You are on page 1of 48

Môn học GDQPAN nghiên cứu về công tác QPAN gồm những nd nào?

Phòng chống chiến lược và


phòng chống chiến tranh xâm lược

Theo quan điểm Mác Lênin, một trong những đặc trưng cơ bản của chiến tranh Chiến tranh bao giờ
cũng gắn liền với mục đích chính trị của một Nhà nước, giai cấp nhất định.

Theo quan điểm Mác Lênin về quan hệ giữa chiến tranh và chính trị Chiến tranh kiểm tra sức sống
của toàn bộ chế độ chính trị xã hội

HCM cho rằng bản chất của CN thực dân như con đỉa hai vòi

Sức mạnh của quần chúng nhân dân được BH khái quát bằng câu nói Nhân dân có sức mạnh vô song,
không có kẻ thù nào đánh đổ.

Theo tư tưởng HCM bạo lực CM được tạo bởi Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và
lực lượng vũ trang

CN Mác Lênin đã chứng minh một cách khoa học về nguồn gốc ra đời của quân đội Khi xuất hiện
chế độ tư hữu và đối kháng gc

Câu nói: "Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng
đang đổ máu trên chiến trường.." là của: Lênin

Quân đội nhân dân VN thành lập 1944

BH ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến 1946

Yếu tố đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân đội ta Chính trị tinh thần

3 chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân VN Chiến đấu, công tác, lao động sx

Quan điểm CN Mác Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHCN Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát
triển kinh tế xã hội

Tư tưởng HCM về bảo vệ Tổ quốc XHCN xác định ĐCSVN lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam XHCN.

Xd nền QPTD, ANND có vị trí chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

Mđ xd nền QPTD ANND Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xd và bảo vệ Tổ quốc

1 trong những nhiệm vụ xd thế trận của nền QPAN hiện nay là xd khu vực Phòng thủ tỉnh (thành)
vững chắc.

Tiềm lực chính trị tinh thần của nền QPAN biểu hiện ở Ý chí, năng lực, sẵn sàng đáp ứng

1 nd chủ yếu trong xd thế trận QPTD ANND là Xd hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc

Tiềm lực đóng vai trò nền tảng Tiềm lực chính trị, tinh thần

Nd xd tiềm lực chính trị, tinh thần của nền QPTD ANND Tất cả đều đúng

Tiềm lực kinh tế của nền QPTD ANND Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động
nhằm phục vụ cho QP - AN.
Tiềm lực tạo nên sức mạnh vật chất Tiềm lực kinh tế

Quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các LLVTND gắn với quá trình nào sau đây CNH HĐH

Tiềm lực là nhân tố cơ bản Tiềm lực quân sự an ninh

1 trong những nd xd tiềm lực quân sự, an ninh Xd LLVTND vững mạnh toàn diện

Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?
Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh

Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhân dân phải xuất phát từ:
Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Chiến tranh nhân dân là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm: Đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ
của kẻ thù đối với cách mạng nước ta

Tiêu chí nào để phân biệt chiến tranh tự vệ và chiến tranh xâm lược? Mục đích của cuộc chiến tranh.

Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có ưu thế tuyệt đối về: Sức mạnh quân sự, kinh tế và
tiềm lực khoa học công nghệ.

Một trong ba biện pháp cơ bản thực hiện quan điểm tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh
giặc là? Tất cả đều đúng

Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và
dân quân tự vệ.

Lực lượng chiến tranh nhân dân là: Toàn dân lấy lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân làm nòng cốt.

Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành các lực lượng? Lực lượng bộ đội chủ
lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.

Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa: Chống địch tiến công từ
bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.

Một trong ba nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân BVTQ là? Phối hợp chặt chẽ giữa chống
quân địch tiến công từ bên ngoài vào với BLLĐ từ bên trong.

Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức: Vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.

Lực lượng vũ trang ba thứ quân gồm: Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là trách nhiệm. Của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống Chính
trị.

Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm: Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân
quân tự vệ.

Môn học GDQPAN nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân sự gồm những nd nào? Phòng chống vũ
khí hạt nhân, lửa, hoá sinh học
Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Chủ nghĩa đế quốc và các thế
lực phản động đẩy mạnh chiến lược "Diễn biến hòa bình".

Một trong những thuận lợi cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân: Nhân dân ta có truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

Thực trạng vũ khí trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay? Lạc hậu và thiếu đồng bộ

Một quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam la: Tự lực
tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.

Một trong những quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong tình hình hiện nay là? Bảo
đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn hiện nay? Cách mạng, chính quy, tinh
nhuệ và từng bước hiện đại.

Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là: Xd quân đội, công an cách mạng

Yếu tố quyết định đến quá trình "từng bước" hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân là? Khả
năng đáp ứng của nền kinh tế.

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm trong câu nói của Bác Hồ: "Quân sự mà không có ... như cây không có
gốc, vô dụng lại có hại" chính trị

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm. "Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang có ..., lòng trung thành tuyệt
đối với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân." Bản lĩnh chính trị vững vàng

Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là: Quân đội nhân dân và công an nhân
dân.

Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là: Hoạt động tích cực, chủ
động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng - an
ninh.

Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh được thể hiện: Tất cả
đều đúng

Ai đã khẳng định: "Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội"?
Friedrich Engels

Ai đã khẳng định: "Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,..."?
Friedrich Engels

Mục đích kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với Quốc phòng- an ninh trong giai đoạn hiện nay là gì?
Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Tác động của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh? tất cả đều đúng

Tác động tích cực của các hoạt động quốc phòng, an ninh trong thời bình đối với kinh tế? Tạo
môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội
Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền kinh tế? Tất cả đều đúng

Mục tiêu và phương phướng tổng quát phát triển đất nước từ 2016 - 2020 là Phấn đấu sớm đưa
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát
triển kinh tế được thể hiện: Ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia

Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm
mục đích? Tạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng
lãnh thổ

Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới, cần tập trung vào những nội
dung gì? Tất cả đều đúng

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo? Tất cả đều đúng

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố QP-AN đối với vùng biển đảo?
Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn

Chọn câu Đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: "Ngày trước ta chỉ có
đêm và rừng. Ngày nay ta ... . Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải biết giữ gìn lấy nó". Có ngày, có
trời, có biển

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiêp? Kết
hợp, tập trung đầu tư, chuyển giao công nghệ

Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc về tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trang phải phù hợp với: Điều kiện kt và nhu cầu phòng thủ của đất nước

Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng,
an ninh? Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau.

Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì? Giữ vững môi trường hòa bình,
tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng, tranh chấp ở Biển Đông: Thông qua biện
pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.

Cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên của dân tộc ta là: Cuộc kháng chiến chống quân Tần

Cuộc khởi nghĩa Lam sơn và chiến tranh giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra từ:
1418 - 1427

Cơ sở để hình thành nghệ thuật "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh" của cha ông ta
là: Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại các đội quân xâm lược có
quân số, vũ khí, trang bị lớn hơn nhiều lần.

Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là nghệ thuật: Chiến tranh nhân dân, thực
hiện toàn dân đánh giặc
Cách đánh "vây thành để diệt viện" được thực hiện trong? Khởi nghĩa Lam Sơn

Tác dụng của mặt trận binh vận là gì? Làm tan rã hàng ngũ của địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của
ta.

Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo: Chủ
nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc

Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành và phát triển trong quá trình Dựng nước và giữ nước
của dân tộc.

Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là: Chiến
lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.

Một trong những nội dung trong chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là? Xác
định Đúng kẻ thù, Đúng đối tượng tác chiến.

Khi Pháp xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định : Lực lượng của Pháp như mặt trời trước lúc
hoàng hôn

Ba mũi giáp công trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo bao gồm: Quân sự, chính
trị, binh vận.

Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp khi lớn nhất là? Có sự kết hợp của các
đại đoàn (sư đoàn).

Những ngày đầu kháng chiến chống Pháp, quy mô chiến dịch của ta? Từ 1 đến 3 trung đoàn, vũ khí
trang bị chiến đấu thô sơ.

Những ngày đầu kháng chiến chống Mỹ, quy mô chiến dịch của ta? Từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó
phát triển đến sư đoàn.

Chiến thuật là lý luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của: Phân đội, binh đội, binh
đoàn lực lượng vũ trang.

Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:
Tập kích, phục kích, vận động tiến công.

6-2: Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:

A: Hoạt động chủ động của nhà nước và nhân dân nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và
quốc phòng-an ninh.

