toán cho nhà cung cấp;
3. Rút dự toán chi hoạt động thanh toán cho nhà cung cấp;
4. Xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; thanh toán cho nhà cung
cấp;
5. Nhập kho công cụ, dụng cụ được viện trợ không hoàn lại có chứng từ ghi
thu, ghi chi NSNN;
6. Nhập kho công cụ, dụng cụ được viện trợ không hoàn lại chưa chứng từ
ghi thu, ghi chi NSNN;
7. Nhập khẩu công cụ, dụng cụ mua từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại;
8. Vay vật liệu, dụng cụ nhập kho;
9. Kiểm kê kho phát hiện thừa vật liệu, công cụ dụng cụ;
10. Xuất kho vật liệu, dụng cụ sử dụng cho các hoạt động;
11. Xuất kho vật liệu cho vay tạm thời;
12. Kiểm kê kho phát hiện thừa vật liệu, công cụ dụng cụ;
13. Mua vật liệu, dụng cụ từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; về sử dụng ngay.
14. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu, dụng cụ đã xuất dùng trong năm.
Bài 8: Tự ra các nghiệp vụ kinh tế tương ứng với các nội dung sau, cho biết
chứng từ kế toán sử dụng và định khoản các nghiệp vụ đó?
1. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua TSCĐ về sử dụng
ngay cho các hoạt động;
2. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua TSCĐ về phải qua
lắp đặt, chạy thử, đã hoàn thành và đưa vào sử dụng;
3. Xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát
triền hoạt động sự nghiệp; mua TSCĐ về sử dụng ngay cho các hoạt động;

8
4. Xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát
triền hoạt động sự nghiệp; mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử, đã hoàn
thành và đưa vào sử dụng;
5. Mua TSCĐ về sử dụng ngay cho các hoạt động, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp;
6. Rút dự toán NSNN, xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi thanh toán cho nhà
cung cấp, TSCĐ được đầu tư từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát triền hoạt
động sự nghiệp;
7. Mua TSCĐ về phải qua lắp đặt, chạy thử, chưa thanh toán cho nhà cung
cấp.
8. Rút dự toán NSNN, xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi thanh toán cho nhà
cung cấp, TSCĐ được đầu tư từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát triền hoạt
động sự nghiệp;
9. Nhập khẩu TSCĐ sử dụng cho các hoạt động;
10. Nhận biếu tặng, viện trợ phi dự án TSCĐ;
11. Nhận viện trợ theo dự án TSCĐ;
12. Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ được hình thành từ các nguồn NSNN cấp;
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc
lợi; quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp;
13. Tiếp nhận điều chuyển TSCĐ;
14. Nhận TSCĐ do được cấp kinh phí;
15. Thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ các nguồn NSNN cấp; nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi;
quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp; chênh lệch thu - chi thanh lý, nhượng bán
TSCĐ được để lại đơn vị;
16. Thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ các nguồn NSNN cấp; nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi;
9
quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp; chênh lệch thu - chi thanh lý, nhượng bán
TSCĐ nộp NSNN;
17. Chuyển TSCĐ được hình thành từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát
triền hoạt động sự nghiệp; không đủ điều kiện thanh công cụ, dụng cụ;
18. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ được hình thành từ các nguồn NSNN cấp;
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc
lợi; quỹ phát triền hoạt động sự nghiệp;
19. Điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác;
20. Phản ánh giá trị hao mòn, khấu hao TSCĐ sử dụng cho các hoạt động
được hình thành từ các nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài;
nguồn phí được khấu trừ, để lại; quỹ phúc lợi; quỹ phát triền hoạt động sự
nghiệp.

10

You might also like