B: Hoạt động tích cực, chủ động của Đảng, Nhà nước, nhân dân và lực lượng vũ trang nhằm gắn kết chặt
chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
C:Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế
- xã hội, quốc phòng - an ninh.

D: Hoạt động tích cực, chủ động của cả hệ thống chính trị nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã
hội và quốc phòng-an ninh. C

6-6:Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh được thể hiện:

A: Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.

B: Bản chất của kinh tế-xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh

C: Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

D: Tất cả đều Đúng D

6-7:Ai đã khẳng định: "Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội"?

A: Friedrich Engels

B: Carl von Clausewitz

C:Vladimir Ilyich Lenin

D: Karl Marx A

6-8:Ai đã khẳng định: "Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,..."?

A: Friedrich Engels
B; Hồ Chí Minh

C; Vladimir Ilyich Lenin

D: Karl Marx A

6-9:Mục đích kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với Quốc phòng- an ninh trong giai đoạn hiện nay là gì?

A: Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B: Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

C: Phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh vững mạnh.

D: Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước. A

6-10:Tác động của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?

A: Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.

B; Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.

C: Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.

D: Tất cả đều Đúng. D

6-11: Tác động tích cực của các hoạt động quốc phòng, an ninh trong thời bình đối với kinh tế?
A:Tạo môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội

B: Giữ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ cho phát triển kinh tế

C: Giữ hòa bình, ổn định và an toàn cho nền kinh tế

D:Tạo sự ổn định chính trị, xã hội bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn định A

6-12: Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền kinh tế?

A: Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực và tài chính của nền kinh tế.

B: Để lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế.

C: Ảnh hưởng đến phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.

D: Cả 3 phương án trên. D

6-17: Mục tiêu và phương phướng tổng quát phát triển đất nước từ 2016 - 2020 là.

A: Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

B: Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển theo hướng hiện đại.

C: Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại

D: Phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. A

6-18:Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược
phát triển kinh tế được thể hiện:
A: Ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia

B:Ngay trong việc hoạch định chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển quốc gia

C: Ngay trong kế hoạch phát triển nền kinh tế của Nhà nước

D: Ngay trong kế hoạch củng cố nền QPTD và xây dựng thế trận chiến tranh ND. A

6-19:Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ
nhằm mục đích?

A: Ttạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ

B: Xây dựng khu vực vùng núi biên giới trở thành khu vực phòng thủ vững mạnh.

C: Phát triển kinh tế khu vực vùng núi biên giới, xây dựng nơi đây thành căn cứ cách mạng.

D: Phát triển KT khu vực vùng núi biên giới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ND. A

6-23: Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới, cần tập trung vào những
nội dung gì?

A: Tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ, có chính sách động viên, điều chỉnh dân số phù hợp

B: Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển KT- XH đối với các xã
nghèo

C: Kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả trung ương và địa phương để cùng lo, cùng làm.
D: Tất cả đều Đúng D

6-24: Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?

A: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước.

B: Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.

C: Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn.

D: Tất cả đáp án dều Đúng. D

6-26:Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố QP-AN đối với vùng biển đảo?

A: Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, hỗ trợ dân đóng tàu vỏ sắt ra khơi bám biển.

B: Phát triển đa dạng các loại hình đánh bắt, ưu tiên hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ.

C: Phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ ngư dân yên tâm ra khơi bám biển.

D: Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn
D

6-27:Chọn câu Đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: "Ngày trước ta chỉ
có đêm và rừng. Ngày nay ta ... . Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải biết giữ gìn lấy nó".

A: Có ngày, có rừng và có biển.


B: Có ngày, có trời, có biển.

C: Có ngày, có đêm, có biển.

D: Có ngày, có đêm, có rừng, có biển. B

6-29:Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiêp?

A: Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.

B: Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng.

C: Chuyển giao công nghệ hai chiều giữa công nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng.

D: Cả A, B, C đúng. D

6-37: Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc về tổ chức biên chế và bố trí lực
lượng vũ trang phải phù hợp với:

A:Điều kiện kinh tế - xã hội và nhiệm vụ QP-AN của đất nước.

B:Điều kiện và Noả năng huy động của nền kinh tế đất nước.

C:Điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.

D:Điều kiện kinh tế và tình hình thực tiễn của lực lượng vũ trang.

E:Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước. C
6-38:Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc
phòng, an ninh?

A:Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

B: Bình đẳng, cùng hợp tác trên cơ sở lợi ích của mỗi bên.

C: Vừa hợp tác vừa cạnh tranh trên cơ sở luật pháp quốc tế, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.

D: Bình đẳng, cùng có lợi trên cơ sở luật pháp quốc tế, dân chủ và tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
A

6-39:Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?

A: Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B: Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C: Giữ vững môi trường hòa bình, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D: Giữ vững môi trường hòa bình không có dấu hiệu mất an toàn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B

6-40:Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng, tranh chấp ở Biển Đông:

A: Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.

B: Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.
C: Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.

C: Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự.

D: Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân. B

Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiên cứu về công tác quốc phòng an ninh gồm những nội
dung nào sau đây?

A. Quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

B. Phòng chống chiến lược " Diễn biến hòa bình", " Bạo loạn lật đổ" của các thế lực thù địch.

C. Phòng chống chiến tranh xâm lược sử dụng vũ khí công nghệ cao.

D. Cả B và C D

Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân sự cần thiết, gồm nội
dung nào sau đây?

A. Nội dung cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam.

B. Phòng chống chiến tranh xâm lược sử dụng vũ khí công nghệ cao.

C. Phòng chống vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa.

D. Cả A và B. C

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin, một trong những đặc trưng cơ bản của chiến tranh:

A. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một Nhà nước, giai cấp nhất định.

B. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một xã hội nhất định.

C. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một giai cấp nhất định.

D. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một Nhà nước cấp nhất định. A

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:

A. Chiến tranh kiểm tra nền tảng kinh tế của một xã hội.

B. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội

C. Chiến tranh kiểm tra khả năng lãnh đạo của một giai cấp, Nhà nước.

D. Chiến tranh kiểm tra toàn bộ khả năng của nhân dân. B
Hồ Chí Minh cho rằng bản chất của chủ nghĩa Thực dân:

A. Bản chất ăn bám, bóc lột.

B. Bản chất hiếu chiến, xâm lược.

C. Như con đỉa hai vòi.

D. Bản chất háo thắng, ngông cuồng. C

Sức mạnh của quần chúng nhân dân được Bác Hồ khái quát bằng câu nói nào dưới đây?

A. Nhân dân có sức mạnh vô song, không có kẻ thù nào đánh đổ.

B. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, Khó vạn lần dân liệu cũng xong.

C. Không có việc gì Khó, chỉ có sợ lòng dân không theo.

D. Trên bầu không có gì quí bằng sức mạnh của nhân dân lao động. A

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo bởi:

A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Sức mạnh của toàn dân, của liên minh giai cấp công-nông và tầng lớp trí thức.

C./ Sức mạnh của toàn dân, bằng cả sức mạnh của bộ đội và công an.

D. Sức mạnh của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. A

Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh một cách khoa học về nguồn gốc ra đời của quân đội:

A. Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

B. Khi xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội

C. Khi có sự phân chia giai cấp trong xã hội

D. Cả A và B D

Câu nói: "Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng
đang đổ máu trên chiến trường.." là của:

A. Lê nin.

B. Các Mác.

C. Ăng ghen.

D. Hồ Chí Minh. A

Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?

A. 22/12/1944

B. 22/12/1945
C. 22/12/1954

D. 22/12/1975 A

Bác Hồ ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" vào ngày nào?

A. 19/12/1944

B. 19/12/1945

C. 19/12/1946

D. 19/12/1947 C

Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân đội ta?

A. Vũ khí trang bị.

B. Nghệ thuật quân sự.

C. Điều kiện kinh tế.

D. Chính trị tinh thần. D

3 chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm:

A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế.

B. Chiến đấu, lao động sản xuất và phát triển kinh tế.

C. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình trong khu vực.

D. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. D

3 chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân
đội?

A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.

B. Thể hiện sức mạnh, của quân đội.

C. Truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.

D. Thể hiện tính kỷ luật nghiêm minh và thống nhất. A

Quan điểm CN Mác Lênin về bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa:

A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội.

B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ

C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội

D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế C

Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN xác định:


A. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

B. Đảng Cộng sản Việt Nam đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí:

A. Đặc biệt quan trọng.

B. Là nền tảng xây dựng đất nước khi có chiến tranh.

C. Chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

D. Là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, đất nước.

Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.

C. Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.

D. Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. A

Một trong những nhiệm vụ xây dựng thế trận của nền QPAN hiện nay là xây dựng khu vực:

A. Miền núi, biên giới vững mạnh.

B. Nông thôn vững mạnh.

C. Biên giới biển, đảo vững mạnh.

D. Phòng thủ tỉnh (thành) vững chắc. D

Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện ở:

A. Ý chí quyết tâm của nhân dân.

B. Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.

C. Các lực lượng VTND sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ QP,AN bảo vệ Tổ quốc

D. Cả A, B, C đều Đúng. D

Một nội dung chủ yếu trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

A. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân tinh nhuệ.

C. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh.

D. Xây dựng về chính trị vững mạnh. A


Trong các tiềm lực quốc phòng, an ninh dưới đây, tiềm lực nào đóng vai trò là nền tảng?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực khoa học công nghệ.

D. Tiềm lực quân sự. A

Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:

A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.

B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng; thực hiện tốt giáo dục QP-AN.

D. Tất cả đều Đúng. D

Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:

A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho QP - AN.

D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ hoạt động quốc phòng, an ninh. C

Tiềm lực nào dưới đây tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực khoa học công nghệ.

D. Tiềm lực quân sự. B

Quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các LLVTND gắn với quá trình nào dưới đây?

A. Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà

B. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.

C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

D. Hiện đại hóa nền kinh tế và khoa học công nghệ C

Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh?

A. Tiềm lực khoa học công nghệ.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực quân sự, an ninh.


D. Tiềm lực chính trị tinh thần. C

Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:

A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.

B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.

C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện. D

Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?

A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.

B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.

C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.

D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng và an ninh. C

Biện pháp chính xây dựng nền QPAN là:

A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ
chức và nhân dân.

B. Thường xuyên thực hiện giáo dục QP,AN.

C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên.

D. Cả A, B, C đều Đúng. D

Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhân dân phải xuất phát từ:

A. Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.

C. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng huy động của Nhà nước.

D. Lợi ích, nguyện vọng của nhân dân và lực lượng vũ trang. A

Chiến tranh nhân dân là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm:

A. Đánh bại sự xâm lược của lực lượng bên trong và bên ngoài.

B. Đánh bại ý đồ xâm lăng của các nước hiếu chiến xâm lược.

C. Đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta

D. Đánh bại chủ nghĩa đế quốc. C

Tiêu chí nào để phân biệt chiến tranh tự vệ và chiến tranh xâm lược?

A. Mục đích của cuộc chiến tranh.


B. Trình độ hiện đại của vũ khí trang bị.

C. Cách thức tiến hành chiến tranh.

D. Vũ khí trang bị của chiến tranh.

E. Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận. A

Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có ưu thế tuyệt đối về:

A. Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.

B. Quân đông, tướng mạnh, kinh tế vượt trội.

C. Quân hùng, tướng mạnh, vũ khí trang bị hiện đại.

D. Kinh tế, chính trị, quân sự vượt trội A

Một trong ba biện pháp cơ bản thực hiện quan điểm tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh
giặc là?

A. Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên
nói riêng.

B. Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng
chính trị.

C. Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới
để phát triển nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới.

D. Tất cả các đáp trên đều Đúng D

Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:

A. Lực lượng bộ đội và công an.

B. Lực lượng bộ đội chủ lực, biên phòng và cảnh sát biển.

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

D. Bộ đội, công an và dân quân tự vệ. C

Lực lượng chiến tranh nhân dân là:

A. Toàn diện dựa vào sức mạnh quần chúng làm chỗ dựa vững chắc

B. Toàn dân lấy lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân làm nòng cốt.

C. Toàn dân, lấy lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân làm nòng cốt.

D. Toàn dân, lấy quân đội nhân dân và công an nhân dân làm nòng cốt. B

Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành các lực lượng?

A. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
B. Lực lượng thanh niên xung phong và lực lượng quân sự.

C. Lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.

D. Lực lượng quần chúng rộng rãi và bộ đội chủ lực. C

Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:

A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.

B. Chống địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.

C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động trong nước cấu kết với nước ngoài.

D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác. B

Một trong ba nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân BVTQ là?

A. Phối hợp chặt chẽ giữa chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào với BLLĐ từ bên trong.

B. Xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.

C. Trước mắt hiện nay là tập trung đấu tranh làm thất bại chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch.

D. Bố trí lực lượng rộng khắp trên cả nước nhưng tập trung có trọng tâm, trọng điểm. A

Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức:

A. Vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.

B. Quốc phòng và an ninh Việt Nam.

C. Vũ trang và an ninh trật tự.

D. An ninh và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam. A

Lực lượng vũ trang ba thứ quân gồm:

A. Bộ đội chủ lực; Hải quân; Dân quân tự vệ.

B. Bộ đội chủ lực; Hải quân; Bộ đội Biên phòng.

C. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ.

D. Hải quân; Bộ đội Biên phòng; Bộ đội chủ lực. C

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là trách nhiệm.

A. Chính quyền địa phương; Cả hệ thống Chính trị; Và toàn dân.

B. Cả hệ thống Chính trị; Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống Chính trị.

D. Của toàn Đảng; Toàn Dân và toàn quân. C


Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:

A. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.

B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.

C. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.

D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ. B

Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:

A. Các nước trên thế giới đang chạy đua vũ trang rất quyết liệt.

B. Mặt trái kinh tế thị trường tác động quá lớn đến lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố đẩy mạnh chiến lược "Bạo loạn lật đổ".

D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược "Diễn biến hòa bình". D

Một trong những thuận lợi cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:

A. Nhân dân ta có truyền thống đánh giặc độc đáo, sáng tạo.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

C. Nhân dân ta luôn thương yêu đùm bọc, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo quân đội.

D. Nhân dân ta có tinh thần đoàn kết quốc tế, được quốc tế ủng hộ. B

Thực trạng vũ khí trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay?

A. Còn quá lạc hậu và thô sơ.

B. Còn sử dụng vũ khí cũ.

C. Lạc hậu và thiếu đồng bộ

D. Hiện đại, tiến bộ. C

Một quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam la:

A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.

B. Đoàn kết quyết thắng xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Độc lập, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang.

D. Bám sát thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang. A

Một trong những quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong tình hình hiện nay là?

A. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân không bị động bất ngờ trong mọi tình huống.

B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

C. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn đủ về số lượng, mạnh về chất lượng.
D. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trung thành với Đảng, với Tổ quốc và nhân dân. B

Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn hiện nay?

A. Chính quy, tinh nhuệ và nhanh chóng hiện đại.

B. Chính quy, cách mạng, tinh thông và từng bước hiện đại.

C. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.

D. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. C

Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là:

A. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.

B. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.

C. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.

D. Xây dựng quân đội, công an chính qui. B

Yếu tố quyết định đến quá trình "từng bước" hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân là?

A. Noả năng làm chủ vũ Noí, trang bị của LLVT.

B. Khả năng đáp ứng của nền kinh tế.

C. Đặc điểm của chiến tranh hiện đại.

D. Thực trạng của lực lượng vũ trang hiện nay. B

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm trong câu nói của Bác Hồ: "Quân sự mà không có ... như cây không có
gốc, vô dụng lại có hại"

A. Đảng lãnh đạo.

B. Nhà nước quản lý.

C. Chính trị.

D. Định hướng. C

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm. "Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang có ..., lòng trung thành tuyệt
đối với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân."

A. Tinh thần yêu nước trong sáng.

B. Tinh thần quốc tế cao cả.

C. Tinh thần dám hi sinh.

D. Bản lĩnh chính trị vững vàng. D

Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là:
A. Là các lực lượng của toàn dân.

B. Là các lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân. D

Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:

A. Hoạt động chủ động của nhà nước và nhân dân nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và
quốc phòng-an ninh.

B. Hoạt động tích cực, chủ động của Đảng, Nhà nước, nhân dân và lực lượng vũ trang nhằm gắn kết chặt
chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.

C. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.

D. Hoạt động tích cực, chủ động của cả hệ thống chính trị nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã
hội và quốc phòng-an ninh. C

Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh được thể hiện:

A. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.

B. Bản chất của kinh tế-xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh

C. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

D. Tất cả đều Đúng D

Ai đã khẳng định: "Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội"?

A. Friedrich Engels

B. Carl von Clausewitz

C. Vladimir Ilyich Lenin

D. Karl Marx A

Ai đã khẳng định: "Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,..."?

A. Friedrich Engels

B. Hồ Chí Minh

C. Vladimir Ilyich Lenin

D. Karl Marx A

Mục đích kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với Quốc phòng- an ninh trong giai đoạn hiện nay là gì?

A. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

C. Phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh vững mạnh.

D. Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước. A

Tác động của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?

A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.

B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.

C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.

D. Tất cả đều Đúng. D

Tác động tích cực của các hoạt động quốc phòng, an ninh trong thời bình đối với kinh tế?

A. Tạo môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội

B. Giữ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ cho phát triển kinh tế

C. Giữ hòa bình, ổn định và an toàn cho nền kinh tế

D. Tạo sự ổn định chính trị, xã hội bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn định A

Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền kinh tế?

A. Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực và tài chính của nền kinh tế.

B. Để lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế.

C. Ảnh hưởng đến phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.

D. Cả 3 phương án trên. D

Mục tiêu và phương phướng tổng quát phát triển đất nước từ 2016 - 2020 là.

A. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

B. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển theo hướng hiện đại.

C. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại

D. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. A

Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát
triển kinh tế được thể hiện:

A. Ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia

B. Ngay trong việc hoạch định chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển quốc gia

C. Ngay trong kế hoạch phát triển nền kinh tế của Nhà nước

D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền QPTD và xây dựng thế trận chiến tranh ND.
Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm
mục đích?

A. Ttạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ

B. Xây dựng khu vực vùng núi biên giới trở thành khu vực phòng thủ vững mạnh.

C. Phát triển kinh tế khu vực vùng núi biên giới, xây dựng nơi đây thành căn cứ cách mạng.

D. Phát triển KT khu vực vùng núi biên giới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ND. A

Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới, cần tập trung vào những nội
dung gì?

A. Tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ, có chính sách động viên, điều chỉnh dân số phù hợp

B. Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển KT- XH đối với các xã
nghèo

C. Kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả trung ương và địa phương để cùng lo, cùng làm.

D. Tất cả đều Đúng D

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?

A. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước.

B. Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.

C. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn.

D. Tất cả đáp án dều Đúng. D

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố QP-AN đối với vùng biển đảo?

A. Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, hỗ trợ dân đóng tàu vỏ sắt ra khơi bám biển.

B. Phát triển đa dạng các loại hình đánh bắt, ưu tiên hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ.

C. Phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ ngư dân yên tâm ra khơi bám biển.

D. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn

Chọn câu Đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: "Ngày trước ta chỉ có
đêm và rừng. Ngày nay ta ... . Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải biết giữ gìn lấy nó".

A. Có ngày, có rừng và có biển.

B. Có ngày, có trời, có biển.

C. Có ngày, có đêm, có biển.

D. Có ngày, có đêm, có rừng, có biển. B

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiêp?
A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.

B. Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng.

C. Chuyển giao công nghệ hai chiều giữa công nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng.

D. Cả A, B, C đúng. D

Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc về tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trang phải phù hợp với:

A. Điều kiện kinh tế - xã hội và nhiệm vụ QP-AN của đất nước.

B. Điều kiện và Noả năng huy động của nền kinh tế đất nước.

C. Điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.

D. Điều kiện kinh tế và tình hình thực tiễn của lực lượng vũ trang.

E. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước. C

Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng,
an ninh?

A. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.

B. Bình đẳng, cùng hợp tác trên cơ sở lợi ích của mỗi bên.

C. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh trên cơ sở luật pháp quốc tế, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.

D. Bình đẳng, cùng có lợi trên cơ sở luật pháp quốc tế, dân chủ và tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
A

Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?

A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C. Giữ vững môi trường hòa bình, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Giữ vững môi trường hòa bình không có dấu hiệu mất an toàn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B

Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng, tranh chấp ở Biển Đông:

A. Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.

B. Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.

C. Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.

D. Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự.


E. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân. B

Cuộc khởi nghĩa Lam sơn và chiến tranh giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra từ:

A. Năm 1427 - 1481

B. Năm 1472 - 1481

C. Năm 1418 - 1427

D. Năm 1418 - 1472. C

Cơ sở để hình thành nghệ thuật "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh" của cha ông ta
là:

A.Quân đội ta rất thiện chiến, có khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số không đông.

B.Điều kiện địa lý, kinh tế - chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số lượng lớn và trang
bị đầy đủ.

C.Dân tộc ta yêu chuộng hoà bình, không chủ trương xây dựng quân đội với quân số đông, chỉ xây dựng
quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng cho chiến tranh.

D.Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại các đội quân xâm lược có quân
số, vũ khí, trang bị lớn hơn nhiều lần. D

Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là nghệ thuật:

A.Chiến tranh nhân dân ,lấy lực lượng ba thứ quân làm nòng cốt

B.Vận dụng sáng tạo cách đánh của nhiều lực lượng, nhiều thứ quân

C.Chiến tranh nhân dân,thực hiện toàn dân đánh giặc

D.Tận dụng ưu thế địa hình, lấy yếu thắng mạnh. C

Cách đánh "vây thành để diệt viện" được thực hiện trong?

A.Kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2

B.Kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ 1

C.Khởi nghĩa Lam Sơn

D.Khởi nghĩa Tây Sơn C

Tác dụng của mặt trận binh vận là gì?A.Làm cho kẻ địch phải chuyển từ chủ động tiến công sang bị động
phòng ngự.

B.Làm tan rã hàng ngũ của địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.

C.Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng chiến đấu.

D.Làm tan rã hàng ngũ của địch, không còn khả năng tác chiến. B
Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:

A.Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin về đấu tranh dân tộc.

B.Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về đấu tranh giai cấp.

C.Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc

D.Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc. C

Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành và phát triển trong quá trình:

A.Dựng nước và giữ nước của dân tộc.

B.Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C.Đánh giặc của ông cha ta.

D.Chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. A

Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là:

A.Chiến lược quân sự, nghệ thuật vận động hàng binh và chiến thuật.

B.Chiến lược quân sự, kỹ thuật chiến đấu và chiến thuật.

C.Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.

D.Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến tranh toàn diện. C

Một trong những nội dung trong chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là?

A.Xác định Đúng kẻ thù, Đúng đối tượng tác chiến.

B.Xác định Đúng đối tác, đối tượng.

C.Xác định Đúng thủ đoạn, cách đánh của kẻ thù.

D.Xác định vũ khí, quân số của kẻ thù. A

Khi Pháp xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định :

A.Lực lượng của Pháp đông và mạnh.

B.Lực lượng của Pháp như mặt trời trước lúc hoàng hôn

C.Lực lượng của Pháp mạnh, hống hách nhưng hay chủ quan

D.Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc bình minh B

Ba mũi giáp công trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo bao gồm:

A.Quân sự, chính trị, ngoại giao.

B.Quân sự, chính trị, Kinh tế.

C.Quân sự, chính trị, binh vận.


D.Quân sự, chính trị, dân vận. C

Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp khi lớn nhất là?

A.Có sự kết hợp của các quân binh chủng.

B.Có sự kết hợp của các đại đoàn (sư đoàn).

C.Có sự kết hợp của các quân đoàn.

D.Có sự kết hợp của các quân đoàn chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương. B

Những ngày đầu kháng chiến chống Pháp, quy mô chiến dịch của ta?

A.Từ 1 đến 3 đại đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu thô sơ.

B.Từ 1 đế 3 đại đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu tương đối hiện đại.

C.Từ 1 đến 3 trung đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu tương đối hiện đại.

D.Từ 1 đến 3 trung đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu thô sơ. D

Những ngày đầu kháng chiến chống Mỹ, quy mô chiến dịch của ta?

A.Từ 1 đến 2 sư đoàn, sau đó phát triển đến quân đoàn.

B.Từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát triển đến sư đoàn.

C.Từ 1 đến 2 tiểu đoàn, sau đó phát triển đến quân chủng.

D.Từ 1 đến 2 sư đoàn, và một số binh chủng tham gia. B

Chiến thuật là lý luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của:

A.Lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B.Bộ đội chủ lực.

C.Phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang.

D.Sư đoàn và tương đương. C

Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:

A.Phản công, phòng ngự, tập kích.

B.Tập kích, phục kích, vận động tiến công.

C.Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.

D.Phòng ngự, phục kích, phản kích. B

Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiên cứu về công tác quốc phòng an ninh gồm những nội
dung nào sau đây?

A. Quan điểm của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
B. Phòng chống chiến lược " Diễn biến hòa bình", " Bạo loạn lật đổ" của các thế lực thù địch.

C. Phòng chống chiến tranh xâm lược sử dụng vũ khí công nghệ cao.

D. Cả B và C D

Môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh nghiên cứu về quân sự và kĩ năng quân sự cần thiết, gồm nội
dung nào sau đây?

A. Nội dung cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam.

B. Phòng chống chiến tranh xâm lược sử dụng vũ khí công nghệ cao.

C. Phòng chống vũ khí hạt nhân, hóa học, sinh học, vũ khí lửa.

D. Cả A và B. C

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin, một trong những đặc trưng cơ bản của chiến tranh:

A. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một Nhà nước, giai cấp nhất định.

B. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một xã hội nhất định.

C. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một giai cấp nhất định.

D. Chiến tranh bao giờ cũng gắn liền với mục đích chính trị của một Nhà nước cấp nhất định. A

Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về quan hệ giữa chiến tranh với chính trị:

A. Chiến tranh kiểm tra nền tảng kinh tế của một xã hội.

B. Chiến tranh kiểm tra sức sống của toàn bộ chế độ chính trị xã hội

C. Chiến tranh kiểm tra khả năng lãnh đạo của một giai cấp, Nhà nước.

D. Chiến tranh kiểm tra toàn bộ khả năng của nhân dân. B

Hồ Chí Minh cho rằng bản chất của chủ nghĩa Thực dân:

A. Bản chất ăn bám, bóc lột.

B. Bản chất hiếu chiến, xâm lược.

C. Như con đỉa hai vòi.

D. Bản chất háo thắng, ngông cuồng. C

Sức mạnh của quần chúng nhân dân được Bác Hồ khái quát bằng câu nói nào dưới đây?

A. Nhân dân có sức mạnh vô song, không có kẻ thù nào đánh đổ.

B. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, Khó vạn lần dân liệu cũng xong.

C. Không có việc gì Khó, chỉ có sợ lòng dân không theo.


D. Trên bầu không có gì quí bằng sức mạnh của nhân dân lao động. A

Theo tư tưởng Hồ Chí Minh bạo lực cách mạng được tạo bởi:

A. Sức mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

B. Sức mạnh của toàn dân, của liên minh giai cấp công-nông và tầng lớp trí thức.

C./ Sức mạnh của toàn dân, bằng cả sức mạnh của bộ đội và công an.

D. Sức mạnh của toàn dân, dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. A

Chủ nghĩa Mác - Lênin đã chứng minh một cách khoa học về nguồn gốc ra đời của quân đội:

A. Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

B. Khi xuất hiện sự đối kháng giai cấp trong xã hội

C. Khi có sự phân chia giai cấp trong xã hội

D. Cả A và B D

Câu nói: "Trong mọi cuộc chiến tranh rốt cuộc thắng lợi đều phụ thuộc vào tinh thần của quần chúng
đang đổ máu trên chiến trường.." là của:

A. Lê nin.

B. Các Mác.

C. Ăng ghen.

D. Hồ Chí Minh. A

Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập vào ngày, tháng, năm nào?

A. 22/12/1944

B. 22/12/1945

C. 22/12/1954

D. 22/12/1975 A

Bác Hồ ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" vào ngày nào?

A. 19/12/1944

B. 19/12/1945

C. 19/12/1946

D. 19/12/1947 C

Yếu tố nào đóng vai trò quyết định tạo nên sức mạnh chiến đấu của Quân đội ta?

A. Vũ khí trang bị.


B. Nghệ thuật quân sự.

C. Điều kiện kinh tế.

D. Chính trị tinh thần. D

3 chức năng cơ bản của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm:

A. Chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu và làm nhiệm vụ quốc tế.

B. Chiến đấu, lao động sản xuất và phát triển kinh tế.

C. Chiến đấu và tham gia giữ gìn hòa bình trong khu vực.

D. Chiến đấu, công tác, lao động sản xuất. D

3 chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dựng quân
đội?

A. Thể hiện bản chất, truyền thống và kinh nghiệm của quân đội ta.

B. Thể hiện sức mạnh, của quân đội.

C. Truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.

D. Thể hiện tính kỷ luật nghiêm minh và thống nhất. A

Quan điểm CN Mác Lênin về bảo vệ tổ quốc Xã hội chủ nghĩa:

A. Tăng cường quân thường trực gắn với phát triển kinh tế xã hội.

B. Tăng cường thế trận gắn với thực hiện chính sách đãi ngộ

C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng gắn với phát triển kinh tế xã hội

D. Tăng cường tiềm lực an ninh gắn với hợp tác quốc tế C

Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN xác định:

A. Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ đạo trực tiếp sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc

B. Đảng Cộng sản Việt Nam đi tiên phong trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam kêu gọi mọi tầng lớp nhân dân đứng lên bảo vệ đất nước.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí:

A. Đặc biệt quan trọng.

B. Là nền tảng xây dựng đất nước khi có chiến tranh.

C. Chiến lược trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

D. Là nhiệm vụ trọng yếu thường xuyên của Đảng, đất nước.


Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Tạo thế và lực cho nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và an ninh quốc gia.

C. Tạo thế chủ động không bị động bất ngờ.

D. Tạo thế và lực để huy động cho xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. A

Một trong những nhiệm vụ xây dựng thế trận của nền QPAN hiện nay là xây dựng khu vực:

A. Miền núi, biên giới vững mạnh.

B. Nông thôn vững mạnh.

C. Biên giới biển, đảo vững mạnh.

D. Phòng thủ tỉnh (thành) vững chắc. D

Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng - an ninh biểu hiện ở:

A. Ý chí quyết tâm của nhân dân.

B. Năng lực lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.

C. Các lực lượng VTND sẵn sàng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ QP,AN bảo vệ Tổ quốc

D. Cả A, B, C đều Đúng. D

Một nội dung chủ yếu trong xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

A. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc.

B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân tinh nhuệ.

C. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh.

D. Xây dựng về chính trị vững mạnh. A

Trong các tiềm lực quốc phòng, an ninh dưới đây, tiềm lực nào đóng vai trò là nền tảng?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực khoa học công nghệ.

D. Tiềm lực quân sự. A

Nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:

A. Xây dựng lòng yêu nước, niềm tin vào Đảng, Nhà nước, chế độ XHCN.

B. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

C. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao cảnh giác cách mạng; thực hiện tốt giáo dục QP-AN.
D. Tất cả đều Đúng. D

Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:

A. Khả năng về tài chính và khoa học công nghệ để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. Khả năng về trang bị kỹ thuật quân sự có thể huy động để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

C. Khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho QP - AN.

D. Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ hoạt động quốc phòng, an ninh. C

Tiềm lực nào dưới đây tạo nên sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực khoa học công nghệ.

D. Tiềm lực quân sự. B

Quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các LLVTND gắn với quá trình nào dưới đây?

A. Hiện đại hoá nền kinh tế nước nhà

B. Tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.

C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước

D. Hiện đại hóa nền kinh tế và khoa học công nghệ C

Tiềm lực nào là nhân tố cơ bản biểu hiện tập trung, trực tiếp sức mạnh quốc phòng, an ninh?

A. Tiềm lực khoa học công nghệ.

B. Tiềm lực kinh tế.

C. Tiềm lực quân sự, an ninh.

D. Tiềm lực chính trị tinh thần. C

Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:

A. Xây dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.

B. Xây dựng lực lượng công an vững mạnh toàn diện.

C. Xây dựng lực lượng thường trực, dân quân tự vệ vững mạnh.

D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện. D

Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay?

A. Thường xuyên giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân.

B. Thường xuyên thực hiện giáo dục nghĩa vụ công dân.


C. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng - an ninh.

D. Thường xuyên phổ biến nhiệm vụ quốc phòng và an ninh. C

Biện pháp chính xây dựng nền QPAN là:

A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ
chức và nhân dân.

B. Thường xuyên thực hiện giáo dục QP,AN.

C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên.

D. Cả A, B, C đều Đúng. D

Đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng, an ninh nhân dân phải xuất phát từ:

A. Lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

B. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng của nhân dân.

C. Lợi ích, nguyện vọng và khả năng huy động của Nhà nước.

D. Lợi ích, nguyện vọng của nhân dân và lực lượng vũ trang. A

Chiến tranh nhân dân là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước nhằm:

A. Đánh bại sự xâm lược của lực lượng bên trong và bên ngoài.

B. Đánh bại ý đồ xâm lăng của các nước hiếu chiến xâm lược.

C. Đánh bại ý đồ xâm lược, lật đổ của kẻ thù đối với cách mạng nước ta

D. Đánh bại chủ nghĩa đế quốc. C

Tiêu chí nào để phân biệt chiến tranh tự vệ và chiến tranh xâm lược?

A. Mục đích của cuộc chiến tranh.

B. Trình độ hiện đại của vũ khí trang bị.

C. Cách thức tiến hành chiến tranh.

D. Vũ khí trang bị của chiến tranh.

E. Đánh tổng lực trên tất cả các mặt trận. A

Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có ưu thế tuyệt đối về:

A. Sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.

B. Quân đông, tướng mạnh, kinh tế vượt trội.

C. Quân hùng, tướng mạnh, vũ khí trang bị hiện đại.

D. Kinh tế, chính trị, quân sự vượt trội A


Một trong ba biện pháp cơ bản thực hiện quan điểm tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh
giặc là?

A. Tăng cường giáo dục quốc phòng cho mọi tầng lớp nhân dân, nhất là thế hệ trẻ nói chung và sinh viên
nói riêng.

B. Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng
chính trị.

C. Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, nghiên cứu các cuộc chiến tranh gần đây ở trên thế giới
để phát triển nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mới.

D. Tất cả các đáp trên đều Đúng D

Lực lượng nòng cốt của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:

A. Lực lượng bộ đội và công an.

B. Lực lượng bộ đội chủ lực, biên phòng và cảnh sát biển.

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

D. Bộ đội, công an và dân quân tự vệ. C

Lực lượng chiến tranh nhân dân là:

A. Toàn diện dựa vào sức mạnh quần chúng làm chỗ dựa vững chắc

B. Toàn dân lấy lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân làm nòng cốt.

C. Toàn dân, lấy lực lượng lục quân, hải quân, phòng không không quân làm nòng cốt.

D. Toàn dân, lấy quân đội nhân dân và công an nhân dân làm nòng cốt. B

Lực lượng toàn dân đánh giặc được tổ chức chặt chẽ thành các lực lượng?

A. Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.

B. Lực lượng thanh niên xung phong và lực lượng quân sự.

C. Lực lượng bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.

D. Lực lượng quần chúng rộng rãi và bộ đội chủ lực. C

Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt chẽ giữa:

A. Chống quân xâm lược từ bên ngoài vào với chống lực lượng khủng bố từ bên trong.

B. Chống địch tiến công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ bên trong.

C. Chống bạo loạn với trấn áp bọn phản động trong nước cấu kết với nước ngoài.

D. Chống bạo loạn lật đổ với các hoạt động phá hoại khác. B

Một trong ba nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân BVTQ là?
A. Phối hợp chặt chẽ giữa chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào với BLLĐ từ bên trong.

B. Xây dựng các lực lượng vũ trang vững mạnh toàn diện, đặc biệt là chất lượng chính trị.

C. Trước mắt hiện nay là tập trung đấu tranh làm thất bại chiến lược "Diễn biến hòa bình", bạo loạn lật
đổ của các thế lực thù địch.

D. Bố trí lực lượng rộng khắp trên cả nước nhưng tập trung có trọng tâm, trọng điểm. A

Lực lượng vũ trang nhân dân là các tổ chức:

A. Vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam.

B. Quốc phòng và an ninh Việt Nam.

C. Vũ trang và an ninh trật tự.

D. An ninh và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam. A

Lực lượng vũ trang ba thứ quân gồm:

A. Bộ đội chủ lực; Hải quân; Dân quân tự vệ.

B. Bộ đội chủ lực; Hải quân; Bộ đội Biên phòng.

C. Bộ đội chủ lực; Bộ đội địa phương; Dân quân tự vệ.

D. Hải quân; Bộ đội Biên phòng; Bộ đội chủ lực. C

Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là trách nhiệm.

A. Chính quyền địa phương; Cả hệ thống Chính trị; Và toàn dân.

B. Cả hệ thống Chính trị; Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống Chính trị.

D. Của toàn Đảng; Toàn Dân và toàn quân. C

Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm:

A. Quân đội thường trực, dự bị động viên, dân quân tự vệ.

B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ.

C. Quân đội nhân dân, dự bị động viên, dân quân tự vệ.

D. Quân đội chủ lực, cảnh sát nhân dân, dân quân tự vệ. B

Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:

A. Các nước trên thế giới đang chạy đua vũ trang rất quyết liệt.

B. Mặt trái kinh tế thị trường tác động quá lớn đến lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Chủ nghĩa đế quốc và các lực lượng khủng bố đẩy mạnh chiến lược "Bạo loạn lật đổ".
D. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược "Diễn biến hòa bình". D

Một trong những thuận lợi cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:

A. Nhân dân ta có truyền thống đánh giặc độc đáo, sáng tạo.

B. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

C. Nhân dân ta luôn thương yêu đùm bọc, tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo quân đội.

D. Nhân dân ta có tinh thần đoàn kết quốc tế, được quốc tế ủng hộ. B

Thực trạng vũ khí trang bị của lực lượng vũ trang nhân dân hiện nay?

A. Còn quá lạc hậu và thô sơ.

B. Còn sử dụng vũ khí cũ.

C. Lạc hậu và thiếu đồng bộ

D. Hiện đại, tiến bộ. C

Một quan điểm, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam la:

A. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.

B. Đoàn kết quyết thắng xây dựng lực lượng vũ trang.

C. Độc lập, tự chủ xây dựng lực lượng vũ trang.

D. Bám sát thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang. A

Một trong những quan điểm xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong tình hình hiện nay là?

A. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân không bị động bất ngờ trong mọi tình huống.

B. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.

C. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn đủ về số lượng, mạnh về chất lượng.

D. Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trung thành với Đảng, với Tổ quốc và nhân dân. B

Phương hướng xây dựng quân đội nhân dân trong giai đoạn hiện nay?

A. Chính quy, tinh nhuệ và nhanh chóng hiện đại.

B. Chính quy, cách mạng, tinh thông và từng bước hiện đại.

C. Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.

D. Yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc. C

Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an của Đảng trong mọi giai đoạn cách
mạng là:

A. Xây dựng quân đội, công an hiện đại.


B. Xây dựng quân đội, công an cách mạng.

C. Xây dựng quân đội, công an tinh nhuệ.

D. Xây dựng quân đội, công an chính qui. B

Yếu tố quyết định đến quá trình "từng bước" hiện đại hóa lực lượng vũ trang nhân dân là?

A. Noả năng làm chủ vũ Noí, trang bị của LLVT.

B. Khả năng đáp ứng của nền kinh tế.

C. Đặc điểm của chiến tranh hiện đại.

D. Thực trạng của lực lượng vũ trang hiện nay. B

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm trong câu nói của Bác Hồ: "Quân sự mà không có ... như cây không có
gốc, vô dụng lại có hại"

A. Đảng lãnh đạo.

B. Nhà nước quản lý.

C. Chính trị.

D. Định hướng. C

Điền cụm từ nào vào dấu ba chấm. "Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang có ..., lòng trung thành tuyệt
đối với Đảng, Tổ quốc và Nhân dân."

A. Tinh thần yêu nước trong sáng.

B. Tinh thần quốc tế cao cả.

C. Tinh thần dám hi sinh.

D. Bản lĩnh chính trị vững vàng. D

Lực lượng nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là:

A. Là các lực lượng của toàn dân.

B. Là các lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.

D. Quân đội nhân dân và công an nhân dân. D

Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:

A. Hoạt động chủ động của nhà nước và nhân dân nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và
quốc phòng-an ninh.

B. Hoạt động tích cực, chủ động của Đảng, Nhà nước, nhân dân và lực lượng vũ trang nhằm gắn kết chặt
chẽ hoạt động kinh tế - xã hội và quốc phòng-an ninh.
C. Hoạt động tích cực, chủ động của Nhà nước và nhân dân trong việc gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh
tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.

D. Hoạt động tích cực, chủ động của cả hệ thống chính trị nhằm gắn kết chặt chẽ hoạt động kinh tế - xã
hội và quốc phòng-an ninh. C

Mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh được thể hiện:

A. Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.

B. Bản chất của kinh tế-xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh

C. Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

D. Tất cả đều Đúng D

Ai đã khẳng định: "Không có gì phụ thuộc vào kinh tế tiên quyết hơn là chính quân đội và hạm đội"?

A. Friedrich Engels

B. Carl von Clausewitz

C. Vladimir Ilyich Lenin

D. Karl Marx A

Ai đã khẳng định: "Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,..."?

A. Friedrich Engels

B. Hồ Chí Minh

C. Vladimir Ilyich Lenin

D. Karl Marx A

Mục đích kết hợp phát triển kinh tế -xã hội với Quốc phòng- an ninh trong giai đoạn hiện nay là gì?

A. Thực hiện tốt hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

C. Phát triển kinh tế, quốc phòng an ninh vững mạnh.

D. Nâng cao vị thế, tiềm lực mọi mặt của đất nước. A

Tác động của kinh tế đối với quốc phòng, an ninh?

A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.

B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.

C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động quốc phòng - an ninh.

D. Tất cả đều Đúng. D


Tác động tích cực của các hoạt động quốc phòng, an ninh trong thời bình đối với kinh tế?

A. Tạo môi trường hoà bình, ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội

B. Giữ vững độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ cho phát triển kinh tế

C. Giữ hòa bình, ổn định và an toàn cho nền kinh tế

D. Tạo sự ổn định chính trị, xã hội bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn định A

Đâu là tác động tiêu cực của chiến tranh và hoạt động quân sự đến nền kinh tế?

A. Tiêu dùng một phần đáng kể nguồn nhân, vật lực và tài chính của nền kinh tế.

B. Để lại hậu quả nặng nề cho nền kinh tế.

C. Ảnh hưởng đến phương hướng phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế.

D. Cả 3 phương án trên. D

Mục tiêu và phương phướng tổng quát phát triển đất nước từ 2016 - 2020 là.

A. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại

B. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước phát triển theo hướng hiện đại.

C. Phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp hiện đại

D. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại. A

Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát
triển kinh tế được thể hiện:

A. Ngay trong việc hoạch định mục tiêu phát triển quốc gia

B. Ngay trong việc hoạch định chiến lược, kế hoạch, mục tiêu phát triển quốc gia

C. Ngay trong kế hoạch phát triển nền kinh tế của Nhà nước

D. Ngay trong kế hoạch củng cố nền QPTD và xây dựng thế trận chiến tranh ND.

Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh theo vùng lãnh thổ nhằm
mục đích?

A. Ttạo ra thế bố trí chiến lược mới cả về kinh tế lẫn quốc phòng, an ninh trên từng vùng lãnh thổ

B. Xây dựng khu vực vùng núi biên giới trở thành khu vực phòng thủ vững mạnh.

C. Phát triển kinh tế khu vực vùng núi biên giới, xây dựng nơi đây thành căn cứ cách mạng.

D. Phát triển KT khu vực vùng núi biên giới, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ND. A

Thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới, cần tập trung vào những nội
dung gì?

A. Tổ chức tốt việc định canh, định cư tại chỗ, có chính sách động viên, điều chỉnh dân số phù hợp
B. Thực hiện tốt chương trình xóa đói, giảm nghèo, chương trình 135 về phát triển KT- XH đối với các xã
nghèo

C. Kết hợp mọi nguồn lực, mọi lực lượng của cả trung ương và địa phương để cùng lo, cùng làm.

D. Tất cả đều Đúng D

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh ở vùng biển đảo?

A. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch từng bước đưa dân ra vùng ven biển và các tuyến đảo gần trước.

B. Nhà nước phải có cơ chế chính sách thỏa đáng động viện, khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài.

C. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn.

D. Tất cả đáp án dều Đúng. D

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố QP-AN đối với vùng biển đảo?

A. Phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, hỗ trợ dân đóng tàu vỏ sắt ra khơi bám biển.

B. Phát triển đa dạng các loại hình đánh bắt, ưu tiên hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ.

C. Phát triển mạnh các dịch vụ hỗ trợ ngư dân yên tâm ra khơi bám biển.

D. Phát triển các loại hình dịch vụ trên biển, đảo, tạo điều kiện cho dân bám trụ, sinh sống, làm ăn

Chọn câu Đúng điền vào chỗ trống. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn: "Ngày trước ta chỉ có
đêm và rừng. Ngày nay ta ... . Bờ biển ta dài, tươi đẹp, ta phải biết giữ gìn lấy nó".

A. Có ngày, có rừng và có biển.

B. Có ngày, có trời, có biển.

C. Có ngày, có đêm, có biển.

D. Có ngày, có đêm, có rừng, có biển. B

Nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trong lĩnh vực công nghiêp?

A. Kết hợp ngay từ khâu quy hoạch bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.

B. Tập trung đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp liên quan đến quốc phòng.

C. Chuyển giao công nghệ hai chiều giữa công nghiệp quốc phòng vào công nghiệp dân dụng.

D. Cả A, B, C đúng. D

Kết hợp trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc về tổ chức biên chế và bố trí lực lượng vũ
trang phải phù hợp với:

A. Điều kiện kinh tế - xã hội và nhiệm vụ QP-AN của đất nước.

B. Điều kiện và Noả năng huy động của nền kinh tế đất nước.

C. Điều kiện kinh tế và nhu cầu phòng thủ của đất nước.
D. Điều kiện kinh tế và tình hình thực tiễn của lực lượng vũ trang.

E. Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với dân số của đất nước. C

Nguyên tắc mở rộng hoạt động đối ngoại trong kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng,
an ninh?

A. Bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập, chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.

B. Bình đẳng, cùng hợp tác trên cơ sở lợi ích của mỗi bên.

C. Vừa hợp tác vừa cạnh tranh trên cơ sở luật pháp quốc tế, không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau.

D. Bình đẳng, cùng có lợi trên cơ sở luật pháp quốc tế, dân chủ và tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau.
A

Mục tiêu chung của mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế là gì?

A. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

B. Giữ vững môi trường hòa bình, tạo điều kiện thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C. Giữ vững môi trường hòa bình, để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

D. Giữ vững môi trường hòa bình không có dấu hiệu mất an toàn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B

Chủ trương của Việt Nam giải quyết các những bất đồng, tranh chấp ở Biển Đông:

A. Đối thoại, không sử dụng vũ lực trong tranh chấp.

B. Thông qua biện pháp hòa bình, trên cơ sở tôn trọng luật pháp quốc tế.

C. Bình đẳng, cùng có lợi không can thiệp vào nội bộ của nhau.

D. Thương lượng hòa bình, không sử dụng vũ lực quân sự.

E. Phát triển kinh tế phải đáp ứng phục vụ thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của nhân dân. B

Cuộc khởi nghĩa Lam sơn và chiến tranh giải phóng dân tộc do Lê Lợi và Nguyễn Trãi lãnh đạo diễn ra từ:

A. Năm 1427 - 1481

B. Năm 1472 - 1481

C. Năm 1418 - 1427

D. Năm 1418 - 1472. C

Cơ sở để hình thành nghệ thuật "lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh" của cha ông ta
là:

A.Quân đội ta rất thiện chiến, có khả năng tác chiến trên mọi địa hình nhưng quân số không đông.
B.Điều kiện địa lý, kinh tế - chính trị không cho phép xây dựng những đội quân có số lượng lớn và trang
bị đầy đủ.

C.Dân tộc ta yêu chuộng hoà bình, không chủ trương xây dựng quân đội với quân số đông, chỉ xây dựng
quân đội tinh nhuệ, sẵn sàng cho chiến tranh.

D.Nước ta đất không rộng, người không đông, nhưng luôn phải chống lại các đội quân xâm lược có quân
số, vũ khí, trang bị lớn hơn nhiều lần. D

Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là nghệ thuật:

A.Chiến tranh nhân dân ,lấy lực lượng ba thứ quân làm nòng cốt

B.Vận dụng sáng tạo cách đánh của nhiều lực lượng, nhiều thứ quân

C.Chiến tranh nhân dân,thực hiện toàn dân đánh giặc

D.Tận dụng ưu thế địa hình, lấy yếu thắng mạnh. C

Cách đánh "vây thành để diệt viện" được thực hiện trong?

A.Kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2

B.Kháng chiến chống quân Nguyên-Mông lần thứ 1

C.Khởi nghĩa Lam Sơn

D.Khởi nghĩa Tây Sơn C

Tác dụng của mặt trận binh vận là gì?A.Làm cho kẻ địch phải chuyển từ chủ động tiến công sang bị động
phòng ngự.

B.Làm tan rã hàng ngũ của địch, hạn chế thấp nhất tổn thất của ta.

C.Làm cho lực lượng kẻ thù thương vong, không còn khả năng chiến đấu.

D.Làm tan rã hàng ngũ của địch, không còn khả năng tác chiến. B

Một trong những cơ sở hình thành nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo:

A.Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin về đấu tranh dân tộc.

B.Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về đấu tranh giai cấp.

C.Chủ nghĩa Mác - Lênin về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc

D.Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc. C

Nghệ thuật quân sự Việt Nam được hình thành và phát triển trong quá trình:

A.Dựng nước và giữ nước của dân tộc.

B.Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

C.Đánh giặc của ông cha ta.


D.Chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. A

Nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo gồm ba bộ phận cơ bản hợp thành, đó là:

A.Chiến lược quân sự, nghệ thuật vận động hàng binh và chiến thuật.

B.Chiến lược quân sự, kỹ thuật chiến đấu và chiến thuật.

C.Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến thuật.

D.Chiến lược quân sự, nghệ thuật chiến dịch và chiến tranh toàn diện. C

Một trong những nội dung trong chiến lược quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo là?

A.Xác định Đúng kẻ thù, Đúng đối tượng tác chiến.

B.Xác định Đúng đối tác, đối tượng.

C.Xác định Đúng thủ đoạn, cách đánh của kẻ thù.

D.Xác định vũ khí, quân số của kẻ thù. A

Khi Pháp xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định :

A.Lực lượng của Pháp đông và mạnh.

B.Lực lượng của Pháp như mặt trời trước lúc hoàng hôn

C.Lực lượng của Pháp mạnh, hống hách nhưng hay chủ quan

D.Lực lượng của Pháp như mặt trời lúc bình minh B

Ba mũi giáp công trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo bao gồm:

A.Quân sự, chính trị, ngoại giao.

B.Quân sự, chính trị, Kinh tế.

C.Quân sự, chính trị, binh vận.

D.Quân sự, chính trị, dân vận. C

Quy mô chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp khi lớn nhất là?

A.Có sự kết hợp của các quân binh chủng.

B.Có sự kết hợp của các đại đoàn (sư đoàn).

C.Có sự kết hợp của các quân đoàn.

D.Có sự kết hợp của các quân đoàn chủ lực và lực lượng vũ trang địa phương. B

Những ngày đầu kháng chiến chống Pháp, quy mô chiến dịch của ta?

A.Từ 1 đến 3 đại đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu thô sơ.

B.Từ 1 đế 3 đại đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu tương đối hiện đại.
C.Từ 1 đến 3 trung đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu tương đối hiện đại.

D.Từ 1 đến 3 trung đoàn, vũ khí trang bị chiến đấu thô sơ. D

Những ngày đầu kháng chiến chống Mỹ, quy mô chiến dịch của ta?

A.Từ 1 đến 2 sư đoàn, sau đó phát triển đến quân đoàn.

B.Từ 1 đến 2 trung đoàn, sau đó phát triển đến sư đoàn.

C.Từ 1 đến 2 tiểu đoàn, sau đó phát triển đến quân chủng.

D.Từ 1 đến 2 sư đoàn, và một số binh chủng tham gia. B

Chiến thuật là lý luận và thực tiễn về tổ chức và thực hành chiến đấu của:

A.Lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B.Bộ đội chủ lực.

C.Phân đội, binh đội, binh đoàn lực lượng vũ trang.

D.Sư đoàn và tương đương. C

Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ:

A.Phản công, phòng ngự, tập kích.

B.Tập kích, phục kích, vận động tiến công.

C.Phục kích, đánh úp, đánh công kiên.

D.Phòng ngự, phục kích, phản kích. B

Câu 1: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh: Kinh tế quyết
định đến nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng - an ninh.

Câu 2: Một trong những cơ sở lý luận của sự kết hợp kinh tế và quốc phòng - an ninh: Quốc phòng an
ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau

Câu 3: Mục đích kết hợp phát triển kinh tế với QP trong giai đoạn hiện nay: Thực hiện tốt hai nhiệm
vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 4: Quốc phòng là: Là công việc giữ nước của một quốc gia gồm tổng thể các hoạt động đối nội và
đối ngoại.

Câu 5: Mối quan hệ giữa kinh tế và quốc phòng: Câu A, B, C đúng.

-Kinh tế quyết định nguồn gốc ra đời, sức mạnh của quốc phòng, an ninh.

-Bản chất của kinh tế-xã hội quyết định bản chất của quốc phòng, an ninh.

-Quốc phòng, an ninh tác động trở lại kinh tế theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
Câu 6: Khẳng định: "Thắng lợi hay thất bại của chiến tranh đều phụ thuộc vào kinh tế" là của: Ph.
Ăngghen

Câu 7: "Động vi binh tĩnh vi dân" nghĩa là: Khi đất nước có chiến tranh làm người lính, đất nước
bình yên làm người dân phát triển xây dựng kinh tế.

Câu 8: Một trong những chủ trương của Đảng ta đã từng thực hiện về kết hợp kinh tế và quốc phòng an
ninh là: Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc

Câu 9: Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nước ta đến năm 2020 là: Đến năm 2020 nước ta cơ bản
trở thành một nước CN theo hướng hiện đại.

Câu 10: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh là: Kết hợp trong xác định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

Câu 11: Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ cần phải quan tâm:
Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng lực lượng, thế trận quốc phòng -
an ninh

Câu 12: Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh thì lĩnh vực nào
đóng vai trò là động lực, là nền tảng cho sự phát triển? Khoa học, công nghệ và giáo dục.

Câu 13: Một trong những nội dung kết hợp KT với QP trong giai đoạn hiện nay là: Kết hợp kinh tế
với quốc phòng trong các ngành, các lĩnh vực kinh tế chủ yếu.

Câu 14: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở các vùng kinh tế trọng
điểm: Phát triển kinh tế phải đáp ứng nhu cầu dân sinh thời bình và nhu cầu chi viện cho chiến trường
khi có chiến tranh.

Câu 15: Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh hiện nay cả nước chia thành những vùng kinh tế trọng
điểm: Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.

Câu 16: Một trong những nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh ở vùng biển, đảo cần tập
trung là: Có cơ chế chính sách thoả đáng để động viên khích lệ dân ra đảo bám trụ làm ăn lâu dài

Câu 17: Một trong những nội dung kết hợp KT với QP-AN trong giai đoạn hiện nay: Kết hợp trong
thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo vệ Tổ quốc

Câu 18: Một trong các nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong công nghiệp là: Phải kết
hợp ngay từ khâu quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp

Câu 19: "Dựng nước đi đôi với giữ nước" có ý nghĩa đối với nước ta: Là quy luật tồn tại và phát triển
của dân tộc ta

Câu 20: Về kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong lâm nghiệp cần tập trung: Đẩy mạnh phát
triển trồng rừng gắn với công tác định canh định cư xây dựng các cơ sở chính trị.

Câu 21: Một nội dung kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh trong xây dựng công trình: Công
trình nào, ở đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hoá phục vụ cho QP-AN.
Câu 22: Một trong những giải pháp để thực hiện kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh là phải tăng
cường: Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền các cấp.

Câu 23: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng - an ninh cần
tập trung: Cán bộ chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.

Câu 24: Hiện nay nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? 4 vùng.

Câu 25: Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN trong giao
thông vận tải: Xây dựng kế hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.

Câu 26: Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường, củng cố QP-AN ở vùng núi
biên giới: Tổ chức tốt định canh định cư, có chính sách phù hợp để động viên điều chỉnh dân số từ
nơi khác đến.

Câu 27: Một trong những nội dung kết hợp phát triển KT-XH với tăng cường củng cố QP-AN trong khoa
học và công nghệ, giáo dục là: Cả A và B

-Coi trọng giáo dục bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài của đất nước.

-Coi trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ của đất nước

Câu 28: Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội được thể
hiện: Ngay trong việc xây dựng chiến lược phát triển kinh tế của quốc gia.

Câu 29: Thực chất của việc kết hợp phát triển kinh tế với quốc phòng - an ninh là: Thực hiện tốt
hai nhiệm vụ chiến lược

Câu 30: Tại sao trong quy hoạch, kế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệp cần lựa chọn
quy mô trung bình, phân tán, trải dài trên diện rộng? Để hạn chế hậu quả tiến công hoả lực của địch
khi có chiến tranh

You might also like